Lá số tử vi bản mệnh Lộ Trung Hỏa, giới tính Nam, sinh giờ Đinh Hợi, ngày 10, tháng 5, năm Đinh Mão

Họ tên khai sinh
Dp
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
5/6/1987
Bản mệnh
Lộ Trung Hỏa
Giờ sinh
22 giờ 10 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 39 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
8
Lai nhân cung
Mệnh

Ấ.Tỵ

-Hoả

Phu Thê

<Thân>

-Thiên Cơ (V)

22

Th.8

Thai Phụ
Thiên Y
Thiên Trù
Thiên Mã (Đ)
Lực Sỹ
Tam Thai
ĐV. Xương
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Đà La (H)
Cô Thần
Phá Toái
Tang Môn
L.Thái Tuế
ĐV.PHỤ Lâm Quan LN.HUYNH
Mùi

B.Ngọ

+Hoả

Huynh Đệ

+Tử Vi (M)

12

Th.9

Hữu Bật
Lộc Tồn (M)
Thiên Hỉ
Thiếu Âm
Bác Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
L.Hóa Khoa
ĐV.PHÚC Quan Đới LN.MỆNH
Thân

Đ.Mùi

-Thổ

Mệnh

2

Th.10

Long Trì
Hoa Cái
Giải Thần
Phượng Các
Ân Quang
Thiên Quý
ĐV. T Việt
Kình Dương (Đ)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Tang Môn
ĐV.ĐIỀN Mộc Dục LN.PHỤ
Dậu

M.Thân

+Kim

Phụ Mẫu

-Phá Quân (H)

112

Th.11

Tả Phù
Nguyệt Đức
Thiên Thọ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Quyền
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
Phục Binh
ĐV.QUAN Tràng Sinh LN.PHÚC
Tuất

G.Thìn

+Thổ

Tử Tức

+Thất Sát (H)

32

Th.7

Thiếu Dương
Thanh Long
Thiên Không
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.MỆNH Đế Vượng LN.PHỐI
Ngọ

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Dp

Năm:

1987
Đinh Mão

Tháng:

6 (5)
Bính Ngọ

Ngày:

5 (10)
Ất Dậu

Giờ:

22 giờ 10 phút
Đinh Hợi

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 39 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Lộ Trung Hỏa - Thủy Nhị Cục (Cục Thủy khắc Mệnh Hỏa)

Cân lượng:

3 lượng 4 chỉ

Chủ mệnh:

Văn Khúc

Chủ thân:

Thiên Đồng

Lai nhân cung:

Mệnh

K.Dậu

-Kim

Phúc Đức

102

Th.12

Thiên Việt
Văn Tinh
Bát Tọa
ĐV. Khúc
Linh Tinh (H)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Đại Hao
ĐV.NÔ Dưỡng LN.ĐIỀN
Hợi

Q.Mão

-Mộc

Tài Bạch

+Thiên Lương (V)

+Thái Dương (V)

42

Th.6

Văn Khúc
L.Lộc Tồn
L.Hóa Quyền
Thiên Khốc (Đ)
Thái Tuế
Tiểu Hao
ĐV. H Kỵ
ĐV. K Dương
ĐV.HUYNH Suy LN.TỬ
Tỵ
Triệt

C.Tuất

+Thổ

Điền Trạch

-Liêm Trinh (M)

-Thiên Phủ (V)

92

Th.1

Long Đức
Thiên Tài
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
Hỏa Tinh (H)
Địa Kiếp
Bệnh Phù
Đầu Quân
Địa Võng
ĐV.DI Thai LN.QUAN

N.Dần

+Mộc

Tật Ách

+Thiên Tướng (M)

-Vũ Khúc (V)

52

Th.5

Thiên Quan
Quốc Ấn
L.Thiên Đức
ĐV. H Khoa
ĐV. T Mã
ĐV. Lộc Tồn
Trực Phù
Tướng Quân
L.Kiếp Sát
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI Bệnh LN.TÀI
Thìn

Q.Sửu

-Thổ

Thiên Di

+Thiên Đồng (H)

-Cự Môn (H)

62

Th.4

Phong Cáo
Tấu Thư
ĐV. T Khôi
Hóa Quyền
Thiên Hình (H)
Quả Tú
Điếu Khách
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV. Đà La
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ Tử LN.TẬT
Mão

N.Tý

+Thuỷ

Nô Bộc

-Tham Lang (H)

72

Th.3

Thiên Giải
Đào Hoa
Hồng Loan
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Thiên Khôi
L.Phúc Đức
Địa Không (H)
Phi Liêm
Thiên Thương
ĐV.TÀI Mộ LN.DI
Dần

T.Hợi

-Thuỷ

Quan Lộc

-Thái Âm (M)

82

Th.2

Văn Xương (Đ)
Địa Giải
Thiên Khôi
Thiên Phúc
Đường Phù
Hỷ Thần
L.Thiên Mã
Hóa Lộc
Bạch Hổ
L.Thiên Hư
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT Tuyệt LN.NÔ
Sửu
Tuần
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Dp
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
5/6/1987
Bản mệnh
Lộ Trung Hỏa
Giờ sinh
22 giờ 10 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 39 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
8
Lai nhân cung
Mệnh
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Lộ Trung Hỏa
Cung Thiên Di, Tử Tức, Phúc Đức, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Xuất ngoại, Con cái, Phúc khí tổ tiên, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Lộ Trung Hỏa
Lộ Trung Hỏa, dịch là 'Lửa trong lò', là một trong sáu nạp âm của mệnh Hỏa trong hệ thống ngũ hành nạp âm. Người mang bản mệnh Lộ Trung Hỏa thường có tinh thần mạnh mẽ, kiên định và dám đối đầu với khó khăn thử thách. Tuy nhiên, Lộ Trung Hỏa cũng cần có môi trường thuận lợi để phát huy tối đa sức mạnh và tiềm năng của mình.
Cục mệnh của bạn
Thủy Nhị Cục
Thủy Nhị Cục (Cục Thủy khắc Mệnh Hỏa)
Thủy Nhị Cục là một cục mệnh thuộc hành Thủy, đại diện cho sự linh hoạt, biến đổi và khả năng thích nghi cao. Đây là cục mang tính chất trung bình, không quá cao quý nhưng cũng không thuộc tầng lớp thấp, biểu thị sự phát triển liên tục thông qua sự uyển chuyển, mềm mại nhưng vẫn bền bỉ. Tính chất của Thủy Nhị Cục thường ám chỉ những người có khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh sống, sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách bằng tư duy sáng suốt và linh hoạt.

Người sở hữu cục này thường thông minh, nhạy bén và biết cách tận dụng cơ hội để tiến thân. Bạn có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, có tư duy logic và sáng tạo, dễ dàng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống hay công việc. Với tính chất của hành Thủy, bạn còn mang tính cách mềm mỏng, dễ gần, giỏi giao tiếp và xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Điều này giúp bạn được yêu mến và dễ dàng tạo được thiện cảm từ người khác. Bản tính uyển chuyển của bạn cũng cho phép bạn tìm ra giải pháp trong những tình huống khó khăn, tận dụng cơ hội để phát triển bản thân một cách khéo léo.

Tuy nhiên, cục mệnh này cũng có nhược điểm cần chú ý. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ bị môi trường bên ngoài chi phối, dẫn đến thiếu tính kiên định trong mục tiêu cá nhân. Bạn có thể dễ bị cuốn theo dòng chảy chung mà bỏ lỡ cơ hội tự định hướng và làm chủ con đường của mình. Đôi khi, việc quá nhạy cảm với hoàn cảnh khiến bạn rơi vào trạng thái lo âu, thiếu sự ổn định cần thiết. Để phát huy tối đa tiềm năng của cục mệnh này, bạn cần rèn luyện tính kỷ luật, sự tập trung và đặt ra những mục tiêu rõ ràng, từ đó giữ vững được hướng đi và xây dựng cuộc sống ổn định hơn.
Sao Văn Khúc CHỦ MỆNH
Sao Văn Khúc trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Tử Vi, nằm trong nhóm sao Văn Tinh. Sao này chủ về tri thức, học vấn và nghệ thuật, tượng trưng cho sự nhạy bén, sáng tạo và khả năng giao tiếp tốt. Văn Khúc thường đại diện cho những người có tài năng văn ch
Thiên Đồng CHỦ THÂN
Sao Thiên Đồng là một trong các sao thuộc chòm sao Cự Môn trong tử vi đẩu số, nằm trong nhóm sao Phúc Đức. Sao Thiên Đồng chủ về sự may mắn, bình yên và phúc đức, thường đại diện cho sự dễ thích nghi, nhân từ và hay giúp đỡ người khác.
Mệnh LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Mệnh cho thấy mệnh chủ là người có sức hút tự nhiên, dễ dàng thu hút nhân duyên, quý nhân hoặc những mối quan hệ quan trọng trong cuộc sống. Họ thường được người khác tìm đến để giúp đỡ, hợp tác, hoặc gắn bó lâu dài, đặc biệt khi có các sao tốt như Tử Vi, Thiên Phủ. Tuy nhiên, nếu gặp sát tinh hoặc hung tinh, họ có thể thu hút những mối quan hệ gây phiền toái hoặc thị phi.
3 lượng 4 chỉ CÂN LƯỢNG
Số phận ổn định, gia đình hòa thuận, tài lộc vừa phải. Nếu có ý chí, bạn có thể vươn xa hơn trong sự nghiệp.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Mùi, lại rơi vào trường hợp Vô chính diệu, cho thấy người này có tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh. Tuy nhiên, do không có sao chính tinh tọa thủ, nên bản mệnh thường phải dựa vào các sao chiếu từ cung Thiên Di để luận đoán. Cung Thiên Di có Thiên Đồng (Hãm Địa)Cự Môn (Hãm Địa), cho thấy người này có ngoại hình trung bình, không quá nổi bật nhưng dễ gây thiện cảm nhờ sự khéo léo trong giao tiếp. Tính cách có phần trầm lắng, nội tâm phức tạp, đôi khi dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa) cùng các sao như Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các giúp người này có sự tự tin, phong thái đĩnh đạc, nhưng cũng dễ gặp thị phi hoặc mâu thuẫn trong các mối quan hệ xã hội.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh Vô chính diệu, lại chịu ảnh hưởng từ Thiên ĐồngCự Môn (Hãm Địa) chiếu, cho thấy con đường công danh sự nghiệp của người này không quá bằng phẳng, thường phải trải qua nhiều thăng trầm trước tuổi 30. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Quý, Giải Thần, người này có khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự giúp đỡ từ quý nhân. Cung Thân an tại Tỵ, có Thiên Cơ (Vượng Địa) tọa thủ, lại thêm Hóa Lộc, Hóa Khoa, cho thấy từ sau tuổi 30, sự nghiệp có sự khởi sắc rõ rệt. Người này có tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi tốt, phù hợp với các công việc liên quan đến nghiên cứu, sáng tạo hoặc kinh doanh. Tài lộc không quá dồi dào nhưng ổn định, có xu hướng tích lũy tốt hơn sau tuổi 30.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh Vô chính diệu, lại chịu ảnh hưởng từ Thiên Đồng (Hãm Địa)Cự Môn (Hãm Địa), cho thấy sức khỏe của người này không quá tốt, dễ mắc các bệnh liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh. Sự hiện diện của Kình DươngTang Môn cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề về xương khớp. Tuy nhiên, cung Thân có Thiên Cơ (Vượng Địa) và các sao tốt như Thiên Y, Thiên Trù, cho thấy người này có khả năng phục hồi sức khỏe tốt, đặc biệt nếu chú trọng đến chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý. Sau tuổi 30, sức khỏe có phần cải thiện, nhưng vẫn cần đề phòng các bệnh mãn tính hoặc các vấn đề liên quan đến áp lực công việc.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
70
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung, vị trí an: Cung Mệnh, an tại Mùi.
  • Sao chính tinh, phụ tinh:
    • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh tọa thủ). Cung Thiên Di (Sửu) chiếu với Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa).
    • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Miếu Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, TUẦN, Bạch Hổ, Hỷ Thần, Hóa Lộc.
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Văn Khúc, TRIỆT, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao.
  • Cung xung chiếu: Cung Thiên Di (Sửu) với Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, Hóa Quyền, Hóa Kỵ.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Vô chính diệu tại Mệnh**: Người có cung Mệnh vô chính diệu thường mang tính cách linh hoạt, dễ thích nghi, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Tính cách có phần không ổn định, dễ thay đổi tùy theo hoàn cảnh.
  • Cung Thiên Di chiếu với Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa): Tố chất thông minh, nhạy bén, nhưng dễ gặp mâu thuẫn nội tâm, hay suy nghĩ nhiều, đôi khi thiếu quyết đoán. Thiên Đồng hãm địa khiến bạn dễ bị động, thiếu sự chủ động trong cuộc sống. Cự Môn hãm địa làm tăng tính nghi ngờ, dễ gặp thị phi hoặc tranh cãi.
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa) giúp tăng sự mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cũng dễ nóng nảy. Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các, Ân Quang, Thiên Quý mang lại sự thông minh, sáng tạo, có duyên với nghệ thuật hoặc các lĩnh vực cần sự tinh tế.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Vô chính diệu tại Mệnh, nhờ tam hợp và cung chiếu tốt, cuộc đời bạn có nhiều cơ hội phát triển, nhưng cần nỗ lực tự thân rất lớn.
  • Tam hợp cung Quan Lộc và Tài Bạch: Thái Âm (Miếu Địa), Thái Dương (Vương Địa), Thiên Lương (Vương Địa) là các sao sáng, mang lại sự thuận lợi trong công danh, tài lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và TRIỆT trong tam hợp cho thấy bạn sẽ gặp những trở ngại lớn trong sự nghiệp và tài chính, cần kiên trì vượt qua.
  • Cung Thiên Di chiếu: Dễ gặp thị phi, tranh chấp, hoặc bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, Hóa Quyền và Hóa Kỵ đồng cung cho thấy bạn có khả năng xoay chuyển tình thế nếu biết cách tận dụng cơ hội.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sức khỏe: Vô chính diệu tại Mệnh khiến sức khỏe không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường và tâm lý. Thiên Đồng hãm địa chiếu có thể gây các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, thần kinh hoặc tâm lý.
  • Tinh thần: Dễ lo âu, suy nghĩ nhiều, đôi khi tự tạo áp lực cho bản thân. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Giải Thần, Ân Quang, Thiên Quý giúp bạn có khả năng tự giải tỏa và tìm lại sự cân bằng.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Linh hoạt, thông minh, sáng tạo, có khả năng thích nghi tốt. Các sao phụ tinh tốt giúp bạn có sự hỗ trợ từ quý nhân, dễ đạt thành công trong các lĩnh vực cần sự tinh tế, nghệ thuật.
  • Điểm yếu: Thiếu sự ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, hay lo lắng, thiếu quyết đoán. Cự Môn hãm địa khiến bạn dễ gặp thị phi, tranh cãi, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Tam hợp cung Quan Lộc và Tài Bạch có nhiều sao sáng, mang lại cơ hội phát triển sự nghiệp và tài chính. Các sao phụ tinh tốt như Ân Quang, Thiên Quý, Hóa Lộc giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Khó khăn: Vô chính diệu tại Mệnh khiến bạn phải tự lực cánh sinh, dễ gặp trở ngại trong việc định hướng cuộc đời. Cung Thiên Di chiếu với Thiên Đồng, Cự Môn hãm địa làm tăng nguy cơ thị phi, tranh chấp, cần cẩn trọng khi giao tiếp và hợp tác.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Mệnh vô chính diệu khiến bạn phải tự lực cánh sinh, nhưng nhờ tam hợp cung Quan Lộc và Tài Bạch tốt, bạn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, cần vượt qua những trở ngại lớn do ảnh hưởng của TUẦN, TRIỆT và các sao hãm địa tại cung Thiên Di. Tính cách linh hoạt, sáng tạo là điểm mạnh, nhưng cần khắc phục sự thiếu ổn định và cẩn trọng trong giao tiếp để tránh thị phi.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
85
Rất tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, TUẦN, Bạch Hổ, Hỷ Thần, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Văn Khúc, TRIỆT, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê với Thiên Cơ (Vương Địa), Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Lực Sỹ, Tam Thai, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) tại cung Quan Lộc là một dấu hiệu rất tốt, cho thấy sự nghiệp có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt thuận lợi trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, nghệ thuật, sáng tạo, hoặc các công việc cần sự khéo léo, tinh tế. Thái Âm miếu địa còn mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, đặc biệt là nữ giới.
  • Sự hiện diện của Hóa LộcVăn Xương (Đắc Địa) càng củng cố thêm khả năng thành công trong sự nghiệp, mang lại danh tiếng, tài lộc và sự thăng tiến. Văn Xương cũng cho thấy bạn có tài năng thiên bẩm về học thuật, văn chương hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của TUẦN tại cung Quan Lộc có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, khiến con đường sự nghiệp không phải lúc nào cũng suôn sẻ, có thể gặp trở ngại hoặc phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.

Ngành nghề phù hợp:

  • Các ngành nghề liên quan đến tài chính, nghệ thuật, văn hóa, giáo dục, nghiên cứu, hoặc các công việc cần sự sáng tạo, khéo léo.
  • Với sự hỗ trợ của các sao như Thiên Khôi, Thiên Phúc, bạn cũng có thể phù hợp với các công việc liên quan đến quản lý, lãnh đạo hoặc các lĩnh vực cần sự cố vấn, hỗ trợ.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp có xu hướng phát triển ổn định, đặc biệt khi bạn biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Khôi, Thiên Phúc) và phát huy tài năng cá nhân (Văn Xương, Hóa Lộc).
  • Tuy nhiên, do ảnh hưởng của TUẦN, bạn cần kiên trì và nỗ lực vượt qua những khó khăn ban đầu.

Cơ hội thăng tiến:

  • Với sự kết hợp của Thái Âm (Miếu Địa), Hóa Lộc, và các sao phụ tinh như Văn Xương, Thiên Khôi, bạn có nhiều cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp, đặc biệt khi làm việc trong môi trường cần sự sáng tạo hoặc có sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Tuy nhiên, cần chú ý đến các yếu tố cản trở từ TUẦN và các sao xung chiếu như Đà La (Hãm Địa), có thể gây ra những khó khăn bất ngờ hoặc sự cạnh tranh trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Âm miếu địa mang lại sự ổn định, tài lộc và sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Hóa Lộc và Văn Xương giúp bạn có tài năng, danh tiếng và khả năng thu hút tài lộc.
    • Các sao Thiên Khôi, Thiên Phúc, Địa Giải giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự trợ giúp kịp thời.
  • Khó khăn:
    • TUẦN tại cung Quan Lộc có thể làm giảm bớt sự thuận lợi, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.
    • Các sao xung chiếu như Đà La (Hãm Địa), Phá Toái có thể gây ra những trở ngại, sự cạnh tranh hoặc thị phi trong công việc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm (Miếu Địa), Hóa Lộc và Văn Xương, cho thấy sự nghiệp có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, mang lại danh tiếng và tài lộc. Tuy nhiên, ảnh hưởng của TUẦN và một số sao xung chiếu có thể gây ra những khó khăn hoặc trở ngại nhất định, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực vượt qua. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và phát huy tài năng cá nhân, bạn sẽ đạt được thành công lớn trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc, TRIỆT, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Miếu Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, TUẦN, Bạch Hổ, Hỷ Thần, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Với Thiên Lương (Vương Địa)Thái Dương (Vương Địa) tọa thủ, đây là cung Tài Bạch có nhiều yếu tố sáng sủa. Thiên Lương chủ về sự bảo hộ, che chở, mang lại sự ổn định trong tài chính, còn Thái Dương (Vương Địa) tượng trưng cho sự phát triển, danh tiếng và khả năng kiếm tiền từ các công việc liên quan đến trí tuệ, sự sáng tạo hoặc các ngành nghề có tính công khai, minh bạch.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Tài Bạch có thể gây ra những trở ngại hoặc gián đoạn trong việc tích lũy tài sản, đặc biệt là ở giai đoạn đầu đời.

Khả năng tài chính:

  • Văn KhúcThiên Khốc (Đắc Địa) hỗ trợ khả năng giao tiếp, thuyết phục và sáng tạo, giúp bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, văn chương, hoặc các công việc đòi hỏi sự khéo léo trong giao tiếp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao cho thấy tiền bạc dễ bị tiêu tán, khó giữ được lâu dài, cần chú ý đến việc quản lý tài chính.

Cơ hội làm giàu:

  • Cung tam hợp với Hóa Lộc tại cung Quan Lộc và các sao tốt như Thái Âm (Miếu Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Khôi, Thiên Phúc cho thấy bạn có nhiều cơ hội làm giàu thông qua công việc, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến tài chính, bất động sản, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo và trí tuệ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN tại cung Quan Lộc có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải nỗ lực và kiên trì hơn để đạt được thành công.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các sao như Thái Dương, Văn Khúc, Thiên Khốc và tam hợp với Hóa Lộc cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các công việc liên quan đến truyền thông, nghệ thuật, giáo dục, hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo và giao tiếp.
  • Ngoài ra, với sự hỗ trợ của các sao như Ân Quang, Thiên Quý, bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân trong việc phát triển tài chính.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao chính tinh và phụ tinh như Thái Dương, Thiên Lương, Văn Khúc, Hóa Lộc mang lại nhiều cơ hội phát triển tài chính, đặc biệt là từ các công việc liên quan đến trí tuệ, sáng tạo và giao tiếp.
    • Tam hợp với các sao tốt tại cung Quan Lộc và Mệnh giúp bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ công việc và quý nhân.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại cung Tài Bạch và Tiểu Hao có thể gây ra những trở ngại trong việc tích lũy tài sản, dễ gặp tình trạng tiền đến rồi lại đi.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có các sao xấu như Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Đại Hao cho thấy bạn cần cẩn trọng với các rủi ro tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không kiểm soát.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của các sao chính tinh như Thiên Lương, Thái Dương và các sao phụ tinh hỗ trợ như Văn Khúc, Hóa Lộc. Tuy nhiên, sự cản trở từ TRIỆT, Tiểu Hao và các sao xấu tại cung xung chiếu đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các rủi ro không đáng có. Nếu biết tận dụng các cơ hội từ công việc và sự hỗ trợ của quý nhân, bạn hoàn toàn có thể đạt được sự ổn định và phát triển về tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Lực Sỹ, Tam Thai, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Bát Tọa
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, Hóa Quyền, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Miếu Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, TUẦN, Bạch Hổ, Hỷ Thần, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Cơ (Vương Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có sự biến động, khó ổn định lâu dài nếu không biết cách dung hòa. Thiên Cơ là sao mang tính chất mưu lược, thông minh, nhưng cũng dễ thay đổi, do đó, bạn hoặc người phối ngẫu có thể có tính cách nhạy cảm, hay suy nghĩ nhiều, dễ bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh bên ngoài.
  • Sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa)Đà La (Hãm Địa) cho thấy tình cảm dễ gặp trắc trở, có thể có sự hiểu lầm, ghen tuông hoặc những yếu tố ngoại cảnh tác động đến hôn nhân. Tuy nhiên, nhờ có Hóa KhoaThiên Y, những khó khăn này có thể được hóa giải nếu cả hai biết nhường nhịn và thấu hiểu nhau.
  • Các sao như Cô Thần, Tang MônPhá Toái cho thấy bạn có xu hướng cảm thấy cô đơn trong hôn nhân, hoặc có thể gặp những nỗi buồn, mất mát liên quan đến tình cảm.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Người phối ngẫu có thể là người thông minh, khéo léo, nhưng đôi khi thiếu quyết đoán hoặc dễ thay đổi ý kiến. Sự hiện diện của Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy người phối ngẫu có thể bận rộn, hay di chuyển hoặc có công việc liên quan đến sự dịch chuyển.
  • Hóa Khoa là sao mang tính chất giải trừ, giúp giảm bớt những mâu thuẫn trong mối quan hệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa)Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể khiến mối quan hệ dễ bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài, cần tránh để người thứ ba hoặc lời đàm tiếu tác động.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn nên kết hôn muộn, sau 28 tuổi, khi bản thân và người phối ngẫu đã có sự trưởng thành về mặt tâm lý và ổn định trong sự nghiệp.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh những suy nghĩ tiêu cực hoặc nghi ngờ không cần thiết, vì các sao như Thiên Diêu, Đà La dễ khiến bạn hoặc người phối ngẫu có xu hướng suy diễn.
  • Nên tạo không gian để cả hai cùng chia sẻ, thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn.
  • Sự hiện diện của Hóa KhoaThiên Y cho thấy việc duy trì niềm tin, sự bao dung và lòng nhân ái sẽ giúp hóa giải những mâu thuẫn trong hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Khoa, Thiên Y, giúp giảm bớt những khó khăn trong hôn nhân.
    • Người phối ngẫu có thể là người thông minh, khéo léo, có khả năng thích nghi tốt với hoàn cảnh.
  • Khó khăn:
    • Hôn nhân dễ gặp trắc trở, đặc biệt là do những yếu tố bên ngoài hoặc sự thiếu ổn định trong cảm xúc.
    • Các sao như Cô Thần, Tang Môn, Phá Toái cho thấy bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc gặp những nỗi buồn trong hôn nhân.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Tuy có nhiều sao mang tính chất bất lợi như Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), nhưng nhờ sự hiện diện của Hóa Khoa, Thiên Y, và các sao tốt trong cung xung chiếu như Thái Âm (Miếu Địa), hôn nhân vẫn có thể đạt được sự ổn định nếu cả hai biết cách dung hòa và thấu hiểu. Hôn nhân có xu hướng gặp khó khăn ban đầu, nhưng về lâu dài, nếu biết cách xây dựng, mối quan hệ sẽ trở nên bền vững hơn.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
55
Trung bình
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Hãm Địa), Thiên Không, Thiếu Dương, Thanh Long, Thiên La
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Giải, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Phá Quân (Hãm Địa) chủ về sự biến động, mâu thuẫn và khó ổn định, cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có thể gặp nhiều thử thách. Cha mẹ có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán nhưng đôi khi thiếu sự hòa hợp với con cái.
  • Sự hiện diện của các sao phụ như Tả Phù, Nguyệt ĐứcThiên Thọ giúp giảm bớt phần nào sự căng thẳng, mang lại sự hỗ trợ và lòng bao dung từ cha mẹ. Tuy nhiên, các sao như Kiếp Sát, Phục BinhTử Phù lại làm tăng thêm yếu tố bất ổn, có thể xảy ra tranh cãi hoặc hiểu lầm trong gia đình.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Cha mẹ có thể là người có năng lực, từng trải nhưng đôi khi thiếu sự kiên nhẫn hoặc không thể hỗ trợ bạn một cách trọn vẹn.
  • Sao Lưu Hà cho thấy cha mẹ có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là về tài chính hoặc sức khỏe, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng hỗ trợ bạn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự pha trộn giữa yêu thương và mâu thuẫn. Các sao như Nguyệt ĐứcThiên Thọ mang lại sự nhân hậu, lòng vị tha, nhưng sự hiện diện của Phá Quân (Hãm Địa) và các sao xấu như Kiếp Sát, Phục Binh lại khiến tình cảm gia đình dễ bị xáo trộn, khó duy trì sự hòa thuận lâu dài.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao như Nguyệt Đức, Thiên ThọTả Phù giúp hóa giải phần nào những khó khăn, mang lại sự hỗ trợ từ cha mẹ trong những thời điểm quan trọng.
    • Cung xung chiếu có Thiên Tướng (Miếu Địa)Vũ Khúc (Vương Địa), cho thấy bạn có khả năng tự lập, vượt qua khó khăn và không hoàn toàn phụ thuộc vào cha mẹ.
  • Khó khăn:
    • Sao Phá Quân (Hãm Địa) và các sao xấu như Kiếp Sát, Phục Binh khiến mối quan hệ với cha mẹ dễ xảy ra xung đột, bất đồng quan điểm.
    • Tam hợp với các cung có nhiều sao hãm địa như Thất Sát (Hãm Địa), Tham Lang (Hãm Địa)Địa Không (Hãm Địa), cho thấy gia đình có thể gặp nhiều biến động, khó khăn về tài chính hoặc sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu với Phá Quân (Hãm Địa) là một cung số có nhiều thử thách, đặc biệt trong mối quan hệ với cha mẹ. Tình cảm gia đình dễ bị xáo trộn, có sự bất đồng hoặc thiếu hòa hợp. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của các sao hóa giải như Nguyệt Đức, Thiên Thọ và Tả Phù, bạn vẫn có thể nhận được sự hỗ trợ nhất định từ cha mẹ, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn. Để hóa giải, bạn cần giữ thái độ bao dung, kiên nhẫn và chủ động tạo sự gắn kết với gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
85
Rất tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, TUẦN, Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Địa Võng
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Giải, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Với Tử Vi (Miếu Địa) tọa thủ cung Huynh Đệ, đây là dấu hiệu cho thấy bạn có anh chị em có vị thế, tài năng hoặc phẩm chất nổi bật. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, nên anh chị em thường có tính cách mạnh mẽ, tự lập, có khả năng lãnh đạo hoặc đạt được thành tựu trong cuộc sống.
  • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hữu Bật cho thấy anh chị em có sự ổn định về tài chính, có thể hỗ trợ lẫn nhau về mặt vật chất khi cần.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự kết hợp của Tử Vi, Hữu Bật và Thiên Hỉ cho thấy mối quan hệ giữa bạn và anh chị em khá hòa thuận, có sự gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau. Thiên Hỉ mang lại niềm vui, sự hòa hợp trong gia đình, còn Hữu Bật là sao trợ giúp, thể hiện sự tương trợ lẫn nhau trong những lúc khó khăn.
  • Tuy nhiên, do tam hợp có Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và TUẦN tại cung Điền Trạch, đôi khi có thể xảy ra những bất đồng nhỏ hoặc khó khăn liên quan đến tài sản gia đình, nhưng không quá nghiêm trọng.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Lộc Tồn (Miếu Địa) là sao chủ về tài lộc, khi tọa tại cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc giúp đỡ trong công việc.
  • Thiếu Âm và Bác Sỹ là các sao mang tính chất học hành, trí tuệ, cho thấy anh chị em có thể là người có học thức, thông minh, hoặc có khả năng đưa ra những lời khuyên hữu ích cho bạn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có tiềm năng thành công, có thể hỗ trợ bạn cả về tinh thần lẫn vật chất.
    • Mối quan hệ gia đình nhìn chung hòa thuận, có sự gắn bó và yêu thương.
  • Khó khăn:
    • Tam hợp có Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và TUẦN, cho thấy có thể xảy ra một số trở ngại hoặc tranh chấp nhỏ liên quan đến tài sản gia đình hoặc trách nhiệm chung.
    • Cung xung chiếu (Cung Nô Bộc) có Tham Lang (Hãm Địa) và Địa Không (Hãm Địa), có thể ảnh hưởng gián tiếp đến mối quan hệ với anh chị em, đặc biệt khi có sự can thiệp từ người ngoài hoặc bạn bè.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Tử Vi (Miếu Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hữu Bật, cho thấy anh chị em có tiềm năng thành công, mối quan hệ hòa thuận và có sự hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, một số sao xấu trong tam hợp như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và TUẦN có thể gây ra những khó khăn nhỏ, đặc biệt liên quan đến tài sản hoặc trách nhiệm gia đình. Mặc dù vậy, các yếu tố tích cực vẫn chiếm ưu thế, giúp hóa giải những trở ngại này.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
45
Trung bình
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Không, Thiếu Dương, Thanh Long, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Tả Phù, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Thọ
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Giải, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch với Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, TUẦN, Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thất Sát (Hãm Địa) tại cung Tử Tức cho thấy đường con cái gặp nhiều thử thách, có thể khó khăn trong việc sinh nở hoặc số lượng con cái không nhiều. Thất Sát vốn là sao mang tính chất cô độc, khi hãm địa lại càng nhấn mạnh sự trắc trở, có thể con cái sinh ra không dễ nuôi hoặc sức khỏe yếu.
  • Sự hiện diện của Thiên KhôngThiên La càng làm tăng thêm yếu tố bất ổn, có thể xảy ra tình trạng con cái không thuận hòa hoặc khó gắn bó lâu dài với cha mẹ.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể gặp nhiều thử thách. Sao Thất Sát thường mang tính cách nghiêm khắc, dễ tạo khoảng cách với con cái. Tuy nhiên, nếu biết cách điều chỉnh, mối quan hệ này vẫn có thể cải thiện.
  • Các sao phụ tinh như Thiếu DươngThanh Long cho thấy con cái có thể thông minh, lanh lợi, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, cần sự định hướng rõ ràng từ cha mẹ.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Với tổ hợp sao này, con cái có thể có năng lực học tập tốt, nhưng dễ bị phân tâm hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định.
  • Sự hiện diện của Thiên KhôngThiên La cho thấy cần chú ý đến việc giáo dục con cái, tránh để chúng rơi vào những môi trường tiêu cực hoặc bị ảnh hưởng bởi những người xấu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cung xung chiếu (Điền Trạch) có Liêm Trinh (Miếu Địa)Thiên Phủ (Vương Địa), đây là hai sao mang tính chất ổn định, có thể hỗ trợ phần nào cho cung Tử Tức, giúp con cái có cơ hội phát triển tốt hơn nếu được định hướng đúng đắn.
    • Các sao phụ tinh như Thiếu DươngThanh Long mang lại sự thông minh, sáng tạo cho con cái.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa), Thiên Không, Thiên La và các sao hãm địa trong tam hợp (Phá Quân, Tham Lang, Địa Không) cho thấy nhiều thử thách trong việc nuôi dạy con cái, đặc biệt là về sức khỏe, tính cách và mối quan hệ gia đình.
    • Cần chú ý đến các yếu tố bất ổn, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc sự xa cách giữa cha mẹ và con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 45/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Thất Sát (Hãm Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Không, Thiên La cho thấy nhiều khó khăn trong đường con cái, từ việc sinh nở, nuôi dạy đến mối quan hệ gia đình. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ cung xung chiếu (Điền Trạch) với các sao tốt như Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa) mang lại hy vọng cải thiện nếu biết cách định hướng và chăm sóc. Bạn cần chú trọng vào việc giáo dục, tạo môi trường tích cực và duy trì sự gắn kết với con cái để hóa giải những bất lợi.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
75
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ
    • Cung Điền Trạch: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, TUẦN, Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Tả Phù, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Thọ

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Với Thiên Tướng (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Vương Địa) tọa thủ, cung Tật Ách có nền tảng sức khỏe khá tốt, khả năng phục hồi nhanh khi gặp bệnh tật. Thiên Tướng là sao chủ về sự bảo vệ, che chở, giúp giảm nhẹ các tai họa hoặc bệnh tật. Vũ Khúc (Vương Địa) mang tính chất cứng rắn, bền bỉ, cho thấy sức khỏe thể chất ổn định, ít khi bị bệnh nặng kéo dài.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung này có thể gây ra những trở ngại bất ngờ về sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến sự lưu thông khí huyết hoặc các bệnh mãn tính khó phát hiện sớm.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Cung tam hợp có Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Bệnh Phù, đây là các sao báo hiệu nguy cơ về bệnh tật liên quan đến máu huyết, tim mạch hoặc các bệnh do căng thẳng, áp lực tinh thần.
  • Cung xung chiếu có Phá Quân (Hãm Địa) và Kiếp Sát, dễ gặp các tai nạn bất ngờ hoặc bệnh tật do sự chủ quan, thiếu cẩn trọng.
  • Các bệnh tiềm ẩn có thể liên quan đến hệ tiêu hóa, gan, mật (do ảnh hưởng của Địa Võng và Bệnh Phù trong tam hợp).

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • TRIỆT tại cung Tật Ách có thể làm giảm bớt sự bảo vệ của Thiên Tướng và Vũ Khúc, khiến bạn dễ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ, đặc biệt trong các giai đoạn vận hạn xấu.
  • Cần chú ý đến các bệnh liên quan đến khí huyết, tim mạch, hoặc các bệnh do căng thẳng kéo dài.
  • Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp trong tam hợp cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn hoặc chấn thương, cần cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc làm việc với các công cụ, máy móc nguy hiểm.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức hoặc để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng kéo dài.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tim mạch và tiêu hóa.
  • Hạn chế tham gia các hoạt động mạo hiểm hoặc làm việc trong môi trường có nguy cơ cao về tai nạn.
  • Tăng cường tập luyện thể dục thể thao để cải thiện sức khỏe tổng thể, đặc biệt là các bài tập giúp lưu thông khí huyết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Thiên Tướng (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Vương Địa) là một tổ hợp khá tốt, mang lại nền tảng sức khỏe ổn định và khả năng vượt qua bệnh tật. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao xấu trong tam hợp như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Bệnh Phù cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh mãn tính hoặc tai nạn bất ngờ. Việc duy trì lối sống lành mạnh và cẩn trọng trong các hoạt động hàng ngày sẽ giúp giảm thiểu rủi ro và bảo vệ sức khỏe tốt hơn.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Miếu Địa), Thiên Phủ (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, TUẦN, Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thất Sát (Hãm Địa), Thiên Không, Thiếu Dương, Thanh Long, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Với Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa) tọa thủ, đây là tổ hợp sao mang tính chất tích lũy tài sản tốt. Thiên Phủ chủ về sự ổn định, bảo toàn và phát triển tài sản, trong khi Liêm Trinh (Miếu Địa) giúp bạn có khả năng quản lý tài sản một cách chặt chẽ, cẩn trọng.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp gây ra những biến động, có thể gặp rủi ro hoặc mất mát trong việc đầu tư bất động sản nếu không cẩn thận. TUẦN án ngữ làm giảm bớt phần nào tác động của các sao xấu, nhưng cũng khiến việc phát triển tài sản có phần chậm lại.

Của cải vật chất:

  • Thiên Phủ là kho tài sản lớn, kết hợp với tam hợp có Tử Vi (Miếu Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng tích lũy của cải đáng kể. Tuy nhiên, Địa Võng và Bệnh Phù cho thấy có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hoặc phát triển tài sản nếu không có kế hoạch rõ ràng.
  • Thiên Tài trong cung Điền Trạch là dấu hiệu của việc có thể nhận được tài sản từ người khác (như thừa kế hoặc hỗ trợ từ gia đình), nhưng cần chú ý vì Địa Kiếp và Hỏa Tinh có thể gây hao hụt.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Thiên Phủ và Liêm Trinh (Miếu Địa) mang lại sự ổn định về chỗ ở, nhưng Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp có thể gây ra những thay đổi bất ngờ, chẳng hạn như phải di dời hoặc gặp vấn đề pháp lý liên quan đến nhà đất.
  • TUẦN làm giảm bớt sự thuận lợi, khiến việc ổn định chỗ ở có thể bị trì hoãn hoặc gặp trở ngại ban đầu.

Vận may trong bất động sản:

  • Tam hợp có Lộc Tồn (Miếu Địa), Tử Vi (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa) là dấu hiệu tốt cho việc đầu tư bất động sản, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các yếu tố xung chiếu từ cung Tử Tức (Thất Sát hãm địa, Thiên Không, Thiên La), vì có thể gặp rủi ro hoặc bị lừa gạt trong các giao dịch.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Phủ và Liêm Trinh (Miếu Địa) mang lại khả năng tích lũy tài sản tốt.
    • Tam hợp có Lộc Tồn, Tử Vi, Vũ Khúc giúp gia tăng vận may trong việc phát triển tài sản.
    • TUẦN giúp giảm bớt tác động tiêu cực từ các sao xấu.
  • Khó khăn:
    • Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Địa Võng gây ra những biến động, rủi ro trong việc quản lý tài sản.
    • Cung xung chiếu có Thất Sát (Hãm Địa) và Thiên Không, dễ gặp trở ngại hoặc mất mát bất ngờ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thiên Phủ và Liêm Trinh (Miếu Địa), cùng với tam hợp tốt từ Tử Vi, Lộc Tồn và Vũ Khúc. Tuy nhiên, các sao xấu như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Địa Võng gây ra những khó khăn, đặc biệt là trong việc duy trì và phát triển tài sản. Bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản và tránh đầu tư mạo hiểm. Sự ổn định về chỗ ở có thể đạt được, nhưng cần kiên nhẫn và có kế hoạch dài hạn.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
55
Trung bình
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Thiên Giải, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Tả Phù, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Thọ
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Hãm Địa), Thiên Không, Thiếu Dương, Thanh Long, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Tử Vi (Miếu Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Tham Lang (Hãm Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc bất đồng. Những người hỗ trợ bạn có thể có tính cách phức tạp, tham vọng cao, đôi khi đặt lợi ích cá nhân lên trên.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) càng làm tăng khả năng gặp phải những người không đáng tin cậy, dễ gây tổn thất hoặc phiền phức.

Quý nhân phù trợ:

  • Các sao Thiên Giải, Thiên Đức, Phúc Đức là những sao mang tính chất hóa giải, giúp bạn gặp được một số quý nhân trong những lúc khó khăn. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này thường không kéo dài hoặc không mang tính bền vững do ảnh hưởng của các sao hãm địa.
  • Đào Hoa, Hồng Loan cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ những người khác giới hoặc những người có mối quan hệ tình cảm, nhưng cần cẩn trọng vì dễ phát sinh rắc rối tình cảm trong quá trình hợp tác.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung tam hợp với Phá Quân (Hãm Địa)Thất Sát (Hãm Địa) cho thấy những người hỗ trợ bạn thường là những người mạnh mẽ, quyết đoán nhưng cũng dễ nóng nảy, thiếu kiên nhẫn. Họ có thể giúp bạn trong những tình huống khó khăn, nhưng nếu không khéo léo, mối quan hệ này dễ dẫn đến xung đột.
  • Cung xung chiếu với Tử Vi (Miếu Địa)Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại sự cân bằng, cho thấy bạn vẫn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có uy tín, địa vị cao hoặc có tài chính vững vàng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Giải giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên.
    • Cung xung chiếu với Tử Vi (Miếu Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy, có khả năng giúp bạn vượt qua trở ngại.
  • Khó khăn:
    • Tham Lang (Hãm Địa) và Địa Không (Hãm Địa) khiến bạn dễ gặp phải những người không trung thành, thiếu trách nhiệm hoặc có ý đồ xấu.
    • Cung tam hợp với Phá Quân (Hãm Địa) và Thất Sát (Hãm Địa) làm tăng nguy cơ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp trong các mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc này có nhiều yếu tố bất lợi do sự hiện diện của các sao hãm địa như Tham Lang, Địa Không, Phá Quân và Thất Sát. Mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc tổn thất. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Giải và cung xung chiếu với Tử Vi (Miếu Địa), bạn vẫn có cơ hội nhận được sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy. Để hóa giải, bạn cần cẩn trọng trong việc chọn lựa người hợp tác, tránh đặt niềm tin quá mức vào những người không rõ ràng về tính cách hoặc ý đồ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
65
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Tài Bạch (Mão) chiếu với các sao Thiên Lương (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Bát Tọa.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Cơ (Vương Địa), Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Đắc Địa), Phá Toái, Tang Môn, Lực Sỹ, Tam Thai, Hóa Khoa.
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, Hóa Quyền, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tài Bạch với các sao Thiên Lương (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Văn Khúc, TRIỆT, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao.

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức Vô chính diệu, nhờ cung Tài Bạch chiếu với hai sao Thiên Lương và Thái Dương (đều Vương Địa), cho thấy phúc khí được hỗ trợ từ bên ngoài, đặc biệt là từ gia đình hoặc tổ tiên. Thiên Lương mang ý nghĩa che chở, phúc thiện, còn Thái Dương tượng trưng cho ánh sáng, sự minh bạch và may mắn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá và Đại Hao cho thấy phúc khí có phần bị hao tổn, dễ gặp những biến động hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định về mặt tinh thần và tài chính.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thiên Lương và Thái Dương chiếu sáng cung Phúc Đức giúp bạn có tâm tính thiện lương, thích giúp đỡ người khác, sống ngay thẳng và có đạo đức. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của các sao như Thiên Hư, Tuế Phá và Đại Hao có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy bất mãn, dễ bị tác động bởi những suy nghĩ tiêu cực hoặc cảm giác mất mát.
  • Sự hiện diện của Thiên Việt và Văn Tinh cho thấy bạn có trí tuệ, khả năng học hỏi và tư duy tốt, đồng thời có thể nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân trong những lúc khó khăn.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Niềm vui và hạnh phúc của bạn có thể đến từ việc giúp đỡ người khác, sống vì cộng đồng. Tuy nhiên, với sự hiện diện của các sao như Đại Hao, Tuế Phá và Thiên Hư, bạn có thể gặp những giai đoạn cảm thấy cô đơn, mất mát hoặc khó tìm được sự an yên trong tâm hồn.
  • Tam hợp với cung Phu Thê và Thiên Di cho thấy hạnh phúc của bạn có thể chịu ảnh hưởng từ mối quan hệ hôn nhân và các mối quan hệ xã hội. Thiên Cơ (Vương Địa) trong cung Phu Thê cho thấy bạn có thể tìm được người bạn đời thông minh, khéo léo, nhưng các sao như Đà La (Hãm Địa), Cô Thần và Tang Môn có thể gây ra những trắc trở hoặc hiểu lầm trong đời sống hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Lương và Thái Dương chiếu sáng giúp bạn có phúc khí từ tổ tiên, dễ gặp quý nhân phù trợ.
    • Văn Tinh và Thiên Việt mang lại trí tuệ, khả năng học hỏi và sự hỗ trợ từ người khác.
    • Tam hợp với Hóa Khoa (cung Phu Thê) giúp bạn có khả năng hóa giải một số khó khăn trong cuộc sống.
  • Khó khăn:
    • Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá và Đại Hao gây ra sự hao tổn về tinh thần, tài chính, dễ gặp những biến động bất ngờ.
    • Tam hợp với các sao Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa) và Hóa Kỵ (cung Thiên Di) cho thấy bạn dễ gặp thị phi, hiểu lầm hoặc khó khăn trong các mối quan hệ xã hội.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Lương, Thái Dương, Thiên Việt và Văn Tinh, mang lại phúc khí, trí tuệ và sự giúp đỡ từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Linh Tinh, Thiên Hư, Tuế Phá và Đại Hao làm giảm bớt sự ổn định và an yên trong cuộc sống. Bạn cần chú ý giữ vững tinh thần, tránh để những khó khăn tạm thời ảnh hưởng đến tâm lý. Việc sống thiện lành, làm nhiều việc tốt sẽ giúp bạn hóa giải phần nào những bất lợi trong cung số.

LUẬN CUNG THIÊN DI
55
Trung bình
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, Hóa Quyền, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Bát Tọa
    • Cung Thiên Di: Thiên Đồng (Hãm Địa), Cự Môn (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Hãm Địa), Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, Hóa Quyền, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Với Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa) tại cung Thiên Di, việc học hành hoặc du học ở nơi xa có thể gặp nhiều trở ngại, khó khăn trong việc thích nghi môi trường mới. Cự Môn (Hãm Địa) thường mang đến sự bất mãn, mâu thuẫn hoặc cảm giác không hài lòng, đặc biệt trong các mối quan hệ hoặc môi trường học tập.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Quyền và Tấu Thư cho thấy bạn có khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự nỗ lực và khả năng giao tiếp, thuyết phục.

Công việc xa nhà:

  • Thiên Đồng (Hãm Địa) và Cự Môn (Hãm Địa) cho thấy công việc xa nhà có thể không ổn định, dễ gặp thị phi, mâu thuẫn hoặc cảm giác không hài lòng.
  • Hóa Quyền giúp bạn có năng lực lãnh đạo và khả năng tạo ảnh hưởng, nhưng Hóa Kỵ lại mang đến những trở ngại, dễ bị hiểu lầm hoặc gặp rắc rối trong công việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Cung Thiên Di với tổ hợp sao này cho thấy cơ hội phát triển ở nơi xa không quá thuận lợi. Thiên Đồng (Hãm Địa) và Cự Môn (Hãm Địa) thường khiến bạn cảm thấy khó hòa nhập, dễ gặp trở ngại trong việc xây dựng mối quan hệ hoặc phát triển sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Phong Cáo, Tấu Thư, Hóa Quyền có thể giúp bạn đạt được một số thành tựu nếu biết kiên trì và tận dụng cơ hội.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Với Điếu Khách và Quả Tú, các chuyến đi xa thường mang tính chất cô đơn, ít sự hỗ trợ từ người khác. Thiên Hình (Hãm Địa) cũng cho thấy khả năng gặp rắc rối pháp lý hoặc các vấn đề liên quan đến giấy tờ, thủ tục khi đi xa.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Quyền và Phong Cáo có thể giúp bạn đạt được một số thành công nhất định nếu biết cẩn trọng và chuẩn bị kỹ lưỡng.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hóa Quyền mang lại khả năng lãnh đạo, sự quyết đoán và năng lực vượt qua khó khăn. Phong Cáo, Tấu Thư hỗ trợ về mặt danh tiếng, khả năng giao tiếp và học hỏi.
  • Khó khăn: Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa) khiến bạn dễ gặp thị phi, mâu thuẫn, cảm giác bất mãn. Hóa Kỵ và Thiên Hình (Hãm Địa) mang đến trở ngại, rắc rối pháp lý hoặc các vấn đề liên quan đến mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Đồng và Cự Môn (Hãm Địa), khiến việc phát triển ở nơi xa gặp nhiều khó khăn, dễ xảy ra mâu thuẫn và thị phi. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh như Hóa Quyền, Phong Cáo và Tấu Thư, bạn vẫn có khả năng đạt được thành công nếu biết kiên trì, cẩn trọng và tận dụng cơ hội. Cần chú ý hóa giải các yếu tố xung đột, tránh thị phi và chuẩn bị kỹ lưỡng khi đi xa hoặc làm việc ở nơi xa.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch với sự hiện diện của các sao chính tinh Thiên Lương (Vương Địa) và Thái Dương (Vương Địa), cho thấy đây là một năm có nhiều cơ hội về tài chính, đồng thời mang lại sự sáng suốt và khả năng xử lý tốt các vấn đề liên quan đến tiền bạc. Tuy nhiên, sự xuất hiện của TRIỆT tại cung Tiểu Vận có thể gây ra một số trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc đạt được mục tiêu. Các sao phụ tinh như Văn Khúc, Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế và Tiểu Hao cho thấy năm nay có sự biến động, cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và các mối quan hệ.

2. Công danh & sự nghiệp

Cung Quan Lộc tam hợp với Tiểu Vận có Thái Âm (Miếu Địa) và Văn Xương (Đắc Địa), đây là dấu hiệu tốt cho sự nghiệp. Thái Âm mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, đặc biệt là nữ giới, và Văn Xương giúp tăng cường khả năng sáng tạo, tư duy logic. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN tại cung Quan Lộc có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và nỗ lực hơn để vượt qua khó khăn. Các sao Thiên Khôi, Thiên Phúc và Hóa Lộc cũng cho thấy cơ hội thăng tiến hoặc đạt được thành tựu đáng kể nếu biết tận dụng thời cơ.

3. Tài lộc & tiền bạc

Cung Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch với Thiên Lương và Thái Dương (Vương Địa) là dấu hiệu tích cực về tài chính. Thiên Lương mang lại sự ổn định và khả năng quản lý tài sản tốt, trong khi Thái Dương giúp mở ra các cơ hội kiếm tiền mới. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và TRIỆT cho thấy có thể xảy ra những khoản chi tiêu bất ngờ hoặc khó kiểm soát. Lưu Lộc Tồn và Lưu Hóa Quyền hỗ trợ bạn trong việc gia tăng thu nhập, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu quá mức.

4. Tình duyên & hôn nhân

Cung Phúc Đức xung chiếu với Tiểu Vận có các sao Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh và Thiên Hư (Hãm Địa), cho thấy tình cảm trong năm nay có thể gặp một số thử thách. Linh Tinh và Thiên Hư có thể gây ra những hiểu lầm hoặc cảm giác bất an trong mối quan hệ. Tuy nhiên, Thiên Việt và Văn Tinh mang lại sự hỗ trợ từ người thân hoặc bạn bè, giúp hóa giải những mâu thuẫn nếu bạn biết cách lắng nghe và chia sẻ. Đối với người độc thân, đây không phải là năm lý tưởng để bắt đầu mối quan hệ mới.

5. Sức khỏe & tai họa

Sự hiện diện của Thiên Khốc (Đắc Địa) và Thái Tuế tại Tiểu Vận cho thấy bạn cần chú ý đến sức khỏe tinh thần, tránh để áp lực công việc hoặc tài chính ảnh hưởng đến tâm trạng. Cung Phúc Đức xung chiếu có Thiên Hư (Hãm Địa) và Đại Hao, cần đề phòng các vấn đề liên quan đến tiêu hóa hoặc hệ thần kinh. Ngoài ra, sự hiện diện của Bạch Hổ và Quan Phù trong tam hợp cũng nhắc nhở bạn cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động có tính rủi ro cao.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Tập trung vào việc quản lý tài chính, tránh chi tiêu không cần thiết và cân nhắc kỹ trước khi đầu tư.
  • Trong công việc, cần kiên nhẫn và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để vượt qua khó khăn.
  • Dành thời gian chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là sức khỏe tinh thần, tránh để áp lực ảnh hưởng đến cuộc sống.
  • Trong các mối quan hệ, hãy lắng nghe và chia sẻ nhiều hơn để tránh hiểu lầm không đáng có.
  • Cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động có tính rủi ro, tránh chủ quan.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Cung Đại Vận an tại Cung Tử Tức với sao chính tinh Thất Sát (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp trong 10 năm tới có thể gặp nhiều biến động, thăng trầm. Thất Sát hãm địa thường mang tính chất quyết liệt, đòi hỏi bạn phải kiên trì, mạnh mẽ và sẵn sàng đối mặt với thử thách.
  • Các sao phụ tinh như Thiên KhôngThiên La có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, khó lường, đặc biệt là trong các kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiếu DươngThanh Long mang lại sự sáng suốt và cơ hội để vượt qua khó khăn nếu bạn biết tận dụng thời cơ.
  • Tam hợp với Cung Phụ MẫuPhá Quân (Hãm Địa)Cung Nô BộcTham Lang (Hãm Địa) cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc hợp tác, làm việc nhóm hoặc dựa vào sự hỗ trợ từ người khác. Có thể xảy ra mâu thuẫn hoặc sự bất đồng quan điểm trong công việc.
  • Cung Điền Trạch xung chiếu với Liêm Trinh (Miếu Địa)Thiên Phủ (Vương Địa) mang lại tiềm năng phát triển sự nghiệp nếu bạn biết tận dụng các nguồn lực sẵn có, đặc biệt là tài sản hoặc sự hỗ trợ từ gia đình.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Thất Sát (Hãm Địa) tại cung Đại Vận cho thấy tài chính có thể không ổn định, dễ gặp tình trạng thất thoát hoặc chi tiêu vượt mức. Bạn cần quản lý tài chính cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc các dự án không rõ ràng.
  • Sự hiện diện của Thiên KhôngĐịa Không (Hãm Địa) trong tam hợp nhấn mạnh nguy cơ mất mát hoặc hao hụt tài sản. Tuy nhiên, các sao như Thiên Giải, Thiên Đức, Phúc Đức trong tam hợp có thể giúp bạn hóa giải phần nào khó khăn nếu biết cách xử lý khéo léo.
  • Liêm Trinh (Miếu Địa)Thiên Phủ (Vương Địa) tại cung xung chiếu mang lại cơ hội tích lũy tài sản, đặc biệt là từ bất động sản hoặc các nguồn thu nhập ổn định. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các yếu tố như Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp, tránh tham vọng quá mức dẫn đến rủi ro.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Tử Tức với Thất Sát (Hãm Địa) có thể mang lại những thử thách trong mối quan hệ gia đình hoặc tình cảm. Có khả năng xảy ra mâu thuẫn, bất đồng quan điểm hoặc cảm giác xa cách trong hôn nhân.
  • Tam hợp với Cung Nô Bộc có các sao như Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên ĐứcPhúc Đức cho thấy bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình cảm nếu biết cách vun đắp, chia sẻ và thấu hiểu. Các sao này cũng mang lại sự hỗ trợ từ bạn bè hoặc người thân trong việc giải quyết các vấn đề tình cảm.
  • Cung Điền Trạch xung chiếu với Liêm Trinh (Miếu Địa)Thiên Phủ (Vương Địa) cho thấy gia đình có thể là chỗ dựa vững chắc, giúp bạn vượt qua những khó khăn trong hôn nhân.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Thất Sát (Hãm Địa) và các sao như Thiên Không, Thiên La tại cung Đại Vận cho thấy sức khỏe cần được chú ý đặc biệt. Có thể xuất hiện các vấn đề liên quan đến căng thẳng, áp lực tinh thần hoặc các bệnh mãn tính.
  • Tam hợp với Cung Phụ MẫuKiếp Sát, Phục BinhCung Nô BộcĐịa Không (Hãm Địa) nhấn mạnh nguy cơ gặp tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề sức khỏe bất ngờ. Bạn cần cẩn trọng khi di chuyển, làm việc hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao.
  • Cung Điền Trạch xung chiếu với Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp cũng là dấu hiệu cần đề phòng các tai họa liên quan đến lửa, điện hoặc các yếu tố nguy hiểm trong môi trường sống.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  1. Trong công việc, bạn cần kiên nhẫn, tránh nóng vội và cẩn trọng khi hợp tác với người khác. Hãy tập trung vào các mục tiêu dài hạn và tránh các quyết định bốc đồng.
  2. Quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc các dự án không rõ ràng. Tận dụng cơ hội từ bất động sản hoặc các nguồn thu nhập ổn định.
  3. Trong tình cảm, hãy dành thời gian để lắng nghe và chia sẻ với người thân, tránh để mâu thuẫn nhỏ trở thành vấn đề lớn.
  4. Chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến căng thẳng và áp lực. Duy trì lối sống lành mạnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ.
  5. Đề phòng các tai nạn nhỏ hoặc rủi ro bất ngờ trong cuộc sống. Hãy luôn cẩn trọng khi di chuyển hoặc làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP