Lá số tử vi bản mệnh Ốc Thượng Thổ, giới tính Nữ, sinh giờ Kỷ Mão, ngày 6, tháng 6, năm Bính Tuất

Họ tên khai sinh
Hoàng minh Hằng
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
30/6/2006
Bản mệnh
Ốc Thượng Thổ
Giờ sinh
6 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 20 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Quan Lộc

Q.Tỵ

-Hoả

Phụ Mẫu

+Thiên Lương (H)

112

Th.11

Phong Cáo
Hữu Bật
Lộc Tồn
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Bác Sỹ
L.Long Đức
ĐV. T Mã
L.Hóa Quyền
L.Thái Tuế
ĐV.PHÚC Lâm Quan LN.PHỤ
Dậu
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Phúc Đức

+Thất Sát (M)

102

Th.12

Thiên Y
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
Linh Tinh (Đ)
Thiên Diêu (H)
Kình Dương (H)
Bạch Hổ
Quan Phủ
ĐV.ĐIỀN Quan Đới LN.PHÚC
Thân

Ấ.Mùi

-Thổ

Điền Trạch

92

Th.1

Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Phúc Đức
ĐV. H Khoa
Hóa Khoa
Lưu Hà
Quả Tú
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV. H Kỵ
ĐV.QUAN Mộc Dục LN.ĐIỀN
Mùi
Tuần

B.Thân

+Kim

Quan Lộc

-Liêm Trinh (V)

82

Th.2

Văn Tinh
Thiên Mã (H)
Thiên Thọ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Địa Không (Đ)
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV. Đà La
Hóa Kỵ
ĐV.NÔ Tràng Sinh LN.QUAN
Ngọ

N.Thìn

+Thổ

Mệnh

+Tử Vi (V)

+Thiên Tướng (V)

2

Th.10

Lực Sỹ
L.Hóa Khoa
Đà La (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.PHỤ Đế Vượng LN.MỆNH
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Hoàng minh Hằng

Năm:

2006
Bính Tuất

Tháng:

6 (6)
Ất Mùi

Ngày:

30 (6)
Canh Dần

Giờ:

6 giờ 30 phút
Kỷ Mão

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 20 tuổi

Âm dương:

Dương Nữ

Bản mệnh:

Ốc Thượng Thổ - Thủy Nhị Cục (Mệnh Thổ khắc Cục Thủy)

Cân lượng:

4 lượng 7 chỉ

Chủ mệnh:

Lộc Tồn

Chủ thân:

Văn Xương

Lai nhân cung:

Quan Lộc

Đ.Dậu

-Kim

Nô Bộc

72

Th.3

Thai Phụ
Tả Phù
Thiên Việt
ĐV. Lộc Tồn
Trực Phù
Bệnh Phù
Thiên Thương
ĐV.DI Dưỡng LN.NÔ
Tỵ

T.Mão

-Mộc

Huynh Đệ

-Cự Môn (M)

-Thiên Cơ (M)

12

Th.9

Đào Hoa
Nguyệt Đức
Thanh Long
Thiên Quý
L.Lộc Tồn
ĐV. H Lộc
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Tử Phù
ĐV.MỆNH Suy LN.HUYNH
Hợi

M.Tuất

+Thổ

Thiên Di

<Thân>

-Phá Quân (Đ)

62

Th.4

Đường Phù
Hoa Cái
Hỷ Thần
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hỏa Tinh (H)
Thái Tuế
Địa Võng
ĐV. K Dương
ĐV.TẬT Thai LN.DI
Thìn

C.Dần

+Mộc

Phu Thê

-Tham Lang (Đ)

22

Th.8

Long Trì
Tam Thai
Thiên Tài
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Địa Kiếp (Đ)
Thiên Hình (Đ)
Quan Phù
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.HUYNH Bệnh LN.PHỐI

T.Sửu

-Thổ

Tử Tức

-Thái Âm (Đ)

+Thái Dương (Đ)

32

Th.7

Thiên Giải
Quốc Ấn
Thiếu Âm
ĐV. H Quyền
Phá Toái
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỐI Tử LN.TỬ
Sửu

C.Tý

+Thuỷ

Tài Bạch

-Vũ Khúc (V)

-Thiên Phủ (M)

42

Th.6

Địa Giải
Thiên Phúc
Thiên Trù
Giải Thần
Phượng Các
Tấu Thư
Bát Tọa
L.Thiên Khôi
ĐV. Xương
Tang Môn
ĐV.TỬ Mộ LN.TÀI
Dần

K.Hợi

-Thuỷ

Tật Ách

+Thiên Đồng (Đ)

52

Th.5

Thiên Khôi
Thiên Hỉ
Thiếu Dương
Ân Quang
L.Thiên Mã
Hóa Lộc
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Phi Liêm
L.Thiên Hư
Thiên Sứ
ĐV.TÀI Tuyệt LN.TẬT
Mão
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Hoàng minh Hằng
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
30/6/2006
Bản mệnh
Ốc Thượng Thổ
Giờ sinh
6 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 20 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Quan Lộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Ốc Thượng Thổ
Cung Mệnh, Phúc Đức, Tài Bạch, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Vận Mệnh, Phúc khí tổ tiên, Tài vận, kinh tế, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Ốc Thượng Thổ
Ốc Thượng Thổ là một trong sáu nạp âm thuộc mệnh Thổ, tượng trưng cho đất trên mái. Đặc tính của bản mệnh này là sự bảo vệ, vững chắc và ổn định. Những người có bản mệnh Ốc Thượng Thổ thường có tính cách kiên định, đáng tin cậy và thích sự ổn định lâu dài. Họ cũng thường có tư duy logic và cẩn trọng trong mọi hành động.
Cục mệnh của bạn
Thủy Nhị Cục
Thủy Nhị Cục (Mệnh Thổ khắc Cục Thủy)
Thủy Nhị Cục là một cục mệnh thuộc hành Thủy, đại diện cho sự linh hoạt, biến đổi và khả năng thích nghi cao. Đây là cục mang tính chất trung bình, không quá cao quý nhưng cũng không thuộc tầng lớp thấp, biểu thị sự phát triển liên tục thông qua sự uyển chuyển, mềm mại nhưng vẫn bền bỉ. Tính chất của Thủy Nhị Cục thường ám chỉ những người có khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh sống, sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách bằng tư duy sáng suốt và linh hoạt.

Người sở hữu cục này thường thông minh, nhạy bén và biết cách tận dụng cơ hội để tiến thân. Bạn có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, có tư duy logic và sáng tạo, dễ dàng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống hay công việc. Với tính chất của hành Thủy, bạn còn mang tính cách mềm mỏng, dễ gần, giỏi giao tiếp và xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Điều này giúp bạn được yêu mến và dễ dàng tạo được thiện cảm từ người khác. Bản tính uyển chuyển của bạn cũng cho phép bạn tìm ra giải pháp trong những tình huống khó khăn, tận dụng cơ hội để phát triển bản thân một cách khéo léo.

Tuy nhiên, cục mệnh này cũng có nhược điểm cần chú ý. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ bị môi trường bên ngoài chi phối, dẫn đến thiếu tính kiên định trong mục tiêu cá nhân. Bạn có thể dễ bị cuốn theo dòng chảy chung mà bỏ lỡ cơ hội tự định hướng và làm chủ con đường của mình. Đôi khi, việc quá nhạy cảm với hoàn cảnh khiến bạn rơi vào trạng thái lo âu, thiếu sự ổn định cần thiết. Để phát huy tối đa tiềm năng của cục mệnh này, bạn cần rèn luyện tính kỷ luật, sự tập trung và đặt ra những mục tiêu rõ ràng, từ đó giữ vững được hướng đi và xây dựng cuộc sống ổn định hơn.
Sao Lộc Tồn CHỦ MỆNH
Sao Lộc Tồn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Thiệt Tướng Quân, nằm trong nhóm các sao chủ về tiền tài và tài lộc. Sao này chủ về sự giàu có, thịnh vượng và khả năng tích lũy tài sản, mang lại may mắn về tài chính cho người mệnh.
Văn Xương CHỦ THÂN
Sao Văn Xương thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Văn. Sao này chủ về trí tuệ, học vấn, khả năng tư duy sáng tạo và nghệ thuật. Văn Xương thường thể hiện sự thông minh, tinh tế và sự nghiệp liên quan đến văn chương hoặc nghiên cứu.
Quan Lộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Quan Lộc cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên từ môi trường công việc, cấp trên hoặc đồng nghiệp. Họ thường nhận được sự hỗ trợ, đánh giá cao hoặc cơ hội tốt từ các mối quan hệ liên quan đến sự nghiệp. Nếu cung này có sát tinh, cần thận trọng với những mối quan hệ cạnh tranh, thị phi hoặc bất lợi trong công việc.
4 lượng 7 chỉ CÂN LƯỢNG
Tài lộc dồi dào, sự nghiệp rực rỡ. Cuộc đời thuận lợi nhờ vào sự thông minh và năng lực cá nhân.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Thìn, có Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung, cả hai đều ở Vượng Địa, cho thấy đây là người có ngoại hình đoan trang, thanh tú, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Tử Vi là "đế tinh", kết hợp với Thiên Tướng, tạo nên một người có khí chất lãnh đạo, tự tin, cương nghị nhưng không kém phần mềm mỏng, khéo léo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa) và Triệt tại Mệnh khiến tính cách đôi lúc có phần cứng nhắc, bảo thủ, dễ bị ảnh hưởng bởi những suy nghĩ tiêu cực hoặc áp lực từ môi trường xung quanh. Thiên Hư (Hãm Địa) và Tuế Phá cho thấy người này đôi khi dễ rơi vào trạng thái hoài nghi, thiếu niềm tin, cần rèn luyện sự kiên định và lạc quan hơn. Lưu Hóa Khoa tại Mệnh là điểm sáng, giúp người này có tư duy sắc bén, học vấn tốt, dễ đạt thành tựu trong các lĩnh vực cần sự nghiên cứu, phân tích.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Tử Vi và Thiên Tướng, đây là cách cục của người có khả năng quản lý, lãnh đạo, dễ đạt được vị trí cao trong công việc, đặc biệt từ sau tuổi 30. Tuy nhiên, sự hiện diện của Triệt tại Mệnh cho thấy con đường công danh ban đầu có thể gặp nhiều trở ngại, cần kiên trì và nỗ lực vượt qua. Cung Thân an tại Thiên Di, có Phá Quân (Đắc Địa), cho thấy người này có xu hướng phát triển sự nghiệp ở nơi xa quê hương, hoặc trong môi trường cạnh tranh, biến động. Phá Quân là sao chủ về sự thay đổi, nên sự nghiệp của người này sẽ không ổn định ở giai đoạn đầu, nhưng càng về sau, đặc biệt sau 30 tuổi, sẽ có những bước tiến lớn nhờ sự quyết đoán và khả năng thích nghi. Tài lộc không thiếu, nhưng do ảnh hưởng của Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Võng, cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc bị lừa gạt.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thiên La và Đà La, đây là dấu hiệu của người dễ bị căng thẳng, áp lực tâm lý, dẫn đến các vấn đề liên quan đến thần kinh hoặc mất ngủ. Thiên Hư (Hãm Địa) và Tuế Phá cũng cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi những suy nghĩ tiêu cực, lo âu kéo dài. Cung Thân an tại Thiên Di, có Phá Quân (Đắc Địa), cho thấy người này có sức đề kháng tốt, khả năng phục hồi nhanh, nhưng cần chú ý các bệnh liên quan đến gan, mật hoặc hệ tiêu hóa, đặc biệt khi có Hỏa Tinh (Hãm Địa) đồng cung. Sau tuổi 30, sức khỏe sẽ ổn định hơn nếu biết duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Đắc Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Kỵ
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại Thìn (Vương Địa), bạn là người có khí chất lãnh đạo, tự tin, cương nghị và có khả năng tổ chức, quản lý tốt. Tử Vi là sao "đế tinh", kết hợp với Thiên Tướng (sao phụ tá), cho thấy bạn vừa có uy quyền, vừa có sự mềm mỏng, biết cách xử lý tình huống linh hoạt.
  • Đà La (Đắc Địa) giúp bạn có sự kiên trì, bền bỉ, nhưng sự hiện diện của TRIỆT và Thiên Hư (Hãm Địa) có thể khiến bạn đôi lúc gặp trở ngại trong việc thực hiện ý chí, dễ bị cản trở hoặc mất phương hướng trong giai đoạn đầu đời.
  • Thiên La và Tuế Phá cho thấy bạn có thể gặp những rắc rối từ môi trường xung quanh, dễ bị thị phi hoặc bị người khác hiểu lầm.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Mệnh có Tử Vi và Thiên Tướng (Vương Địa) là tổ hợp mạnh mẽ, mang lại nhiều cơ hội thăng tiến trong cuộc đời. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT cho thấy bạn sẽ phải trải qua những giai đoạn khó khăn, đặc biệt là trong thời trẻ, trước khi đạt được thành công.
  • Tam hợp với cung Quan Lộc có Liêm Trinh (Vương Địa) và cung Tài Bạch có Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng đạt được địa vị cao trong sự nghiệp và tài chính ổn định. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Đại Hao trong cung Quan Lộc cảnh báo về việc dễ hao tổn tài sản hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì thành quả.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sự hiện diện của Thiên Hư (Hãm Địa) và Thiên La có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về tinh thần, như lo âu, căng thẳng hoặc cảm giác bị ràng buộc.
  • Đà La (Đắc Địa) giúp bạn có sức khỏe bền bỉ, nhưng cần chú ý đến các bệnh liên quan đến hệ thần kinh hoặc tiêu hóa, đặc biệt khi gặp các hạn xấu.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Khả năng lãnh đạo, tư duy chiến lược, sự kiên trì và tinh thần trách nhiệm cao. Bạn có khả năng thu hút sự tín nhiệm từ người khác và biết cách xử lý các tình huống khó khăn.
  • Điểm yếu: Dễ bị ảnh hưởng bởi thị phi, đôi khi thiếu quyết đoán hoặc bị cản trở bởi các yếu tố ngoại cảnh. Sự hiện diện của Thiên Hư và Tuế Phá cũng khiến bạn dễ rơi vào trạng thái bi quan hoặc mất niềm tin khi gặp khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ trong việc xây dựng sự nghiệp và đạt được uy tín xã hội.
    • Tam hợp với cung Tài Bạch có Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) giúp bạn có khả năng tích lũy tài sản và quản lý tài chính tốt.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại Mệnh và Hóa Kỵ tại cung Quan Lộc cho thấy bạn dễ gặp trở ngại trong việc thực hiện các kế hoạch lớn, cần kiên nhẫn và cẩn trọng hơn trong các quyết định quan trọng.
    • Thiên Hư và Tuế Phá khiến bạn dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, cần tránh xa những mối quan hệ tiêu cực hoặc những nơi có nhiều thị phi.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp mạnh mẽ giữa Tử Vi và Thiên Tướng, mang lại nhiều tiềm năng về lãnh đạo, sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao phụ tinh như Thiên Hư, Tuế Phá cho thấy bạn sẽ phải đối mặt với không ít thử thách, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Để đạt được thành công, bạn cần kiên trì, cẩn trọng và biết cách hóa giải những khó khăn từ môi trường xung quanh.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ, Thiên La
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Tham Lang (Đắc Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Long Trì, Quan Phù, Tiểu Hao, Tam Thai, Thiên Tài

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Liêm Trinh (Vương Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn là người có chí hướng, kiên định, có khả năng lãnh đạo và tổ chức tốt. Liêm Trinh là sao mang tính chất cương nghị, nghiêm túc, nên bạn thường làm việc có nguyên tắc, kỷ luật và dễ được cấp trên hoặc đồng nghiệp tín nhiệm.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) giúp bạn có tư duy sáng tạo, khả năng nhìn nhận vấn đề sắc bén, nhưng cũng dễ gặp những biến động bất ngờ trong sự nghiệp.
  • Hóa Kỵ tại cung Quan Lộc là một điểm cần lưu ý, vì nó có thể gây ra những trở ngại, thị phi hoặc khó khăn trong công việc, đặc biệt là khi xử lý các mối quan hệ đồng nghiệp hoặc cấp trên.
  • Các sao phụ như Thiên Khốc (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp có thể phải trải qua nhiều biến động, thay đổi môi trường làm việc hoặc phải di chuyển nhiều.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và khả năng quản lý như: hành chính, luật pháp, quân đội, công an, hoặc các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh.
  • Sự hiện diện của Văn Tinh cũng mở ra khả năng thành công trong các ngành nghề liên quan đến học thuật, nghiên cứu hoặc sáng tạo.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển theo hướng ổn định, nhưng cần vượt qua những giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng của Hóa Kỵ và các sao hãm địa.
  • Nhờ tam hợp với cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Tướng (Vương Địa) và cung Tài Bạch có Vũ Khúc, Thiên Phủ (Miếu Địa), bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ về tài năng lãnh đạo, khả năng quản lý tài chính và sự giúp đỡ từ quý nhân.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp là có, nhưng không dễ dàng. Bạn cần kiên trì, nỗ lực và tránh những mâu thuẫn không đáng có trong môi trường làm việc.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa)Địa Kiếp (Đắc Địa) ở cung xung chiếu cho thấy bạn có thể đạt được thành công lớn nếu biết tận dụng cơ hội và vượt qua những thử thách.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có tư duy sắc bén, khả năng lãnh đạo và tổ chức tốt.
    • Được hỗ trợ bởi các sao tốt trong tam hợp, đặc biệt là Tử Vi, Thiên Tướng, Vũ Khúc, Thiên Phủ.
    • Có khả năng sáng tạo và thích nghi với những thay đổi trong công việc.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp thị phi, trở ngại hoặc những biến động bất ngờ trong sự nghiệp do ảnh hưởng của Hóa Kỵ và các sao hãm địa.
    • Cần cẩn trọng trong việc xử lý các mối quan hệ đồng nghiệp, cấp trên để tránh xung đột.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự hỗ trợ từ các sao chính tinh mạnh như Liêm Trinh (Vương Địa) và các sao trong tam hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ, Thiên Khốc, Thiên Mã (Hãm Địa) và các sao hao bại khác cho thấy sự nghiệp không tránh khỏi những khó khăn, biến động. Để đạt được thành công, bạn cần kiên trì, giữ vững nguyên tắc và cẩn trọng trong các mối quan hệ công việc.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
85
Rất tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ, Thiên La
    • Cung Quan Lộc: Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Đắc Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Quan Phủ

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Vũ Khúc và Thiên Phủ là hai sao chính tinh chủ về tài lộc, khi tọa thủ tại cung Tài Bạch ở vị trí đắc địa (Vương Địa và Miếu Địa), đây là dấu hiệu của một cung tài vượng. Vũ Khúc chủ về tiền bạc, tài sản, khả năng quản lý tài chính, trong khi Thiên Phủ mang ý nghĩa tích lũy, bảo toàn tài sản. Sự kết hợp này cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền tốt, biết cách quản lý và tích lũy tài sản một cách hiệu quả.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Trù, Phượng Các, Bát Tọa, Thiên Phúc, Địa Giải, Giải Thần hỗ trợ thêm về may mắn, cơ hội tài chính, và sự giúp đỡ từ quý nhân.

Khả năng tài chính:

  • Với sự hiện diện của Vũ Khúc và Thiên Phủ, bạn có khả năng tài chính ổn định, dễ dàng đạt được sự giàu có nếu biết tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, sao Tang Môn và Tấu Thư có thể mang đến một số trở ngại nhỏ, như chi tiêu bất ngờ hoặc khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng tài chính.

Cơ hội làm giàu:

  • Tam hợp với cung Mệnh có Tử Vi và Thiên Tướng (đều Vương Địa) cho thấy bạn có năng lực lãnh đạo, khả năng tổ chức và điều hành tốt, dễ thành công trong các lĩnh vực kinh doanh, quản lý.
  • Cung Quan Lộc có Liêm Trinh (Vương Địa) và Địa Không (Đắc Địa) cho thấy bạn có thể gặp những cơ hội bất ngờ để làm giàu, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến đầu tư, kinh doanh hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Đại Hao tại đây cũng cảnh báo về rủi ro tài chính, cần cẩn trọng trong các quyết định lớn.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các sao Thiên Trù, Thiên Phúc, Phượng Các, Bát Tọa cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến ẩm thực, dịch vụ, nghệ thuật, hoặc các công việc có sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Vũ Khúc và Thiên Phủ cũng cho thấy khả năng kiếm tiền từ bất động sản, tài chính, hoặc các ngành nghề liên quan đến quản lý tài sản.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự kết hợp của Vũ Khúc và Thiên Phủ mang lại khả năng kiếm tiền và tích lũy tài sản vượt trội.
    • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Giải Thần, Thiên Phúc giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Tam hợp với cung Mệnh và Quan Lộc đều có các sao chính tinh đắc địa, tạo nên sự hỗ trợ mạnh mẽ cho cung Tài Bạch.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Tang Môn, Tấu Thư, và các sao xung chiếu như Kình Dương, Thiên Diêu, Bạch Hổ có thể mang đến một số trở ngại về tâm lý, hoặc những khó khăn bất ngờ trong việc duy trì tài chính.
    • Hóa Kỵ và Đại Hao tại cung Quan Lộc cảnh báo về rủi ro trong đầu tư hoặc chi tiêu quá mức.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn được đánh giá là rất tốt, với sự hiện diện của Vũ Khúc và Thiên Phủ ở vị trí đắc địa, mang lại khả năng kiếm tiền và tích lũy tài sản vượt trội. Các sao phụ tinh hỗ trợ thêm về may mắn và quý nhân, giúp bạn dễ dàng đạt được sự ổn định tài chính. Tuy nhiên, cần chú ý đến một số rủi ro nhỏ từ các sao xung chiếu và tam hợp, đặc biệt là trong việc đầu tư hoặc chi tiêu lớn. Nếu biết cách quản lý và cẩn trọng, bạn hoàn toàn có thể đạt được sự giàu có và ổn định lâu dài.

LUẬN CUNG PHU THÊ
70
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Long Trì, Quan Phù, Tiểu Hao, Tam Thai, Thiên Tài
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Quan Phủ
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Đắc Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Tham Lang (Đắc Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có sự hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ về mặt tình cảm và thể chất. Tuy nhiên, Tham Lang là sao mang tính đào hoa, nên dễ có xu hướng tình cảm phức tạp, có thể gặp những mối quan hệ ngoài luồng hoặc sự xáo trộn trong đời sống hôn nhân nếu không kiểm soát tốt.
  • Sự hiện diện của Địa Kiếp (Đắc Địa)Thiên Hình (Đắc Địa) cho thấy hôn nhân có thể gặp những biến cố bất ngờ hoặc sự căng thẳng, mâu thuẫn. Địa Kiếp tuy đắc địa nhưng vẫn mang tính chất hao tán, dễ dẫn đến sự mất mát hoặc chia ly nếu không biết nhường nhịn.
  • Các sao phụ như Long Trì, Tam Thai, Thiên Tài mang lại sự hỗ trợ, giúp hôn nhân có những lúc thăng hoa, đặc biệt là về mặt tài chính hoặc sự hỗ trợ từ gia đình hai bên.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có sự thu hút mạnh mẽ, nhưng dễ xảy ra tranh cãi hoặc bất đồng do ảnh hưởng của Thiên HìnhĐịa Kiếp. Hai người cần học cách nhường nhịn, tránh để cái tôi quá lớn làm tổn thương mối quan hệ.
  • Tam hợp với cung Phúc Đức có Thất Sát (Miếu Địa) và cung Thiên Di có Phá Quân (Đắc Địa) cho thấy vợ chồng có thể cùng nhau vượt qua khó khăn, nhưng cần sự kiên nhẫn và đồng lòng. Thất Sát và Phá Quân đều là các sao mạnh, mang tính chất thay đổi, nên hôn nhân có thể trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, thời điểm kết hôn nên tránh quá sớm, đặc biệt là trước 30 tuổi, vì dễ gặp những biến động hoặc khó khăn trong đời sống hôn nhân. Sau 30 tuổi, khi bản thân đã trưởng thành hơn, hôn nhân sẽ ổn định và bền vững hơn.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh để cảm xúc chi phối quá nhiều, đặc biệt là sự ghen tuông hoặc nghi ngờ không cần thiết.
  • Học cách lắng nghe và chia sẻ, tránh để những mâu thuẫn nhỏ tích tụ thành vấn đề lớn.
  • Nên chú trọng vào việc xây dựng nền tảng tài chính vững chắc, vì các sao như Tiểu Hao, Địa Kiếp có thể gây hao tán tài sản, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hôn nhân có sự hấp dẫn, thu hút mạnh mẽ; vợ chồng có khả năng hỗ trợ nhau vượt qua khó khăn; tài chính có lúc thăng hoa nhờ các sao như Thiên Tài, Long Trì.
  • Khó khăn: Dễ xảy ra mâu thuẫn, tranh cãi; có nguy cơ hao tán tài sản hoặc biến cố bất ngờ; cần tránh để cảm xúc tiêu cực chi phối.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê với Tham Lang (Đắc Địa) là một cung số có sự hấp dẫn và lôi cuốn trong hôn nhân, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thử thách. Các sao như Địa Kiếp, Thiên Hình mang đến những biến cố hoặc mâu thuẫn, đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo trong cách xử lý. Hôn nhân có thể trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, nhưng nếu biết cách nhường nhịn và đồng lòng, vợ chồng vẫn có thể xây dựng một mối quan hệ bền vững.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
65
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Thiên Giải, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Tướng Quân
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thiên Đồng (Đắc Địa), Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Ân Quang, Thiên Sứ, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần không được thuận hòa hoặc dễ xảy ra sự bất đồng quan điểm. Cha mẹ có thể là người có tính cách bảo thủ, nghiêm khắc hoặc khó gần gũi, khiến bạn cảm thấy khó chia sẻ.
  • Sự hiện diện của TRIỆT làm giảm bớt sự hỗ trợ từ cha mẹ, có thể khiến bạn cảm thấy thiếu sự che chở hoặc gặp trở ngại trong việc nhận được sự giúp đỡ từ họ.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Các sao phụ tinh như Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Quan, Phong Cáo cho thấy cha mẹ có thể là người có danh tiếng, địa vị hoặc có khả năng hỗ trợ bạn về mặt tài chính, nhưng sự hỗ trợ này không ổn định và dễ bị gián đoạn do ảnh hưởng của TRIỆT.
  • Hồng Loan, Long ĐứcBác Sỹ mang lại sự hòa nhã, nhân hậu, cho thấy cha mẹ vẫn có tình cảm yêu thương, nhưng cách thể hiện có thể không rõ ràng hoặc không đúng với mong muốn của bạn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự pha trộn giữa yêu thương và khoảng cách. Các sao tốt như Hồng Loan, Long Đức giúp duy trì sự gắn kết, nhưng sự hiện diện của TRIỆTThiên Lương (Hãm Địa) khiến tình cảm gia đình dễ bị ảnh hưởng bởi những hiểu lầm hoặc thiếu sự đồng cảm.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Hữu Bật, Thiên Quan mang lại sự hỗ trợ nhất định từ cha mẹ, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
    • Tam hợp với cung Tử Tức có Thái Âm (Đắc Địa)Thái Dương (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng tự lập, tự tạo dựng cuộc sống tốt đẹp, không quá phụ thuộc vào cha mẹ.
  • Khó khăn:
    • Thiên Lương (Hãm Địa)TRIỆT khiến mối quan hệ với cha mẹ dễ gặp trắc trở, thiếu sự đồng thuận.
    • Cung xung chiếu (Tật Ách) có các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không cho thấy bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc thiếu sự thấu hiểu từ gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù cha mẹ có tình cảm yêu thương và có khả năng hỗ trợ bạn, nhưng mối quan hệ này dễ gặp trắc trở, thiếu sự đồng cảm hoặc bị gián đoạn bởi những yếu tố khách quan. Bạn cần học cách tự lập và giảm bớt sự kỳ vọng vào sự hỗ trợ từ gia đình. Hãy cố gắng duy trì sự hòa hợp và thấu hiểu để cải thiện tình cảm gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long, Thiên Quý, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phục Binh, Hóa Khoa
    • Cung Tật Ách: Thiên Đồng (Đắc Địa), Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Ân Quang, Thiên Sứ, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Với Cự Môn và Thiên Cơ đồng cung tại Mão (Miếu Địa), đây là tổ hợp sao cho thấy anh chị em trong gia đình có trí tuệ, khéo léo, thông minh và có khả năng giao tiếp tốt. Anh chị em thường có tính cách cởi mở, năng động, nhưng đôi khi cũng dễ xảy ra bất đồng quan điểm do tính cách mạnh mẽ của Cự Môn.
  • Sự hiện diện của Đào Hoa và Nguyệt Đức cho thấy anh chị em có ngoại hình ưa nhìn, duyên dáng, dễ thu hút người khác. Tuy nhiên, Đào Hoa cũng có thể khiến một số anh chị em dễ bị cuốn vào các mối quan hệ phức tạp.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự kết hợp của Thiên Cơ và Cự Môn cho thấy mối quan hệ giữa bạn và anh chị em khá phức tạp. Có sự hỗ trợ lẫn nhau, nhưng đôi khi cũng xảy ra tranh luận hoặc hiểu lầm.
  • Nguyệt Đức và Thiên Quý là các sao mang tính chất hòa giải, giúp giảm bớt mâu thuẫn và tạo sự gắn kết trong gia đình.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Hóa Quyền trong cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong công việc hoặc cuộc sống, đặc biệt là về mặt ý tưởng, chiến lược hoặc các vấn đề liên quan đến giao tiếp.
  • Tuy nhiên, do Cự Môn là sao mang tính chất thị phi, đôi khi sự hỗ trợ này có thể đi kèm với những lời khuyên trái chiều hoặc sự can thiệp quá mức.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Anh chị em có năng lực, thông minh, có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Sự hiện diện của các sao tốt như Nguyệt Đức, Thiên Quý, Hóa Quyền giúp giảm bớt xung đột và mang lại sự hòa hợp.
    • Tam hợp với cung Điền Trạch có Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) và Hóa Khoa, cho thấy anh chị em có học vấn cao, có thể hỗ trợ bạn trong các vấn đề liên quan đến tri thức hoặc tài sản.
  • Khó khăn:

    • Cự Môn là sao dễ gây thị phi, nên mối quan hệ với anh chị em có thể gặp phải những hiểu lầm hoặc tranh cãi.
    • Tam hợp với cung Tật Ách có các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, cho thấy đôi khi anh chị em có thể gặp khó khăn trong cuộc sống hoặc sức khỏe, cần sự quan tâm và hỗ trợ từ bạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tích cực, cho thấy anh chị em trong gia đình thông minh, khéo léo và có khả năng hỗ trợ bạn trong cuộc sống. Tuy nhiên, do sự hiện diện của Cự Môn, mối quan hệ này đôi khi có thể xảy ra tranh cãi hoặc hiểu lầm. Các sao phụ tinh tốt như Nguyệt Đức, Thiên Quý, Hóa Quyền giúp giảm bớt xung đột và mang lại sự hòa hợp. Bạn nên chú ý giữ gìn mối quan hệ với anh chị em, tránh để những bất đồng nhỏ ảnh hưởng đến tình cảm gia đình.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Lương (Hãm Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phục Binh, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Thái Âm và Thái Dương cùng đắc địa tại cung Tử Tức, đây là dấu hiệu tốt đẹp, cho thấy bạn có phúc phần về con cái. Thái Âm tượng trưng cho sự dịu dàng, che chở, còn Thái Dương biểu trưng cho sự sáng suốt, mạnh mẽ. Sự kết hợp này cho thấy con cái vừa thông minh, tài giỏi, vừa hiếu thảo và có lòng nhân ái.
  • Số lượng con cái có thể từ 2-3 người, tùy thuộc vào các yếu tố khác trong lá số.

Mối quan hệ với con cái:

  • Sự hiện diện của Thiên Giải và Quốc Ấn cho thấy mối quan hệ giữa bạn và con cái khá hòa thuận, dễ dàng hóa giải những mâu thuẫn nhỏ. Con cái có thể mang lại niềm tự hào và là chỗ dựa tinh thần cho bạn.
  • Tuy nhiên, sao Phá Toái có thể gây ra một số bất đồng nhỏ hoặc những khó khăn trong việc nuôi dạy con cái, nhưng không quá nghiêm trọng vì đã có các sao tốt như Thiên Giải hỗ trợ hóa giải.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Lộc Tồn, Hữu Bật, Hồng Loan, Long Đức, cho thấy con cái được hưởng nền tảng giáo dục tốt, có sự hỗ trợ từ gia đình và môi trường xung quanh.
  • Cung Điền Trạch xung chiếu có Văn Khúc, Văn Xương đắc địa, Hóa Khoa, cho thấy con cái có khả năng học hành xuất sắc, có năng khiếu về văn chương, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa mang lại sự sáng suốt, tài năng và phúc đức cho con cái.
    • Các sao phụ tinh như Thiên Giải, Quốc Ấn giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự ổn định và thuận lợi trong việc nuôi dạy con cái.
    • Tam hợp và xung chiếu có nhiều sao tốt như Lộc Tồn, Văn Khúc, Văn Xương, Hóa Khoa, giúp con cái phát triển toàn diện cả về trí tuệ lẫn nhân cách.
  • Khó khăn:

    • Phá Toái có thể gây ra một số trở ngại nhỏ trong việc nuôi dạy con cái, hoặc con cái đôi khi có tính cách hơi bướng bỉnh, khó chiều.
    • Cung Điền Trạch xung chiếu có Quả Tú, Phục Binh, Lưu Hà, có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc gặp khó khăn trong việc cân bằng giữa gia đình và con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn được đánh giá là tốt đẹp, có phúc phần về con cái. Con cái thông minh, hiếu thảo, có khả năng học hành và phát triển tốt. Mối quan hệ giữa bạn và con cái nhìn chung hòa thuận, dễ hóa giải những mâu thuẫn nhỏ. Tuy nhiên, cần chú ý một số khó khăn nhỏ trong việc nuôi dạy hoặc tính cách của con cái, nhưng không đáng lo ngại vì đã có các sao tốt hỗ trợ.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
75
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Ân Quang, Thiên Sứ, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long, Thiên Quý, Hóa Quyền
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phục Binh, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Lương (Hãm Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) chủ về sự ôn hòa, dễ thích nghi, sức khỏe tổng thể khá tốt, ít gặp bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, Thiên Đồng cũng là sao chủ về sự thay đổi, nên sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường sống hoặc thói quen sinh hoạt.
  • Các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Ân Quang, Thiên Khôi, Thiên Hỉ mang lại sự may mắn, có quý nhân giúp đỡ trong việc chữa trị nếu gặp vấn đề sức khỏe.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Sự hiện diện của Kiếp Sát, Thiên KhôngThiên Sứ cho thấy có khả năng gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ, tai nạn nhỏ hoặc bệnh tật khó đoán trước.
  • Cô Thần có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái cô đơn, tâm lý không ổn định, dẫn đến các bệnh liên quan đến thần kinh hoặc tâm lý như stress, lo âu.
  • Thiên Đồng khi đắc địa thường liên quan đến các bệnh về tiêu hóa, dạ dày, hoặc các vấn đề liên quan đến nước (như thận, bàng quang).

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung xung chiếu có Thiên Lương (Hãm Địa), báo hiệu cần chú ý đến các bệnh mãn tính hoặc bệnh kéo dài, đặc biệt là khi lớn tuổi.
  • Hóa LộcHóa Khoa trong tam hợp là các sao hóa giải mạnh, giúp giảm nhẹ các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, cần tránh chủ quan, đặc biệt khi có sự hiện diện của Kiếp SátThiên Không.
  • TUẦNTRIỆT trong tam hợp và xung chiếu có thể làm giảm bớt tác động xấu của các sao hung, nhưng cũng khiến sức khỏe dễ bị gián đoạn, không ổn định.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, chú ý đến chế độ ăn uống để tránh các bệnh về tiêu hóa.
  • Tránh làm việc quá sức hoặc để tâm lý căng thẳng kéo dài, cần cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.
  • Cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động có nguy cơ tai nạn, đặc biệt khi có sự hiện diện của Kiếp SátThiên Không.
  • Tăng cường các hoạt động tâm linh, thiện nguyện để hóa giải ảnh hưởng của Cô ThầnThiên Không, giúp tâm lý ổn định hơn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa các yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Thiên Đồng (Đắc Địa) cùng các sao hóa giải mạnh như Hóa Lộc, Ân Quang, Thiên Khôi giúp giảm nhẹ các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, mang lại sự ổn định và khả năng phục hồi tốt. Tuy nhiên, các sao hung như Kiếp Sát, Thiên KhôngCô Thần cảnh báo về nguy cơ bệnh tật bất ngờ hoặc các vấn đề tâm lý. Bạn cần chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận trong các hoạt động hàng ngày để bảo vệ sức khỏe tốt hơn.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
85
Rất tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ). Cung Tử Tức (Sửu) chiếu với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa).
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phục Binh, Hóa Khoa.
  • Tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long, Thiên Quý, Hóa Quyền.
    • Cung Tật Ách: Thiên Đồng (Đắc Địa), Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Ân Quang, Thiên Sứ, Hóa Lộc.
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Thiên Giải, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Tướng Quân.

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Cung Điền Trạch vô chính diệu, nhưng được chiếu bởi Thái Âm và Thái Dương (đều Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa tốt, đặc biệt là những tài sản liên quan đến đất đai, nhà ở có giá trị cao. Thái Âm chủ về bất động sản, nhà cửa, khi đắc địa mang ý nghĩa tích lũy tài sản ổn định, còn Thái Dương đắc địa giúp tăng thêm sự phát triển, mở rộng tài sản qua thời gian.
  • Sự hiện diện của Văn Khúc, Văn Xương (đều Đắc Địa) trong cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng quản lý tài sản khéo léo, có tư duy sáng tạo trong việc đầu tư hoặc cải tạo nhà cửa.

Của cải vật chất:

  • Hóa Khoa trong cung Điền Trạch là một cát tinh, giúp bạn có sự thông minh, sáng suốt trong việc quản lý tài sản. Đồng thời, các sao Thiên Đức, Phúc Đức mang ý nghĩa phúc lành, giúp bạn dễ gặp may mắn trong việc mua bán hoặc thừa kế tài sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN cho thấy có thể có những trở ngại ban đầu trong việc tích lũy tài sản, hoặc bạn cần nỗ lực nhiều hơn để đạt được sự ổn định về nhà cửa.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương, bạn có xu hướng sống trong những nơi ở thoải mái, sáng sủa, có phong thủy tốt. Tuy nhiên, sao Quả Tú và Phục Binh có thể gây ra một số bất ổn nhỏ, chẳng hạn như sự cô đơn trong gia đình hoặc những tranh chấp nhỏ liên quan đến tài sản.

Vận may trong bất động sản:

  • Tam hợp với cung Huynh Đệ có Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa), cho thấy bạn có khả năng nhạy bén trong việc đầu tư bất động sản, đặc biệt là các tài sản có tính chất sinh lời cao.
  • Cung Tật Ách tam hợp với Thiên Đồng (Đắc Địa) và Hóa Lộc, mang lại vận may trong việc mua bán hoặc cải tạo nhà cửa. Tuy nhiên, các sao như Kiếp Sát, Thiên Không có thể gây ra một số rủi ro nhỏ, đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch lớn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng cung Điền Trạch, mang lại sự phát triển và tích lũy tài sản tốt.
    • Các sao Văn Khúc, Văn Xương, Hóa Khoa giúp bạn có tư duy sáng suốt, khả năng quản lý tài sản hiệu quả.
    • Tam hợp với các sao cát tinh như Cự Môn, Thiên Cơ, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Thiên Khôi, Thiên Hỉ, giúp tăng cường vận may và sự thuận lợi trong việc đầu tư bất động sản.
  • Khó khăn:

    • TUẦN án ngữ cung Điền Trạch có thể gây ra một số trở ngại ban đầu hoặc làm chậm quá trình tích lũy tài sản.
    • Các sao như Quả Tú, Phục Binh, Kiếp Sát, Thiên Không có thể mang lại một số rắc rối nhỏ, chẳng hạn như tranh chấp tài sản hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng với sự hỗ trợ của các sao cát tinh như Văn Khúc, Văn Xương, Hóa Khoa. Điều này cho thấy bạn có khả năng tích lũy tài sản tốt, gặp nhiều may mắn trong việc đầu tư bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và một số sao phụ tinh như Quả Tú, Phục Binh có thể gây ra một số trở ngại nhỏ, đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn và cẩn trọng hơn trong các quyết định liên quan đến tài sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Huynh Đệ (Mão) chiếu với Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Thương.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Lương (Hãm Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ.
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Thiên Giải, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Tướng Quân.
  • Cung xung chiếu: Cung Huynh Đệ (Mão) với Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long, Thiên Quý, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Cung Nô Bộc Vô chính diệu, được chiếu bởi Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) từ cung Huynh Đệ, cho thấy bạn có mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự khá phức tạp.
  • Cự Môn (Miếu Địa) mang tính chất thị phi, lời nói, dễ xảy ra bất đồng hoặc tranh cãi trong giao tiếp với người dưới quyền. Tuy nhiên, khi ở Miếu Địa, Cự Môn cũng mang lại khả năng thuyết phục, giải quyết vấn đề thông qua giao tiếp khéo léo.
  • Thiên Cơ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng thu hút những người thông minh, khéo léo, có tài năng hỗ trợ. Tuy nhiên, những người này thường có tính cách thay đổi, khó ổn định lâu dài.

Quý nhân phù trợ:

  • Sự xuất hiện của Thiên Việt, Tả Phù, Thai Phụ trong cung Nô Bộc là dấu hiệu của quý nhân phù trợ. Những người này thường là người có học thức, địa vị hoặc có lòng tốt, sẵn sàng giúp đỡ bạn trong công việc và cuộc sống.
  • Thiên Việt đặc biệt mang ý nghĩa may mắn, có thể gặp được người giúp đỡ bất ngờ trong những lúc khó khăn.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung Nô Bộc tam hợp với cung Tử Tức có Thái Âm (Đắc Địa)Thái Dương (Đắc Địa), cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có tính cách đối lập: một bên là người chu đáo, cẩn thận (Thái Âm), một bên là người năng động, nhiệt tình (Thái Dương).
  • Hữu Bật, Lộc Tồn trong tam hợp cung Phụ Mẫu cũng là dấu hiệu của những người hỗ trợ trung thành, đáng tin cậy.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân, người tài giỏi, thông minh.
    • Các sao phụ tinh như Tả Phù, Thiên Việt, Hữu Bật giúp bạn dễ dàng nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết.
    • Thái ÂmThái Dương trong tam hợp mang lại sự cân bằng giữa lý trí và cảm xúc trong việc quản lý nhân sự.
  • Khó khăn:

    • Cự Môn (Miếu Địa) có thể gây ra thị phi, tranh cãi, đặc biệt trong giao tiếp với người dưới quyền.
    • Bệnh Phù, Thiên Thương cho thấy có thể gặp những người giúp việc hoặc nhân viên không ổn định, dễ gặp vấn đề về sức khỏe hoặc tinh thần.
    • Triệt trong tam hợp cung Phụ Mẫu có thể làm giảm bớt sự hỗ trợ từ những người lớn tuổi hoặc người có kinh nghiệm.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự hỗ trợ tốt từ quý nhân và những người tài giỏi, nhưng cũng tiềm ẩn một số khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với người dưới quyền. Sự xuất hiện của các sao như Cự Môn, Thiên Cơ mang lại cả cơ hội và thách thức, đòi hỏi bạn cần khéo léo trong giao tiếp và quản lý nhân sự. Hãy tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Việt, Tả Phù, Hữu Bật để hóa giải những bất đồng và xây dựng mối quan hệ hài hòa hơn.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Quan Phủ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Tham Lang (Đắc Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Long Trì, Quan Phù, Tiểu Hao, Tam Thai, Thiên Tài
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Tấu Thư, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy dòng họ hoặc gia đình có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, thường trải qua nhiều biến động lớn nhưng có khả năng vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Đây là một cung số có sự bảo vệ mạnh mẽ từ tổ tiên, nhưng phúc khí không đến dễ dàng mà phải trải qua thử thách.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh (Đắc Địa) tăng cường sự sắc bén, khả năng xoay chuyển tình thế, nhưng đồng thời cũng mang tính chất bất ổn, dễ gặp những thay đổi đột ngột trong cuộc sống.
  • Thiên Diêu (Hãm Địa)Kình Dương (Hãm Địa) có thể gây ra những rắc rối liên quan đến tình cảm, mối quan hệ hoặc sự bất hòa trong gia đình. Tuy nhiên, nhờ có TUẦN, những khó khăn này được giảm nhẹ phần nào, giúp hóa giải một số xung đột.

Tâm tính, đạo đức:

  • Sao Thất Sát tại cung Phúc Đức thường tạo nên một tâm tính mạnh mẽ, cứng rắn, đôi khi hơi cực đoan. Người này có xu hướng sống nội tâm, ít bộc lộ cảm xúc, nhưng lại rất kiên định và có ý chí vượt khó.
  • Sự hiện diện của Thiên Y cho thấy lòng nhân ái, khả năng giúp đỡ người khác, đặc biệt trong những lúc khó khăn. Tuy nhiên, Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể khiến tâm tính đôi lúc bị dao động, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hoặc những cám dỗ bên ngoài.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này cho thấy niềm vui và hạnh phúc không đến một cách dễ dàng. Người này cần học cách chấp nhận những biến động trong cuộc sống và tìm niềm vui từ sự nỗ lực, thành công sau khó khăn.
  • Tam hợp với cung Phu Thê có Tham Lang (Đắc Địa) và cung Thiên Di có Phá Quân (Đắc Địa) cho thấy hạnh phúc có thể đến từ sự thay đổi, thích nghi và những mối quan hệ mang tính chất đột phá. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các sao như Địa Kiếp, Hỏa Tinh (Hãm Địa) vì chúng có thể gây ra những bất ổn trong các mối quan hệ hoặc sự nghiệp.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sao Thất Sát (Miếu Địa) và Linh Tinh (Đắc Địa) mang lại khả năng vượt khó, sự kiên cường và ý chí mạnh mẽ.
    • Tam hợp với các sao tốt như Tham Lang, Phá Quân, Địa Kiếp, Thiên Hình giúp tăng cường sự quyết đoán, khả năng xoay chuyển tình thế và đạt được thành công sau khó khăn.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy tài chính ổn định, có sự hỗ trợ từ gia đình hoặc tổ tiên về mặt vật chất.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của các sao hãm địa như Thiên Diêu, Kình Dương, Hỏa Tinh có thể gây ra những bất ổn trong tâm lý, tình cảm hoặc các mối quan hệ.
    • Sao TUẦN tuy giảm bớt phần nào tác động xấu, nhưng cũng làm giảm đi sự hanh thông, khiến mọi việc khó đạt được một cách dễ dàng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Điểm mạnh nằm ở sự kiên cường, khả năng vượt khó và sự hỗ trợ từ tổ tiên, gia đình. Tuy nhiên, để đạt được hạnh phúc và sự ổn định, bạn cần vượt qua nhiều thử thách, đặc biệt là những biến động trong tâm lý và các mối quan hệ. Hãy học cách kiểm soát cảm xúc, tránh những cám dỗ và tập trung vào việc phát triển bản thân.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Quan Phủ
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Phá Quân (Đắc Địa) là dấu hiệu của sự thay đổi, bứt phá và thích nghi tốt khi ra ngoài. Nếu bạn có ý định học hành hoặc du học, đây là một cung số thuận lợi, đặc biệt khi kết hợp với các sao phụ như Đường Phù (hỗ trợ về giấy tờ, thủ tục) và Hỷ Thần (mang lại niềm vui, may mắn). Tuy nhiên, Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Võng có thể gây ra một số trở ngại hoặc áp lực trong quá trình học tập, đòi hỏi bạn phải kiên trì và cẩn thận hơn.

Công việc xa nhà:

Phá Quân (Đắc Địa) là sao chủ về sự đột phá, dám nghĩ dám làm, rất phù hợp với những công việc đòi hỏi sự năng động, sáng tạo hoặc phải di chuyển nhiều. Tuy nhiên, Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Võng có thể khiến bạn gặp phải những khó khăn bất ngờ, đặc biệt là trong môi trường làm việc xa lạ. Sự hỗ trợ từ tam hợp cung Phúc Đức với Thất Sát (Miếu Địa) và Linh Tinh (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng vượt qua thử thách và đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di với Phá Quân (Đắc Địa) và Hỷ Thần cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển khi ra ngoài, đặc biệt là ở những nơi xa quê hương. Hoa Cái trong cung này cũng mang ý nghĩa về sự nổi bật, được chú ý và có thể đạt được danh tiếng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Hỏa Tinh (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những ràng buộc hoặc cạm bẫy trong các mối quan hệ và công việc.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Hỷ Thần và Thái Tuế trong cung Thiên Di là dấu hiệu tốt cho những chuyến đi xa, mang lại niềm vui, cơ hội và sự thay đổi tích cực. Tuy nhiên, Địa Võng và Hỏa Tinh (Hãm Địa) có thể khiến bạn gặp phải một số rắc rối nhỏ, đặc biệt là về mặt giấy tờ, thủ tục hoặc các vấn đề liên quan đến pháp lý.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Phá Quân (Đắc Địa) mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thích nghi tốt khi ra ngoài. Hỷ Thần và Hoa Cái hỗ trợ về mặt may mắn, danh tiếng và sự nổi bật. Tam hợp với Thất Sát (Miếu Địa) và Linh Tinh (Đắc Địa) giúp bạn có thêm sức mạnh để vượt qua khó khăn.
  • Khó khăn: Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Võng có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc các mối quan hệ. Cung xung chiếu với TRIỆT và Thiên Hư (Hãm Địa) cũng cho thấy bạn cần cẩn trọng với những kế hoạch lớn, tránh nóng vội hoặc chủ quan.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Phá Quân (Đắc Địa) và các sao phụ như Hỷ Thần, Hoa Cái. Đây là một cung số phù hợp với những người muốn phát triển ở nơi xa, có khả năng bứt phá và đạt được thành công. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Võng và các yếu tố xung chiếu như TRIỆT, Thiên Hư đòi hỏi bạn phải cẩn trọng, kiên trì và không nên chủ quan trước những khó khăn.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Nô Bộc với thế lực chính từ Cung Huynh Đệ (Mão) chiếu vào, mang lại sự hỗ trợ từ bạn bè, đồng nghiệp. Các sao Cự Môn (Miếu) và Thiên Cơ (Miếu) tăng cường khả năng giao tiếp, học hỏi, nhưng cần cân nhắc kỹ lưỡng trong các quyết định. Các sao phụ Tả Phù, Thiên Việt hỗ trợ may mắn nhỏ, trong khi Bệnh Phù, Thiên Thương nhắc nhở cẩn trọng sức khỏe.

2. Công danh & sự nghiệp

  • Cự MônThiên Cơ (Miếu) tại cung chiếu giúp bạn linh hoạt trong công việc, có cơ hội học hỏi từ người khác.
  • Hóa Quyền (từ cung Huynh Đệ) cho thấy khả năng thăng tiến nếu biết tận dụng mối quan hệ.
  • Thiên Lương (Hãm) ở cung Phụ Mẫu tam hợp gợi ý cần tham khảo ý kiến người có kinh nghiệm để tránh sai sót.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Lộc Tồn (tam hợp) và Thiên Quý (chiếu) hỗ trợ tài lộc ổn định, nhưng không có sao tài chính mạnh trực tiếp.
  • Phá Toái (cung Tử Tức) cảnh báo rủi ro từ chi tiêu thiếu kế hoạch hoặc đầu tư vội vàng.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Đào Hoa (chiếu) và Hồng Loan (tam hợp) tạo cơ hội gặp gỡ, nhưng Thái Âm, Thái Dương (Đắc) ở cung Tử Tức cho thấy mối quan hệ cần sự cân bằng giữa cá nhân và đối phương.
  • Tử Phù đi cùng Đào Hoa nhắc nhở cần quan sát kỹ để tránh hiểu lầm.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Bệnh Phù, Thiên Thương tại cung Tiểu Vận cảnh báo nguy cơ bệnh vặt hoặc chấn thương nhẹ.
  • Thiên Giải (tam hợp) giúp giảm nhẹ rủi ro nếu chủ động phòng ngừa.

Lưu ý & khuyến nghị

  1. Công việc: Tận dụng sự hỗ trợ từ đồng nghiệp, tránh tự quyết định đơn phương.
  2. Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế vay mượn hoặc đầu tư rủi ro.
  3. Tình cảm: Cân nhắc kỹ trước khi cam kết, giao tiếp rõ ràng để tránh mâu thuẫn.
  4. Sức khỏe: Kiểm tra định kỳ, chú ý an toàn khi di chuyển hoặc tập luyện.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Cự Môn (Miếu Địa) + Thiên Cơ (Miếu Địa) tại cung Huynh Đệ: Thể hiện khả năng giao tiếp, phân tích tốt, phù hợp với các ngành liên quan đến đàm phán, giáo dục hoặc truyền thông. Hóa Quyền hỗ trợ thăng tiến nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Tam hợp cung Điền TrạchVăn Khúc + Văn Xương (Đắc Địa): Có lợi cho học tập, nghiên cứu hoặc kinh doanh liên quan đến bất động sản. Hóa Khoa giúp nâng cao uy tín chuyên môn.
  • Lưu ý: Tránh tranh luận thiếu kiểm soát (ảnh hưởng từ Cự Môn), nên tập trung vào kỹ năng mềm để giảm xung đột.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Hóa Lộc tại cung Tật Ách (tam hợp): Tài lộc có thể đến từ lĩnh vực sức khỏe, dịch vụ cộng đồng hoặc nhờ quý nhân giới thiệu.
  • Cung Nô Bộc xung chiếuThiên Việt: Hỗ trợ tài chính từ đồng nghiệp/bạn bè, nhưng cần thận trọng với các khoản vay mượn (do Bệnh Phù).
  • Khuyến nghị: Ưu tiên tiết kiệm và đầu tư dài hạn, tránh rủi ro từ các dự án thiếu minh bạch.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Đào Hoa trong cung Huynh Đệ: Dễ thu hút người khác giới, nhưng cần cân nhắc kỹ để tránh mối quan hệ phức tạp.
  • Thiên Hỉ + Thiên Khôi tại cung Tật Ách: Gặp quý nhân giới thiệu bạn đời tiềm năng, đặc biệt trong môi trường làm việc hoặc học tập.
  • Lưu ý: Giai đoạn này chưa phù hợp để kết hôn sớm, nên dành thời gian tìm hiểu đối phương.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Tật ÁchThiên Đồng (Đắc Địa) + Hóa Lộc: Sức khỏe ổn định, nhưng Kiếp Sát + Thiên Không cảnh báo nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc căng thẳng tinh thần.
  • Bệnh Phù ở cung Nô Bộc: Cẩn thận bệnh vặt, đặc biệt liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc dị ứng.
  • Biện pháp: Duy trì lối sống lành mạnh, khám sức khỏe định kỳ và hạn chế đi xa một mình.

5. Lưu ý & lời khuyên

  1. Công việc: Tận dụng ưu thế giao tiếp (Cự Môn) để phát triển sự nghiệp, nhưng tránh nóng vội.
  2. Tài chính: Đa dạng hóa thu nhập nhưng ưu tiên an toàn.
  3. Tình cảm: Rõ ràng trong các mối quan hệ để tránh hiểu lầm.
  4. Sức khỏe: Chú ý giấc ngủ và dinh dưỡng, đặc biệt khi áp lực công việc cao.
  5. Tổng thể: Giai đoạn này thuận lợi để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm, chuẩn bị cho các cơ hội lớn hơn sau này.
Top