Lá số tử vi bản mệnh Giản Hạ Thủy, giới tính Nữ, sinh giờ Ất Hợi, ngày 28, tháng 9, năm Bính Tý

Họ tên khai sinh
Nguyễn Thị Thanh Phương
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
8/11/1996
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
21 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Tham Lang
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 30 tuổi
Chủ thân
Linh Tinh
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Tử Tức

Q.Tỵ

-Hoả

Thiên Di

-Tham Lang (H)

-Liêm Trinh (H)

63

Th.10

Thai Phụ
Lộc Tồn
Thiên Quan
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
Thiên Hình (H)
Kiếp Sát
Phá Toái
Tử Phù
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
Hóa Kỵ
ĐV.TÀI Bệnh LN.DI
Tỵ
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Tật Ách

-Cự Môn (V)

53

Th.11

L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Quan Phủ
Thiên Sứ
ĐV. H Kỵ
ĐV.TỬ Suy LN.TẬT
Thìn

Ấ.Mùi

-Thổ

Tài Bạch

+Thiên Tướng (Đ)

43

Th.12

Long Đức
L.Long Đức
Lưu Hà
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHỐI Đế Vượng LN.TÀI
Mão

B.Thân

+Kim

Tử Tức

+Thiên Đồng (M)

+Thiên Lương (V)

33

Th.1

Văn Tinh
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Quyền
L.Hóa Quyền
Hóa Lộc
Bạch Hổ
Đại Hao
ĐV.HUYNH Lâm Quan LN.TỬ
Dần

N.Thìn

+Thổ

Nô Bộc

-Thái Âm (H)

73

Th.9

Thiên Giải
Long Trì
Hoa Cái
Lực Sỹ
ĐV. H Lộc
Đà La (Đ)
Quan Phù
Thiên La
L.Kình Dương
Thiên Thương
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT Tử LN.NÔ
Ngọ

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Nguyễn Thị Thanh Phương

Năm:

1996
Bính Tý

Tháng:

11 (9)
Mậu Tuất

Ngày:

8 (28)
Kỷ Dậu

Giờ:

21 giờ 30 phút
Ất Hợi

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 30 tuổi

Âm dương:

Dương Nữ

Bản mệnh:

Giản Hạ Thủy - Mộc Tam Cục (Mệnh Thủy sinh Cục Mộc)

Cân lượng:

4 lượng 8 chỉ

Chủ mệnh:

Tham Lang

Chủ thân:

Linh Tinh

Lai nhân cung:

Tử Tức

Đ.Dậu

-Kim

Phu Thê

<Thân>

+Thất Sát (H)

-Vũ Khúc (Đ)

23

Th.2

Thiên Y
Thiên Việt
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Thọ
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
Linh Tinh (H)
Thiên Diêu (Đ)
Bệnh Phù
ĐV.MỆNH Quan Đới LN.PHỐI
Sửu
Tuần

T.Mão

-Mộc

Quan Lộc

-Thiên Phủ (B)

83

Th.8

Văn Khúc
Địa Giải
Hồng Loan
Thiếu Âm
Thanh Long
Tam Thai
L.Lộc Tồn
Hỏa Tinh (Đ)
Đầu Quân
ĐV.DI Mộ LN.QUAN
Mùi

M.Tuất

+Thổ

Huynh Đệ

+Thái Dương (H)

13

Th.3

Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Hỷ Thần
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Địa Kiếp
Quả Tú
Điếu Khách
Địa Võng
ĐV.PHỤ Mộc Dục LN.HUYNH

C.Dần

+Mộc

Điền Trạch

93

Th.7

Hữu Bật
Thiên Mã (Đ)
L.Thiên Đức
Cô Thần
Tang Môn
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.NÔ Tuyệt LN.ĐIỀN
Thân

T.Sửu

-Thổ

Phúc Đức

-Phá Quân (V)

+Tử Vi (Đ)

103

Th.6

Phong Cáo
Quốc Ấn
Thiếu Dương
Ân Quang
Thiên Quý
L.Hóa Khoa
Thiên Không
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.QUAN Thai LN.PHÚC
Dậu

C.Tý

+Thuỷ

Phụ Mẫu

-Thiên Cơ (Đ)

113

Th.5

Tả Phù
Thiên Phúc
Thiên Trù
Tấu Thư
L.Thiên Khôi
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Địa Không (H)
Thái Tuế
ĐV.ĐIỀN Dưỡng LN.PHỤ
Tuất

K.Hợi

-Thuỷ

Mệnh

3

Th.4

Văn Xương (Đ)
Thiên Khôi
Bát Tọa
Thiên Tài
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Hóa Khoa
Trực Phù
Phi Liêm
L.Thiên Hư
ĐV.PHÚC Tràng Sinh LN.MỆNH
Hợi
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Nguyễn Thị Thanh Phương
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
8/11/1996
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
21 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Tham Lang
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 30 tuổi
Chủ thân
Linh Tinh
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Tử Tức
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Cung Nô Bộc, Huynh Đệ, Phu Thê, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Bằng hữu, đồng nghiệp, Anh em bạn bè, Vợ chồng, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là một trong sáu nạp âm của mệnh Thủy, biểu trưng cho dòng nước chảy dưới khe nhỏ, kín đáo. Nước Giản Hạ Thủy mang ý nghĩa của sự tinh tế, nhẹ nhàng, và không bao giờ lộ rõ. Điều này thể hiện những người mang mệnh này thường sống sâu sắc, lặng lẽ, với tính cách cẩn trọng và khó nắm bắt. Họ có trí tuệ, sáng tạo và khả năng học hỏi nhanh chóng nhưng thường không muốn để người khác biết đến thực lực của mình.
Cục mệnh của bạn
Mộc Tam Cục
Mộc Tam Cục (Mệnh Thủy sinh Cục Mộc)
Mộc Tam Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Mộc, biểu thị sự phát triển, sinh sôi và khả năng vươn lên mạnh mẽ trong cuộc sống. "Tam" trong Mộc Tam Cục cho thấy vị trí trung bình khá, người sở hữu cục này thường có tiềm năng lớn và một nguồn năng lượng tích cực để phát triển bản thân, nhưng cần biết cách khai thác để đạt được thành công. Tính chất của hành Mộc nhấn mạnh sự linh hoạt, sáng tạo và ý chí bền bỉ, như cây cối không ngừng vươn lên giữa hoàn cảnh khắc nghiệt.

Bạn có Mộc Tam Cục thường là người thông minh, hòa nhã, có khả năng thích nghi và ứng biến tốt với các tình huống khác nhau. Bạn mang tính cách ôn hòa, dễ gần, giàu lòng nhân ái và luôn sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. Tinh thần lạc quan, ý chí mạnh mẽ và sự quyết tâm giúp bạn vượt qua khó khăn, không ngừng vươn lên trong cuộc sống. Bản tính sáng tạo và linh hoạt cũng giúp bạn dễ dàng thành công trong các lĩnh vực đòi hỏi tư duy đổi mới và sự bền bỉ.

Tuy nhiên, cục này cũng mang lại một số thách thức nhất định. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ thay đổi mục tiêu, thiếu sự kiên định hoặc khó giữ vững định hướng lâu dài. Ngoài ra, bản tính quá nhạy cảm với môi trường xung quanh có thể khiến bạn dễ bị tác động bởi cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến mất tập trung. Để phát huy tốt nhất Mộc Tam Cục, bạn cần rèn luyện tính kiên định, học cách kiềm chế cảm xúc và tập trung vào các mục tiêu rõ ràng. Sự kết hợp giữa sáng tạo và sự ổn định sẽ giúp bạn khai thác triệt để tiềm năng của mình và đạt được thành công bền vững.
Sao Tham Lang CHỦ MỆNH
Sao Tham Lang thuộc chòm sao Bắc Đẩu, trong nhóm sao Phúc đức. Sao này chủ về sự tham vọng, ham muốn và giải trí, thường liên quan tới những điều liên quan tới vật chất, tài lộc và niềm vui trong cuộc sống. Khi Tham Lang mạnh, nó có thể mang lại sự lôi cu
Linh Tinh CHỦ THÂN
Sao Linh Tinh là một sao trong hệ thống Tử Vi Đẩu Số, thuộc chòm sao Tử Vi và nằm trong nhóm sao Phương Tây. Sao này chủ về sức mạnh, sự quyết đoán và đôi khi biểu thị sự thăng trầm không ổn định; nó có thể mang lại những biến cố đột ngột hoặc sự thay đổi
Tử Tức LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Tử Tức cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên thông qua con cái hoặc những mối quan hệ liên quan đến thế hệ sau. Họ thường có duyên gặp gỡ hoặc kết nối với những người trẻ tuổi, hoặc các mối quan hệ mang tính giáo dục, nuôi dưỡng. Nếu cung này có sát tinh, cần chú ý đến những căng thẳng hoặc rắc rối xuất phát từ con cái hoặc những mối quan hệ trong lĩnh vực này.
4 lượng 8 chỉ CÂN LƯỢNG
Người giàu lòng nhân ái, sống chan hòa với mọi người. Dễ thành công lớn và hưởng phúc từ con cháu.

1. Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Hợi, vô chính diệu nhưng được Thiên Di (Tỵ) chiếu với Tham Lang, Liêm Trinh hãm địa, kết hợp Văn Xương đắc địa cùng các sao phụ trợ như Thiên Khôi, Hóa Khoa. Người này có ngoại hình thanh tú, khí chất trí thức, ánh mắt sắc sảo nhưng đôi khi thiếu sự rạng rỡ do ảnh hưởng của Tham Lang hãm. Tính cách phức tạp: bề ngoài điềm tĩnh (Văn Xương) nhưng nội tâm đa nghi (Liêm Trinh hãm), thích học hỏi nhưng dễ bị chi phối bởi dục vọng (Tham Lang). Cung Thân tại Dậu có Thất Sát hãm, Vũ Khúc đắc địa cho thấy khả năng thích nghi cao, linh hoạt trong giao tiếp (Đào Hoa, Thiên Hỉ), nhưng đôi khi cứng nhắc trong quan điểm (Thất Sát).

2. Luận tổng quan công danh, tài lộc

Công danh chịu ảnh hưởng mạnh từ Tham Lang hãm địa chiếu Mệnh, dễ gặp trở ngại trong thăng tiến, đặc biệt ở tuổi 30 cần thận trọng với quyết định chuyển nghề hoặc đầu tư mạo hiểm. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa tại Thân hỗ trợ tài năng quản lý tài chính, có cơ hội tích lũy nhờ làm việc trong lĩnh vực kỹ thuật, nghệ thuật (Thiên Diêu đắc địa). Hóa Khoa tại Mệnh giúp gây dựng uy tín qua con đường học vấn hoặc văn chương. Tài lộc không dồi dào nhưng ổn định nhờ Thiên Tài, cần tránh vay mượn do Bát Tọa đi cùng Thiên Hư.

3. Luận tổng quan bệnh lý, sức khỏe

Sức khỏe cần lưu ý hệ thần kinh (Liêm Trinh hãm) và tiêu hóa (Tham Lang hãm), dễ mất ngủ hoặc căng thẳng kéo dài. Cung Thân xuất hiện Bệnh Phù, Thiên Y cảnh báo nguy cơ bệnh mãn tính liên quan đến nội tiết hoặc da liễu. Tuổi 30 cần đề phòng chấn thương nhẹ do Lưu Thiên Mã di chuyển nhiều. Tuy nhiên, Thiên Thọ và Thiên Đức tại Thân giúp hóa giải phần nào, nếu biết cân bằng công việc và nghỉ ngơi. Nên tập thể dục nhẹ nhàng (yoga, đi bộ) để giảm áp lực từ Thất Sát hãm.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
70
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh thủ mệnh), cung Thiên Di (Tỵ) chiếu với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Hóa Khoa.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Địa Giải, Hồng Loan, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Đầu Quân.
    • Cung Tài Bạch: Thiên Tướng (Đắc Địa), Lưu Hà, Long Đức, Phục Binh.
  • Cung xung chiếu: Cung Thiên Di (Tỵ) với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Bác Sỹ, Hóa Kỵ.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Vô chính diệu tại Mệnh**: Người có cung Mệnh vô chính diệu thường có tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh, nhưng thiếu sự ổn định và định hướng rõ ràng. Họ thường chịu ảnh hưởng mạnh từ các cung chiếu và tam hợp.
  • Cung Thiên Di chiếu với Tham Lang (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa): Tính cách có phần phức tạp, dễ bị cám dỗ bởi những điều mới lạ, nhưng cũng dễ gặp thị phi, tranh chấp. Có xu hướng thích khám phá, nhưng cần cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội.
  • Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Hóa Khoa: Người thông minh, có tài năng thiên bẩm, khả năng học hỏi tốt, dễ đạt được sự công nhận trong lĩnh vực học thuật hoặc sáng tạo.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Vô chính diệu tại Mệnh, phụ thuộc vào cung chiếu và tam hợp: Cuộc đời có nhiều biến động, thăng trầm, nhưng nhờ các sao tốt như Văn Xương, Hóa Khoa, Thiên Khôi nên có khả năng vượt qua khó khăn bằng trí tuệ và sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Cung Thiên Di xung chiếu: Cuộc đời thường phải bôn ba, di chuyển nhiều, dễ gặp thị phi hoặc trở ngại từ bên ngoài. Tuy nhiên, nhờ Lộc Tồn, Thiên Quan, Nguyệt Đức nên vẫn có cơ hội hóa giải khó khăn, gặp được người giúp đỡ.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thiên Hình (Hãm Địa), Kiếp Sát, Hóa Kỵ tại cung Thiên Di: Cần chú ý các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là tai nạn, thương tích hoặc bệnh tật liên quan đến máu huyết. Tinh thần dễ bị áp lực, căng thẳng do môi trường bên ngoài.
  • Hóa Khoa, Văn Xương, Thiên Khôi: Có khả năng tự điều chỉnh tinh thần, tìm được sự cân bằng thông qua học tập, nghiên cứu hoặc các hoạt động sáng tạo.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, sáng tạo, có khả năng học hỏi nhanh, dễ được quý nhân giúp đỡ. Tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh.
  • Điểm yếu: Thiếu sự ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài. Có xu hướng bị cuốn vào thị phi, tranh chấp nếu không cẩn trọng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Nhờ các sao tốt như Văn Xương, Hóa Khoa, Thiên Khôi, người này có khả năng đạt được thành công trong học tập, công việc, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, sáng tạo.
  • Khó khăn: Cung Thiên Di với nhiều sao hãm địa (Tham Lang, Liêm Trinh, Thiên Hình, Kiếp Sát) cho thấy dễ gặp trở ngại từ bên ngoài, thị phi, hoặc các mối quan hệ phức tạp. Cần cẩn trọng trong việc chọn bạn, đối tác làm ăn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Mệnh vô chính diệu khiến cuộc đời người này có nhiều biến động, phụ thuộc lớn vào các cung chiếu và tam hợp. Nhờ các sao tốt như Văn Xương, Hóa Khoa, Thiên Khôi, người này có trí tuệ, tài năng và khả năng vượt khó. Tuy nhiên, các sao hãm địa tại cung Thiên Di và sự hiện diện của TRIỆT, Hóa Kỵ, Kiếp Sát cho thấy cần cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội, tránh thị phi và các rủi ro từ bên ngoài. Nếu biết tận dụng trí tuệ và sự hỗ trợ từ quý nhân, người này vẫn có thể đạt được thành công đáng kể trong cuộc đời.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Bình Hòa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Địa Giải, Hồng Loan, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Đầu Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Hóa Khoa
    • Cung Tài Bạch: Thiên Tướng (Đắc Địa), Lưu Hà, Long Đức, Phục Binh
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Việt, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Bệnh Phù, Thiên Thọ

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thiên Phủ tọa thủ cung Quan Lộc là một sao chủ về sự ổn định, quản lý và khả năng điều hành. Tuy ở mức Bình Hòa, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh như Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Địa Giải, và Tam Thai, cung Quan Lộc vẫn có tiềm năng phát triển tốt.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) mang lại sự quyết đoán, mạnh mẽ và khả năng hành động nhanh nhạy trong công việc. Văn Khúc giúp tăng cường trí tuệ, khả năng sáng tạo và sự khéo léo trong giao tiếp. Địa Giải hóa giải bớt khó khăn, mang lại sự thuận lợi trong sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự nghiệp có thể gặp một số thử thách từ cung xung chiếu (Cung Phu Thê) với Thất Sát (Hãm Địa) và Linh Tinh (Hãm Địa), dễ gặp cạnh tranh hoặc áp lực từ môi trường làm việc.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Phủ và các sao phụ tinh hỗ trợ, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến quản lý, tài chính, kinh doanh, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng tổ chức.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) cũng cho thấy bạn có thể thành công trong các ngành nghề mang tính chất năng động, đòi hỏi sự quyết đoán như quân đội, kỹ thuật, hoặc các lĩnh vực liên quan đến công nghệ.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển ổn định, nhưng cần sự kiên trì và nỗ lực để vượt qua những giai đoạn khó khăn.
  • Tam hợp với cung Mệnh có Hóa Khoa và Văn Xương (Đắc Địa) là dấu hiệu của sự thông minh, học vấn cao, và khả năng đạt được thành tựu nhờ vào tri thức. Đây là yếu tố quan trọng giúp bạn thăng tiến trong sự nghiệp.
  • Cung Tài Bạch với Thiên Tướng (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, dễ gặp quý nhân hỗ trợ về mặt tiền bạc, giúp sự nghiệp thêm phần vững chắc.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến của bạn khá tốt nhờ sự hỗ trợ của các sao như Văn Khúc, Hóa Khoa, và Thiên Khôi trong tam hợp. Những sao này mang lại danh tiếng, sự công nhận và sự giúp đỡ từ cấp trên hoặc đồng nghiệp.
  • Tuy nhiên, cần chú ý đến các yếu tố xung chiếu từ cung Phu Thê, đặc biệt là Thất Sát (Hãm Địa) và Linh Tinh (Hãm Địa), có thể gây ra những áp lực hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Phủ mang lại sự ổn định, khả năng quản lý tốt.
    • Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp bạn quyết đoán, mạnh mẽ và có khả năng hành động nhanh nhạy.
    • Tam hợp với Hóa Khoa, Văn Xương, Thiên Khôi là dấu hiệu của trí tuệ, sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng đạt được thành tựu lớn.
    • Cung Tài Bạch với Thiên Tướng (Đắc Địa) giúp bạn có nguồn tài chính ổn định, hỗ trợ tốt cho sự nghiệp.
  • Khó khăn:

    • Cung xung chiếu với Thất Sát (Hãm Địa) và Linh Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những áp lực, cạnh tranh hoặc sự bất ổn trong môi trường làm việc.
    • Một số giai đoạn có thể gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định hoặc đối mặt với những thay đổi bất ngờ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hiện diện của Thiên Phủ và các sao phụ tinh hỗ trợ như Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, và Địa Giải. Sự nghiệp có xu hướng phát triển ổn định, với tiềm năng thăng tiến nhờ trí tuệ, sự sáng tạo và khả năng quản lý. Tuy nhiên, cần chú ý đến những áp lực hoặc cạnh tranh từ môi trường làm việc, đặc biệt là các yếu tố xung chiếu từ cung Phu Thê. Nếu biết tận dụng các cơ hội và hóa giải khó khăn, bạn hoàn toàn có thể đạt được thành công lớn trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
85
Rất tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Lưu Hà, Long Đức, Phục Binh
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Hóa Khoa
    • Cung Quan Lộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Địa Giải, Hồng Loan, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Phong Cáo, Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có Thiên Tướng (Đắc Địa) là một dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính khéo léo, biết cách duy trì và phát triển nguồn tiền. Thiên Tướng là sao chủ về sự ổn định, cẩn trọng, nên bạn thường không tiêu xài hoang phí mà biết cách sử dụng tiền bạc hợp lý.

Sự hiện diện của Lưu Hà và Long Đức cho thấy bạn có thể gặp những cơ hội tài chính bất ngờ, hoặc nhận được sự hỗ trợ từ người khác trong việc kiếm tiền. Tuy nhiên, sao Phục Binh có thể gây ra một số rắc rối nhỏ liên quan đến tài chính, như bị người khác lợi dụng hoặc gặp khó khăn trong việc giữ tiền.

Khả năng tài chính:

Tam hợp với Cung Mệnh có Hóa Khoa và Văn Xương (Đắc Địa) cho thấy bạn có trí tuệ, khả năng học hỏi và tư duy sáng tạo, giúp bạn dễ dàng tìm ra các phương pháp kiếm tiền hiệu quả. Đồng thời, Cung Quan Lộc có Thiên Phủ (Bình Hòa) và Hỏa Tinh (Đắc Địa) cho thấy bạn có thể đạt được thành công tài chính thông qua công việc hoặc sự nghiệp ổn định.

Cơ hội làm giàu:

Cung Tài Bạch được tam hợp với các sao tốt như Hóa Khoa, Văn Xương, Thiên Khôi, Thiên Tài, và xung chiếu với Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vương Địa), cho thấy bạn có nhiều cơ hội làm giàu, đặc biệt là thông qua các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, sáng tạo, hoặc các công việc đòi hỏi sự lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục Binh và Thiên Không trong cung xung chiếu có thể gây ra một số trở ngại, như sự cạnh tranh hoặc những rủi ro bất ngờ.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Công việc liên quan đến quản lý, lãnh đạo hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, tư duy chiến lược.
  • Các ngành nghề liên quan đến văn hóa, giáo dục, nghệ thuật, hoặc nghiên cứu.
  • Có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính từ người thân, bạn bè hoặc các mối quan hệ xã hội.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Tướng (Đắc Địa) mang lại sự ổn định và khả năng quản lý tài chính tốt.
    • Tam hợp với các sao tốt như Hóa Khoa, Văn Xương, Thiên Khôi giúp bạn có trí tuệ và sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Cung Quan Lộc mạnh mẽ với Thiên Phủ và Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp bạn đạt được thành công trong sự nghiệp, từ đó cải thiện tài chính.
  • Khó khăn:

    • Phục Binh có thể gây ra những rắc rối nhỏ, như bị người khác lợi dụng hoặc gặp khó khăn trong việc giữ tiền.
    • Thiên Không trong cung xung chiếu có thể mang lại những rủi ro bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Tướng (Đắc Địa) và các sao tam hợp như Hóa Khoa, Văn Xương, Thiên Khôi, giúp bạn có khả năng quản lý tài chính tốt và nhiều cơ hội làm giàu. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các yếu tố như Phục Binh và Thiên Không, tránh để người khác lợi dụng hoặc gặp rủi ro bất ngờ trong tài chính. Nếu biết tận dụng trí tuệ và sự hỗ trợ từ quý nhân, bạn sẽ đạt được sự ổn định và thành công về mặt tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Việt, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Bệnh Phù, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Phong Cáo, Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý
    • Cung Thiên Di: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Bác Sỹ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Địa Giải, Hồng Loan, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Cung Phu Thê có Thất Sát (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa) là tổ hợp khá phức tạp. Thất Sát hãm địa thường mang đến sự biến động, khó khăn hoặc thử thách trong hôn nhân, dễ xảy ra mâu thuẫn, bất đồng. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa lại giúp cân bằng phần nào, mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng giải quyết vấn đề trong mối quan hệ.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Diêu (Đắc Địa) cho thấy bạn có duyên với người khác giới, dễ thu hút sự chú ý, nhưng cũng có thể gặp những mối quan hệ phức tạp hoặc khó dứt khoát.
  • TUẦN án ngữ tại cung Phu Thê làm giảm bớt phần nào tính chất xung đột của Thất Sát, nhưng cũng khiến hôn nhân có thể đến muộn hoặc gặp trở ngại ban đầu.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có thể có sự khác biệt lớn về tính cách hoặc quan điểm sống, do ảnh hưởng của Thất Sát hãm địa. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa mang lại sự thực tế, lý trí, giúp cả hai có thể cùng nhau vượt qua khó khăn nếu biết nhường nhịn và chia sẻ.
  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Thọ trong cung cho thấy mối quan hệ vợ chồng có sự hỗ trợ từ phúc phần gia đình, dễ nhận được sự giúp đỡ từ người thân hoặc quý nhân.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, hôn nhân nên đến muộn, sau 28 tuổi là thời điểm phù hợp hơn để tránh những biến động không cần thiết. TUẦN án ngữ cũng cho thấy nếu kết hôn sớm, dễ gặp trắc trở hoặc không bền vững.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh sự nóng nảy, cứng nhắc trong mối quan hệ, đặc biệt là khi xảy ra mâu thuẫn. Thất Sát hãm địa dễ khiến cả hai có xu hướng bảo thủ, khó nhường nhịn.
  • Nên tận dụng các sao tốt như Thiên Đức, Phúc Đức để xây dựng sự bao dung, thấu hiểu. Đồng thời, sự hiện diện của Thiên Hỉ, Đào Hoa cũng khuyên bạn nên tạo không khí vui vẻ, lãng mạn trong đời sống hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Vũ Khúc đắc địa mang lại sự ổn định về tài chính, giúp vợ chồng có khả năng xây dựng cuộc sống vật chất vững vàng.
    • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Thọ giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân, mang lại sự hỗ trợ từ gia đình và quý nhân.
  • Khó khăn:
    • Thất Sát hãm địa và Linh Tinh hãm địa dễ gây ra xung đột, bất đồng, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của hôn nhân.
    • Cung tam hợp có Tham Lang và Liêm Trinh hãm địa, cùng với Hóa Kỵ, Kiếp Sát, Phá Toái, cho thấy dễ có những yếu tố ngoại cảnh gây ảnh hưởng tiêu cực đến hôn nhân, như sự can thiệp từ bên ngoài hoặc những hiểu lầm không đáng có.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù có những thử thách và biến động trong hôn nhân do Thất Sát hãm địa, nhưng nhờ Vũ Khúc đắc địa và các sao phụ tinh tốt như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Thọ, bạn vẫn có khả năng xây dựng một mối quan hệ bền vững nếu biết nhường nhịn và chia sẻ. Hôn nhân nên đến muộn để giảm bớt những khó khăn ban đầu.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Văn Tinh, TUẦN, Bạch Hổ, Đại Hao, Hóa Lộc
    • Cung Nô Bộc: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Giải, Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Cự Môn (Vương Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) chủ về sự thông minh, khéo léo, linh hoạt, cho thấy cha mẹ là người có trí tuệ, biết tính toán, giỏi xoay xở và có khả năng thích nghi tốt với hoàn cảnh.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) có thể gây ra một số trắc trở trong mối quan hệ với cha mẹ, như sự xa cách, bất đồng quan điểm hoặc hoàn cảnh gia đình có lúc khó khăn, biến động. Tuy nhiên, nhờ các sao tốt như Tả Phù, Thiên Phúc, và Hóa Quyền, những khó khăn này có thể được hóa giải, mối quan hệ vẫn giữ được sự gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với Thiên Cơ (Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Tả Phù, Thiên Phúc, cha mẹ có xu hướng hỗ trợ bạn trong cuộc sống, đặc biệt là về mặt tinh thần và lời khuyên.
  • Hóa Quyền cho thấy cha mẹ có uy quyền, có thể là người có tiếng nói trong gia đình hoặc xã hội, đồng thời cũng có khả năng định hướng, dẫn dắt bạn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự đan xen giữa thuận lợi và khó khăn. Thiên Cơ mang lại sự mềm mỏng, dễ cảm thông, nhưng Địa Không và các sao xung chiếu như Cự Môn (Vương Địa) có thể gây ra những hiểu lầm, tranh cãi hoặc khoảng cách trong giao tiếp.
  • Tuy nhiên, nhờ các sao tốt trong tam hợp như Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), và Hóa Lộc, tình cảm gia đình vẫn có sự hòa hợp, đặc biệt khi mọi người biết nhường nhịn và lắng nghe nhau.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cha mẹ là người thông minh, có khả năng hỗ trợ bạn trong việc định hướng cuộc sống.
    • Các sao tốt như Thiên Phúc, Hóa Quyền, Tả Phù giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự ổn định và phúc đức trong gia đình.
    • Tam hợp với Thiên Đồng, Thiên Lương cho thấy gia đình có phúc khí, dễ gặp may mắn, con cái (hoặc thế hệ sau) có thể mang lại niềm vui, sự tự hào cho cha mẹ.
  • Khó khăn:

    • Địa Không (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như Cự Môn, Kình Dương có thể gây ra những biến động, bất đồng hoặc thử thách trong mối quan hệ gia đình.
    • Cung xung chiếu với Cự Môn và các sao như Thiên Khốc, Thiên Hư cho thấy có lúc gia đình phải đối mặt với những chuyện buồn, thị phi hoặc khó khăn về mặt tinh thần.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Các sao tốt như Thiên Cơ (Đắc Địa), Hóa Quyền, Thiên Phúc mang lại sự hỗ trợ, phúc đức và khả năng hóa giải khó khăn trong gia đình. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như Cự Môn, Kình Dương cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có thể gặp một số thử thách, đặc biệt là về mặt giao tiếp hoặc hoàn cảnh gia đình. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc lắng nghe, thấu hiểu và duy trì sự hòa hợp trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
55
Trung bình
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Hỷ Thần, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Hữu Bật, Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Tang Môn, Tiểu Hao
    • Cung Tật Ách: Cự Môn (Vương Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Giải, Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên La, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thái Dương (Hãm Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy số lượng anh chị em có thể không nhiều, hoặc nếu đông thì mối quan hệ giữa các anh chị em không thực sự hòa thuận.
  • Sự hiện diện của Địa KiếpQuả Tú làm tăng thêm tính chất cô độc, dễ xảy ra bất đồng hoặc xa cách giữa các anh chị em.
  • Tuy nhiên, các sao như Giải Thần, Phượng Các, Hỷ Thần có khả năng hóa giải phần nào những mâu thuẫn, mang lại cơ hội hòa giải hoặc sự hỗ trợ trong những thời điểm khó khăn.

Quan hệ với anh chị em:

  • Quan hệ giữa bạn và anh chị em có thể gặp nhiều thử thách. Thái Dương (Hãm Địa) khiến tình cảm anh chị em dễ bị hiểu lầm, thiếu sự gắn kết.
  • Sự hiện diện của Điếu KháchĐịa Võng cho thấy có thể xảy ra những chuyện buồn phiền, hoặc anh chị em có xu hướng sống xa nhau, ít có cơ hội gần gũi.
  • Tuy nhiên, nhờ các sao như Giải ThầnPhượng Các, nếu biết nhường nhịn và chủ động hòa giải, mối quan hệ vẫn có thể cải thiện.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với tổ hợp sao này, sự hỗ trợ từ anh chị em không được mạnh mẽ. Thái Dương (Hãm Địa)Địa Kiếp cho thấy anh chị em có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, hoặc không đủ khả năng giúp đỡ bạn khi cần.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỷ ThầnPhượng Các cho thấy nếu có sự hỗ trợ, đó thường là về mặt tinh thần hoặc những lúc bạn gặp khó khăn lớn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Các sao như Giải Thần, Phượng Các, Hỷ Thần mang lại khả năng hóa giải mâu thuẫn, giúp bạn và anh chị em có cơ hội gắn kết hơn nếu biết nhường nhịn và thấu hiểu.
  • Khó khăn: Sự hiện diện của Thái Dương (Hãm Địa), Địa Kiếp, Quả Tú, Điếu KháchĐịa Võng cho thấy mối quan hệ anh chị em dễ xảy ra bất đồng, xa cách, hoặc có những chuyện buồn phiền khó tránh.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Dương (Hãm Địa) và các sao phụ tinh mang tính chất cô độc, xa cách như Địa Kiếp, Quả Tú, Điếu Khách. Điều này cho thấy mối quan hệ anh chị em dễ gặp trắc trở, thiếu sự gắn kết hoặc hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, nhờ các sao hóa giải như Giải Thần, Phượng Các, nếu bạn chủ động nhường nhịn, thấu hiểu và giữ gìn tình cảm, mối quan hệ vẫn có thể cải thiện theo hướng tích cực.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
75
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Tinh, TUẦN, Bạch Hổ, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Quyền
    • Cung Nô Bộc: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Giải, Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch (Vô chính diệu), Hữu Bật, Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Tang Môn, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) tọa thủ, cung Tử Tức cho thấy bạn có phúc phần về con cái. Thiên Đồng là sao chủ về sự vui vẻ, nhân hậu, dễ thích nghi, trong khi Thiên Lương là sao mang tính chất che chở, bảo vệ, và đạo đức. Điều này cho thấy con cái của bạn thường có tính cách hiền lành, thông minh, nhân hậu, và có khả năng thích nghi tốt với hoàn cảnh.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc trong cung này càng củng cố thêm phúc khí, con cái có thể mang lại tài lộc, niềm vui và sự tự hào cho bạn.

Mối quan hệ với con cái:

  • Thiên Đồng và Thiên Lương đều là các sao mang tính chất hòa nhã, dễ gần, nên mối quan hệ giữa bạn và con cái thường êm ấm, hòa thuận. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và Bạch Hổ có thể gây ra một số trở ngại hoặc khoảng cách trong giao tiếp, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn.
  • TUẦN án ngữ làm giảm bớt phần nào cát khí của các sao chính tinh, có thể khiến mối quan hệ đôi lúc bị gián đoạn hoặc có những hiểu lầm nhỏ.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Văn Tinh trong cung Tử Tức cho thấy con cái có khả năng học hành tốt, có thiên hướng về văn chương, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo.
  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Thiên Cơ (Đắc Địa) và Hóa Quyền, điều này cho thấy bạn có khả năng định hướng, giáo dục con cái một cách khéo léo, giúp chúng phát triển tài năng và đạt được thành tựu.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) trong tam hợp có thể gây ra một số khó khăn trong việc duy trì sự ổn định về mặt học hành hoặc định hướng lâu dài cho con cái.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) mang lại phúc khí, con cái có tính cách tốt, dễ nuôi dạy, và có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Hóa Lộc giúp gia đình có thêm tài lộc, con cái có thể mang lại niềm vui và sự hỗ trợ cho bạn.
    • Văn Tinh và Thiên Mã (Đắc Địa) trong cung xung chiếu cho thấy con cái có khả năng học hành, di chuyển, hoặc phát triển sự nghiệp ở nơi xa.
  • Khó khăn:

    • TUẦN và Bạch Hổ có thể gây ra một số trở ngại, như việc con cái dễ gặp phải những khó khăn bất ngờ hoặc có những giai đoạn sức khỏe không ổn định.
    • Đại Hao và Tiểu Hao cho thấy bạn có thể phải chi tiêu nhiều cho con cái, hoặc con cái có xu hướng tiêu xài nhiều, cần chú ý quản lý tài chính.
    • Tam hợp với cung Nô Bộc có Thái Âm (Hãm Địa) và TRIỆT, điều này có thể khiến con cái gặp một số trở ngại trong việc xây dựng các mối quan hệ xã hội hoặc sự nghiệp, cần sự hỗ trợ từ gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố cát lợi nhờ sự hiện diện của Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), và Hóa Lộc, cho thấy phúc phần về con cái khá tốt. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của TUẦN, Bạch Hổ, và các sao hao bại như Đại Hao, Tiểu Hao có thể mang lại một số khó khăn nhỏ, đặc biệt về tài chính hoặc sức khỏe của con cái. Bạn cần chú ý hỗ trợ và định hướng con cái một cách khéo léo, đồng thời quản lý tốt các vấn đề chi tiêu để hóa giải những trở ngại.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thái Dương (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Hỷ Thần, Địa Võng
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Hữu Bật, Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Tang Môn, Tiểu Hao
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Cự Môn (Vương Địa) tại cung Tật Ách cho thấy bạn có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe liên quan đến hệ hô hấp, dạ dày hoặc các bệnh do khí huyết không thông. Cự Môn là sao mang tính chất thị phi, uẩn khúc, nên sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi tâm lý, căng thẳng hoặc môi trường sống.
  • Sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa)Thiên Hư (Hãm Địa) làm tăng nguy cơ tai nạn, chấn thương hoặc các bệnh mãn tính khó chữa.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Kình Dương (Hãm Địa): Dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, tai nạn, hoặc các bệnh do va chạm, tổn thương ngoại khoa.
  • Thiên Khốc (Đắc Địa)Thiên Hư (Hãm Địa): Có thể gặp các bệnh liên quan đến tâm lý, lo âu, hoặc các bệnh do suy nhược thần kinh.
  • Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Sứ: Cảnh báo về các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, gan, hoặc các bệnh do môi trường sống không lành mạnh.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung tam hợp có Thái Dương (Hãm Địa) tại cung Huynh Đệ, cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố di truyền hoặc môi trường gia đình. Thái Dương hãm địa cũng cảnh báo về các bệnh liên quan đến mắt, tim mạch hoặc huyết áp.
  • Địa Kiếp, Địa Không trong tam hợp và xung chiếu làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề bất ngờ về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh khó phát hiện hoặc dễ tái phát.
  • Tang Môn, Tiểu Hao tại cung Điền Trạch cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi sự hao tổn năng lượng, mất mát hoặc các vấn đề liên quan đến nơi ở.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tránh căng thẳng và áp lực tâm lý.
  • Cần cẩn thận khi tham gia các hoạt động thể chất hoặc di chuyển để tránh tai nạn, chấn thương.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, xương khớp và thần kinh.
  • Tăng cường các hoạt động thư giãn, thiền định hoặc các biện pháp giảm stress để cân bằng tâm lý.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có sự hiện diện của sao Cự Môn (Vương Địa), cho thấy sức khỏe có tiềm năng ổn định nếu biết cách chăm sóc và phòng ngừa. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các sao phụ tinh như Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), và các sao xung chiếu như Địa Không, Địa Kiếp làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ hoặc mãn tính. Bạn cần đặc biệt chú ý đến các bệnh liên quan đến tâm lý, hệ tiêu hóa, xương khớp và tránh các yếu tố gây căng thẳng.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ). Cung Tử Tức (Thân) chiếu với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Tang Môn, Tiểu Hao.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thái Dương (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Hỷ Thần, Địa Võng.
    • Cung Tật Ách: Cự Môn (Vương Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Sứ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Văn Tinh, TUẦN, Bạch Hổ, Đại Hao, Hóa Lộc.

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Cung Điền Trạch vô chính diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu và tam hợp. Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) từ cung Tử Tức chiếu mang lại sự thuận lợi trong việc tích lũy tài sản, đặc biệt là nhà cửa. Thiên Đồng chủ sự dễ dàng, linh hoạt, còn Thiên Lương chủ sự bảo vệ, che chở, nên bạn có khả năng sở hữu nhà cửa ổn định, nhưng thường phải trải qua sự thay đổi hoặc điều chỉnh trước khi đạt được sự hài lòng.
  • Hữu Bật là sao phụ trợ, giúp bạn có sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè hoặc quý nhân trong việc mua bán, xây dựng hoặc cải thiện nhà cửa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Cô Thần và Tang Môn cho thấy có thể gặp một số khó khăn về mặt tình cảm hoặc sự cô đơn trong việc quản lý tài sản gia đình.

Của cải vật chất:

  • Thiên Mã (Đắc Địa) trong cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng di chuyển, thay đổi nơi ở hoặc đầu tư vào bất động sản ở nhiều nơi khác nhau. Tuy nhiên, Tiểu Hao báo hiệu sự hao tốn, chi phí lớn trong việc duy trì hoặc cải thiện tài sản.
  • Tam hợp với cung Huynh Đệ có Thái Dương (Hãm Địa) và Địa Kiếp, cho thấy có thể gặp khó khăn hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản chung với anh chị em hoặc người thân.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Thiên Đồng và Thiên Lương chiếu, bạn có xu hướng thay đổi chỗ ở nhiều lần trước khi tìm được nơi ổn định. Thiên Đồng chủ sự linh hoạt, thích nghi, nhưng cũng dễ thay đổi, trong khi Thiên Lương mang lại sự bảo vệ, giúp bạn cuối cùng đạt được sự ổn định.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Tiểu Hao cho thấy có thể gặp một số khó khăn hoặc mất mát nhỏ trong quá trình ổn định chỗ ở.

Vận may trong bất động sản:

  • Hóa Lộc từ cung Tử Tức chiếu mang lại vận may trong việc đầu tư bất động sản, đặc biệt là khi bạn biết tận dụng cơ hội hoặc có sự hỗ trợ từ con cái, người thân.
  • Thiên Mã (Đắc Địa) cũng cho thấy khả năng thành công khi đầu tư vào các bất động sản ở xa hoặc liên quan đến sự di chuyển. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN trong cung Tử Tức có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và cẩn trọng hơn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Đồng và Thiên Lương chiếu mang lại sự bảo vệ, may mắn và khả năng tích lũy tài sản.
    • Hữu Bật hỗ trợ từ quý nhân, Thiên Mã giúp mở rộng cơ hội đầu tư bất động sản.
    • Hóa Lộc mang lại vận may tài chính, đặc biệt trong lĩnh vực bất động sản.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến cung Điền Trạch phụ thuộc nhiều vào các sao chiếu và tam hợp, dễ gặp biến động.
    • Tang Môn, Tiểu Hao báo hiệu sự hao tốn, mất mát nhỏ hoặc khó khăn trong việc duy trì tài sản.
    • Tam hợp với Thái Dương (Hãm Địa) và Địa Kiếp có thể gây tranh chấp hoặc khó khăn liên quan đến tài sản chung.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự chiếu sáng của Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa), mang lại khả năng tích lũy tài sản và sự ổn định về nhà cửa. Tuy nhiên, do vô chính diệu và sự hiện diện của các sao như Tang Môn, Tiểu Hao, bạn có thể gặp một số khó khăn hoặc hao tốn trong quá trình quản lý và phát triển tài sản. Để hóa giải, bạn nên cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến bất động sản, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và người thân.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
55
Trung bình
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Thiên Trù, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Quyền
    • Cung Tử Tức: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Văn Tinh, TUẦN, Bạch Hổ, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu: Cung Huynh Đệ với Thái Dương (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Hỷ Thần, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thái Âm (Hãm Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ thường không ổn định, dễ xảy ra bất đồng hoặc thiếu sự trung thành. Những người này có thể không thực sự tận tâm hoặc thường xuyên thay đổi.
  • Sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa)TRIỆT càng nhấn mạnh sự cản trở, khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với người hỗ trợ. Tuy nhiên, Thiên Giải là sao hóa giải, giúp giảm bớt phần nào những mâu thuẫn hoặc rắc rối.

Quý nhân phù trợ:

  • Long Trì, Hoa Cái là các sao mang tính chất danh giá, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có địa vị hoặc tài năng, nhưng sự giúp đỡ này thường mang tính ngắn hạn, không bền vững.
  • Thiên ThươngThiên La cho thấy đôi khi bạn phải tự mình vượt qua khó khăn, ít nhận được sự giúp đỡ thực sự từ người khác.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Tử Tức có Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa), cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người trẻ tuổi, thông minh, hoặc những người có tính cách hiền hòa, nhân hậu. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại HaoTUẦN trong tam hợp cũng cảnh báo rằng sự hỗ trợ này có thể không kéo dài hoặc dễ bị hao tổn.
  • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Thái Dương (Hãm Địa)Địa Kiếp, cho thấy những người thân cận hoặc đồng nghiệp có thể không đáng tin cậy, dễ gây trở ngại hoặc làm bạn thất vọng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sự hiện diện của Thiên Giải giúp hóa giải một số khó khăn trong mối quan hệ với người hỗ trợ.
    • Các sao như Long Trì, Hoa Cái mang lại cơ hội nhận được sự giúp đỡ từ những người có uy tín hoặc tài năng.
    • Tam hợp với cung Tử Tức có Hóa Lộc, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính hoặc lợi ích từ những người trẻ tuổi hoặc con cái.
  • Khó khăn:

    • Thái Âm (Hãm Địa)TRIỆT khiến mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc người hỗ trợ thường xuyên gặp trục trặc, thiếu sự ổn định.
    • Đà LaThiên La cho thấy bạn dễ bị vướng vào những rắc rối hoặc thị phi liên quan đến người hỗ trợ.
    • Cung xung chiếu có Địa KiếpThái Dương (Hãm Địa), cảnh báo về sự phản bội hoặc thiếu trung thực từ những người thân cận.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm (Hãm Địa), TRIỆT, và các sao phụ như Đà La, Thiên La, cho thấy mối quan hệ với người hỗ trợ thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc thiếu sự trung thành. Tuy nhiên, nhờ có Thiên Giải, Long Trì, và Hoa Cái, bạn vẫn có cơ hội nhận được sự giúp đỡ từ những người có năng lực hoặc uy tín, nhưng cần cẩn trọng trong việc lựa chọn người hỗ trợ. Để hóa giải, bạn nên tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ dựa trên sự minh bạch và chân thành, đồng thời tránh phụ thuộc quá nhiều vào người khác.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Việt, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Bệnh Phù, Thiên Thọ
    • Cung Thiên Di: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Bác Sỹ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Thiên Tướng (Đắc Địa), Lưu Hà, Long Đức, Phục Binh

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sự hiện diện của Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vương Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy dòng họ có nền tảng vững chắc, có người tài giỏi, quyền uy, hoặc có khả năng tạo dựng sự nghiệp lớn. Tử Vi mang tính chất bao dung, cao quý, trong khi Phá Quân lại đại diện cho sự cải cách, đổi mới. Điều này cho thấy gia tộc có sự chuyển mình mạnh mẽ qua các thế hệ, từ khó khăn vươn lên thành công.
  • Các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Quý, Phong Cáo, Quốc Ấn bổ trợ thêm phúc khí, mang lại sự trợ giúp từ quý nhân, danh tiếng và sự kính trọng trong xã hội.

Tâm tính, đạo đức:

  • Tử Vi tại cung Phúc Đức giúp bạn có tâm tính nhân hậu, bao dung, luôn hướng đến điều thiện. Tuy nhiên, Phá Quân lại mang tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, đôi khi hơi cực đoan hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc.
  • Thiên Không và Tướng Quân cho thấy bạn có tư duy sắc bén, nhưng đôi lúc dễ rơi vào trạng thái hoài nghi hoặc cảm giác trống rỗng.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và các sao Ân Quang, Thiên Quý mang lại niềm vui từ sự giúp đỡ của người khác, sự kính trọng từ gia đình và xã hội. Tuy nhiên, Phá Quân và Thiên Không có thể khiến bạn cảm thấy bất an, khó hài lòng với hiện tại, hoặc dễ gặp những biến động trong cuộc sống.
  • Tam hợp với cung Phu Thê và Thiên Di có nhiều sao hãm địa như Thất Sát, Tham Lang, Liêm Trinh, Linh Tinh, Thiên Hình, Kiếp Sát... cho thấy hạnh phúc gia đình hoặc các mối quan hệ xã hội có thể gặp trắc trở, cần sự nhẫn nại và bao dung để hóa giải.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi và Phá Quân ở vị trí tốt mang lại khả năng lãnh đạo, sự quyết đoán và cơ hội thay đổi vận mệnh.
    • Các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Quý, Phong Cáo, Quốc Ấn giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân, có danh tiếng và uy tín trong xã hội.
    • Cung Tài Bạch xung chiếu với Thiên Tướng (Đắc Địa) cho thấy tài chính ổn định, có khả năng tích lũy của cải.
  • Khó khăn:

    • Phá Quân tuy mạnh mẽ nhưng dễ gây ra sự bất ổn, biến động trong cuộc sống.
    • Tam hợp với các sao hãm địa như Thất Sát, Tham Lang, Liêm Trinh, Linh Tinh, Thiên Hình... cho thấy bạn dễ gặp phải những thử thách trong các mối quan hệ, đặc biệt là gia đình và xã hội.
    • Thiên Không và các sao xấu như Kiếp Sát, Phá Toái, Hóa Kỵ có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, cần cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và Phá Quân ở vị trí đắc địa mang lại phúc khí lớn, khả năng cải cách và vươn lên mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa trong tam hợp và các sao xấu như Thiên Không, Kiếp Sát, Hóa Kỵ cho thấy bạn cần vượt qua nhiều thử thách để đạt được hạnh phúc trọn vẹn. Hãy giữ vững tâm lý, phát huy lòng bao dung và tận dụng sự trợ giúp từ quý nhân để hóa giải khó khăn.

LUẬN CUNG THIÊN DI
60
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Bác Sỹ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Phong Cáo, Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý.
    • Cung Thiên Di: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Bác Sỹ, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh (Vô chính diệu) với các sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Với Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa) tại cung Thiên Di, việc học hành hoặc du học ở nơi xa có thể gặp nhiều thử thách, đặc biệt là do sự thiếu ổn định hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc Tồn và Hóa Khoa (từ cung xung chiếu) mang lại sự hỗ trợ, giúp bạn có khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự thông minh và khả năng học hỏi nhanh.

Công việc xa nhà:

  • Tham Lang (Hãm Địa) thường mang tính chất đào hoa, dễ bị cuốn vào các mối quan hệ phức tạp hoặc môi trường làm việc không ổn định. Liêm Trinh (Hãm Địa) lại dễ gây ra mâu thuẫn, thị phi trong công việc.
  • Tuy nhiên, Lộc Tồn và Nguyệt Đức giúp giảm bớt phần nào những khó khăn, mang lại cơ hội tài chính hoặc sự giúp đỡ từ người khác.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • TRIỆT án ngữ tại cung Thiên Di cho thấy những cơ hội phát triển ở nơi xa thường bị cản trở hoặc không đạt được kết quả như mong muốn.
  • Tuy nhiên, nhờ tam hợp với Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vương Địa) tại cung Phúc Đức, bạn vẫn có thể đạt được thành công nếu biết kiên trì và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các sao như Lộc Tồn, Nguyệt Đức và Thiên Quan cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội tài chính hoặc sự giúp đỡ từ người khác.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát, Phá Toái và Hóa Kỵ cảnh báo về những rủi ro, thị phi hoặc trở ngại bất ngờ trong các chuyến đi.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Thiên Quan và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, cơ hội tài chính và khả năng hóa giải khó khăn.
  • Khó khăn: Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa) cùng với các sao xấu như Kiếp Sát, Phá Toái, Hóa Kỵ và TRIỆT khiến cung Thiên Di gặp nhiều trở ngại, thị phi, hoặc khó khăn trong việc thích nghi với môi trường mới.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự pha trộn giữa thuận lợi và khó khăn. Các sao tốt như Lộc Tồn, Nguyệt Đức và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân và cơ hội tài chính, nhưng sự hiện diện của Tham Lang, Liêm Trinh (Hãm Địa) cùng các sao xấu như Kiếp Sát, Phá Toái, Hóa Kỵ và TRIỆT khiến bạn dễ gặp trở ngại, thị phi hoặc khó khăn trong việc phát triển ở nơi xa. Để hóa giải, bạn cần kiên trì, cẩn trọng trong các mối quan hệ và tận dụng sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Tiểu Vận an tại Cung Thiên Di với Tham Lang, Liêm Trinh hãm địa, kết hợp Thiên Hình hãm địa, Hóa Kỵ, Kiếp Sát cho thấy năm nay cần thận trọng trong giao tiếp, đi lại và các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, có Lộc Tồn, Nguyệt Đức hỗ trợ giúp giảm bớt rủi ro. Tam hợp với Cung Phúc ĐứcTử Vi đắc địa, Phá Quân vượng địa mang lại nguồn năng lượng tích cực từ gia đình, nội tâm.

2. Công danh & sự nghiệp

  • Tham Lang hãm địa + Hóa Kỵ dễ gặp trở ngại trong hợp tác, thăng tiến, cần tránh tranh chấp quyền lực hoặc đầu tư mạo hiểm.
  • Tử Vi đắc địa (tam hợp) hỗ trợ uy tín cá nhân, có thể nhờ cấp trên hoặc người có kinh nghiệm giúp đỡ.
  • Lưu ý: Năm nay nên tập trung củng cố nền tảng thay vì thay đổi lớn.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Lộc Tồn đi cùng Kiếp Sát, Phá Toái cho thấy tài chính không ổn định, dễ hao hụt do chi tiêu bất ngờ hoặc rủi ro pháp lý.
  • Thiên Hình hãm địa cảnh báo rủi ro từ giấy tờ, hợp đồng. Cần kiểm tra kỹ trước khi ký kết.
  • Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế vay mượn.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Thiên Di xấu, Tham Lang hãm địa + Hóa Kỵ dễ gặp hiểu lầm trong các mối quan hệ, đặc biệt với người khác giới.
  • Người độc thân cần thời gian quan sát trước khi tiến xa. Người có gia đình nên dành thời gian chia sẻ để tránh mâu thuẫn.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Liêm Trinh hãm địa + Thiên Hình cảnh báo nguy cơ bệnh từ căng thẳng, hệ tiêu hóa hoặc da liễu.
  • Kiếp Sát, Phá Toái đi lại cẩn thận, đề phòng va chạm nhỏ.
  • Tăng cường nghỉ ngơi, khám sức khỏe định kỳ.

6. Lưu ý & lời khuyên

  • Giao tiếp: Hạn chế tranh luận nóng, ưu tiên lắng nghe.
  • Tài chính: Dự phòng 20–30% thu nhập cho trường hợp khẩn cấp.
  • Sức khỏe: Tập thể dục nhẹ nhàng (yoga, đi bộ) để giảm stress.
  • Quan hệ: Cân bằng thời gian cho gia đình và công việc.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thất Sát (Hãm Địa) tại cung Đại Vận (Phu Thê) kết hợp với Tham Lang, Liêm Trinh (Hãm Địa) ở cung Thiên Di cho thấy giai đoạn này bạn có thể gặp thử thách trong công việc, đặc biệt liên quan đến hợp tác hoặc giao tiếp bên ngoài. Cần thận trọng với các quyết định đột ngột.
  • Tử Vi (Đắc Địa)Phá Quân (Vương Địa) tại cung Phúc Đức tam hợp hỗ trợ, giúp bạn có khả năng vượt khó nhờ sự kiên định và sáng tạo. Thiên Phủ (Binh Hòa) ở cung Quan Lộc xung chiếu mang lại cơ hội thăng tiến nếu biết cân bằng giữa cá nhân và tập thể.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Vũ Khúc (Đắc Địa) tại cung Đại Vận là dấu hiệu tích cực về tài chính, đặc biệt nhờ nỗ lực cá nhân hoặc kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, Linh Tinh (Hãm Địa)Hóa Kỵ ở cung Thiên Di cảnh báo rủi ro từ đầu tư mạo hiểm hoặc tiền bạc liên quan đến người khác.
  • Lộc TồnNguyệt Đức tại cung Thiên Di có thể hỗ trợ thu nhập phụ trợ, nhưng cần tránh phụ thuộc vào may rủi.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Đại Vận là Phu Thê với Thất Sát (Hãm Địa)Đào Hoa, Thiên Hỉ cho thấy mối quan hệ có thể gặp sóng gió do tính độc lập quá cao hoặc xung đột quan điểm. Thiên Diêu (Đắc Địa)Hồng Loan ở cung Quan Lộc xung chiếu có thể mang lại cơ hội gặp gỡ mới, nhưng cần cân nhắc kỹ trước khi cam kết.
  • Thai PhụTử Phù tại cung Thiên Di nhắc nhở cẩn trọng với các vấn đề pháp lý hoặc hiểu lầm trong hôn nhân.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Bệnh PhùThiên Hình (Hãm Địa) tại cung Đại Vận và Thiên Di cảnh báo nguy cơ bệnh từ căng thẳng hoặc hệ tiêu hóa. Thiên YThiên Thọ giúp giảm nhẹ rủi ro nếu bạn chủ động phòng ngừa.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) ở cung Quan Lộc xung chiếu cần đề phòng tai nạn nhỏ do bất cẩn hoặc nhiệt độ cao.

5. Lưu ý & lời khuyên

  1. Công việc: Tận dụng sự hỗ trợ từ Tử Vi, Phá Quân để đổi mới phương pháp làm việc, tránh xung đột không cần thiết.
  2. Tài chính: Ưu tiên tích lũy, hạn chế vay mượn hoặc đầu tư theo cảm tính.
  3. Tình cảm: Giao tiếp rõ ràng với đối phương, cân nhắc kỹ trước khi quyết định lớn.
  4. Sức khỏe: Kiểm tra định kỳ, điều chỉnh chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý.
  5. An toàn: Cẩn thận khi di chuyển hoặc làm việc với thiết bị nhiệt.
Top