Lá số tử vi bản mệnh Thành Đầu Thổ, giới tính Nữ, sinh giờ Tân Sửu, ngày 19, tháng 10, năm Kỷ Mão

Họ tên khai sinh
Tân Huyền
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
26/11/1999
Bản mệnh
Thành Đầu Thổ
Giờ sinh
1 giờ 10 phút
Cân lượng
4 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 27 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
10
Lai nhân cung
Tật Ách

K.Tỵ

-Hoả

Tật Ách

-Thái Âm (H)

76

Th.3

Văn Khúc (Đ)
Thiên Giải
Thiên Mã (Đ)
ĐV. Lộc Tồn
Đà La (H)
Cô Thần
Phá Toái
Tang Môn
Quan Phủ
L.Thái Tuế
Thiên Sứ
L.Hóa Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.NÔ Lâm Quan LN.HUYNH
Hợi

C.Ngọ

+Hoả

Tài Bạch

-Tham Lang (H)

86

Th.4

Lộc Tồn (M)
Thiên Hỉ
Thiếu Âm
Bác Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Khúc
Hóa Quyền
Thiên Hình (H)
Lưu Hà
ĐV. K Dương
ĐV.DI Đế Vượng LN.MỆNH
Tuất

T.Mùi

-Thổ

Tử Tức

+Thiên Đồng (H)

-Cự Môn (H)

96

Th.5

Thai Phụ
Long Trì
Hoa Cái
Giải Thần
Phượng Các
Lực Sỹ
Tam Thai
Bát Tọa
ĐV. H Lộc
Kình Dương (Đ)
Quan Phù
Đầu Quân
L.Tang Môn
ĐV.TẬT Suy LN.PHỤ
Dậu

N.Thân

+Kim

Phu Thê

+Thiên Tướng (M)

-Vũ Khúc (V)

106

Th.6

Thiên Việt
Thiên Trù
Nguyệt Đức
Thanh Long
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. Xương
Hóa Lộc
Kiếp Sát
Tử Phù
ĐV.TÀI Bệnh LN.PHÚC
Thân

M.Thìn

+Thổ

Thiên Di

-Liêm Trinh (M)

-Thiên Phủ (V)

66

Th.2

Địa Giải
Thiếu Dương
Thiên Không
Phục Binh
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. H Kỵ
ĐV. Đà La
ĐV.QUAN Quan Đới LN.PHỐI

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Tân Huyền

Năm:

1999
Kỷ Mão

Tháng:

11 (10)
Ất Hợi

Ngày:

26 (19)
Nhâm Ngọ

Giờ:

1 giờ 10 phút
Tân Sửu

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 27 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Thành Đầu Thổ - Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa sinh Mệnh Thổ)

Cân lượng:

4 lượng 8 chỉ

Chủ mệnh:

Văn Khúc

Chủ thân:

Thiên Đồng

Lai nhân cung:

Tật Ách

Q.Dậu

-Kim

Huynh Đệ

+Thiên Lương (H)

+Thái Dương (H)

116

Th.7

Văn Xương
Văn Tinh
Thiên Quan
ĐV. H Khoa
ĐV. T Việt
L.Hóa Quyền
Hóa Khoa
Linh Tinh (H)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Tiểu Hao
ĐV.TỬ Tử LN.ĐIỀN
Mùi
Tuần - Triệt

Đ.Mão

-Mộc

Nô Bộc

56

Th.1

Phong Cáo
Thiên Thọ
L.Lộc Tồn
Thiên Khốc (Đ)
Thái Tuế
Đại Hao
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN Mộc Dục LN.TỬ
Sửu

G.Tuất

+Thổ

Mệnh

+Thất Sát (H)

6

Th.8

Thiên Y
Long Đức
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Long Đức
Hỏa Tinh (H)
Địa Không (H)
Thiên Diêu (Đ)
Tướng Quân
Địa Võng
ĐV.PHỐI Mộ LN.QUAN
Ngọ

B.Dần

+Mộc

Quan Lộc

-Phá Quân (H)

46

Th.12

Thiên Phúc
Quốc Ấn
Ân Quang
L.Thiên Đức
ĐV. T Mã
Trực Phù
Bệnh Phù
L.Kiếp Sát
ĐV.PHÚC Tràng Sinh LN.TÀI
Dần

Đ.Sửu

-Thổ

Điền Trạch

36

Th.11

Hữu Bật
Tả Phù
Hỷ Thần
Thiên Tài
Quả Tú
Điếu Khách
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.PHỤ Dưỡng LN.TẬT
Mão

B.Tý

+Thuỷ

Phúc Đức

<Thân>

+Tử Vi (B)

26

Th.10

Thiên Khôi
Đào Hoa
Hồng Loan
Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Quý
L.Thiên Khôi
L.Phúc Đức
L.Hóa Khoa
Địa Kiếp
Phi Liêm
ĐV.MỆNH Thai LN.DI
Thìn

Ấ.Hợi

-Thuỷ

Phụ Mẫu

-Thiên Cơ (H)

16

Th.9

Đường Phù
Tấu Thư
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Khôi
L.Hóa Lộc
Bạch Hổ
L.Thiên Hư
ĐV.HUYNH Tuyệt LN.NÔ
Tỵ
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Tân Huyền
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
26/11/1999
Bản mệnh
Thành Đầu Thổ
Giờ sinh
1 giờ 10 phút
Cân lượng
4 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 27 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
10
Lai nhân cung
Tật Ách
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Thành Đầu Thổ
Cung Huynh Đệ, Phu Thê, Tài Bạch, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Anh em bạn bè, Vợ chồng, Tài vận, kinh tế, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Thành Đầu Thổ
Thành Đầu Thổ là một trong sáu nạp âm của mệnh Thổ, có nghĩa là đất trên thành, tượng trưng cho sự ổn định, vững chãi và có khả năng che chắn, bảo vệ. Những người mang mệnh này thường có tính cách quyết đoán, kiên định, đáng tin cậy, và thường mong muốn tạo dựng một cuộc sống ổn định và bền vững.
Cục mệnh của bạn
Hỏa Lục Cục
Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa sinh Mệnh Thổ)
Hỏa Lục Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, bùng nổ và tinh thần tiên phong. "Lục" trong Hỏa Lục Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình, nhưng lại chứa đựng sức mạnh nội tại và tiềm năng phát triển đáng kể nếu biết khai thác đúng cách. Tính chất của hành Hỏa trong cục này nhấn mạnh sự đam mê, quyết tâm, cùng khả năng vượt qua khó khăn nhờ ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngừng tiến lên.

Người có Hỏa Lục Cục thường mang trong mình năng lượng dồi dào, tính cách thẳng thắn, bộc trực và luôn hành động quyết liệt để đạt được mục tiêu. Bạn có tư duy sáng tạo, chủ động trong công việc và thường đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong tập thể. Tính cách của bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và nhận được sự tôn trọng từ người khác. Với tinh thần nhiệt huyết, bạn sẵn sàng đối mặt với thử thách và không ngại vượt qua khó khăn để đạt được thành công.

Tuy nhiên, tính chất bùng nổ của hành Hỏa cũng mang lại một số hạn chế. Bạn có thể dễ bị nóng vội, thiếu kiên nhẫn và đôi khi đưa ra quyết định thiếu suy xét, dẫn đến những sai lầm không đáng có. Tính cách thẳng thắn và mạnh mẽ cũng khiến bạn dễ vướng vào mâu thuẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ hòa hợp. Để phát huy tốt Hỏa Lục Cục, bạn cần học cách kiềm chế cảm xúc, rèn luyện sự điềm tĩnh và phát triển kỹ năng lắng nghe. Sự kết hợp giữa nhiệt huyết và sự kiểm soát tốt sẽ giúp bạn đạt được thành công lớn hơn và xây dựng một cuộc sống cân bằng, hài hòa.
Sao Văn Khúc CHỦ MỆNH
Sao Văn Khúc trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Tử Vi, nằm trong nhóm sao Văn Tinh. Sao này chủ về tri thức, học vấn và nghệ thuật, tượng trưng cho sự nhạy bén, sáng tạo và khả năng giao tiếp tốt. Văn Khúc thường đại diện cho những người có tài năng văn ch
Thiên Đồng CHỦ THÂN
Sao Thiên Đồng là một trong các sao thuộc chòm sao Cự Môn trong tử vi đẩu số, nằm trong nhóm sao Phúc Đức. Sao Thiên Đồng chủ về sự may mắn, bình yên và phúc đức, thường đại diện cho sự dễ thích nghi, nhân từ và hay giúp đỡ người khác.
Tật Ách LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Tật Ách cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên hoặc các mối quan hệ có liên quan đến sức khỏe, bệnh tật, hoặc các tình huống khó khăn trong cuộc sống. Những người này thường gặp nhân duyên mang tính thử thách, có thể là người giúp đỡ hoặc những mối quan hệ hình thành khi họ đối mặt với nghịch cảnh. Nếu cung này có sát tinh, cần cẩn trọng với các mối quan hệ gây áp lực tinh thần hoặc làm gia tăng khó khăn trong cuộc sống.
4 lượng 8 chỉ CÂN LƯỢNG
Người giàu lòng nhân ái, sống chan hòa với mọi người. Dễ thành công lớn và hưởng phúc từ con cháu.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Tuất, có Thất Sát (Hãm Địa) đi cùng Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa) cho thấy người này có ngoại hình mạnh mẽ, ánh mắt sắc sảo, thần thái cương nghị. Tuy nhiên, do Thất Sát hãm địa, tính cách có phần nóng nảy, dễ bị kích động, đôi khi thiếu kiên nhẫn. Sự hiện diện của Thiên Diêu (Đắc Địa) và Long Đức giúp cân bằng phần nào, mang lại nét duyên dáng, thu hút người khác giới, đồng thời tạo nên sự khéo léo trong giao tiếp. Người này có ý chí mạnh mẽ, không ngại khó khăn, nhưng cần học cách kiểm soát cảm xúc để tránh những quyết định vội vàng. Địa Võng và Tướng Quân cho thấy đôi lúc người này tự đặt mình vào những ràng buộc không cần thiết, cần cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Thất Sát hãm địa, kết hợp với Hỏa Tinh và Địa Không, cho thấy sự nghiệp của người này có nhiều thăng trầm trước tuổi 30. Tuy nhiên, nhờ sự kiên cường và ý chí mạnh mẽ, họ có khả năng vượt qua khó khăn, đặc biệt khi bước vào giai đoạn trưởng thành hơn. Cung Thân an tại Tý, có Tử Vi (Bình Hòa) đi cùng Thiên Khôi, Thiên Quý, Hóa Khoa, cho thấy sau tuổi 30, sự nghiệp sẽ dần ổn định, có quý nhân phù trợ, dễ đạt được thành tựu lớn. Tài lộc không đến từ may mắn mà chủ yếu nhờ vào sự nỗ lực và khả năng tự thân. Tuy nhiên, Địa Kiếp trong cung Thân cảnh báo cần cẩn trọng trong đầu tư tài chính, tránh tham vọng quá mức dẫn đến tổn thất.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Hỏa Tinh và Địa Không hãm địa, kết hợp với Thất Sát, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến khí huyết, gan, hoặc hệ tiêu hóa. Thiên Diêu (Đắc Địa) và Long Đức giúp giảm bớt phần nào, nhưng vẫn cần chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Cung Thân có Tử Vi và Hóa Khoa, đây là dấu hiệu tốt, cho thấy sau tuổi 30, sức khỏe sẽ được cải thiện, ít gặp bệnh nặng. Tuy nhiên, Địa Kiếp trong cung Thân nhắc nhở cần cẩn trọng với các bệnh lý bất ngờ hoặc tai nạn nhỏ. Việc duy trì chế độ ăn uống khoa học và tập luyện thường xuyên sẽ giúp người này giữ được sức khỏe ổn định lâu dài.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Long Đức, Tướng Quân, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Hãm Địa), Thiên Phúc, Quốc Ấn, Trực Phù, Bệnh Phù, Ân Quang
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Địa Giải, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thất Sát (Hãm Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người mạnh mẽ, quyết đoán, có ý chí kiên cường nhưng đôi khi hành động khá cực đoan hoặc thiếu cân nhắc. Tính cách có phần nóng nảy, dễ bị kích động, đặc biệt khi gặp khó khăn hoặc áp lực.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Không (Hãm Địa) làm tăng thêm tính bốc đồng, dễ gặp trở ngại trong việc kiểm soát cảm xúc. Tuy nhiên, Thiên Diêu (Đắc Địa)Long Đức giúp bạn có sức hút cá nhân, khả năng thu hút sự chú ý từ người khác, đồng thời mang lại sự khéo léo trong giao tiếp.
  • Tướng QuânĐịa Võng cho thấy bạn có tố chất lãnh đạo, nhưng đôi khi dễ bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoặc những mối quan hệ phức tạp.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thất Sát (Hãm Địa) làm chủ cung Mệnh, cuộc đời bạn thường trải qua nhiều biến động, thăng trầm. Đây là lá số của người phải tự thân vận động, ít được sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • Tam hợp với Phá Quân (Hãm Địa)Tham Lang (Hãm Địa) cho thấy bạn thường phải đối mặt với những thử thách lớn trong sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa)Hóa Quyền tại cung Tài Bạch mang lại cơ hội cải thiện tài chính nếu biết tận dụng thời cơ và kiên trì.
  • Cung xung chiếu có Liêm Trinh (Miếu Địa)Thiên Phủ (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng nhận được sự hỗ trợ từ người khác, đặc biệt trong các mối quan hệ xã hội hoặc khi gặp khó khăn.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Không (Hãm Địa) có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp hoặc tai nạn bất ngờ.
  • Thiên YThiên Diêu (Đắc Địa) giúp bạn có khả năng phục hồi tốt, nhưng cần chú ý giữ gìn sức khỏe tinh thần, tránh để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng kéo dài.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Ý chí mạnh mẽ, khả năng lãnh đạo, sự quyết đoán và sức hút cá nhân. Bạn có khả năng vượt qua nghịch cảnh nếu biết kiên trì và kiểm soát cảm xúc.
  • Điểm yếu: Tính nóng nảy, dễ bị kích động, đôi khi hành động thiếu cân nhắc. Bạn cũng dễ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố tiêu cực từ môi trường xung quanh.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có khả năng thu hút sự giúp đỡ từ người khác nhờ cung xung chiếu mạnh mẽ.
    • Tài chính có cơ hội cải thiện nhờ Lộc Tồn (Miếu Địa)Hóa Quyền.
    • Tố chất lãnh đạo và sự quyết đoán giúp bạn đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Khó khăn:
    • Cuộc đời nhiều biến động, dễ gặp trở ngại trong sự nghiệp và tài chính.
    • Sức khỏe cần được chú ý, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tai nạn hoặc bệnh tật bất ngờ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố mạnh mẽ và thử thách. Thất Sát (Hãm Địa) cùng các sao phụ tinh như Hỏa Tinh, Địa Không mang lại nhiều khó khăn, nhưng cũng là động lực để bạn rèn luyện ý chí và bản lĩnh. Tam hợp và cung xung chiếu có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Lộc Tồn, Hóa Quyền, Liêm Trinh, Thiên Phủ, giúp bạn có cơ hội vượt qua nghịch cảnh nếu biết tận dụng thời cơ và kiểm soát bản thân. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe và tránh các hành động bốc đồng để giảm thiểu rủi ro.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
65
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Phúc, Quốc Ấn, Trực Phù, Bệnh Phù, Ân Quang
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thất Sát (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Long Đức, Tướng Quân, Địa Võng
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, TUẦN, Tử Phù, Thanh Long, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Phá Quân (Hãm Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy sự nghiệp có nhiều biến động, thăng trầm. Phá Quân là sao chủ về sự thay đổi, cải cách, nên bạn thường phải trải qua nhiều lần thay đổi công việc hoặc môi trường làm việc để tìm được hướng đi phù hợp.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Quốc Ấn, Ân Quang mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, cơ hội được giúp đỡ trong công việc, đặc biệt khi gặp khó khăn. Tuy nhiên, các sao như Trực Phù, Bệnh Phù lại cho thấy sự cản trở, dễ gặp áp lực, mệt mỏi trong công việc, hoặc có thể bị tiểu nhân quấy phá.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự thay đổi, sáng tạo hoặc cải cách như kinh doanh, đầu tư, công nghệ, hoặc các lĩnh vực liên quan đến quản lý, điều hành.
  • Sự hiện diện của Quốc ẤnÂn Quang cũng cho thấy khả năng làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến chính quyền, tổ chức lớn hoặc các công việc có tính chất hỗ trợ, từ thiện.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn không đi theo con đường bằng phẳng mà thường phải trải qua nhiều thử thách, thậm chí có những giai đoạn tưởng chừng như bế tắc. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt trong tam hợp như Lộc Tồn (Miếu Địa), Hóa Quyền, bạn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành tựu nhất định.
  • Phá Quân (Hãm Địa) cũng cho thấy bạn cần mạnh dạn thay đổi, không nên cố chấp với những gì không còn phù hợp.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến có, nhưng không dễ dàng. Bạn cần nỗ lực rất nhiều và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân (do ảnh hưởng của Thiên Phúc, Ân Quang, Quốc Ấn).
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Trực Phù, Bệnh Phù và các sao xấu trong tam hợp như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa) cho thấy bạn cần cẩn trọng với các quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc quá mạo hiểm.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
    • Khả năng sáng tạo, đổi mới, thích nghi tốt với sự thay đổi.
    • Các sao như Quốc Ấn, Ân Quang, Hóa Quyền mang lại uy tín, quyền lực và sự công nhận trong công việc.
  • Khó khăn:
    • Sự nghiệp dễ gặp trắc trở, biến động lớn.
    • Dễ bị tiểu nhân quấy phá, hoặc gặp những trở ngại bất ngờ.
    • Tâm lý dễ bị áp lực, mệt mỏi, cần chú ý sức khỏe và tinh thần.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Phá Quân (Hãm Địa) khiến sự nghiệp không ổn định, dễ gặp biến động, nhưng nhờ các sao phụ tinh tốt như Quốc Ấn, Ân Quang, bạn vẫn có cơ hội vượt qua khó khăn và đạt được thành tựu. Tuy nhiên, để thành công, bạn cần kiên trì, biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và tránh nóng vội trong các quyết định quan trọng.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
65
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thất Sát (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Long Đức, Tướng Quân, Địa Võng
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Hãm Địa), Thiên Phúc, Quốc Ấn, Trực Phù, Bệnh Phù, Ân Quang
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Tử Vi (Bình Hòa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Quý

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Sao Tham Lang (Hãm Địa) chủ về tham vọng lớn nhưng dễ gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính. Tiền bạc có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng dễ bị thất thoát hoặc không giữ được lâu dài.
  • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa) là một điểm sáng, giúp tăng cường khả năng thu nhập và mang lại cơ hội tài lộc, đặc biệt từ các nguồn chính đáng hoặc tích lũy lâu dài.
  • Hóa Quyền trong cung Tài Bạch cho thấy bạn có khả năng kiểm soát tài chính tốt hơn khi chủ động và quyết đoán trong các quyết định liên quan đến tiền bạc.

Khả năng tài chính:

  • Với sự ảnh hưởng của Thiên Hình (Hãm Địa), bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch tài chính, tránh các vấn đề pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến tiền bạc.
  • Lưu HàThiên Hỉ cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính từ các mối quan hệ xã hội hoặc thông qua các cơ hội bất ngờ.

Cơ hội làm giàu:

  • Tam hợp với Thất Sát (Hãm Địa)Phá Quân (Hãm Địa) cho thấy bạn có thể gặp nhiều biến động trong việc kiếm tiền. Tuy nhiên, nếu biết tận dụng các cơ hội từ những thay đổi lớn, bạn vẫn có thể đạt được thành công.
  • Lộc TồnHóa Quyền là hai yếu tố quan trọng giúp bạn có cơ hội làm giàu, đặc biệt khi bạn biết cách quản lý tài sản và đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng lâu dài.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Sao Tham Lang thường liên quan đến các ngành nghề sáng tạo, nghệ thuật, kinh doanh hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự khéo léo và linh hoạt.
  • Sự hỗ trợ của Lộc TồnHóa Quyền cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các công việc liên quan đến quản lý, đầu tư hoặc các lĩnh vực có tính chất ổn định.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại sự ổn định và cơ hội tài lộc.
    • Hóa Quyền giúp bạn có khả năng kiểm soát và điều hành tài chính tốt.
    • Các sao phụ như Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ hỗ trợ về mặt may mắn và sự giúp đỡ từ người khác.
  • Khó khăn:
    • Tham Lang (Hãm Địa)Thiên Hình (Hãm Địa) khiến bạn dễ gặp rủi ro trong việc quản lý tiền bạc, đặc biệt là các khoản đầu tư mạo hiểm.
    • Tam hợp với các sao xấu như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa) và xung chiếu với Địa Kiếp làm tăng nguy cơ thất thoát tài sản hoặc gặp trở ngại trong việc tích lũy tiền bạc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có sự pha trộn giữa các yếu tố tốt và xấu. Mặc dù có những cơ hội tài lộc nhờ Lộc TồnHóa Quyền, nhưng sự hiện diện của Tham Lang (Hãm Địa) và các sao xấu trong tam hợp như Hỏa Tinh, Địa Không khiến bạn dễ gặp khó khăn trong việc giữ tiền và quản lý tài chính. Để cải thiện vận tài chính, bạn cần cẩn trọng trong các quyết định đầu tư, tránh các rủi ro không cần thiết và tận dụng tốt các mối quan hệ xã hội để gia tăng cơ hội tài lộc.

LUẬN CUNG PHU THÊ
75
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, TUẦN, Tử Phù, Thanh Long, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Tử Vi (Bình Hòa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Quý
    • Cung Thiên Di: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Địa Giải, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Hãm Địa), Thiên Phúc, Quốc Ấn, Trực Phù, Bệnh Phù, Ân Quang

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Thiên Tướng (Miếu Địa)Vũ Khúc (Vương Địa) là hai sao chính tinh mạnh mẽ, mang lại sự ổn định và trách nhiệm trong hôn nhân. Thiên Tướng chủ về sự hòa nhã, biết nhường nhịn, còn Vũ Khúc thiên về sự thực tế, tài chính và trách nhiệm. Điều này cho thấy bạn có xu hướng chọn người bạn đời có tính cách chín chắn, đáng tin cậy, và có khả năng hỗ trợ tốt về mặt tài chính.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc trong cung Phu Thê là dấu hiệu tốt, báo hiệu hôn nhân có phúc khí, vợ chồng dễ đạt được sự sung túc, giàu có. Tuy nhiên, sự xuất hiện của TRIỆTTUẦN có thể gây ra những trở ngại ban đầu trong việc tiến tới hôn nhân hoặc có sự chậm trễ trong việc lập gia đình.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Việt, Nguyệt Đức, Thiên Trù mang lại sự hòa thuận, nhân duyên tốt đẹp, và sự hỗ trợ từ gia đình hoặc bạn bè trong hôn nhân. Tuy nhiên, Kiếp SátTử Phù có thể gây ra những mâu thuẫn nhỏ hoặc sự hiểu lầm trong đời sống vợ chồng, cần chú ý để tránh xung đột.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có sự tương trợ lẫn nhau, đặc biệt là về mặt tài chính và công việc. Vũ Khúc chủ về tiền bạc, cho thấy người bạn đời có khả năng quản lý tài chính tốt, hoặc hai vợ chồng cùng nhau xây dựng sự nghiệp vững chắc.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆTTUẦN có thể khiến mối quan hệ vợ chồng gặp phải những thử thách hoặc gián đoạn trong giai đoạn đầu. Điều này đòi hỏi cả hai cần kiên nhẫn và thấu hiểu để vượt qua.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Do ảnh hưởng của TRIỆTTUẦN, việc kết hôn sớm có thể gặp khó khăn hoặc không thuận lợi. Thời điểm kết hôn thích hợp thường rơi vào giai đoạn sau 28 tuổi, khi cung Phu Thê đã ổn định hơn.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Với sự hiện diện của Thiên TướngHóa Lộc, bạn nên phát huy sự nhường nhịn, bao dung và tập trung vào việc xây dựng tài chính chung để tạo nền tảng vững chắc cho gia đình.
  • Cần tránh để những ảnh hưởng của Kiếp SátTử Phù gây ra sự hiểu lầm. Việc giao tiếp cởi mở và thường xuyên chia sẻ sẽ giúp hóa giải những mâu thuẫn nhỏ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hôn nhân có phúc khí, dễ đạt được sự sung túc, vợ chồng hỗ trợ nhau tốt về tài chính và sự nghiệp. Nhân duyên tốt, được sự giúp đỡ từ người thân, bạn bè.
  • Khó khăn: Ban đầu có thể gặp trở ngại hoặc chậm trễ trong việc lập gia đình. Một số mâu thuẫn nhỏ có thể xảy ra, cần chú ý để tránh làm tổn thương mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là sự ổn định và phúc khí trong hôn nhân nhờ các sao như Thiên Tướng, Vũ Khúc và Hóa Lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, TUẦN và một số sao phụ tinh như Kiếp Sát, Tử Phù có thể gây ra những trở ngại ban đầu hoặc mâu thuẫn nhỏ trong đời sống vợ chồng. Nếu biết cách nhường nhịn, thấu hiểu và tập trung vào việc xây dựng tài chính chung, bạn sẽ có một cuộc hôn nhân bền vững và hạnh phúc.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
60
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Thai Phụ, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Lực Sỹ, Tam Thai, Bát Tọa, Đầu Quân
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Phong Cáo, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao, Thiên Thọ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thái Âm (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Quan Phủ, Thiên Sứ, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thiên Cơ (Hãm Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần phức tạp, dễ xảy ra sự bất đồng hoặc thiếu sự hòa hợp. Cha mẹ có thể là người thông minh, khéo léo nhưng đôi khi thiếu sự ổn định hoặc gặp khó khăn trong cuộc sống.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư cho thấy cha mẹ có thể là người có học thức, có khả năng giao tiếp tốt, nhưng cũng dễ gặp những lo toan, phiền muộn trong cuộc sống gia đình.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với Thiên Cơ hãm địa, sự hỗ trợ từ cha mẹ có thể không được như mong đợi. Cha mẹ có thể không đủ khả năng hoặc điều kiện để giúp đỡ bạn một cách toàn diện, hoặc sự giúp đỡ này có thể đến muộn màng.
  • Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Đường PhùTấu Thư cho thấy cha mẹ vẫn có ý chí và mong muốn hỗ trợ bạn, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến học hành, công việc.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có thể không quá sâu đậm hoặc dễ xảy ra những hiểu lầm, khoảng cách. Sự hiện diện của Bạch Hổ có thể báo hiệu những nỗi buồn hoặc sự lo lắng liên quan đến cha mẹ, có thể là về sức khỏe hoặc các vấn đề khác.
  • Cung xung chiếu (Tật Ách) với Thái Âm (Hãm Địa) và các sao như Hóa Kỵ, Tang Môn cũng cho thấy gia đình có thể trải qua những biến cố hoặc khó khăn, ảnh hưởng đến tình cảm giữa các thành viên.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh như Tấu Thư, Đường Phù cho thấy cha mẹ có thể là người có kiến thức, khả năng giao tiếp tốt, có thể truyền đạt kinh nghiệm hoặc định hướng cho bạn.
    • Tam hợp với các sao tốt như Giải Thần, Phượng Các, Long Trì, Hoa Cái giúp giảm bớt phần nào những khó khăn trong mối quan hệ gia đình.
  • Khó khăn:
    • Thiên Cơ hãm địa và các sao xung chiếu như Hóa Kỵ, Tang Môn, Đà La cho thấy gia đình dễ gặp những biến cố, đặc biệt liên quan đến sức khỏe hoặc tài chính của cha mẹ.
    • Sự bất đồng quan điểm hoặc thiếu sự hòa hợp trong gia đình có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc thiếu sự đồng hành từ cha mẹ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu với Thiên Cơ hãm địa cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần phức tạp, dễ xảy ra bất đồng hoặc thiếu sự hỗ trợ toàn diện. Tuy nhiên, các sao phụ tinh tốt trong tam hợp như Giải Thần, Phượng Các giúp giảm bớt phần nào khó khăn, mang lại cơ hội hóa giải mâu thuẫn. Bạn cần chủ động hơn trong việc xây dựng tình cảm gia đình và hỗ trợ cha mẹ khi cần thiết.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
55
Trung bình
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Hãm Địa), Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Tiểu Hao, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Hữu Bật, Tả Phù, Quả Tú, Điếu Khách, Hỷ Thần, Thiên Tài
    • Cung Tật Ách: Thái Âm (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Quan Phủ, Thiên Sứ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Phong Cáo, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao, Thiên Thọ, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Với Thiên Lương và Thái Dương đều ở Hãm Địa, số lượng anh chị em có thể không nhiều, hoặc nếu đông thì mối quan hệ giữa các anh chị em không thực sự hòa thuận.
  • Thiên Lương (Hãm Địa) cho thấy anh chị em có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, dễ chịu thiệt thòi hoặc không được may mắn. Thái Dương (Hãm Địa) lại làm giảm sự sáng sủa, hỗ trợ từ anh chị em, thậm chí có thể xảy ra sự xa cách hoặc bất đồng.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự hiện diện của TRIỆT và TUẦN trong cung Huynh Đệ làm giảm bớt sự gắn kết, dễ xảy ra sự ngăn cách, hiểu lầm hoặc thiếu sự đồng lòng.
  • Tuy nhiên, Hóa Khoa là một sao hóa giải tốt, giúp giảm bớt những mâu thuẫn lớn, mang lại sự hòa giải trong một số trường hợp.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Các sao phụ tinh như Văn Xương, Văn Tinh, Thiên Quan cho thấy anh chị em có thể có học thức, tài năng hoặc có khả năng hỗ trợ về mặt tinh thần. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của các sao hãm địa như Thiên Hư, Linh Tinh, Tuế Phá, sự hỗ trợ này thường không ổn định hoặc không mang lại kết quả lâu dài.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Tả Phù, Hữu Bật, nhưng lại bị ảnh hưởng bởi Quả Tú, Điếu Khách, cho thấy sự hỗ trợ từ anh chị em có thể bị hạn chế bởi hoàn cảnh hoặc sự cô lập.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hóa Khoa và các sao Văn Xương, Văn Tinh mang lại khả năng hóa giải mâu thuẫn, đồng thời cho thấy anh chị em có thể có tài năng hoặc học vấn, giúp ích trong một số tình huống.
  • Khó khăn: Thiên Lương, Thái Dương hãm địa cùng với các sao xấu như Linh Tinh, Thiên Hư, Tuế Phá, Tiểu Hao làm giảm sự gắn kết, dễ xảy ra bất đồng, xa cách hoặc thiếu sự hỗ trợ thực tế từ anh chị em.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ này có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự xa cách, mâu thuẫn hoặc thiếu sự hỗ trợ thực tế từ anh chị em. Tuy nhiên, nhờ Hóa Khoa và các sao Văn Xương, Văn Tinh, vẫn có khả năng hóa giải mâu thuẫn và duy trì mối quan hệ ở mức độ nhất định. Bạn nên chủ động tạo sự gắn kết, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành rào cản lớn trong mối quan hệ với anh chị em.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
60
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung, vị trí an: Cung Tử Tức, an tại Mùi.
  • Các sao chính tinh, phụ tinh:
    • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa).
    • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Lực Sỹ, Tam Thai, Bát Tọa, Đầu Quân.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Hãm Địa), Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư.
    • Cung Nô Bộc: Vô chính diệu, Phong Cáo, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao, Thiên Thọ, Thiên Thương.
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Hữu Bật, Tả Phù, Quả Tú, Điếu Khách, Hỷ Thần, Thiên Tài.

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Thiên Đồng và Cự Môn đồng cung tại Hãm Địa, cung Tử Tức cho thấy đường con cái có phần trắc trở, khó khăn. Có thể gặp khó khăn trong việc sinh nở hoặc nuôi dạy con cái. Số lượng con cái thường không nhiều, có khả năng chỉ từ 1-2 người con.
  • Thiên Đồng (Hãm Địa) mang tính chất bất ổn, dễ thay đổi, trong khi Cự Môn (Hãm Địa) lại chủ về thị phi, mâu thuẫn. Điều này cho thấy mối quan hệ với con cái có thể gặp những bất đồng, khó tránh khỏi tranh cãi hoặc hiểu lầm.

Mối quan hệ với con cái:

  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thai Phụ, Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các, Tam Thai, Bát Tọa giúp giảm bớt phần nào sự căng thẳng trong mối quan hệ. Những sao này mang ý nghĩa hỗ trợ, hòa giải, giúp bạn và con cái có thể tìm được tiếng nói chung nếu biết cách nhẫn nhịn và lắng nghe.
  • Kình Dương (Đắc Địa) tuy mạnh mẽ nhưng cũng dễ gây ra sự cứng nhắc, bảo thủ trong cách giáo dục con cái, dẫn đến xung đột nếu không khéo léo.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Các sao phụ tinh như Giải Thần, Phượng Các, Long Trì, Hoa Cái cho thấy con cái có tiềm năng phát triển tốt về mặt học vấn, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực sáng tạo. Tuy nhiên, cần chú ý đến việc định hướng và hỗ trợ con cái, tránh để chúng bị ảnh hưởng bởi môi trường tiêu cực.
  • Cung tam hợp với Thiên Cơ (Hãm Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy sự giáo dục từ gia đình có thể không ổn định, dễ thay đổi hoặc thiếu sự nhất quán. Điều này đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn và có kế hoạch rõ ràng trong việc nuôi dạy con cái.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh như Giải Thần, Phượng Các, Long Trì, Hoa Cái mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong mối quan hệ với con cái.
    • Kình Dương (Đắc Địa) giúp con cái có ý chí mạnh mẽ, khả năng tự lập cao.
    • Tam Thai, Bát Tọa, Thai Phụ là các sao hỗ trợ về học vấn, giúp con cái có cơ hội phát triển tốt nếu được định hướng đúng.
  • Khó khăn:
    • Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa) gây ra sự bất ổn, mâu thuẫn trong mối quan hệ với con cái.
    • Cung xung chiếu Điền Trạch có Quả Tú, Điếu Khách, dễ tạo cảm giác cô đơn, xa cách trong gia đình.
    • Tam hợp với cung Nô Bộc có Thiên Khốc (Đắc Địa), Đại Hao, Thái Tuế, cho thấy có thể gặp những tổn thất hoặc khó khăn liên quan đến con cái, đặc biệt là về mặt tài chính hoặc sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức có nhiều yếu tố bất lợi do sự hiện diện của Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa), cho thấy đường con cái không được thuận lợi, dễ gặp trắc trở trong việc sinh nở và nuôi dạy. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Giải Thần, Phượng Các, Long Trì, Hoa Cái mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào khó khăn. Để cải thiện mối quan hệ và hỗ trợ con cái phát triển tốt, bạn cần kiên nhẫn, linh hoạt và chú trọng vào việc giáo dục, định hướng đúng đắn.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
55
Trung bình
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Quan Phủ, Thiên Sứ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Lương (Hãm Địa), Thái Dương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Tiểu Hao, Hóa Khoa
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Hữu Bật, Tả Phù, Quả Tú, Điếu Khách, Hỷ Thần, Thiên Tài
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Hãm Địa), Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thái Âm (Hãm Địa) tại Tật Ách cho thấy sức khỏe có phần yếu kém, dễ gặp các vấn đề liên quan đến máu huyết, nội tiết, hoặc các bệnh về mắt. Thái Âm hãm địa cũng có thể khiến cơ thể dễ mệt mỏi, thiếu năng lượng, đặc biệt vào ban đêm.
  • Sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa)Hóa Kỵ làm tăng nguy cơ gặp các bệnh mãn tính hoặc khó chữa, có thể liên quan đến hệ thần kinh hoặc tiêu hóa.
  • Tuy nhiên, sao Thiên Giải là một sao hóa giải, giúp giảm bớt phần nào tác động xấu, mang lại khả năng phục hồi tốt hơn sau bệnh tật.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Thái Âm (Hãm Địa) kết hợp với Hóa KỵĐà La (Hãm Địa) cho thấy nguy cơ cao về các bệnh liên quan đến tâm lý như lo âu, trầm cảm, hoặc mất ngủ.
  • Các sao Tang Môn, Phá Toái, và Quan Phủ có thể báo hiệu các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, dạ dày, hoặc các vấn đề về gan.
  • Cô ThầnThiên Sứ cho thấy có thể gặp các bệnh mang tính cô lập, khó phát hiện hoặc khó chữa trị dứt điểm.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe tinh thần, tránh căng thẳng kéo dài.
  • Các bệnh về mắt, nội tiết, hoặc máu huyết cần được kiểm tra định kỳ.
  • Sao Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi việc di chuyển nhiều hoặc thay đổi môi trường sống, cần chú ý khi đi xa.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì lối sống lành mạnh, cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, đặc biệt là vào ban đêm.
  • Tăng cường vận động nhẹ nhàng, tránh làm việc quá sức.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến mắt, gan, và hệ tiêu hóa.
  • Sao Thiên Giải khuyên bạn nên tìm đến các phương pháp chữa trị tự nhiên hoặc tâm linh để hỗ trợ sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách này có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm (Hãm Địa), Hóa Kỵ, và Đà La (Hãm Địa), cho thấy sức khỏe dễ gặp trục trặc, cả về thể chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Thiên Giải và các sao phụ tinh đắc địa như Văn Khúc, Thiên Mã mang lại khả năng hóa giải và phục hồi tốt nếu biết chăm sóc bản thân đúng cách. Bạn cần chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ để giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
45
Trung bình
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh tọa thủ), được cung Tử Tức (Mùi) chiếu với Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Tả Phù, Quả Tú, Điếu Khách, Hỷ Thần, Thiên Tài.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ (Hợi): Thiên Lương (Hãm Địa), Thái Dương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Tiểu Hao, Hóa Khoa.
    • Cung Tật Ách (Dậu): Thái Âm (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Quan Phủ, Thiên Sứ, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức (Mùi) với Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Thai Phụ, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Lực Sỹ, Tam Thai, Bát Tọa, Đầu Quân.

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Cung Điền Trạch vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu và tam hợp. Điều này cho thấy tài sản, nhà cửa của bạn không có sự ổn định bẩm sinh, dễ chịu tác động từ hoàn cảnh bên ngoài.
  • Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa) chiếu từ cung Tử Tức cho thấy việc tích lũy tài sản gặp nhiều khó khăn, dễ bị hao hụt hoặc không giữ được lâu dài. Nhà cửa có thể thay đổi nhiều lần, khó bền vững.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tả Phù, Hữu Bật là điểm sáng, mang lại sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè hoặc quý nhân trong việc mua bán, xây dựng nhà cửa.

Của cải vật chất:

  • Các sao phụ tinh như Thiên Tài, Hỷ Thần cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ các nguồn phụ hoặc đầu tư, nhưng không quá lớn.
  • Quả Tú và Điếu Khách lại mang tính chất cô độc, khó khăn trong việc giữ gìn tài sản, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài hoặc người khác.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa) chiếu, chỗ ở của bạn có xu hướng không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp vấn đề về pháp lý, tranh chấp.
  • Tam hợp có Thái Dương, Thái Âm (đều Hãm Địa) cho thấy môi trường sống có thể không thuận lợi, dễ gặp phiền toái hoặc không thoải mái.

Vận may trong bất động sản:

  • Sự hiện diện của Hóa Khoa trong tam hợp là một yếu tố hóa giải, mang lại cơ hội cải thiện tình hình bất động sản thông qua sự tính toán kỹ lưỡng hoặc nhờ sự giúp đỡ từ người có kinh nghiệm.
  • Tuy nhiên, các sao hãm địa như Linh Tinh, Đà La, Thiên Hư, Hóa Kỵ cho thấy vận may trong bất động sản không cao, dễ gặp rủi ro hoặc tổn thất nếu không cẩn thận.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tả Phù, Hữu Bật hỗ trợ, có thể nhận được sự giúp đỡ từ người thân, bạn bè.
    • Hỷ Thần, Thiên Tài mang lại cơ hội kiếm tiền từ các nguồn phụ, nếu biết tận dụng sẽ cải thiện được tình hình tài sản.
    • Hóa Khoa trong tam hợp giúp hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự sáng suốt trong các quyết định liên quan đến bất động sản.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến cung Điền Trạch thiếu sự ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
    • Thiên Đồng, Cự Môn (Hãm Địa) chiếu gây ra nhiều trở ngại trong việc tích lũy tài sản, dễ hao hụt hoặc gặp tranh chấp.
    • Các sao hãm địa trong tam hợp và xung chiếu như Thái Dương, Thái Âm, Linh Tinh, Đà La, Hóa Kỵ làm tăng nguy cơ rủi ro, khó khăn trong việc giữ gìn và phát triển tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 45/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là do vô chính diệu và sự chiếu hãm của Thiên Đồng, Cự Môn. Điều này khiến việc tích lũy tài sản, nhà cửa gặp nhiều khó khăn, dễ thay đổi hoặc không ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tả Phù, Hữu Bật và Hóa Khoa mang lại một số cơ hội cải thiện nếu bạn biết tận dụng sự hỗ trợ từ người khác và có kế hoạch cẩn thận. Bạn cần chú ý tránh các rủi ro liên quan đến pháp lý, tranh chấp và nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đầu tư vào bất động sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
55
Trung bình
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Huynh Đệ (Dậu) chiếu với các sao Thiên Lương (Hãm Địa), Thái Dương (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao, Thiên Thọ, Thiên Thương.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Cơ (Hãm Địa), Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư.
    • Cung Tử Tức: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Thai Phụ, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Lực Sỹ, Tam Thai, Bát Tọa, Đầu Quân.
  • Cung xung chiếu: Cung Huynh Đệ với các sao chính tinh Thiên Lương (Hãm Địa), Thái Dương (Hãm Địa) và các sao phụ tinh Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Tiểu Hao, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Cung Nô Bộc Vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ cung Huynh Đệ chiếu với các sao Thiên Lương (Hãm Địa) và Thái Dương (Hãm Địa). Điều này cho thấy mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ thường không ổn định, dễ xảy ra bất đồng hoặc thiếu sự gắn bó lâu dài.
  • Sự hiện diện của Thiên Khốc (Đắc Địa) và Thái Tuế cho thấy bạn có thể gặp những người giúp việc hoặc nhân viên có năng lực, nhưng họ thường có tính cách cứng rắn, khó chiều, hoặc dễ gây phiền lòng.

Quý nhân phù trợ:

  • Phong Cáo và Thiên Thọ trong cung Nô Bộc là dấu hiệu của sự xuất hiện quý nhân, nhưng do ảnh hưởng của Đại Hao và các sao hãm địa từ cung chiếu, sự giúp đỡ này thường không bền vững hoặc chỉ mang tính tạm thời.
  • Thiên Thương cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ trong những lúc khó khăn, nhưng cần cẩn trọng vì sự giúp đỡ này đôi khi đi kèm với điều kiện hoặc sự ràng buộc.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Tử Tức có các sao Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa) và Kình Dương (Đắc Địa) cho thấy những người hỗ trợ trong công việc thường có năng lực, nhưng dễ xảy ra tranh cãi hoặc bất đồng quan điểm.
  • Sự hiện diện của các sao Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các, Giải Thần trong tam hợp cho thấy bạn có thể gặp được những người hỗ trợ có tài năng, sáng tạo, nhưng cần khéo léo trong cách ứng xử để duy trì mối quan hệ lâu dài.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Khốc (Đắc Địa) và Phong Cáo giúp bạn có khả năng thu hút những người có năng lực, tài năng đến hỗ trợ.
    • Các sao trong tam hợp như Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các mang lại sự hỗ trợ từ những người có địa vị hoặc tài năng đặc biệt.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến cung Nô Bộc chịu ảnh hưởng mạnh từ các cung chiếu và tam hợp, đặc biệt là các sao hãm địa như Thiên Lương, Thái Dương, Thiên Đồng, Cự Môn, dẫn đến mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc người hỗ trợ thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn.
    • Đại Hao và Thái Tuế cho thấy bạn có thể gặp tổn thất hoặc hao hụt về tài chính khi liên quan đến người giúp việc hoặc nhân viên.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố bất ổn do Vô chính diệu và sự ảnh hưởng của các sao hãm địa từ cung chiếu và tam hợp. Mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ thường không bền vững, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc hao tổn tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Khốc (Đắc Địa), Phong Cáo, Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các cho thấy bạn vẫn có cơ hội gặp được những người hỗ trợ tài năng, nhưng cần khéo léo trong cách ứng xử và quản lý để duy trì mối quan hệ lâu dài.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Bình Hòa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Quý
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vượng Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, TUẦN, Tử Phù, Thanh Long, Hóa Lộc
    • Cung Thiên Di: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vượng Địa), Địa Giải, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

Cung Phúc Đức có Tử Vi tọa thủ tại Tý (Bình Hòa) là một vị trí trung bình, không quá mạnh nhưng vẫn mang lại sự ổn định. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, phúc khí, và sự bảo hộ, khi kết hợp với các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Thiên Quý, Thiên Đức, Phúc Đức, Đào Hoa, Hồng Loan, cung này có phúc khí tốt, được sự trợ giúp từ quý nhân, gia tiên phù trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp là một yếu tố gây trở ngại, có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, dễ gặp những biến cố bất ngờ hoặc tổn thất trong cuộc sống.

Tâm tính, đạo đức:

Người có Tử Vi thủ cung Phúc Đức thường có tâm tính nhân hậu, bao dung, thích giúp đỡ người khác. Sự hiện diện của Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Khôi, Thiên Quý càng làm nổi bật phẩm chất cao quý, đạo đức tốt đẹp. Tuy nhiên, Địa Kiếp và Phi Liêm có thể khiến tâm lý đôi lúc bất an, dễ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài, cần giữ vững lập trường để tránh bị cuốn vào những chuyện thị phi.

Niềm vui và hạnh phúc:

Cung Phúc Đức này có sự hiện diện của Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Đức, Phúc Đức, cho thấy cuộc sống có nhiều niềm vui, đặc biệt là trong các mối quan hệ tình cảm và gia đình. Tuy nhiên, Địa Kiếp và Phi Liêm có thể gây ra những giai đoạn bất ổn, dễ gặp phải những chuyện không như ý, cần cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội để tránh rắc rối.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Được quý nhân phù trợ (Thiên Khôi, Thiên Quý).
    • Phúc khí từ gia tiên tốt, có sự bảo hộ (Thiên Đức, Phúc Đức).
    • Tình cảm gia đình, hôn nhân có nhiều niềm vui (Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ).
    • Tam hợp với các sao tốt như Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vượng Địa), Hóa Lộc, giúp tăng cường sự ổn định và tài lộc.
  • Khó khăn:

    • Địa Kiếp là sao hung, dễ gây tổn thất, mất mát, hoặc những biến cố bất ngờ.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Tham Lang (Hãm Địa) và Thiên Hình (Hãm Địa), cho thấy tài chính có thể gặp khó khăn, dễ bị hao tán hoặc vướng vào tranh chấp.
    • Sự hiện diện của TRIỆT và TUẦN trong tam hợp có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, cần kiên nhẫn và nỗ lực nhiều hơn để vượt qua trở ngại.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ quý nhân, phúc khí gia tiên, và niềm vui trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp và các sao hung trong tam hợp và xung chiếu cho thấy vẫn có những khó khăn, biến cố cần vượt qua. Để hóa giải, bạn nên giữ tâm tính thiện lành, làm nhiều việc phúc đức, và cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Tử Vi (Bình Hòa), Địa Kiếp, Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Quý
    • Cung Thiên Di: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Địa Giải, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thất Sát (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Long Đức, Tướng Quân, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa) là hai sao chính tinh mạnh mẽ, cho thấy bạn có khả năng học hỏi tốt khi ra ngoài, đặc biệt là trong môi trường xa nhà. Liêm Trinh miếu địa mang tính chất kiên trì, quyết đoán, còn Thiên Phủ vương địa giúp bạn có sự bảo trợ, gặp được quý nhân hoặc người hướng dẫn trong quá trình học tập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Không và Phục Binh có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc chọn lựa môi trường học tập hoặc đối tác hỗ trợ.

Công việc xa nhà:

Liêm Trinh và Thiên Phủ trong cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng phát triển sự nghiệp tốt ở nơi xa. Thiên Phủ vương địa mang lại sự ổn định, tài lộc và cơ hội thăng tiến, trong khi Liêm Trinh miếu địa giúp bạn có sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục Binh và Thiên La có thể gây ra những rắc rối liên quan đến tiểu nhân hoặc sự cản trở từ môi trường làm việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di tam hợp với cung Phúc Đức có Tử Vi (Bình Hòa) và nhiều sao tốt như Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển khi ra ngoài. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, kết hợp với Thiên Khôi và Thiên Quý, bạn dễ gặp được người giúp đỡ hoặc có cơ hội làm việc trong môi trường danh giá. Tuy nhiên, Địa Kiếp trong cung Phúc Đức có thể gây ra những tổn thất hoặc khó khăn bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định lớn.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Sự hiện diện của Địa Giải trong cung Thiên Di giúp hóa giải phần nào những khó khăn khi đi xa. Thiếu Dương mang lại sự sáng suốt, giúp bạn dễ dàng tìm ra hướng đi đúng đắn. Tuy nhiên, Thiên Không và Thiên La có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng trước mỗi chuyến đi.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa) mang lại sự ổn định, quyết đoán và khả năng phát triển tốt khi ra ngoài.
    • Tam hợp với cung Phúc Đức có nhiều sao tốt như Tử Vi, Thiên Khôi, Đào Hoa, Hồng Loan, giúp bạn gặp được quý nhân và có cơ hội phát triển mạnh mẽ.
    • Địa Giải giúp hóa giải khó khăn, Thiếu Dương mang lại sự sáng suốt.
  • Khó khăn:

    • Thiên Không và Phục Binh có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, tiểu nhân hoặc sự cản trở từ môi trường bên ngoài.
    • Địa Kiếp trong cung Phúc Đức và Hỏa Tinh, Địa Không (Hãm Địa) trong cung Mệnh có thể gây ra những tổn thất hoặc khó khăn liên quan đến tài chính hoặc sức khỏe khi đi xa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa), mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ khi ra ngoài, đặc biệt là trong công việc và học tập. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Thiên Không, Phục Binh và Địa Kiếp đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trước những trở ngại bất ngờ, tiểu nhân hoặc tổn thất không lường trước. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng và giữ vững tinh thần sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn và tận dụng tốt các cơ hội.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Phụ Mẫu với sao chính tinh Thiên Cơ (Hãm Địa). Đây là một năm có nhiều biến động, đòi hỏi sự linh hoạt và khéo léo trong xử lý các vấn đề. Thiên Cơ hãm địa có thể mang đến những khó khăn trong việc đưa ra quyết định hoặc dễ gặp phải sự thay đổi bất ngờ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Đường Phù, Bạch Hổ, Tấu Thư, và L.Thiên Mã cho thấy bạn có cơ hội cải thiện tình hình nếu biết tận dụng sự sáng tạo và khả năng giao tiếp.

Cung tam hợp và xung chiếu có sự hiện diện của nhiều sao hãm địa như Thiên Đồng, Cự Môn, Thái Âm, nhưng cũng có các sao hỗ trợ như Kình Dương (Đắc Địa), Giải Thần, Thiên Giải, giúp hóa giải phần nào khó khăn. Đây là năm cần sự kiên nhẫn và cẩn trọng trong mọi lĩnh vực.

2. Công danh & sự nghiệp

Sao Thiên Cơ (Hãm Địa) tại Tiểu Vận cho thấy công việc có thể gặp một số trở ngại, đặc biệt là trong việc lập kế hoạch hoặc thực hiện các dự án dài hạn. Bạn có thể cảm thấy thiếu sự ổn định hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tấu ThưL.Thiên Mã cho thấy cơ hội thăng tiến hoặc thay đổi công việc nếu bạn biết tận dụng khả năng giao tiếp và sự nhanh nhạy.

Cung tam hợp có Kình Dương (Đắc Địa) và các sao như Phượng Các, Giải Thần hỗ trợ, giúp bạn vượt qua khó khăn nếu kiên trì và tập trung. Tuy nhiên, cần tránh xung đột hoặc tranh chấp tại nơi làm việc do ảnh hưởng của Quan PhùKình Dương.

3. Tài lộc & tiền bạc

Sự hiện diện của L.Hóa Lộc trong Tiểu Vận là dấu hiệu tích cực về tài chính, cho thấy bạn có thể nhận được nguồn thu nhập bất ngờ hoặc cải thiện tình hình tài chính. Tuy nhiên, ảnh hưởng của Đại Hao trong cung tam hợp nhắc nhở bạn cần quản lý chi tiêu cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu quá mức.

Cung xung chiếu có Hóa KỵTang Môn, cho thấy có thể xuất hiện những khoản chi tiêu bất ngờ liên quan đến gia đình hoặc sức khỏe. Do đó, cần có kế hoạch tài chính rõ ràng để tránh rơi vào tình trạng khó khăn.

4. Tình duyên & hôn nhân

Cung Tiểu Vận và tam hợp có các sao như Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), cho thấy tình cảm có thể gặp một số hiểu lầm hoặc mâu thuẫn nhỏ. Đặc biệt, sự hiện diện của Cô ThầnHóa Kỵ trong cung xung chiếu nhắc nhở bạn cần tránh những lời nói hoặc hành động gây tổn thương đối phương.

Tuy nhiên, các sao như Phượng Các, Giải Thần trong tam hợp mang lại cơ hội hòa giải và cải thiện mối quan hệ nếu bạn biết lắng nghe và chia sẻ. Đối với người độc thân, đây không phải là năm thuận lợi để bắt đầu mối quan hệ mới, nhưng vẫn có cơ hội nếu bạn kiên nhẫn.

5. Sức khỏe & tai họa

Cung xung chiếu có Thái Âm (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), và các sao như Tang Môn, Phá Toái, cho thấy bạn cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và giấc ngủ. Có thể xuất hiện những căng thẳng hoặc áp lực từ công việc và cuộc sống.

Sự hiện diện của Thiên GiảiGiải Thần trong tam hợp là yếu tố tích cực, giúp bạn vượt qua khó khăn nếu biết chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh. Cần cẩn trọng khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Hãy tập trung vào việc lập kế hoạch và quản lý thời gian để giảm thiểu những khó khăn do ảnh hưởng của Thiên Cơ (Hãm Địa).
  • Tránh các quyết định vội vàng trong công việc và tài chính, đặc biệt là các khoản đầu tư lớn.
  • Dành thời gian chăm sóc sức khỏe tinh thần, tránh để áp lực công việc ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân.
  • Trong các mối quan hệ, hãy lắng nghe và chia sẻ nhiều hơn để tránh hiểu lầm không đáng có.
  • Cẩn trọng khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro, đặc biệt trong các tháng có sao xấu tác động mạnh.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

Cung Đại Vận an tại Cung Phúc Đức với sao chính tinh Tử Vi (Bình Hòa), kết hợp các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Thiên Quý, Phúc Đức, Thiên Đức cho thấy đây là giai đoạn bạn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp, đặc biệt nhờ sự hỗ trợ từ quý nhân. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, lãnh đạo, nên bạn có khả năng đảm nhận vai trò quan trọng hoặc được tín nhiệm trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp có thể mang lại một số khó khăn hoặc trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định lớn.

Cung tam hợp với Thiên Tướng (Miếu Địa)Vũ Khúc (Vương Địa) càng củng cố khả năng quản lý tài chính và công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TriệtTuần trong tam hợp có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và nỗ lực hơn để đạt được thành công.

2. Tài lộc & tiền bạc

Cung xung chiếu Tài Bạch có sao chính tinh Tham Lang (Hãm Địa), kết hợp với Lộc Tồn (Miếu Địa)Hóa Quyền, cho thấy tài lộc có sự thăng trầm. Tham Lang (Hãm Địa) có thể khiến bạn dễ gặp phải những khoản chi tiêu không cần thiết hoặc đầu tư sai lầm nếu không cẩn thận. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc TồnHóa Quyền mang lại cơ hội gia tăng thu nhập, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng các mối quan hệ và cơ hội từ quý nhân.

Bạn nên tránh các quyết định tài chính vội vàng, đặc biệt trong các lĩnh vực đầu tư rủi ro cao. Hãy tập trung vào việc quản lý tài chính cá nhân một cách chặt chẽ để tránh hao hụt không đáng có.

3. Tình duyên & hôn nhân

Cung tam hợp với Thiên Tướng (Miếu Địa) và các sao phụ tinh như Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Khôi, Thiên Quý cho thấy đây là giai đoạn thuận lợi cho chuyện tình cảm. Bạn có thể gặp được người phù hợp hoặc tiến tới hôn nhân nếu đang trong mối quan hệ ổn định. Đào HoaHồng Loan là các sao chủ về tình duyên, mang lại sự hấp dẫn và cơ hội kết nối với người khác giới.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp SátTriệt trong tam hợp có thể gây ra một số hiểu lầm hoặc trở ngại trong mối quan hệ. Bạn cần chú ý giữ gìn sự hòa hợp, tránh để những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến tình cảm cá nhân.

4. Sức khỏe & tai họa

Sự hiện diện của Địa KiếpThiên Hình (Hãm Địa) trong cung xung chiếu cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe, tránh làm việc quá sức hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao. Thiên Hình cũng có thể báo hiệu nguy cơ về các vấn đề liên quan đến phẫu thuật hoặc chấn thương, do đó bạn nên cẩn trọng trong việc di chuyển và sinh hoạt hàng ngày.

Ngoài ra, các sao như Thiên Đức, Phúc ĐứcĐịa Giải trong tam hợp mang lại khả năng hóa giải khó khăn, giúp bạn vượt qua những vấn đề sức khỏe nếu biết chăm sóc bản thân đúng cách.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Trong công việc, hãy tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và tập trung vào các mục tiêu dài hạn. Tránh nóng vội hoặc quyết định thiếu cân nhắc.
  • Quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư vào các lĩnh vực không rõ ràng hoặc có rủi ro cao.
  • Trong tình cảm, hãy giữ sự chân thành và cởi mở, đồng thời tránh để những yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Chú ý sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tai nạn hoặc chấn thương. Hãy duy trì lối sống lành mạnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ.
  • Đây là giai đoạn có nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm ẩn một số thách thức. Sự kiên nhẫn, cẩn trọng và nỗ lực sẽ giúp bạn đạt được những thành tựu đáng kể.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP