Lá số tử vi bản mệnh Giản Hạ Thủy, giới tính Nữ, sinh giờ Nhâm Tý, ngày 4, tháng 2, năm Đinh Sửu

Họ tên khai sinh
Tạ Thanh Loan
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
12/3/1997
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
0 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 6 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 29 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Quan Lộc

Ấ.Tỵ

-Hoả

Phúc Đức

-Cự Môn (H)

24

Th.4

Tả Phù
Thiên Trù
Long Trì
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Thái Tuế
Hóa Kỵ
ĐV.MỆNH Tràng Sinh LN.QUAN
Mão

B.Ngọ

+Hoả

Điền Trạch

+Thiên Tướng (V)

-Liêm Trinh (V)

34

Th.5

Thai Phụ
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
Bát Tọa
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Xương
Tử Phù
ĐV.PHỤ Mộc Dục LN.NÔ
Dần

Đ.Mùi

-Thổ

Quan Lộc

+Thiên Lương (Đ)

44

Th.6

Lực Sỹ
ĐV. H Quyền
L.Hóa Quyền
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
L.Tang Môn
ĐV.PHÚC Quan Đới LN.DI
Sửu

M.Thân

+Kim

Nô Bộc

+Thất Sát (M)

54

Th.7

Địa Giải
Thiên Hỉ
Long Đức
Thanh Long
Tam Thai
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
L.Long Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Lưu Hà
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN Lâm Quan LN.TẬT

G.Thìn

+Thổ

Phụ Mẫu

-Tham Lang (V)

14

Th.3

Văn Khúc (Đ)
Thiếu Âm
Thiên Tài
Thiên Thọ
Phục Binh
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. K Dương
ĐV.HUYNH Dưỡng LN.ĐIỀN
Thìn

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Tạ Thanh Loan

Năm:

1997
Đinh Sửu

Tháng:

3 (2)
Quý Mão

Ngày:

12 (4)
Quý Sửu

Giờ:

0 giờ 30 phút
Nhâm Tý

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 29 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Giản Hạ Thủy - Kim Tứ Cục (Cục Kim sinh Mệnh Thủy)

Cân lượng:

4 lượng 6 chỉ

Chủ mệnh:

Cự Môn

Chủ thân:

Thiên Tướng

Lai nhân cung:

Quan Lộc

K.Dậu

-Kim

Thiên Di

+Thiên Đồng (H)

64

Th.8

Hữu Bật
Thiên Giải
Thiên Việt
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
Hóa Quyền
Bạch Hổ
Tiểu Hao
ĐV.QUAN Đế Vượng LN.TÀI
Hợi
Tuần

Q.Mão

-Mộc

Mệnh

<Thân>

-Thái Âm (H)

4

Th.2

L.Lộc Tồn
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Lộc
Hỏa Tinh (Đ)
Tang Môn
Đại Hao
ĐV. H Kỵ
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỐI Thai LN.PHÚC
Tỵ
Triệt

C.Tuất

+Thổ

Tật Ách

-Vũ Khúc (M)

74

Th.9

Văn Xương (Đ)
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Phúc Đức
Linh Tinh (H)
Thiên Hình (H)
Quả Tú
Tướng Quân
Địa Võng
Thiên Sứ
ĐV.NÔ Suy LN.TỬ
Tuất

N.Dần

+Mộc

Huynh Đệ

+Tử Vi (M)

-Thiên Phủ (M)

114

Th.1

Phong Cáo
Thiên Y
Thiên Quan
Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
Thiên Quý
L.Thiên Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (Đ)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Bệnh Phù
L.Kiếp Sát
ĐV. Đà La
ĐV.TỬ Tuyệt LN.PHỤ
Ngọ

Q.Sửu

-Thổ

Phu Thê

-Thiên Cơ (Đ)

104

Th.12

Hoa Cái
Hỷ Thần
ĐV. H Lộc
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Phá Toái
Thái Tuế
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.TÀI Mộ LN.MỆNH
Mùi

N.Tý

+Thuỷ

Tử Tức

-Phá Quân (M)

94

Th.11

Ân Quang
L.Thiên Khôi
ĐV. T Khôi
Trực Phù
Phi Liêm
Đầu Quân
ĐV.TẬT Tử LN.HUYNH
Thân

T.Hợi

-Thuỷ

Tài Bạch

+Thái Dương (H)

84

Th.10

Thiên Khôi
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (H)
Tấu Thư
L.Thiên Mã
ĐV. T Mã
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Điếu Khách
L.Thiên Hư
ĐV.DI Bệnh LN.PHỐI
Dậu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Tạ Thanh Loan
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
12/3/1997
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
0 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 6 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 29 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Quan Lộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Cung Mệnh, Tài Bạch, Thiên Di, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Vận Mệnh, Tài vận, kinh tế, Xuất ngoại, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là một trong sáu nạp âm của mệnh Thủy, biểu trưng cho dòng nước chảy dưới khe nhỏ, kín đáo. Nước Giản Hạ Thủy mang ý nghĩa của sự tinh tế, nhẹ nhàng, và không bao giờ lộ rõ. Điều này thể hiện những người mang mệnh này thường sống sâu sắc, lặng lẽ, với tính cách cẩn trọng và khó nắm bắt. Họ có trí tuệ, sáng tạo và khả năng học hỏi nhanh chóng nhưng thường không muốn để người khác biết đến thực lực của mình.
Cục mệnh của bạn
Kim Tứ Cục
Kim Tứ Cục (Cục Kim sinh Mệnh Thủy)
Kim Tứ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Kim, biểu thị sự cứng cỏi, kiên định và khả năng thích nghi với thử thách trong cuộc sống. Đây là một trong những cục mệnh đại diện cho những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, và luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Số "Tứ" trong Kim Tứ Cục ám chỉ mức độ trung bình cao, không quá xuất chúng nhưng cũng không dễ dàng khuất phục trước nghịch cảnh. Tính chất của hành Kim trong cục này nhấn mạnh sự bền bỉ, quyết tâm và khát vọng vươn lên.

Người có Kim Tứ Cục thường sở hữu nội lực mạnh mẽ, sống có nguyên tắc và luôn giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh. Bạn có sự tập trung cao độ trong công việc, sẵn sàng đối mặt với thử thách để đạt được mục tiêu đã đề ra. Bản tính thẳng thắn, rõ ràng và tinh thần trách nhiệm giúp bạn nhận được sự tín nhiệm từ những người xung quanh. Với sự cứng rắn và kiên trì, bạn thường là người làm việc chăm chỉ và đạt được thành công qua nỗ lực của bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và thực tế.

Tuy nhiên, tính chất của hành Kim trong cục này cũng mang lại một số hạn chế. Sự cứng cỏi đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến của người khác, hoặc thiếu sự linh hoạt khi xử lý vấn đề. Bạn cũng có thể dễ gặp áp lực do xu hướng đặt ra những tiêu chuẩn quá cao cho bản thân và mọi người xung quanh. Điều này có thể khiến bạn trở nên căng thẳng hoặc gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân. Để tận dụng tốt cục mệnh này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong cách tiếp cận vấn đề, biết lắng nghe ý kiến và dành thời gian chăm sóc đời sống tinh thần để cân bằng với công việc. Sự hòa quyện giữa cứng rắn và mềm dẻo sẽ giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của Kim Tứ Cục để đạt được sự ổn định và thành công.
Sao Cự Môn CHỦ MỆNH
Sao Cự Môn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Bắc Đẩu, nằm trong nhóm sao Phụ Tinh. Sao này chủ về lời nói, giao tiếp, và sự che giấu, đặc biệt là trong việc tạo ra sự nghi ngờ hoặc tranh luận. Sao Cự Môn thường mang đến năng lượng liên quan đến sự truyền
Thiên Tướng CHỦ THÂN
Sao Thiên Tướng trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Chính Tinh. Sao Thiên Tướng chủ về quyền uy, lý tưởng và khả năng lãnh đạo, thường mang đến cho người sở hữu tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thuyết phục.
Quan Lộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Quan Lộc cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên từ môi trường công việc, cấp trên hoặc đồng nghiệp. Họ thường nhận được sự hỗ trợ, đánh giá cao hoặc cơ hội tốt từ các mối quan hệ liên quan đến sự nghiệp. Nếu cung này có sát tinh, cần thận trọng với những mối quan hệ cạnh tranh, thị phi hoặc bất lợi trong công việc.
4 lượng 6 chỉ CÂN LƯỢNG
Số phận giàu sang phú quý, gia đình hạnh phúc. Cuộc sống viên mãn và được nhiều người kính nể.

Luận tổng quan về thân mệnh

Người có cung Mệnh an tại Mão, với Thái Âm (Hãm Địa) đi cùng Hỏa Tinh (Đắc Địa), lại thêm TRIỆT án ngữ, cho thấy ngoại hình thanh tú nhưng không quá nổi bật, dễ có nét u buồn hoặc ánh mắt sâu lắng. Thái Âm hãm địa khiến người này thường mang vẻ ngoài dịu dàng, nhưng nội tâm lại khá phức tạp, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc. Hỏa Tinh đắc địa giúp tăng thêm sự mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi dễ nóng nảy hoặc bộc phát cảm xúc. Tính cách của người này có sự pha trộn giữa sự mềm mỏng, nhạy cảm và sự quyết liệt, cứng rắn khi cần thiết. Tuy nhiên, với TRIỆT án ngữ, cuộc đời thường gặp nhiều trở ngại, phải tự thân nỗ lực vượt qua khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn trước tuổi 30.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Lộc Tồn, Hóa Lộc và L.Hóa Kỵ, cho thấy người này có duyên với tiền bạc, dễ gặp cơ hội tài lộc, nhưng không phải lúc nào cũng giữ được lâu dài do ảnh hưởng của Đại Hao. Công danh sự nghiệp trước tuổi 30 thường gặp nhiều thử thách, dễ có sự thay đổi hoặc không ổn định. Thái Âm hãm địa khiến người này khó phát huy hết năng lực trong môi trường làm việc, dễ bị tiểu nhân quấy phá hoặc gặp những tình huống bất lợi. Tuy nhiên, Hỏa Tinh đắc địa giúp họ có ý chí mạnh mẽ, nếu biết kiên trì và tận dụng cơ hội, sau tuổi 30 sẽ có sự khởi sắc rõ rệt, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, nghệ thuật hoặc công việc đòi hỏi sự sáng tạo.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thái Âm hãm địa, lại thêm Tang Môn và Đại Hao, cho thấy sức khỏe của người này không được tốt, dễ mắc các bệnh liên quan đến khí huyết, thần kinh hoặc các vấn đề về mắt. TRIỆT án ngữ khiến sức khỏe dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường sống hoặc áp lực công việc. Hỏa Tinh đắc địa giúp người này có sức đề kháng tốt hơn, nhưng cũng dễ gặp các bệnh do nóng trong người hoặc các bệnh liên quan đến tim mạch. Trước tuổi 30, cần chú ý đến việc cân bằng cảm xúc, tránh làm việc quá sức hoặc để tâm lý căng thẳng kéo dài. Sau tuổi 30, nếu biết chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh, sức khỏe sẽ dần ổn định hơn.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Lương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
    • Cung Tài Bạch: Thái Dương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thái Âm (Hãm Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người có nội tâm sâu sắc, giàu cảm xúc nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Tính cách có phần nhạy cảm, đôi khi thiếu sự quyết đoán và dễ rơi vào trạng thái lo âu, bất an.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp bạn có thêm sự mạnh mẽ, quyết liệt và khả năng hành động nhanh nhạy, bù đắp phần nào sự mềm yếu của Thái Âm. Tuy nhiên, sự kết hợp này cũng có thể khiến bạn dễ nóng nảy hoặc hành động bốc đồng trong một số tình huống.
  • TRIỆT tại Mệnh làm giảm bớt sức mạnh của các sao, khiến bạn gặp nhiều trở ngại trong việc phát huy năng lực cá nhân, đặc biệt là ở giai đoạn đầu đời.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thái Âm hãm địa, cuộc đời bạn có thể gặp nhiều thăng trầm, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài chính, gia đình và tình cảm. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Hóa Lộc mang lại cơ hội cải thiện vận số, giúp bạn có khả năng thu hút tài lộc và nhận được sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tang MônĐại Hao cho thấy bạn có thể trải qua những mất mát hoặc khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc tài chính.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thái Âm hãm địa có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến tâm lý, thần kinh hoặc các bệnh về mắt, nội tiết.
  • Sự hiện diện của Tang MônĐại Hao cũng cho thấy bạn dễ rơi vào trạng thái lo âu, buồn phiền hoặc cảm giác mất mát. Tuy nhiên, các sao giải như Hóa Lộc và tam hợp với Thiên Lương (Đắc Địa) giúp bạn có khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự hỗ trợ từ người thân hoặc quý nhân.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Sự nhạy bén, khả năng thích nghi tốt, có trực giác mạnh mẽ và tiềm năng thu hút tài lộc.
  • Điểm yếu: Dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, thiếu sự kiên định, dễ gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định quan trọng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tam hợp với Thiên Lương (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc giúp bạn có khả năng phát triển sự nghiệp ổn định, nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân.
    • Hóa Lộc tại Mệnh mang lại cơ hội tài lộc, giúp bạn có thể cải thiện cuộc sống qua các mối quan hệ hoặc sự hỗ trợ từ người khác.
  • Khó khăn:
    • Thái Âm hãm địa và sự hiện diện của TRIỆT khiến bạn gặp nhiều trở ngại trong việc phát huy năng lực cá nhân, đặc biệt là ở giai đoạn đầu đời.
    • Các sao như Tang Môn, Đại Hao và tam hợp với Địa Không, Địa Kiếp tại cung Tài Bạch cho thấy bạn dễ gặp khó khăn về tài chính hoặc phải đối mặt với những mất mát lớn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự pha trộn giữa các yếu tố tốt và xấu. Thái Âm hãm địa và TRIỆT khiến cuộc đời bạn gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ các sao tốt như Hóa Lộc, Hỏa Tinh (Đắc Địa) và tam hợp với Thiên Lương (Đắc Địa) mang lại cơ hội cải thiện vận số, giúp bạn vượt qua khó khăn nếu biết tận dụng sự giúp đỡ từ quý nhân và phát huy nội lực bản thân.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Âm (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
    • Cung Tài Bạch: Thái Dương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê với Thiên Cơ (Đắc Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Thiên Lương (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc là một dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có khả năng làm việc trong các lĩnh vực đòi hỏi sự chính trực, đạo đức và tinh thần trách nhiệm cao. Thiên Lương chủ về sự bảo trợ, che chở, nên bạn thường được quý nhân giúp đỡ trong sự nghiệp.
  • Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa) mang lại sự quyết đoán, mạnh mẽ, dám nghĩ dám làm, nhưng cũng dễ gặp cạnh tranh hoặc áp lực lớn trong công việc.
  • Thiên Hư (Hãm Địa)Tuế Phá có thể gây ra những trở ngại, thị phi hoặc sự bất ổn trong sự nghiệp, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và cẩn trọng hơn trong các quyết định.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Lương đắc địa, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến giáo dục, y tế, luật pháp, tư vấn, hoặc các công việc mang tính chất bảo trợ, giúp đỡ người khác.
  • Sự kết hợp của Kình Dương và Lực Sỹ cũng cho thấy bạn có thể thành công trong các lĩnh vực đòi hỏi sự năng động, quyết đoán như kinh doanh, quản lý hoặc các công việc liên quan đến kỹ thuật, cơ khí.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển ổn định nhờ Thiên Lương đắc địa, nhưng cần vượt qua những khó khăn do Thiên Hư và Tuế Phá gây ra.
  • Cung tam hợp với Hóa Lộc và Hóa Khoa là dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có khả năng đạt được danh tiếng và tài lộc nhờ sự nỗ lực và trí tuệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp và TRIỆT trong tam hợp cũng cảnh báo về những biến động bất ngờ, đòi hỏi bạn phải luôn cẩn trọng và không nên quá tham vọng.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến của bạn khá tốt nhờ sự hỗ trợ của Hóa Lộc, Hóa Khoa và Thiên Khôi trong tam hợp. Đây là các sao mang lại sự may mắn, quý nhân phù trợ và khả năng nổi bật trong công việc.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Thiên Hư có thể làm chậm lại quá trình thăng tiến hoặc gây ra những khó khăn bất ngờ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Lương đắc địa mang lại sự ổn định, uy tín và khả năng được người khác tin tưởng.
    • Hóa Lộc và Hóa Khoa trong tam hợp giúp bạn có cơ hội đạt được thành công và danh tiếng.
    • Kình Dương đắc địa giúp bạn có ý chí mạnh mẽ, khả năng vượt qua khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Thiên Hư, Tuế Phá và các sao xấu trong tam hợp như Địa Không, Địa Kiếp có thể gây ra những trở ngại, thị phi hoặc mất mát trong sự nghiệp.
    • TRIỆT trong tam hợp có thể làm giảm bớt sự thuận lợi, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được mục tiêu.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ Thiên Lương đắc địa và các sao phụ tinh hỗ trợ như Hóa Lộc, Hóa Khoa, Kình Dương. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Thiên Hư, Tuế Phá, Địa Không, Địa Kiếp và TRIỆT trong tam hợp đòi hỏi bạn phải cẩn trọng, kiên nhẫn và không nên quá tham vọng. Sự nghiệp của bạn có tiềm năng phát triển tốt, nhưng cần vượt qua những khó khăn và biến động để đạt được thành công bền vững.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
55
Trung bình
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Âm (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
    • Cung Quan Lộc: Thiên Lương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Cự Môn (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Sao Thái Dương (Hãm Địa) tại Hợi cho thấy tài vận không ổn định, dễ gặp khó khăn trong việc tích lũy tiền bạc. Thái Dương hãm địa thường biểu hiện sự vất vả, phải lao tâm khổ tứ để kiếm tiền, nhưng kết quả không luôn như mong đợi.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) và Địa Kiếp cho thấy tiền bạc dễ đến nhưng cũng dễ mất, thường xuyên có những biến động lớn về tài chính.

Khả năng tài chính:

  • Với Địa Không đắc địa, bạn có khả năng kiếm tiền từ những lĩnh vực mang tính đột phá, sáng tạo hoặc những ngành nghề liên quan đến rủi ro cao. Tuy nhiên, Địa Kiếp đi kèm lại cảnh báo về sự hao tán, thất thoát tài sản, đặc biệt là do những quyết định tài chính thiếu cân nhắc.
  • Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy sự bất ổn trong nguồn thu nhập, có thể phải di chuyển nhiều hoặc thay đổi công việc để tìm kiếm cơ hội tài chính.

Cơ hội làm giàu:

  • Sự xuất hiện của Thiên Khôi và Thiên Phúc mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, có thể giúp bạn vượt qua khó khăn tài chính hoặc mở ra những cơ hội làm giàu bất ngờ.
  • Tuy nhiên, với Thái Dương hãm địa và các sao hao tán như Địa Kiếp, Đại Hao trong tam hợp, việc làm giàu đòi hỏi bạn phải rất cẩn trọng, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc tham gia vào những lĩnh vực không rõ ràng.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Với Địa Không đắc địa, bạn có thể kiếm tiền từ những ngành nghề liên quan đến công nghệ, sáng tạo, hoặc những lĩnh vực mang tính đột phá.
  • Thiên Trù trong cung xung chiếu (Phúc Đức) cho thấy khả năng kiếm tiền từ ẩm thực, dịch vụ hoặc những công việc liên quan đến sự phục vụ, chăm sóc.
  • Hóa Lộc trong tam hợp cung Mệnh là dấu hiệu của những cơ hội tài chính tốt, nhưng cần biết cách nắm bắt và quản lý để tránh hao hụt.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Địa Không đắc địa và Thiên Khôi, Thiên Phúc mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng kiếm tiền từ những lĩnh vực đặc biệt.
    • Hóa Lộc trong tam hợp giúp bạn có những cơ hội tài chính tốt, đặc biệt khi biết tận dụng sự sáng tạo và năng lực cá nhân.
  • Khó khăn:
    • Thái Dương hãm địa và Địa Kiếp khiến tài vận không ổn định, dễ hao tán tiền bạc.
    • Thiên Mã hãm địa và các sao xấu trong tam hợp (Tang Môn, Đại Hao) cho thấy sự vất vả, phải nỗ lực rất nhiều để duy trì tài chính.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) với Cự Môn hãm địa và Hóa Kỵ cảnh báo về những rắc rối liên quan đến tài chính, có thể do thị phi, tranh chấp hoặc sự thiếu minh bạch.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch này có nhiều yếu tố bất ổn, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Dương hãm địa và các sao hao tán như Địa Kiếp, Đại Hao. Tiền bạc dễ đến nhưng cũng dễ mất, đòi hỏi bạn phải rất cẩn trọng trong việc quản lý tài chính. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao quý nhân như Thiên Khôi, Thiên Phúc và Hóa Lộc trong tam hợp, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tài vận nếu biết tận dụng năng lực cá nhân và sự sáng tạo. Hạn chế đầu tư mạo hiểm và cần tránh những tranh chấp, thị phi liên quan đến tiền bạc.

LUẬN CUNG PHU THÊ
70
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Cự Môn (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc với Thiên Lương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có sự biến động, thay đổi hoặc khó ổn định trong giai đoạn đầu. Thiên Cơ là sao mang tính chất mưu lược, thông minh, nhưng cũng dễ thay đổi, do đó, bạn hoặc người phối ngẫu có thể là người nhạy cảm, suy nghĩ nhiều, dễ bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh bên ngoài.
  • Sự hiện diện của Hóa Khoa là một điểm sáng, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân, mang lại sự thông minh, khéo léo trong cách xử lý mâu thuẫn.
  • Tuy nhiên, các sao phụ như Phá ToáiThái Tuế có thể gây ra những bất đồng, tranh cãi nhỏ nhặt trong đời sống vợ chồng, đặc biệt khi cả hai không tìm được tiếng nói chung.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Người phối ngẫu có thể là người thông minh, khéo léo, có tài năng, nhưng đôi khi thiếu sự kiên định hoặc dễ thay đổi ý kiến.
  • Sự hiện diện của Hoa Cái cho thấy người phối ngẫu có thể có tính cách độc lập, đôi khi hơi cô độc hoặc khó gần. Tuy nhiên, sao này cũng mang lại sự quý phái, phong thái đặc biệt cho người bạn đời.
  • Các sao trong tam hợp như Cự Môn (Hãm Địa)Thiên Đồng (Hãm Địa) cho thấy mối quan hệ vợ chồng có thể gặp phải những hiểu lầm, lời qua tiếng lại hoặc sự bất đồng trong cách nhìn nhận vấn đề.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với Thiên Cơ tại cung Phu Thê, bạn nên kết hôn muộn, sau 30 tuổi, để tránh những biến động hoặc sự thay đổi trong hôn nhân. Kết hôn sớm có thể dẫn đến những khó khăn trong việc hòa hợp.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Sự hiện diện của Hóa Khoa khuyên bạn nên sử dụng sự khéo léo, trí tuệ để giải quyết các mâu thuẫn trong hôn nhân.
  • Cần tránh để những yếu tố bên ngoài (như gia đình, bạn bè) tác động quá nhiều đến mối quan hệ vợ chồng, vì các sao như Thái TuếPhá Toái dễ gây ra sự bất đồng từ những yếu tố ngoại cảnh.
  • Học cách lắng nghe và chia sẻ, tránh để những hiểu lầm nhỏ tích tụ thành vấn đề lớn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Cơ (Đắc Địa) và Hóa Khoa mang lại sự thông minh, khéo léo, giúp bạn và người phối ngẫu có khả năng giải quyết vấn đề một cách hợp lý.
    • Các sao như Hỷ Thần, Hoa Cái cũng mang lại niềm vui, sự hòa hợp trong những giai đoạn tốt đẹp của hôn nhân.
  • Khó khăn:
    • Các sao như Phá Toái, Thái Tuế, Cự Môn (Hãm Địa) và Thiên Đồng (Hãm Địa) cho thấy hôn nhân dễ gặp phải những bất đồng, hiểu lầm hoặc sự thay đổi không mong muốn.
    • Cung xung chiếu có Kình Dương (Đắc Địa)Thiên Hư (Hãm Địa), cho thấy đôi khi bạn cần đối mặt với những thử thách lớn trong hôn nhân, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực để vượt qua.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê với Thiên Cơ (Đắc Địa) là một cung số trung bình khá, có cả thuận lợi và khó khăn. Hôn nhân có thể gặp phải những biến động hoặc bất đồng trong giai đoạn đầu, nhưng nhờ sự khéo léo và trí tuệ (Hóa Khoa), bạn có khả năng hóa giải và duy trì mối quan hệ. Tuy nhiên, cần chú ý đến việc tránh để những yếu tố bên ngoài tác động quá nhiều đến đời sống vợ chồng. Kết hôn muộn và học cách lắng nghe, chia sẻ sẽ giúp bạn xây dựng một hôn nhân bền vững hơn.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Miếu Địa), Trực Phù, Phi Liêm, Ân Quang, Đầu Quân
    • Cung Nô Bộc: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long, Tam Thai, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Vũ Khúc (Miếu Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Địa Võng, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Tham Lang (Vương Địa) chủ về sự đào hoa, tài năng và khéo léo, khi tọa tại cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ là người có tài năng, khéo léo trong giao tiếp, có thể có thiên hướng nghệ thuật hoặc kinh doanh.
  • Văn Khúc (Đắc Địa) tăng cường sự thông minh, học thức và khả năng giao tiếp của cha mẹ, đồng thời tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp giữa bạn và cha mẹ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục Binh và Thiên La có thể gây ra một số hiểu lầm hoặc mâu thuẫn nhỏ trong gia đình, đặc biệt khi có sự khác biệt về quan điểm hoặc cách sống.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Thiên Tài và Thiên Thọ là các sao mang ý nghĩa tốt lành, cho thấy cha mẹ có khả năng hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc tinh thần, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên La có thể khiến sự hỗ trợ này đôi khi bị hạn chế bởi những ràng buộc hoặc khó khăn khách quan.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung khá tốt, đặc biệt nhờ sự ảnh hưởng của Văn Khúc và Thiếu Âm, tạo nên sự hòa hợp và thấu hiểu giữa các thành viên.
  • Tuy nhiên, do tam hợp với cung Tử Tức và Nô Bộc có các sao Phá Quân và Thất Sát (Miếu Địa), có thể xuất hiện những biến động hoặc thử thách trong gia đình, đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo để duy trì sự hòa thuận.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cha mẹ có tài năng, học thức, có thể là chỗ dựa vững chắc cho bạn.
    • Tình cảm gia đình nhìn chung tốt đẹp, có sự thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau.
    • Các sao Thiên Tài, Thiên Thọ mang lại phúc khí, giúp hóa giải phần nào những khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Phục Binh và Thiên La có thể gây ra những rắc rối nhỏ hoặc hiểu lầm trong gia đình.
    • Tam hợp với các sao Phá Quân, Thất Sát (dù ở Miếu Địa) có thể tạo ra những biến động hoặc thử thách trong mối quan hệ gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự tài năng, học thức và khả năng hỗ trợ từ cha mẹ. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số thử thách nhỏ trong mối quan hệ gia đình, đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo để duy trì sự hòa thuận. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, với nhiều tiềm năng để phát triển mối quan hệ gia đình bền vững.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
80
Rất tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Quý
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Thai Phụ, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Bát Tọa
    • Cung Tật Ách: Vũ Khúc (Miếu Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Địa Võng, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long, Tam Thai, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Với Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung tại Dần, cả hai sao đều ở Miếu Địa, đây là tổ hợp rất tốt, cho thấy anh chị em trong gia đình có sự nổi bật, tài năng và uy tín. Anh chị em thường là người có địa vị, đáng tin cậy, có khả năng lãnh đạo hoặc giữ vai trò quan trọng trong gia đình.
  • Số lượng anh chị em có thể không nhiều, nhưng chất lượng tốt, thường có sự gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự xuất hiện của các sao như Thiên Quan, Quốc Ấn, Hồng Loan, Thiên Quý cho thấy mối quan hệ giữa bạn và anh chị em khá hòa thuận, có sự yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không có thể gây ra một số trở ngại hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ, đặc biệt là trong các giai đoạn khó khăn.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong nhiều mặt, đặc biệt là về tinh thần và đôi khi cả vật chất. Các sao Tử Vi, Thiên Phủ, Quốc Ấn, Thiên Quý cho thấy anh chị em có thể là chỗ dựa vững chắc, giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Tuy nhiên, với sự hiện diện của TRIỆT và Kiếp Sát, sự hỗ trợ này có thể không liên tục hoặc bị gián đoạn bởi những yếu tố khách quan.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa mang lại sự ổn định, uy tín và sự hỗ trợ từ anh chị em.
    • Các sao phụ tinh tốt như Thiên Quan, Quốc Ấn, Thiên Quý, Hồng Loan giúp tăng cường sự gắn kết và tình cảm trong gia đình.
    • Tam hợp với cung Điền Trạch và Tật Ách có nhiều sao tốt như Lộc Tồn, Văn Xương, Thiên Đức, Phúc Đức, cho thấy sự hòa hợp và phúc khí trong gia đình.
  • Khó khăn:

    • TRIỆT án ngữ cung Huynh Đệ có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, gây ra những trở ngại hoặc sự xa cách trong một số giai đoạn.
    • Các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc khó chia sẻ với anh chị em trong một số tình huống.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự nổi bật nhờ tổ hợp Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, cho thấy anh chị em là những người tài năng, có địa vị và đáng tin cậy. Mối quan hệ giữa bạn và anh chị em nhìn chung tốt đẹp, có sự hỗ trợ lẫn nhau, nhưng đôi khi có thể gặp một số trở ngại hoặc hiểu lầm do ảnh hưởng của TRIỆT và các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của nhiều sao tốt, những khó khăn này có thể được hóa giải nếu bạn và anh chị em biết lắng nghe và chia sẻ nhiều hơn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
80
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Trực Phù, Phi Liêm, Ân Quang, Đầu Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Tham Lang (Vương Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
    • Cung Nô Bộc: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long, Tam Thai, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Thai Phụ, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Phá Quân (Miếu Địa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái có cá tính mạnh mẽ, độc lập, thông minh và có khả năng tự lập cao. Tuy nhiên, tính cách của con cái có thể hơi cứng cỏi, đôi khi khó bảo hoặc không dễ hòa hợp với cha mẹ.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Ân QuangPhi Liêm mang lại sự sáng suốt, phúc đức và khả năng vượt qua khó khăn cho con cái. Trực PhùĐầu Quân có thể báo hiệu một số thử thách hoặc sự thay đổi trong việc nuôi dạy con cái, nhưng không quá nghiêm trọng.

Mối quan hệ với con cái:

  • Phá Quân là sao chủ về sự biến động, nên mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể trải qua những giai đoạn thăng trầm. Tuy nhiên, nhờ Phá Quân ở Miếu Địa, các mâu thuẫn nếu có sẽ được hóa giải, và con cái thường có xu hướng trưởng thành, hiểu chuyện hơn khi lớn lên.
  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Tham Lang (Vương Địa)Văn Khúc (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng giáo dục con cái tốt, đồng thời con cái cũng có năng khiếu nghệ thuật hoặc tài năng đặc biệt.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Cung Tử Tức tam hợp với cung Nô Bộc có Thất Sát (Miếu Địa), cho thấy con cái có ý chí mạnh mẽ, khả năng tự lập cao và có thể đạt được thành công lớn nếu được định hướng đúng đắn.
  • Cung xung chiếu là cung Điền Trạch với các sao Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)Lộc Tồn (Miếu Địa), báo hiệu con cái có thể được hưởng phúc phần từ gia đình, có nền tảng tốt để phát triển. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đào HoaNguyệt Đức cũng nhắc nhở về việc cần chú ý đến môi trường sống và các mối quan hệ xã hội của con cái, tránh để chúng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố tiêu cực.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Phá Quân ở Miếu Địa mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt khó cho con cái.
    • Các sao phụ tinh như Ân Quang, Lộc Tồn, Văn Khúc giúp con cái có phúc đức, tài năng và sự hỗ trợ từ gia đình.
    • Tam hợp với Tham Lang và Thất Sát (đều ở vị trí tốt) cho thấy con cái có tiềm năng lớn trong sự nghiệp và cuộc sống.
  • Khó khăn:

    • Phá Quân là sao chủ về sự biến động, nên việc nuôi dạy con cái có thể gặp một số thử thách, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời.
    • Sự hiện diện của Trực Phù và Phi Liêm có thể báo hiệu những thay đổi bất ngờ hoặc khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ hòa hợp với con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Phá Quân (Miếu Địa) là một cung số tốt, cho thấy con cái có cá tính mạnh mẽ, tài năng và khả năng tự lập cao. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể gặp một số thử thách, đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo trong cách giáo dục. Nhìn chung, đây là một cung số có nhiều tiềm năng phát triển, đặc biệt nếu bạn biết cách định hướng và hỗ trợ con cái vượt qua khó khăn.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
70
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Địa Võng, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Phong Cáo, Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Quý
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Thai Phụ, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Tham Lang (Vương Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) chủ về sự cứng cỏi, mạnh mẽ, sức khỏe tổng thể khá tốt, có khả năng chịu đựng cao. Tuy nhiên, Vũ Khúc cũng là sao mang tính chất kim, dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, răng miệng hoặc các bệnh do va chạm, tổn thương.
  • Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Hình (Hãm Địa) là hai sao mang tính chất sát khí, có thể gây ra các tai nạn bất ngờ, thương tích hoặc phẫu thuật.
  • Văn Xương (Đắc Địa) và các sao Thiên Đức, Phúc Đức giúp giảm bớt tai họa, mang lại sự bảo hộ, hóa giải phần nào các nguy cơ về sức khỏe.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Hình (Hãm Địa) dễ gây ra các bệnh liên quan đến thần kinh, đau đầu, hoặc các bệnh mãn tính khó chữa.
  • Địa VõngThiên Sứ có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái căng thẳng, lo âu, ảnh hưởng đến tâm lý và sức khỏe tinh thần.
  • Cung xung chiếu có Tham Lang (Vương Địa), chủ về các bệnh liên quan đến gan, thận hoặc các vấn đề do ăn uống, sinh hoạt không điều độ.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Dễ gặp các tai nạn bất ngờ hoặc thương tích do tính chất của Linh Tinh và Thiên Hình. Cần cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc làm việc với các vật dụng sắc nhọn.
  • Các bệnh liên quan đến xương khớp, thần kinh hoặc các bệnh mãn tính cần được theo dõi và điều trị sớm.
  • Tâm lý dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, cần tránh căng thẳng kéo dài.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì lối sống lành mạnh, ăn uống điều độ, tránh các chất kích thích để giảm nguy cơ bệnh tật.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến xương khớp, thần kinh và gan thận.
  • Tăng cường tập luyện thể dục thể thao để nâng cao sức đề kháng và giảm nguy cơ tai nạn.
  • Tâm lý cần được giữ ổn định, tránh để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng hoặc áp lực quá mức.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Vũ Khúc (Miếu Địa) làm chủ tinh cho thấy sức khỏe tổng thể khá tốt, có khả năng chịu đựng và phục hồi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và Thiên Hình (Hãm Địa) cảnh báo về nguy cơ tai nạn, thương tích hoặc các bệnh mãn tính. Các sao Thiên Đức, Phúc Đức và Văn Xương (Đắc Địa) giúp hóa giải phần nào các nguy cơ, nhưng bạn vẫn cần chú ý bảo vệ sức khỏe, đặc biệt là xương khớp, thần kinh và tâm lý.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
85
Rất tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Bát Tọa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Phong Cáo, Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Quý
    • Cung Tật Ách: Vũ Khúc (Miếu Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Địa Võng, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Miếu Địa), Trực Phù, Phi Liêm, Ân Quang, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Với Thiên Tướng và Liêm Trinh đồng cung tại vị trí Vương Địa, đây là dấu hiệu tốt cho việc sở hữu tài sản, nhà cửa. Thiên Tướng chủ về sự bảo vệ, ổn định, trong khi Liêm Trinh mang tính chất quản lý và duy trì. Điều này cho thấy bạn có khả năng tích lũy tài sản, đặc biệt là bất động sản, và có xu hướng giữ gìn, phát triển chúng lâu dài.
  • Lộc Tồn (Miếu Địa) là sao chủ về tài lộc, khi tọa tại cung Điền Trạch sẽ mang lại vận may trong việc mua bán, đầu tư bất động sản. Thai Phụ, Bát Tọa và Nguyệt Đức hỗ trợ thêm sự thuận lợi, dễ dàng trong việc xây dựng hoặc cải thiện nhà cửa.

Của cải vật chất:

  • Sự hiện diện của Lộc Tồn cùng các sao phụ tinh như Đào Hoa, Nguyệt Đức cho thấy bạn có khả năng thu hút tài lộc từ bất động sản hoặc các nguồn lợi liên quan đến đất đai.
  • Tam hợp với Tử Vi, Thiên Phủ (đều Miếu Địa) từ cung Huynh Đệ càng củng cố thêm sự vững chắc về tài sản, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ gia đình hoặc anh chị em trong việc tích lũy của cải.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Thiên Tướng và Liêm Trinh tại Vương Địa mang lại sự ổn định và bền vững trong chỗ ở. Tuy nhiên, Liêm Trinh cũng có tính chất hơi cứng nhắc, nên bạn có thể gặp một số khó khăn trong việc thay đổi hoặc chuyển nhượng tài sản.
  • Cung xung chiếu (Tử Tức) có Phá Quân (Miếu Địa), một sao chủ về sự biến động, cho thấy có thể có những thay đổi bất ngờ liên quan đến chỗ ở, nhưng nhờ Phá Quân ở Miếu Địa, những thay đổi này thường mang lại kết quả tích cực.

Vận may trong bất động sản:

  • Lộc Tồn (Miếu Địa) và Bát Tọa là hai sao mang lại vận may lớn trong việc đầu tư bất động sản. Bạn có thể gặp được những cơ hội tốt để mua bán hoặc phát triển tài sản.
  • Tam hợp với Vũ Khúc (Miếu Địa) từ cung Tật Ách, một sao chủ về tài sản, càng khẳng định khả năng sinh lời từ bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và Thiên Hình (Hãm Địa) trong tam hợp cũng cảnh báo bạn cần cẩn trọng với các vấn đề pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến đất đai.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao tốt như Lộc Tồn, Thiên Tướng, Liêm Trinh, Tử Vi, Thiên Phủ giúp bạn có nền tảng vững chắc trong việc tích lũy và phát triển tài sản.
    • Các sao phụ tinh như Nguyệt Đức, Đào Hoa, Bát Tọa mang lại sự thuận lợi trong việc cải thiện, trang trí hoặc làm đẹp nhà cửa.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và Thiên Hình (Hãm Địa) trong tam hợp có thể gây ra một số rắc rối pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.
    • Phá Quân (Miếu Địa) ở cung xung chiếu có thể mang lại những biến động bất ngờ, đòi hỏi bạn phải linh hoạt và cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến bất động sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ các sao chính tinh và phụ tinh mạnh mẽ như Thiên Tướng, Liêm Trinh, Lộc Tồn, Tử Vi, Thiên Phủ. Điều này cho thấy bạn có khả năng tích lũy tài sản, phát triển bất động sản và duy trì sự ổn định về chỗ ở. Tuy nhiên, một số sao xấu trong tam hợp như Linh Tinh, Thiên Hình đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong các vấn đề pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến đất đai. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều cơ hội và thuận lợi trong việc sở hữu và phát triển tài sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long, Tam Thai, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Tham Lang (Vương Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Miếu Địa), Trực Phù, Phi Liêm, Ân Quang, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Phong Cáo, Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Quý

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy bạn có khả năng quản lý và điều hành người dưới quyền một cách mạnh mẽ, quyết đoán. Tuy nhiên, Thất Sát là sao mang tính chất cương nghị, dễ tạo ra sự nghiêm khắc, đôi khi khiến mối quan hệ với người giúp việc hoặc nhân viên trở nên căng thẳng.
  • Sự hiện diện của TUẦN làm giảm bớt phần nào tính cứng rắn của Thất Sát, nhưng cũng có thể gây ra sự gián đoạn hoặc khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với người dưới quyền.

Quý nhân phù trợ:

  • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Thiên Hỉ, Long Đức, Thanh Long mang lại sự hỗ trợ từ những người có thiện chí, giúp hóa giải các mâu thuẫn hoặc khó khăn trong quan hệ với người dưới quyền.
  • Thiên HỉLong Đức cũng cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ những người vui vẻ, hòa nhã, mang lại may mắn trong công việc.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung tam hợp với Tham Lang (Vương Địa)Phá Quân (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có cá tính mạnh mẽ, năng động, thậm chí là những người có tài năng đặc biệt trong lĩnh vực của họ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục BinhThiên La trong tam hợp có thể gây ra những trở ngại từ những người không trung thành hoặc có ý đồ xấu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sao Thất Sát (Miếu Địa) mang lại khả năng lãnh đạo, quyết đoán, giúp bạn dễ dàng kiểm soát và điều hành người dưới quyền.
    • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Thiên Hỉ, Long Đức hỗ trợ hóa giải mâu thuẫn, mang lại sự hòa hợp và may mắn trong các mối quan hệ.
    • Tam hợp với Tham LangPhá Quân cho thấy bạn có thể thu hút được những người tài năng, năng động hỗ trợ trong công việc.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của TUẦNTRIỆT trong cung xung chiếu có thể gây ra những trở ngại, làm gián đoạn hoặc cản trở sự phát triển của các mối quan hệ.
    • Các sao như Phục Binh, Thiên La, Kiếp Sát trong tam hợp và xung chiếu cảnh báo về nguy cơ bị phản bội hoặc gặp phải những người không trung thực.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố mạnh mẽ, quyết đoán (Thất Sát miếu địa) và sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt như Địa Giải, Thiên Hỉ, Long Đức. Điều này giúp bạn có khả năng quản lý người dưới quyền hiệu quả, thu hút được những người tài năng hỗ trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN, TRIỆT và các sao như Phục Binh, Kiếp Sát cũng cảnh báo về nguy cơ gặp phải những người không trung thành hoặc gây trở ngại. Bạn cần cẩn trọng trong việc lựa chọn và duy trì mối quan hệ với người dưới quyền, đồng thời tận dụng các sao tốt để hóa giải khó khăn.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
55
Trung bình
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Cơ (Đắc Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Thái Dương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Cự Môn (Hãm Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy phúc khí của dòng họ có phần kém ổn định, dễ gặp thị phi, tranh chấp hoặc những khó khăn trong việc duy trì sự hòa thuận. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tả Phù và Long Trì giúp giảm bớt phần nào những bất lợi, mang lại sự hỗ trợ từ người thân hoặc quý nhân trong một số thời điểm.
  • Hóa Kỵ và Đà La (Hãm Địa) làm tăng thêm sự trắc trở, dễ gặp những rắc rối liên quan đến lời nói, giao tiếp hoặc các mối quan hệ trong gia đình.

Tâm tính, đạo đức:

  • Cự Môn (Hãm Địa) khiến tâm tính dễ bị ảnh hưởng bởi sự nghi ngờ, lo âu hoặc cảm giác bất an. Người này có thể mang trong mình sự mâu thuẫn nội tâm, đôi khi khó bày tỏ cảm xúc hoặc suy nghĩ một cách rõ ràng.
  • Thiên Trù và Long Trì cho thấy bạn có lòng nhân ái, thích giúp đỡ người khác, nhưng đôi khi sự giúp đỡ này không được ghi nhận hoặc dễ bị hiểu lầm.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Thiên Khốc (Hãm Địa) và Hóa Kỵ làm giảm đi sự an vui trong cuộc sống, dễ gặp những nỗi buồn hoặc cảm giác cô đơn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tả Phù và Thiên Trù cho thấy bạn vẫn có thể tìm thấy niềm vui thông qua việc giúp đỡ người khác hoặc trong các hoạt động liên quan đến tâm linh, tín ngưỡng.
  • Tam hợp với cung Phu Thê có Thiên Cơ (Đắc Địa) và Hóa Khoa, cho thấy hạnh phúc gia đình có thể được cải thiện nhờ sự khéo léo, linh hoạt trong cách ứng xử.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tả Phù và Long Trì mang lại sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè hoặc quý nhân.
    • Tam hợp với cung Phu Thê có Hóa Khoa, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong các mối quan hệ gia đình.
    • Thiên Trù cho thấy bạn có khả năng tận hưởng những niềm vui nhỏ trong cuộc sống, đặc biệt là qua ẩm thực hoặc các hoạt động sáng tạo.
  • Khó khăn:

    • Cự Môn (Hãm Địa) và Hóa Kỵ làm tăng nguy cơ thị phi, tranh chấp hoặc những rắc rối liên quan đến lời nói.
    • Đà La và Thiên Khốc (Hãm Địa) khiến bạn dễ gặp những trở ngại trong việc duy trì sự hòa thuận trong gia đình hoặc dòng họ.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Thái Dương (Hãm Địa) và Địa Kiếp, cho thấy khó khăn trong việc tích lũy tài sản hoặc dễ gặp tổn thất về tài chính, ảnh hưởng đến phúc khí chung.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố bất lợi do sự hiện diện của Cự Môn (Hãm Địa), Hóa Kỵ và các sao hãm địa khác, khiến phúc khí dòng họ và sự an vui trong cuộc sống bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của Tả Phù, Long Trì và các sao tốt trong tam hợp, bạn vẫn có thể cải thiện tình hình thông qua sự khéo léo trong giao tiếp, lòng nhân ái và việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ người thân hoặc quý nhân. Việc tu dưỡng tâm tính, tránh thị phi và tập trung vào các hoạt động mang tính xây dựng sẽ giúp hóa giải phần nào những khó khăn.

LUẬN CUNG THIÊN DI
65
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Cự Môn (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thái Âm (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Sao Thiên Đồng (Hãm Địa) tại cung Thiên Di cho thấy bạn có xu hướng thay đổi môi trường học tập hoặc công việc thường xuyên, nhưng không phải lúc nào cũng đạt được kết quả như mong muốn.
  • Các sao phụ tinh như Hữu Bật, Thiên Việt, Văn Tinh và Phượng Các hỗ trợ, giúp bạn có cơ hội gặp được quý nhân hoặc người hướng dẫn trong quá trình học tập, đặc biệt khi đi xa.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và các sao hãm địa như Cự Môn, Đà La trong tam hợp có thể gây trở ngại, khiến việc học hành hoặc du học gặp khó khăn ban đầu, cần kiên trì và nỗ lực vượt qua.

Công việc xa nhà:

  • Thiên Đồng (Hãm Địa) kết hợp với Hóa Quyền cho thấy bạn có khả năng làm việc ở nơi xa, nhưng công việc thường không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp nhiều biến động.
  • Hữu Bật, Thiên Giải và Thiên Việt là các sao quý nhân, giúp bạn có cơ hội thăng tiến hoặc được hỗ trợ trong công việc, đặc biệt khi làm việc ở môi trường mới.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Bạch Hổ cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính khi làm việc xa nhà, tránh hao tốn không cần thiết.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Cung Thiên Di có nhiều sao tốt như Hữu Bật, Thiên Việt, Văn Tinh và Phượng Các, cho thấy bạn có cơ hội phát triển tốt khi rời xa quê hương, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, văn hóa, nghệ thuật hoặc công việc cần sự sáng tạo.
  • Tuy nhiên, Thiên Đồng (Hãm Địa) và sự ảnh hưởng của TUẦN có thể khiến cơ hội phát triển bị chậm lại hoặc không đạt được kết quả như kỳ vọng ban đầu.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các sao Thiên Giải, Giải Thần, Hữu Bật và Thiên Việt trong cung Thiên Di cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội gặp gỡ quý nhân, giải quyết khó khăn hoặc mở ra những hướng đi mới.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và các sao hãm địa trong tam hợp như Cự Môn, Đà La, Thiên Khốc cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc lên kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trước mỗi chuyến đi để tránh rủi ro hoặc trở ngại bất ngờ.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao quý nhân như Hữu Bật, Thiên Việt, Thiên Giải, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được thành công khi đi xa.
    • Hóa Quyền mang lại khả năng kiểm soát và quyền lực nhất định trong công việc hoặc các mối quan hệ ở nơi xa.
    • Văn Tinh và Phượng Các giúp bạn có khả năng giao tiếp tốt, dễ tạo ấn tượng với người khác.
  • Khó khăn:
    • Thiên Đồng (Hãm Địa) và TUẦN khiến mọi việc dễ bị trì trệ, không như ý muốn, đặc biệt trong giai đoạn đầu.
    • Tiểu Hao và Bạch Hổ cho thấy bạn dễ hao tốn tiền bạc hoặc gặp khó khăn về tài chính khi đi xa.
    • Tam hợp có nhiều sao hãm địa như Cự Môn, Đà La, Thiên Khốc, Hóa Kỵ, gây ra những trở ngại về tâm lý, thị phi hoặc khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Dù có nhiều sao quý nhân hỗ trợ, nhưng sự hiện diện của Thiên Đồng (Hãm Địa), TUẦN và các sao hãm địa trong tam hợp khiến bạn phải đối mặt với không ít trở ngại khi đi xa. Để đạt được thành công, bạn cần kiên trì, nỗ lực và chuẩn bị kỹ lưỡng trong mọi kế hoạch. Những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội phát triển, nhưng bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và tránh các rủi ro không đáng có.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.
  1. Tổng quan vận trình năm 2025

    • Tiểu Vận an tại Cung Mệnh với Thái Âm hãm địa, kết hợp Hỏa Tinh đắc địa và các sao phụ như TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao. Điều này cho thấy năm 2025 có sự xáo trộn nội tâm, dễ cảm thấy thiếu an ổn, nhưng nhờ Hỏa Tinh hỗ trợ giúp bạn có ý chí vượt khó. Các cung tam hợp (Quan Lộc, Tài Bạch) và xung chiếu (Thiên Di) cần được cân nhắc để điều hòa vận trình.
  2. Công danh & sự nghiệp

    • Cung Quan Lộc có Thiên Lương đắc địa và Kình Dương đắc địa, cho thấy cơ hội thăng tiến nhờ năng lực chuyên môn hoặc sự quyết đoán. Tuy nhiên, Thiên Hư hãm địa và Tuế Phá cảnh báo trở ngại từ kế hoạch thiếu thực tế hoặc đồng nghiệp. Nên tập trung vào giải pháp cụ thể, tránh tranh chấp.
  3. Tài lộc & tiền bạc

    • Cung Tài Bạch có Thái Dương hãm địa, Địa Không, Địa Kiếp, kết hợp Hóa Lộc tại Mệnh. Tài chính có thể bấp bênh do đầu tư rủi ro hoặc chi tiêu thiếu kiểm soát, nhưng Hóa Lộc giúp có nguồn thu phụ trợ. Cần thận trọng với khoản vay mượn, ưu tiên tiết kiệm.
  4. Tình duyên & hôn nhân

    • Không có sao chính tinh tại cung Phu Thê trong dữ liệu, nhưng Thiên Đồng hãm địa ở Thiên Di xung chiếu gợi ý giao tiếp xã hội rộng nhưng dễ gặp hiểu lầm trong quan hệ. Nếu độc thân, cần kiên nhẫn; nếu đã kết hôn, nên tránh để cảm xúc cá nhân ảnh hưởng gia đạo.
  5. Sức khỏe & tai họa

    • Thái Âm hãm địa + Tang Môn, Đại Hao tại Mệnh cảnh báo sức khỏe tinh thần dễ suy nhược, kèm nguy cơ bệnh vặt hoặc tai nạn nhỏ do Hỏa Tinh. Chú ý giấc ngủ, cân bằng công việc, và an toàn khi di chuyển (đặc biệt tháng có sao Bạch Hổ).
  6. Lưu ý & lời khuyên

    • Công việc: Tận dụng Thiên Lương để học hỏi kỹ năng mới, tránh ôm đồm.
    • Tài chính: Hạn chế đầu tư mạo hiểm, ưu tiên tích lũy.
    • Sức khỏe: Thiền định hoặc thể thao nhẹ để giảm căng thẳng.
    • Quan hệ: Giao tiếp rõ ràng, tránh phản ứng bốc đồng.
    • Tổng quát: Năm 2025 cần kiên nhẫn, linh hoạt ứng phó với biến động.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Cung Phúc ĐứcCự Môn (Hãm Địa) kết hợp với Hóa Kỵ, Đà La (Hãm Địa), và Thiên Khốc (Hãm Địa) cho thấy giai đoạn này bạn có thể gặp thử thách trong giao tiếp, hợp tác hoặc tranh luận. Cần thận trọng trong phát ngôn, tránh hiểu lầm hoặc mâu thuẫn không đáng có.
  • Tam hợp với Cung Phu ThêThiên Cơ (Đắc Địa)Hóa Khoa hỗ trợ khả năng phân tích, lập kế hoạch, giúp giảm bớt khó khăn. Nếu làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục hoặc tư vấn, bạn có thể tận dụng ưu thế này.
  • Xung chiếu Cung Tài Bạch với Thái Dương (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp có thể chậm phát triển do thiếu cơ hội rõ ràng hoặc nguồn lực hạn chế. Cần kiên nhẫn và tập trung vào kỹ năng chuyên môn.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Cung Tài BạchThái Dương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), và Địa Kiếp báo hiệu tài chính không ổn định, dễ hao hụt do đầu tư mạo hiểm, chi tiêu thiếu kiểm soát hoặc bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.
  • Thiên PhúcThiên Khôi trong cung này giúp giảm nhẹ rủi ro, nhưng cần tránh vay mượn hoặc cam kết tài chính dài hạn. Ưu tiên tiết kiệm và đa dạng hóa thu nhập.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Tam hợp Cung Phu ThêThiên Cơ (Đắc Địa)Hóa Khoa cho thấy mối quan hệ hôn nhân hoặc tình cảm được hỗ trợ tốt, đặc biệt nếu bạn chú trọng sự chia sẻ và hợp tác.
  • Tuy nhiên, Hoa CáiPhá Toái trong cung này có thể gây ra hiểu lầm nhỏ hoặc khoảng cách tạm thời. Cần giữ giao tiếp cởi mở, tránh để cảm xúc tích tụ.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Phúc ĐứcĐà La (Hãm Địa)Thiên Khốc (Hãm Địa) dễ ảnh hưởng đến tinh thần (căng thẳng, lo âu) hoặc sức khỏe thể chất (hệ tiêu hóa, xương khớp).
  • Quan PhùQuan Phủ nhắc nhở cần đề phòng tai nạn nhỏ hoặc thủ tục pháp lý phức tạp.

5. Lưu ý & lời khuyên

  1. Công việc: Tập trung vào kỹ năng phân tích (Thiên Cơ), hạn chế tranh luận không cần thiết (Cự Môn + Hóa Kỵ).
  2. Tài chính: Tránh đầu tư cảm tính, ưu tiên an toàn. Có thể nhờ cố vấn (Thiên Khôi/Thiên Phúc) trước khi quyết định lớn.
  3. Tình cảm: Duy trì đối thoại với đối phương, đặc biệt khi có mâu thuẫn nhỏ.
  4. Sức khỏe: Kiểm tra định kỳ, giảm áp lực bằng hoạt động thư giãn như yoga, thiền.
  5. Phòng tránh rủi ro: Đề phòng va chạm giao thông (Bạch Hổ, Đà La), giữ giấy tờ pháp lý cẩn thận (Quan Phù).
Top