Lá số tử vi bản mệnh Dương Liễu Mộc, giới tính Nam, sinh giờ Mậu Ngọ, ngày 3, tháng 11, năm Quý Mùi

Họ tên khai sinh
Trương Minh Mẫn
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
26/11/2003
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
11 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 23 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
7
Lai nhân cung
Nô Bộc

Đ.Tỵ

-Hoả

Huynh Đệ

-Thiên Phủ (Đ)

16

Th.11

Địa Giải
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (Đ)
Hỷ Thần
Ân Quang
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Điếu Khách
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH Tuyệt LN.PHỐI
Hợi

M.Ngọ

+Hoả

Mệnh

<Thân>

-Thái Âm (H)

+Thiên Đồng (H)

6

Th.12

Thiên Giải
Thiên Quan
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. H Lộc
ĐV. H Quyền
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Khoa
Trực Phù
Phi Liêm
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ Mộ LN.HUYNH

K.Mùi

-Thổ

Phụ Mẫu

-Tham Lang (M)

-Vũ Khúc (M)

116

Th.1

Hoa Cái
Tấu Thư
Thiên Hình (H)
Thái Tuế
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC Tử LN.MỆNH
Sửu

C.Thân

+Kim

Phúc Đức

-Cự Môn (Đ)

+Thái Dương (H)

106

Th.2

Phong Cáo
Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Hóa Quyền
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tướng Quân
ĐV. H Kỵ
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.PHỤ
Dần

B.Thìn

+Thổ

Phu Thê

26

Th.10

Văn Xương (Đ)
Thiên Đức
Phúc Đức
Tam Thai
L.Phúc Đức
Linh Tinh (Đ)
Quả Tú
Bệnh Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH Thai LN.TỬ
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Trương Minh Mẫn

Năm:

2003
Quý Mùi

Tháng:

11 (11)
Giáp Tý

Ngày:

26 (3)
Quý Mão

Giờ:

11 giờ 30 phút
Mậu Ngọ

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 23 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Dương Liễu Mộc - Hỏa Lục Cục (Mệnh Mộc sinh Cục Hỏa)

Cân lượng:

3 lượng 4 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Tướng

Lai nhân cung:

Nô Bộc

T.Dậu

-Kim

Điền Trạch

+Thiên Tướng (H)

96

Th.3

Thiên Quý
ĐV. T Việt
Tang Môn
Tiểu Hao
ĐV.QUAN Suy LN.PHÚC
Mão
Tuần

Ấ.Mão

-Mộc

Tử Tức

-Phá Quân (H)

-Liêm Trinh (H)

36

Th.9

Thiên Khôi
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
L.Lộc Tồn
Hóa Lộc
Hỏa Tinh (Đ)
Bạch Hổ
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV.PHỐI Dưỡng LN.TÀI
Dậu

N.Tuất

+Thổ

Quan Lộc

+Thiên Lương (M)

-Thiên Cơ (M)

86

Th.4

Văn Khúc (Đ)
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thanh Long
Bát Tọa
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Địa Võng
ĐV.NÔ Đế Vượng LN.ĐIỀN
Thìn

G.Dần

+Mộc

Tài Bạch

46

Th.8

Tả Phù
Thiên Hỉ
Long Đức
L.Thiên Đức
L.Long Đức
Lưu Hà
Phục Binh
L.Kiếp Sát
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.TẬT
Thân

Ấ.Sửu

-Thổ

Tật Ách

56

Th.7

Thiên Tài
Thiên Thọ
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Phá Toái
Tuế Phá
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Sứ
ĐV.TÀI Mộc Dục LN.DI
Mùi
Triệt

G.Tý

+Thuỷ

Thiên Di

66

Th.6

Thai Phụ
Hữu Bật
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
Tử Phù
ĐV.TẬT Quan Đới LN.NÔ
Ngọ

Q.Hợi

-Thuỷ

Nô Bộc

+Tử Vi (B)

+Thất Sát (V)

76

Th.5

Thiên Y
Long Trì
Lực Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
L.Thiên Hư
Thiên Thương
ĐV.DI Lâm Quan LN.QUAN
Tỵ
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Trương Minh Mẫn
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
26/11/2003
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
11 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 23 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
7
Lai nhân cung
Nô Bộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Cung Điền Trạch, Tật Ách, Thiên Di, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Nhà cửa, đất đai, Sức khỏe, bệnh tật, Xuất ngoại, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc là một trong sáu nạp âm thuộc Mệnh Mộc, được biểu tượng bởi cây dương liễu mềm mại, uyển chuyển. Người mang bản mệnh này thường có sự khéo léo, nhạy bén và giàu tình cảm. Họ thích hòa bình và không ưa sự tranh chấp, luôn biết cách đối xử mềm dẻo để đạt được mục tiêu mà không gây tổn thương cho người khác.
Cục mệnh của bạn
Hỏa Lục Cục
Hỏa Lục Cục (Mệnh Mộc sinh Cục Hỏa)
Hỏa Lục Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, bùng nổ và tinh thần tiên phong. "Lục" trong Hỏa Lục Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình, nhưng lại chứa đựng sức mạnh nội tại và tiềm năng phát triển đáng kể nếu biết khai thác đúng cách. Tính chất của hành Hỏa trong cục này nhấn mạnh sự đam mê, quyết tâm, cùng khả năng vượt qua khó khăn nhờ ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngừng tiến lên.

Người có Hỏa Lục Cục thường mang trong mình năng lượng dồi dào, tính cách thẳng thắn, bộc trực và luôn hành động quyết liệt để đạt được mục tiêu. Bạn có tư duy sáng tạo, chủ động trong công việc và thường đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong tập thể. Tính cách của bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và nhận được sự tôn trọng từ người khác. Với tinh thần nhiệt huyết, bạn sẵn sàng đối mặt với thử thách và không ngại vượt qua khó khăn để đạt được thành công.

Tuy nhiên, tính chất bùng nổ của hành Hỏa cũng mang lại một số hạn chế. Bạn có thể dễ bị nóng vội, thiếu kiên nhẫn và đôi khi đưa ra quyết định thiếu suy xét, dẫn đến những sai lầm không đáng có. Tính cách thẳng thắn và mạnh mẽ cũng khiến bạn dễ vướng vào mâu thuẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ hòa hợp. Để phát huy tốt Hỏa Lục Cục, bạn cần học cách kiềm chế cảm xúc, rèn luyện sự điềm tĩnh và phát triển kỹ năng lắng nghe. Sự kết hợp giữa nhiệt huyết và sự kiểm soát tốt sẽ giúp bạn đạt được thành công lớn hơn và xây dựng một cuộc sống cân bằng, hài hòa.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Tướng CHỦ THÂN
Sao Thiên Tướng trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Chính Tinh. Sao Thiên Tướng chủ về quyền uy, lý tưởng và khả năng lãnh đạo, thường mang đến cho người sở hữu tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thuyết phục.
Nô Bộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Nô Bộc cho thấy mệnh chủ có nhân duyên xã hội mạnh, thường được bạn bè, đồng nghiệp hoặc cộng sự tìm đến để hợp tác hoặc hỗ trợ. Họ dễ thu hút các mối quan hệ mang tính chất đồng hành, nhưng chất lượng của các mối quan hệ này phụ thuộc vào sao tọa thủ. Nếu có cát tinh, họ sẽ gặp được bạn tốt và đối tác đáng tin cậy, ngược lại, nếu có sát tinh, họ dễ gặp người lợi dụng hoặc gây phiền phức.
3 lượng 4 chỉ CÂN LƯỢNG
Số phận ổn định, gia đình hòa thuận, tài lộc vừa phải. Nếu có ý chí, bạn có thể vươn xa hơn trong sự nghiệp.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh và Thân của đương số đều an tại Ngọ, có sự đồng cung của Thái Âm (Hãm Địa) và Thiên Đồng (Hãm Địa). Điều này cho thấy ngoại hình của người này có nét thanh tú, dễ nhìn, nhưng không quá nổi bật. Thái Âm hãm địa khiến làn da có thể không sáng, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, khí hậu. Tính cách của đương số mang nét mềm mỏng, dễ gần, nhưng đôi khi thiếu quyết đoán, dễ bị dao động bởi ý kiến xung quanh. Thiên Đồng hãm địa cho thấy người này có xu hướng thích sự an nhàn, không quá tham vọng, nhưng lại dễ rơi vào trạng thái thiếu kiên định, hay thay đổi mục tiêu. Tuy nhiên, nhờ có các sao Thiên Giải, Thiên Quan và Hóa Khoa, đương số có khả năng hóa giải khó khăn, gặp được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt từ sau tuổi 30, tính cách sẽ dần trưởng thành, chín chắn hơn.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có sự hiện diện của L.Văn Xương, L.Hóa Kỵ và Hóa Khoa, cho thấy đương số là người có trí tuệ, khả năng học hỏi tốt, đặc biệt phù hợp với các ngành nghề liên quan đến nghiên cứu, sáng tạo hoặc nghệ thuật. Tuy nhiên, Thái Âm và Thiên Đồng hãm địa khiến con đường công danh sự nghiệp trước tuổi 30 gặp nhiều thử thách, dễ thay đổi công việc hoặc không ổn định. Sau tuổi 30, nhờ Hóa Khoa và Thiên Giải, đương số sẽ dần tìm được hướng đi phù hợp, có cơ hội thăng tiến nhờ sự giúp đỡ của quý nhân. Về tài lộc, người này không phải là người giàu có nhanh chóng, nhưng có khả năng tích lũy dần dần. Lưu ý, L.Hóa Kỵ có thể gây ra những rắc rối nhỏ về tài chính, cần cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc hợp tác làm ăn.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Thái Âm và Thiên Đồng hãm địa trong cung Mệnh và Thân cho thấy đương số dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, gan, hoặc các bệnh về da. Đặc biệt, do tính cách dễ lo âu, thiếu ổn định, người này có thể gặp các vấn đề về tâm lý, căng thẳng thần kinh, nhất là trước tuổi 30. Sau tuổi 30, nhờ sự xuất hiện của các sao Thiên Giải và Hóa Khoa, sức khỏe sẽ được cải thiện, nhưng vẫn cần chú ý duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. L.Đào Hoa trong cung Mệnh cũng cho thấy đương số cần cẩn trọng với các bệnh liên quan đến đường sinh dục hoặc các vấn đề về nội tiết. Việc duy trì chế độ ăn uống khoa học và tập luyện đều đặn sẽ giúp cải thiện sức khỏe đáng kể.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Bát Tọa, Địa Võng
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Vô chính diệu, Thai Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Với Thái Âm và Thiên Đồng đồng cung tại Ngọ, cả hai sao đều ở thế Hãm Địa, cho thấy bạn là người có tính cách mềm mỏng, giàu cảm xúc nhưng dễ bị dao động, thiếu sự quyết đoán và kiên định.
  • Thái Âm Hãm Địa khiến bạn có xu hướng lo nghĩ nhiều, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, đôi khi thiếu tự tin hoặc cảm thấy bất an.
  • Thiên Đồng Hãm Địa làm giảm sự linh hoạt và khả năng thích nghi, khiến bạn dễ rơi vào trạng thái lưỡng lự, khó đưa ra quyết định dứt khoát. Tuy nhiên, bạn vẫn giữ được sự thiện lương, thích giúp đỡ người khác.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Giải, Thiên Quan và Hóa Khoa giúp bạn có trí tuệ sáng suốt, khả năng hóa giải khó khăn và được quý nhân phù trợ.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Mệnh có Thái Âm và Thiên Đồng Hãm Địa, vận số cuộc đời có thể gặp nhiều thăng trầm, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời. Bạn dễ gặp khó khăn trong việc định hướng bản thân, nhưng nhờ tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Lương và Thiên Cơ Miếu Địa, bạn sẽ dần tìm được sự ổn định và phát triển tốt hơn về sau.
  • Cung Thiên Di xung chiếu có Lộc Tồn Miếu Địa và các sao phụ tốt như Hữu Bật, Thai Phụ, Đào Hoa, cho thấy bạn có cơ hội gặp gỡ nhiều người giúp đỡ, đặc biệt khi ra ngoài lập nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT cũng cảnh báo rằng bạn cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh quá tin tưởng người khác.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thái Âm Hãm Địa có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về tinh thần như lo âu, căng thẳng, hoặc mất ngủ.
  • Thiên Đồng Hãm Địa cũng làm giảm sức đề kháng, bạn cần chú ý đến các bệnh liên quan đến tiêu hóa hoặc hệ thần kinh.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Khoa và Thiên Giải trong cung Mệnh là dấu hiệu tốt, giúp bạn có khả năng vượt qua bệnh tật và giữ được tinh thần lạc quan khi gặp khó khăn.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Bạn là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, có khả năng tư duy sáng tạo và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Sự hiện diện của Hóa Khoa giúp bạn có trí tuệ minh mẫn, khả năng học hỏi và giải quyết vấn đề tốt.
  • Điểm yếu: Tính cách dễ dao động, thiếu quyết đoán và đôi khi quá nhạy cảm. Bạn cũng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, dẫn đến mất phương hướng hoặc cảm giác bất an.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Lương và Thiên Cơ Miếu Địa, bạn có khả năng phát triển sự nghiệp tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, nghiên cứu hoặc sáng tạo.
    • Cung Thiên Di có Lộc Tồn Miếu Địa và các sao phụ tốt, bạn sẽ gặp nhiều cơ hội khi ra ngoài, được quý nhân giúp đỡ và có thể đạt được thành công nhờ sự hỗ trợ từ người khác.
  • Khó khăn:
    • Thái Âm và Thiên Đồng Hãm Địa khiến bạn dễ gặp trở ngại trong việc tự định hướng và đưa ra quyết định.
    • TRIỆT tại cung Thiên Di cảnh báo về những khó khăn bất ngờ khi ra ngoài, cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh bị lợi dụng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thái Âm và Thiên Đồng Hãm Địa khiến cuộc đời bạn có nhiều thăng trầm, đặc biệt trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, nhờ tam hợp với cung Quan Lộc và sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Thiên Giải, bạn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công về sau. Điểm cần lưu ý là bạn cần rèn luyện sự quyết đoán, kiên định và cẩn trọng trong các mối quan hệ để tránh bị ảnh hưởng tiêu cực.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Bát Tọa, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm, Hóa Khoa
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Vô chính diệu, Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Tam Thai, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Với Thiên Lương và Thiên Cơ đồng cung tại Tuất (Miếu Địa), đây là tổ hợp sao mang tính chất thông minh, sáng tạo, và có khả năng thích nghi cao. Thiên Lương chủ về sự bảo hộ, che chở, mang lại sự ổn định và uy tín trong công việc. Thiên Cơ lại thiên về sự linh hoạt, mưu lược, và khả năng xử lý tình huống nhanh nhạy.
  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển theo hướng ổn định, nhưng không thiếu sự biến động do Thiên Cơ là sao động. Bạn có khả năng làm việc trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, tư duy chiến lược, hoặc các ngành nghề liên quan đến nghiên cứu, giáo dục, y tế, hoặc công việc mang tính chất từ thiện, giúp đỡ người khác.

Ngành nghề phù hợp:

  • Các ngành nghề phù hợp bao gồm: giáo dục, nghiên cứu, y tế, tư vấn, quản lý, hoặc các công việc liên quan đến văn hóa, nghệ thuật.
  • Với sự hỗ trợ của Văn Khúc (Đắc Địa), bạn cũng có thể phát triển trong các lĩnh vực liên quan đến văn chương, sáng tác, hoặc công việc đòi hỏi sự tinh tế, khéo léo.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển qua từng giai đoạn, không quá nhanh chóng nhưng bền vững. Thiên Lương miếu địa mang lại sự bảo trợ, giúp bạn tránh được những rủi ro lớn trong công việc.
  • Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Địa Võng và Thiên Cơ, bạn cần cẩn trọng với những quyết định mang tính thay đổi lớn, tránh sự nóng vội hoặc thiếu kiên nhẫn.

Cơ hội thăng tiến:

  • Với sự hỗ trợ của các sao phụ tinh như Văn Khúc (Đắc Địa), Bát Tọa, Thanh Long, bạn có nhiều cơ hội được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong các giai đoạn cần sự hỗ trợ về mặt tinh thần hoặc tài chính.
  • Hóa Khoa trong tam hợp cung Mệnh là một điểm sáng, giúp bạn có danh tiếng tốt, được người khác tín nhiệm, từ đó mở ra nhiều cơ hội thăng tiến.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa mang lại sự thông minh, uy tín, và khả năng thích nghi tốt.
    • Văn Khúc đắc địa giúp bạn có tài năng về giao tiếp, sáng tạo, và khả năng thuyết phục người khác.
    • Các sao phụ tinh như Bát Tọa, Thanh Long, Thiên Trù hỗ trợ bạn trong việc xây dựng mối quan hệ và nhận được sự giúp đỡ từ người khác.
  • Khó khăn:

    • Địa Võng và Thiên Cơ có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái lo lắng, thiếu quyết đoán, hoặc gặp khó khăn trong việc đưa ra các quyết định quan trọng.
    • Cung Mệnh có Thái Âm và Thiên Đồng hãm địa, khiến bạn đôi khi thiếu sự kiên định hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, điều này có thể tác động đến sự nghiệp.
    • Cung xung chiếu (Cung Phu Thê) có Linh Tinh và Thiên La, báo hiệu có thể gặp một số trở ngại từ môi trường xung quanh hoặc các mối quan hệ trong công việc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa, mang lại sự thông minh, uy tín, và khả năng thích nghi cao trong công việc. Tuy nhiên, một số sao phụ tinh như Địa Võng và ảnh hưởng từ cung Mệnh có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc duy trì sự kiên định hoặc đối mặt với những thay đổi lớn. Để phát huy tối đa tiềm năng, bạn nên tập trung vào các lĩnh vực phù hợp với sở trường, đồng thời rèn luyện sự kiên nhẫn và khả năng ra quyết định.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
65
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Phúc Đức (Thân) chiếu với các sao Cự Môn (Đắc Địa) và Thái Dương (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm, Hóa Khoa.
    • Cung Quan Lộc: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Bát Tọa, Địa Võng.
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với các sao chính tinh Cự Môn (Đắc Địa), Thái Dương (Hãm Địa) và các sao phụ tinh Phong Cáo, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Cung Tài Bạch Vô chính diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu và tam hợp. Cự Môn (Đắc Địa) từ cung Phúc Đức chiếu mang lại khả năng kiếm tiền thông qua giao tiếp, thương lượng, hoặc các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, nhưng Thái Dương (Hãm Địa) lại làm giảm sự ổn định, dễ gặp khó khăn trong việc duy trì nguồn thu nhập lâu dài.
  • Các sao phụ tinh như Tả Phù, Long Đức, Thiên Hỉ hỗ trợ, mang lại sự giúp đỡ từ người khác, đặc biệt là trong các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, Phục Binh và Lưu Hà có thể gây ra những tổn thất tài chính do sự chủ quan hoặc bị người khác lợi dụng.

Khả năng tài chính:

  • Với sự chiếu sáng của Thiên Lương (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) từ cung Quan Lộc, bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tính toán và lên kế hoạch. Tuy nhiên, Thái Âm và Thiên Đồng (Hãm Địa) trong tam hợp cung Mệnh cho thấy tâm lý dễ dao động, đôi khi thiếu quyết đoán trong các quyết định tài chính lớn.

Cơ hội làm giàu:

  • Cự Môn (Đắc Địa) mang lại cơ hội làm giàu thông qua các lĩnh vực như tư vấn, đàm phán, hoặc các ngành nghề cần sự khéo léo trong giao tiếp. Tuy nhiên, Thái Dương (Hãm Địa) có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc tận dụng cơ hội, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh hoặc sự thiếu kiên nhẫn.
  • Hóa Quyền từ cung Phúc Đức chiếu giúp bạn có khả năng tạo dựng uy tín, nhưng cần tránh các mối quan hệ phức tạp hoặc những người có ý đồ không tốt (do ảnh hưởng của Kiếp Sát, Thiên Không, Phục Binh).

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các sao Thiên Lương, Thiên Cơ từ cung Quan Lộc cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các công việc liên quan đến trí tuệ, sáng tạo, hoặc các ngành nghề cần sự linh hoạt.
  • Thiên Trù trong tam hợp cung Quan Lộc cũng mang lại khả năng kiếm tiền từ ẩm thực, dịch vụ, hoặc các ngành nghề liên quan đến sự chăm sóc, phục vụ.
  • Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các nguồn thu nhập không rõ ràng hoặc dễ bị thất thoát do ảnh hưởng của Địa Võng và Kiếp Sát.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cự Môn (Đắc Địa) và Thiên Lương (Miếu Địa) mang lại sự thông minh, khả năng giao tiếp tốt, dễ được người khác tin tưởng và hỗ trợ.
    • Hóa Khoa trong tam hợp cung Mệnh giúp bạn có tư duy sáng suốt, biết cách giải quyết khó khăn trong tài chính.
    • Các sao phụ tinh như Tả Phù, Long Đức, Thiên Hỉ mang lại sự may mắn và sự giúp đỡ từ quý nhân.
  • Khó khăn:

    • Thái Dương (Hãm Địa) và Thái Âm (Hãm Địa) khiến bạn dễ gặp trở ngại trong việc duy trì sự ổn định tài chính, tâm lý dễ dao động, thiếu kiên nhẫn.
    • Phục Binh, Kiếp Sát, Thiên Không có thể gây ra những tổn thất tài chính do sự chủ quan hoặc bị người khác lợi dụng.
    • TUẦN án ngữ cung Phúc Đức làm giảm bớt sự hỗ trợ từ các sao tốt, khiến bạn phải tự lực nhiều hơn trong việc kiếm tiền.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có tiềm năng phát triển tài chính nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Cự Môn (Đắc Địa), Thiên Lương (Miếu Địa), và Thiên Cơ (Miếu Địa). Tuy nhiên, sự hiện diện của Thái Dương (Hãm Địa), Thái Âm (Hãm Địa), cùng các sao xấu như Phục Binh, Kiếp Sát, Thiên Không cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các quyết định vội vàng hoặc bị người khác lợi dụng. Việc tận dụng tốt các mối quan hệ xã hội và sự hỗ trợ từ quý nhân sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được sự ổn định tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
70
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Quan Lộc (Tuất) chiếu với Thiên Lương (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Tam Thai, Thiên La.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Cự Môn (Đắc Địa), Thái Dương (Hãm Địa), Phong Cáo, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân, Hóa Quyền.
    • Cung Thiên Di: Vô chính diệu, Thai Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ.
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc với Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Bát Tọa, Địa Võng.

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Cung Phu Thê Vô chính diệu cho thấy hôn nhân có tính chất không ổn định, dễ chịu ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, nhờ cung Quan Lộc chiếu với Thiên Lương và Thiên Cơ (đều Miếu Địa), hôn nhân có thể được cải thiện nhờ sự thông minh, khéo léo và khả năng thích nghi của bạn.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh (Đắc Địa)Văn Xương (Đắc Địa) mang lại sự sáng suốt, tinh tế trong cách xử lý các vấn đề tình cảm. Tuy nhiên, sao Quả Tú có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc khó tìm được sự đồng điệu trong hôn nhân.
  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Tam Thai giúp giảm bớt những khó khăn, mang lại sự hòa giải và phúc khí trong đời sống vợ chồng.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Với Thiên Lương và Thiên Cơ chiếu, vợ chồng có xu hướng hỗ trợ nhau trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của Bệnh PhùThiên La có thể gây ra những mâu thuẫn nhỏ hoặc cảm giác bị ràng buộc.
  • Sự hiện diện của Cự Môn (Đắc Địa) trong tam hợp cung Phúc Đức cho thấy đôi khi có sự bất đồng trong giao tiếp, nhưng nhờ các sao Phúc Đức, Thiên Đức, Hồng Loan, mối quan hệ vẫn có thể duy trì sự hòa hợp nếu cả hai biết nhường nhịn và lắng nghe.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với cung Phu Thê Vô chính diệu, thời điểm kết hôn nên được cân nhắc kỹ lưỡng, tránh vội vàng. Nên chọn thời điểm khi các đại hạn hoặc tiểu hạn có sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Lương, Thiên Cơ, Văn Xương, Văn Khúc.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần chú trọng vào việc giao tiếp, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành mâu thuẫn lớn.
  • Sự hiện diện của Quả TúCô Thần trong tam hợp cho thấy bạn cần chủ động hơn trong việc tạo không khí ấm áp, tránh để cảm giác cô đơn hoặc xa cách ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Các sao Phúc Đức, Thiên Đức, Hồng Loan là những yếu tố giúp hóa giải xung đột, bạn nên tận dụng sự bao dung và lòng nhân ái để duy trì hạnh phúc gia đình.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao Thiên Lương, Thiên Cơ (Miếu Địa) chiếu giúp bạn có khả năng xử lý khéo léo các vấn đề trong hôn nhân.
    • Các sao Phúc Đức, Thiên Đức, Hồng Loan mang lại phúc khí, giúp hóa giải những khó khăn.
    • Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) hỗ trợ sự tinh tế, sáng suốt trong cách ứng xử.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến hôn nhân dễ chịu tác động từ bên ngoài, thiếu sự ổn định.
    • Quả Tú, Cô Thần có thể gây cảm giác cô đơn, khó tìm được sự đồng điệu trong mối quan hệ.
    • Sự hiện diện của Bệnh Phù, Thiên La có thể gây ra những áp lực hoặc cảm giác bị ràng buộc trong hôn nhân.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Dù Vô chính diệu khiến hôn nhân dễ gặp biến động, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Lương, Thiên Cơ, Văn Xương, Văn Khúc, bạn có khả năng duy trì mối quan hệ ổn định nếu biết cách ứng xử khéo léo. Tuy nhiên, cần chú ý hóa giải các yếu tố cô đơn, mâu thuẫn nhỏ để tránh ảnh hưởng lâu dài đến hạnh phúc gia đình.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
70
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Lộc
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Bình Hòa), Thất Sát (Vượng Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Với Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa tọa thủ, cha mẹ là người có tài năng, năng động, giỏi giang trong việc quản lý tài chính hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Thiên Hình (hãm địa) cho thấy mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ có thể gặp một số bất đồng hoặc xung đột, đặc biệt trong cách nhìn nhận và xử lý vấn đề.
  • Tham Lang miếu địa cũng cho thấy cha mẹ có xu hướng sống hưởng thụ, yêu thích nghệ thuật hoặc các hoạt động giải trí, nhưng đôi khi có thể thiên về sự phóng túng hoặc thiếu kiềm chế.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Vũ Khúc miếu địa là sao chủ về tài chính, cho thấy cha mẹ có khả năng hỗ trợ bạn về mặt vật chất, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Thiên Hình có thể làm giảm bớt sự hỗ trợ này, hoặc sự giúp đỡ từ cha mẹ đôi khi đi kèm với những điều kiện hoặc áp lực nhất định.

Tình cảm gia đình:

  • Hoa Cái và Thái Tuế trong cung Phụ Mẫu cho thấy gia đình có truyền thống, nề nếp, hoặc cha mẹ có địa vị, uy tín trong xã hội. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Thiên Hình có thể khiến tình cảm gia đình đôi lúc trở nên lạnh nhạt hoặc khó gần gũi.
  • Cung xung chiếu (Tật Ách) có Kình Dương đắc địa và Triệt, cho thấy mối quan hệ gia đình có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài, hoặc có những giai đoạn căng thẳng, khó hòa hợp.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng cha mẹ có thể là chỗ dựa vững chắc trong những thời điểm quan trọng.
    • Tam hợp với cung Tử Tức và Nô Bộc có nhiều sao tốt như Hỏa Tinh (đắc địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Hóa Lộc, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ gián tiếp từ các mối quan hệ hoặc con cái trong việc cải thiện mối quan hệ với cha mẹ.
  • Khó khăn:

    • Hóa Kỵ và Thiên Hình (hãm địa) là những yếu tố gây trở ngại, có thể dẫn đến sự hiểu lầm, tranh cãi hoặc cảm giác xa cách giữa bạn và cha mẹ.
    • Cung xung chiếu có nhiều sao xấu như Thiên Hư, Phá Toái, Tuế Phá, cho thấy mối quan hệ gia đình dễ bị ảnh hưởng bởi những biến cố hoặc sự bất ổn từ bên ngoài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa mang lại sự ổn định và tài năng từ cha mẹ, nhưng sự hiện diện của Hóa Kỵ và Thiên Hình cho thấy mối quan hệ gia đình có thể gặp một số bất đồng hoặc khó khăn trong việc thấu hiểu lẫn nhau. Tình cảm gia đình cần được vun đắp và cải thiện thông qua sự kiên nhẫn và chia sẻ.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần, Ân Quang
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao, Thiên Quý
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Nô Bộc với Tử Vi (Bình Hòa), Thất Sát (Vượng Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thiên Phủ (Đắc Địa) chủ về sự bao dung, che chở, cho thấy anh chị em trong gia đình có tính cách hiền hòa, đáng tin cậy, thường là người có khả năng quản lý tài chính hoặc có vai trò trụ cột trong gia đình.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa)Địa Kiếp cho thấy trong số anh chị em có người tài giỏi, thông minh, nhưng cũng có thể gặp biến động lớn trong cuộc sống, dễ có sự phân ly hoặc xa cách về địa lý.
  • Các sao Thiên Việt, Thiên Phúc, Ân Quang, Hỷ Thần mang ý nghĩa cát lợi, cho thấy anh chị em có người được quý nhân phù trợ, có phúc khí, hoặc đạt được thành tựu đáng kể trong cuộc sống.

Quan hệ với anh chị em:

  • Quan hệ giữa bạn và anh chị em khá tốt, nhờ sao Thiên Phủ chủ về sự hòa thuận, bao dung. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp và các sao như Điếu Khách, Thiên Mã cho thấy đôi khi có sự bất đồng quan điểm hoặc khoảng cách trong giao tiếp, đặc biệt khi mỗi người có lối sống hoặc mục tiêu khác nhau.
  • Các sao hóa giải như Địa Giải, Thiên Phúc giúp giảm bớt mâu thuẫn, mang lại sự hòa hợp trong gia đình.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc tài chính, nhờ sự hiện diện của Thiên Phủ, Thiên Việt, Ân Quang.
  • Tuy nhiên, với sự tác động của Địa Không, Địa Kiếp, sự hỗ trợ này có thể không ổn định hoặc bị gián đoạn bởi những biến cố bất ngờ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Anh chị em có người tài giỏi, có phúc khí, dễ đạt được thành công trong cuộc sống. Quan hệ gia đình nhìn chung hòa thuận, có sự hỗ trợ lẫn nhau.
  • Khó khăn: Một số anh chị em có thể gặp khó khăn lớn trong cuộc sống, hoặc có sự xa cách về địa lý, tình cảm. Sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp cũng cho thấy nguy cơ mất mát hoặc biến động trong mối quan hệ gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Thiên Phủ (Đắc Địa) cùng các sao cát tinh như Thiên Việt, Ân Quang, Thiên Phúc mang lại sự hòa thuận, phúc khí và sự hỗ trợ từ anh chị em. Tuy nhiên, các sao như Địa Không, Địa Kiếp và các yếu tố trong tam hợp, xung chiếu cho thấy mối quan hệ gia đình có thể gặp một số biến động, hoặc có sự xa cách về địa lý, tình cảm. Bạn nên chú trọng duy trì sự gắn kết và hỗ trợ lẫn nhau để hóa giải những khó khăn tiềm ẩn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
60
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Kỵ
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Bình Hòa), Thất Sát (Vượng Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao, Thiên Quý

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Phá Quân và Liêm Trinh đồng cung, cả hai đều ở thế Hãm Địa, cung Tử Tức cho thấy đường con cái có nhiều biến động, khó khăn. Phá Quân (Hãm Địa) thường biểu thị sự thay đổi, bất ổn, có thể gặp trắc trở trong việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái. Liêm Trinh (Hãm Địa) lại mang tính chất khắc nghiệt, dễ tạo ra mâu thuẫn hoặc sự xa cách giữa cha mẹ và con cái.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các là những sao hóa giải, mang lại sự hỗ trợ tích cực. Điều này cho thấy, dù có khó khăn ban đầu, nhưng nếu kiên trì và biết cách giáo dục, con cái vẫn có thể đạt được thành tựu đáng kể.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể gặp nhiều thử thách, đặc biệt là do tính cách mạnh mẽ, độc lập của con cái (ảnh hưởng từ Phá Quân). Sự hiện diện của Liêm Trinh (Hãm Địa) có thể khiến bạn đôi khi nghiêm khắc hoặc khó gần gũi với con.
  • Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Văn Tinh, Phượng Các giúp cải thiện mối quan hệ, mang lại sự hòa hợp nếu bạn biết cách lắng nghe và thấu hiểu con cái hơn.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Con cái có thể là những người thông minh, tài năng (do ảnh hưởng của Thiên Khôi, Văn Tinh, Hóa Lộc), nhưng tính cách lại khá mạnh mẽ, đôi khi bướng bỉnh hoặc khó kiểm soát (Phá Quân, Hỏa Tinh).
  • Việc giáo dục cần chú trọng đến sự mềm mỏng, khéo léo, tránh áp đặt hoặc quá nghiêm khắc. Nếu được định hướng đúng, con cái có thể đạt được thành công lớn trong sự nghiệp và cuộc sống.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Phượng Các mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong cung Tử Tức.
    • Con cái có tiềm năng phát triển tốt, có thể đạt được thành tựu lớn nếu được giáo dục và định hướng đúng.
  • Khó khăn:
    • Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) tạo ra nhiều thử thách, đặc biệt là trong việc sinh con, nuôi dạy hoặc duy trì mối quan hệ hòa hợp với con cái.
    • Sự hiện diện của Đại Hao, Bạch Hổ, Đầu Quân cho thấy có thể gặp tổn thất, hao tốn về tài chính hoặc sức khỏe liên quan đến con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức có sự pha trộn giữa yếu tố khó khăn và thuận lợi. Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) khiến cung này gặp nhiều thử thách, đặc biệt là trong việc sinh con và nuôi dạy con cái. Tuy nhiên, các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Phượng Các mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn. Nếu bạn biết cách kiên nhẫn, mềm mỏng và định hướng đúng, con cái vẫn có thể đạt được thành công và mang lại niềm tự hào.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Phụ Mẫu (Mùi) chiếu với Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên Sứ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Phủ (Đắc Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần, Ân Quang.
    • Cung Điền Trạch: Thiên Tướng (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao, Thiên Quý.
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Kỵ.

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Cung Tật Ách Vô chính diệu nhưng được chiếu bởi Tham Lang và Vũ Khúc (đều Miếu Địa), cho thấy sức khỏe cơ bản có sự hỗ trợ tốt, khả năng phục hồi cao khi gặp bệnh tật.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá cho thấy dễ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ, có thể liên quan đến tai nạn, chấn thương hoặc bệnh mãn tính khó lường.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Kình Dương (Đắc Địa): Dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, tai nạn hoặc chấn thương.
  • Thiên Hư (Hãm Địa): Có thể gặp các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, dạ dày hoặc các bệnh do khí huyết không thông.
  • Phá Toái, Tuế Phá: Dễ bị ảnh hưởng bởi các bệnh do căng thẳng, áp lực tinh thần hoặc môi trường sống không thuận lợi.
  • Thiên Hình (Hãm Địa) ở cung xung chiếu: Cảnh báo về nguy cơ phẫu thuật hoặc các bệnh cần can thiệp y tế.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung Tật Ách có tác dụng ngăn chặn, giảm nhẹ các tai họa lớn, nhưng cũng khiến sức khỏe dễ bị gián đoạn, không ổn định.
  • Các sao Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên Sứ cho thấy bạn có thể gặp quý nhân hoặc cơ hội chữa trị tốt khi gặp vấn đề sức khỏe, nhưng cần chú ý chăm sóc bản thân từ sớm để tránh bệnh nặng.
  • Tam hợp với Địa Không, Địa Kiếp và Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy sức khỏe dễ bị ảnh hưởng bởi sự di chuyển, thay đổi môi trường hoặc các yếu tố bất ngờ.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Cần chú ý đến việc vận động, tránh các hoạt động có nguy cơ cao gây chấn thương.
  • Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, đặc biệt chú trọng đến hệ tiêu hóa và khí huyết.
  • Tránh căng thẳng, áp lực tinh thần, nên thực hành các phương pháp thư giãn như thiền, yoga.
  • Khi có dấu hiệu bất thường về sức khỏe, cần thăm khám sớm để tránh bệnh trở nặng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Tham Lang, Vũ Khúc (Miếu Địa) và Kình Dương (Đắc Địa), giúp giảm nhẹ các nguy cơ lớn về sức khỏe. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Thiên Hư, Phá Toái, Tuế Phá và Thiên Hình (Hãm Địa) cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn hoặc các vấn đề sức khỏe bất ngờ. TRIỆT tại cung này giúp hóa giải phần nào tai họa lớn, nhưng cũng khiến sức khỏe dễ bị gián đoạn. Việc chăm sóc bản thân từ sớm và duy trì lối sống lành mạnh là rất quan trọng để cải thiện vận số sức khỏe.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
60
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao, Thiên Quý
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Phủ (Đắc Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần, Ân Quang
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Thiên Tướng (Hãm Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa nhưng thường gặp khó khăn trong việc duy trì hoặc phát triển chúng. Thiên Tướng hãm địa thường biểu hiện sự bất ổn, dễ bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh hoặc các yếu tố bên ngoài.
  • Sự hiện diện của TUẦN làm giảm bớt tác động của các sao xấu, nhưng cũng khiến việc tích lũy tài sản trở nên chậm chạp, khó khăn hơn.
  • Tang MônTiểu Hao báo hiệu sự hao tán, mất mát hoặc phải chi tiêu nhiều cho nhà cửa, đất đai. Tuy nhiên, nhờ có Thiên Quý, bạn vẫn có cơ hội nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc gia đình trong việc xây dựng, mua bán bất động sản.

Của cải vật chất:

  • Cung Điền Trạch tam hợp với Thiên Phủ (Đắc Địa) tại cung Huynh Đệ, đây là một sao chủ về tài sản, kho lẫm, cho thấy bạn có tiềm năng tích lũy của cải, nhưng cần sự hỗ trợ từ anh chị em hoặc người thân.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp trong tam hợp lại là dấu hiệu của sự hao hụt, mất mát hoặc khó giữ được tài sản lâu dài. Điều này đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh đầu tư mạo hiểm.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Thiên Tướng (Hãm Địa) và các sao phụ như Tang Môn, Tiểu Hao, chỗ ở của bạn có thể không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp trục trặc trong việc mua bán, xây dựng.
  • TUẦN tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có thể gặp trở ngại ban đầu trong việc sở hữu nhà cửa, nhưng nếu kiên trì, bạn vẫn có thể đạt được sự ổn định về lâu dài.

Vận may trong bất động sản:

  • Cung xung chiếu có Phá Quân (Hãm Địa)Liêm Trinh (Hãm Địa), đây là hai sao mang tính chất phá hoại, dễ gây ra sự bất ổn hoặc thất thoát trong các giao dịch bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa LộcThiên Khôi tại cung xung chiếu lại mang đến cơ hội bất ngờ, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng thời cơ và có sự hỗ trợ từ người khác.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) tại cung xung chiếu cũng cho thấy bạn có thể gặp vận may trong các giao dịch bất động sản, nhưng cần hành động nhanh chóng và quyết đoán.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Quý, Thiên Khôi, Hóa Lộc).
    • Tiềm năng tích lũy tài sản nhờ tam hợp với Thiên Phủ (Đắc Địa).
    • Cơ hội bất ngờ trong bất động sản nhờ Hỏa Tinh (Đắc Địa).
  • Khó khăn:
    • Thiên Tướng (Hãm Địa) và các sao như Tang Môn, Tiểu Hao, Địa Không, Địa Kiếp gây ra sự hao tán, mất mát.
    • Cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc các giao dịch không rõ ràng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Mặc dù có tiềm năng tích lũy tài sản nhờ tam hợp với Thiên Phủ (Đắc Địa) và sự hỗ trợ từ quý nhân, nhưng sự hiện diện của Thiên Tướng (Hãm Địa), Tang Môn, Tiểu Hao và các sao hao tán trong tam hợp lại khiến việc duy trì và phát triển tài sản trở nên khó khăn. Bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh đầu tư mạo hiểm và nên tận dụng sự hỗ trợ từ gia đình, quý nhân để đạt được sự ổn định về nhà cửa và bất động sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
65
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Bình Hòa), Thất Sát (Vượng Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Hóa Kỵ
    • Cung Tử Tức: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Phủ (Đắc Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần, Ân Quang

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Với Tử Vi (Bình Hòa) và Thất Sát (Vượng Địa) tọa thủ, bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, mạnh mẽ và có năng lực hỗ trợ. Tuy nhiên, Thất Sát mang tính chất cứng rắn, dễ tạo ra mâu thuẫn hoặc sự bất đồng trong quá trình làm việc.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Y và Long Trì cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ những người có lòng tốt, nhưng Thiên Diêu (Hãm Địa) và Đà La (Hãm Địa) lại cảnh báo về những người có tính cách phức tạp, dễ gây rắc rối hoặc không trung thành.

Quý nhân phù trợ:

  • Sự hiện diện của Thiên Y và Long Trì trong cung Nô Bộc cho thấy bạn có thể gặp được quý nhân trong công việc, đặc biệt là những người có tính cách nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ.
  • Tuy nhiên, Thiên Khốc (Hãm Địa) và Quan Phù có thể khiến bạn gặp phải những người hay than phiền, hoặc có xu hướng gây khó khăn trong mối quan hệ.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có tài năng, giàu kinh nghiệm và thực tế.
  • Tuy nhiên, tam hợp với cung Tử Tức có Phá Quân (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa) cho thấy một số người hỗ trợ có thể mang tính cách nóng nảy, dễ thay đổi hoặc không ổn định.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thất Sát tạo nên sự uy nghiêm, giúp bạn có khả năng lãnh đạo và thu hút những người có năng lực.
    • Các sao phụ tinh như Long Trì, Lực Sỹ, Thiên Y mang lại sự hỗ trợ từ những người trung thành, có lòng tốt.
    • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Tham Lang và Vũ Khúc (Miếu Địa) giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ những người tài giỏi, giàu kinh nghiệm.
  • Khó khăn:
    • Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Hãm Địa) và Thiên Khốc (Hãm Địa) cảnh báo về những người có tính cách phức tạp, dễ gây rắc rối hoặc không trung thành.
    • Tam hợp với cung Tử Tức có Phá Quân (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa) cho thấy một số người hỗ trợ có thể không ổn định, dễ gây tổn thất.
    • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Địa Không (Đắc Địa) và Địa Kiếp, cho thấy nguy cơ bị phản bội hoặc mất mát từ những người thân cận.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và Thất Sát mang lại khả năng thu hút những người tài giỏi, nhưng cũng dễ tạo ra mâu thuẫn hoặc bất đồng. Các sao phụ tinh như Thiên Y và Long Trì hỗ trợ bạn gặp được quý nhân, nhưng Thiên Diêu (Hãm Địa) và Đà La (Hãm Địa) cảnh báo về những người không trung thành hoặc gây rắc rối. Bạn cần cẩn trọng trong việc chọn lựa người hỗ trợ, tránh đặt niềm tin quá mức vào những người có tính cách phức tạp.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
70
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Đắc Địa), Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Vô chính diệu, Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Tam Thai, Thiên La
    • Cung Thiên Di: Vô chính diệu, Thai Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức có Cự Môn đắc địa là dấu hiệu của phúc khí tốt, gia tộc có nền tảng vững chắc, nhưng do Thái Dương hãm địa nên phúc khí không được trọn vẹn, dễ gặp những trở ngại hoặc mâu thuẫn trong gia đình.
  • Sự hiện diện của Hóa Quyền và Quốc Ấn cho thấy gia tộc có người quyền cao chức trọng, có tiếng nói trong xã hội. Tuy nhiên, các sao như Kiếp Sát, Thiên Không và TUẦN làm giảm bớt sự thuận lợi, dễ gặp những biến cố bất ngờ hoặc sự hao tổn về phúc đức.

Tâm tính, đạo đức:

  • Cự Môn đắc địa giúp bạn có tư duy sắc bén, khả năng giao tiếp tốt, nhưng cũng dễ bị hiểu lầm hoặc vướng vào thị phi do tính cách thẳng thắn.
  • Thái Dương hãm địa khiến bạn đôi khi thiếu sự lạc quan, dễ rơi vào trạng thái mệt mỏi hoặc áp lực tinh thần.
  • Các sao Thiếu Dương, Hồng Loan, Phong Cáo và Quốc Ấn cho thấy bạn có lòng nhân ái, biết quan tâm đến người khác, nhưng sự hiện diện của Cô Thần và Kiếp Sát có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó chia sẻ tâm tư.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Hồng Loan và Thiếu Dương mang lại niềm vui trong các mối quan hệ tình cảm, nhưng Cô Thần và Kiếp Sát lại cho thấy bạn dễ cảm thấy cô độc, khó tìm được sự đồng cảm sâu sắc.
  • Tam hợp với cung Phu Thê có Linh Tinh đắc địa và Văn Xương đắc địa, cho thấy hôn nhân có thể mang lại sự hỗ trợ lớn về tinh thần, nhưng cũng cần chú ý đến sự cô lập hoặc hiểu lầm trong đời sống vợ chồng (do Quả Tú và Thiên La).

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cự Môn đắc địa và Hóa Quyền giúp bạn có khả năng giải quyết vấn đề, vượt qua khó khăn bằng trí tuệ và sự quyết đoán.
    • Tam hợp với cung Thiên Di có Lộc Tồn miếu địa, Thai Phụ, Hữu Bật, Đào Hoa và Nguyệt Đức, cho thấy bạn dễ gặp quý nhân phù trợ, có cơ hội phát triển tốt khi ra ngoài.
  • Khó khăn:
    • Thái Dương hãm địa và các sao Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN khiến bạn dễ gặp những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là trong các mối quan hệ gia đình hoặc dòng họ.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Phục Binh và Lưu Hà, cần cẩn trọng với các vấn đề liên quan đến tài chính, tránh bị lợi dụng hoặc hao tổn tiền bạc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Cự Môn đắc địa và Hóa Quyền mang lại trí tuệ, khả năng giải quyết vấn đề và sự hỗ trợ từ gia tộc, nhưng Thái Dương hãm địa cùng các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không và TUẦN làm giảm bớt phúc khí, dễ gặp trở ngại hoặc biến cố bất ngờ. Để hóa giải, bạn nên chú trọng tu dưỡng tâm tính, làm nhiều việc thiện và duy trì sự hòa thuận trong gia đình.

LUẬN CUNG THIÊN DI
65
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), chịu ảnh hưởng từ cung Mệnh (Ngọ) chiếu với Thái Âm (Hãm Địa) và Thiên Đồng (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức (Cự Môn - Đắc Địa, Thái Dương - Hãm Địa) với các sao phụ: Phong Cáo, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân, Hóa Quyền.
    • Cung Thiên Di (Vô chính diệu, các sao phụ: Thai Phụ, Hữu Bật, Lộc Tồn - Miếu Địa, TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ).
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh (Ngọ) với Thái Âm (Hãm Địa), Thiên Đồng (Hãm Địa) và các sao phụ: Thiên Giải, Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Cung Thiên Di vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ cung Mệnh với Thái Âm và Thiên Đồng (đều Hãm Địa), cho thấy việc học hành hoặc du học có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong việc thích nghi với môi trường mới.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa), Hữu Bật, Thai Phụ và Hóa Khoa từ cung xung chiếu mang lại sự hỗ trợ, giúp bạn có quý nhân phù trợ trong học tập, đặc biệt khi gặp khó khăn.

Công việc xa nhà:

  • Vô chính diệu tại cung Thiên Di thường khiến bạn phải dựa vào các yếu tố bên ngoài (cung chiếu và tam hợp) để phát triển. Với Thái Âm và Thiên Đồng (Hãm Địa) chiếu, công việc xa nhà có thể không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp trở ngại ban đầu.
  • Tuy nhiên, Lộc Tồn (Miếu Địa) và các sao phụ như Hữu Bật, Thai Phụ, Nguyệt Đức giúp bạn có cơ hội cải thiện tình hình, đặc biệt nếu biết tận dụng các mối quan hệ và sự hỗ trợ từ người khác.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Lộc Tồn (Miếu Địa) là sao tài lộc mạnh, kết hợp với Hữu Bật và Thai Phụ, cho thấy bạn có cơ hội phát triển tốt ở nơi xa, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, giao tiếp hoặc công việc cần sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tuy nhiên, TRIỆT tại cung Thiên Di có thể gây cản trở ban đầu, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Sự hiện diện của Đào Hoa, Nguyệt Đức và Hồng Loan trong tam hợp cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội kết giao, mở rộng mối quan hệ xã hội hoặc gặp gỡ người giúp đỡ.
  • Tuy nhiên, Kiếp Sát và Thiên Không trong tam hợp nhắc nhở bạn cần cẩn trọng, tránh chủ quan hoặc quá tin tưởng vào người khác trong các chuyến đi.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Lộc Tồn (Miếu Địa), Hữu Bật, Thai Phụ và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, tài lộc và cơ hội phát triển. Đào Hoa, Nguyệt Đức giúp bạn dễ dàng tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp.
  • Khó khăn: Vô chính diệu tại cung Thiên Di khiến bạn phải phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài. Thái Âm và Thiên Đồng (Hãm Địa) chiếu gây bất lợi trong việc thích nghi, dễ gặp trở ngại về tâm lý hoặc môi trường. TRIỆT và các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không có thể gây cản trở, đòi hỏi bạn phải kiên trì và cẩn trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến bạn phải dựa vào các sao chiếu và tam hợp, trong đó Lộc Tồn (Miếu Địa), Hữu Bật, Thai Phụ và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ quý nhân và tài lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Thái Âm và Thiên Đồng (Hãm Địa) cùng các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không đòi hỏi bạn phải nỗ lực vượt qua trở ngại, đặc biệt trong việc thích nghi với môi trường mới hoặc công việc xa nhà.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025
Tiểu Vận an tại Cung Nô Bộc với Tử Vi (Binh Hòa) và Thất Sát (Vương Địa) chủ về sự ổn định trong các mối quan hệ xã hội, kèm theo năng lực quyết đoán và kỷ luật. Tuy nhiên, các sao phụ hãm địa như Thiên Diêu, Đà La, Thiên Khốc có thể gây ra những xáo trộn nhỏ trong giao tiếp hoặc cảm xúc. Tam hợp với cung Phụ Mẫu (Tham Lang, Vũ Khúc miếu địa) và cung Tử Tức (Phá Quân, Liêm Trinh hãm địa) cho thấy sự hỗ trợ từ gia đình nhưng cần thận trọng trong các kế hoạch dài hạn. Xung chiếu với cung Huynh Đệ (Thiên Phủ đắc địa, Thiên Mã đắc địa) mang lại cơ hội hợp tác hoặc sự giúp đỡ từ bạn bè, đồng nghiệp.

2. Công danh & sự nghiệp
Thất Sát tại Vương Địa trong cung Nô Bộc thể hiện khả năng lãnh đạo và xử lý công việc mạnh mẽ, phù hợp với các vai trò đòi hỏi quyết đoán. Tử Vi (Binh Hòa) giúp duy trì sự ổn định trong môi trường làm việc. Tam hợp với Tham Lang và Vũ Khúc (miếu địa) ở cung Phụ Mẫu cho thấy sự sáng tạo và tính toán chiến lược, có lợi cho các dự án mới. Tuy nhiên, Phá Quân và Liêm Trinh (hãm địa) ở cung Tử Tức nhắc nhở cần tránh những thay đổi đột ngột hoặc thiếu cân nhắc. Thiên Mã (đắc địa) từ cung Huynh Đệ xung chiếu hỗ trợ cho sự di chuyển, giao dịch hoặc hợp tác.

3. Tài lộc & tiền bạc
Hóa Lộc trong cung Tử Tức (tam hợp) cho thấy tiềm năng thu nhập từ các kế hoạch đầu tư hoặc kinh doanh liên quan đến gia đình, con cái. Tuy nhiên, Phá Quân (hãm địa) và Đại Hao đi kèm cần cảnh giác với rủi ro thất thoát hoặc chi tiêu không kiểm soát. Tham Lang và Vũ Khúc (miếu địa) ở cung Phụ Mẫu gợi ý cơ hội tài chính thông qua sự hỗ trợ từ người thân hoặc các nguồn lực sẵn có. Nên ưu tiên quản lý ngân sách chặt chẽ và tránh các khoản vay mạo hiểm.

4. Tình duyên & hôn nhân
Cung Nô Bộc không trực tiếp chủ về tình duyên, nhưng sự hiện diện của Tử Vi và Thất Sát cho thấy các mối quan hệ xã hội có thể ảnh hưởng gián tiếp đến đời sống cá nhân. Thiên Diêu (hãm địa) và Đà La (hãm địa) có thể gây ra hiểu lầm nhỏ trong giao tiếp. Tam hợp với cung Tử Tức (có Hỏa Tinh đắc địa, Văn Tinh) gợi ý sự nhiệt tình trong các mối quan hệ nhưng cần tránh nóng vội. Nếu đang có mối quan hệ, nên duy trì sự chân thành và rõ ràng.

5. Sức khỏe & tai họa
Thiên Y trong cung Nô Bộc là dấu hiệu tích cực cho sức khỏe, nhưng Thiên Khốc (hãm địa) và Quan Phù có thể ám chỉ sự mệt mỏi về tinh thần hoặc các vấn đề nhỏ do căng thẳng. Hỏa Tinh (đắc địa) trong cung Tử Tức (tam hợp) nhắc nhở chú ý đến các vấn đề về nhiệt (viêm nhiễm, tiêu hóa). Đà La (hãm địa) cần thận trọng khi di chuyển hoặc vận hành máy móc để tránh tai nạn nhỏ.

Lưu ý & khuyến nghị
- Tận dụng năng lực của Thất Sát và Tử Vi để dẫn dắt công việc, nhưng tránh cứng nhắc quá mức.
- Cân nhắc kỹ các quyết định tài chính, đặc biệt khi có liên quan đến đầu tư rủi ro.
- Duy trì giao tiếp rõ ràng trong các mối quan hệ để giảm thiểu hiểu lầm.
- Ưu tiên nghỉ ngơi đầy đủ và quản lý căng thẳng để bảo vệ sức khỏe tinh thần.
- Hợp tác với bạn bè hoặc đồng nghiệp (Thiên Mã đắc địa xung chiếu) có thể mang lại cơ hội mới.

LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp
Thiên Phủ đắc địa tại cung Huynh Đệ chủ về sự ổn định và hỗ trợ từ đồng nghiệp, bạn bè. Tuy nhiên, tam hợp với Thiên Tướng hãm địa (Cung Điền Trạch) và xung chiếu Thất Sát vượng địa (Cung Nô Bộc) cho thấy áp lực trong môi trường làm việc, dễ có tranh chấp quyền lực hoặc cạnh tranh khó khăn. Thiên Mã đắc địa hỗ trợ cho sự linh hoạt, di chuyển hoặc làm việc ở vị trí cần giao tiếp. Cần chú ý hợp tác nhóm để giảm xung đột.

2. Tài lộc & tiền bạc
Địa Không và Địa Kiếp xuất hiện cùng lúc cho thấy biến động về tài chính, dễ có hao tán ngoài dự kiến. Thiên Phúc và Ân Quang mang lại cơ hội hỗ trợ từ người khác, nhưng cần thận trọng trong đầu tư hoặc vay mượn. Xung chiếu với Long Trì (Cung Nô Bộc) gợi ý khả năng tích lũy qua hợp tác, nhưng tránh rủi ro từ các dự án thiếu minh bạch.

3. Tình duyên & hôn nhân
Cung Huynh Đệ không trực tiếp chủ về tình duyên, nhưng Điếu Khách và Hỷ Thần cho thấy các mối quan hệ xã giao rộng, có cơ hội gặp gỡ qua công việc hoặc bạn bè. Thiên Việt hỗ trợ hòa giải mâu thuẫn. Tuy nhiên, xung chiếu với Đà La hãm địa và Thiên Diêu hãm địa (Cung Nô Bộc) nhắc nhở cần tránh hiểu lầm hoặc tin đồn thất thiệt trong các mối quan hệ.

4. Sức khỏe & tai họa
Tam hợp với Cung Tật Ách có Kình Dương đắc địa và các sao Hung tinh (Tuế Phá, Phá Toái) cho thấy nguy cơ chấn thương ngoài ý muốn hoặc bệnh đột xuất. Thiên Hư hãm địa và Thiên Sứ cảnh báo sức khỏe dễ suy giảm nếu làm việc quá sức. Địa Giải và Thiên Quý (tam hợp) giúp hóa giải phần nào, nhưng cần chú ý an toàn lao động và sinh hoạt điều độ.

Lưu ý & khuyến nghị
- Công việc: Ưu tiên hợp tác nhóm, tránh tranh chấp trực tiếp. Tận dụng Thiên Mã để tìm cơ hội ở môi trường mới.
- Tài chính: Dự phòng ngân sách cho biến động, ưu tiên tiết kiệm thay vì đầu tư mạo hiểm.
- Quan hệ: Giao tiếp rõ ràng, hạn chế tin đồn. Thiên Việt và Địa Giải có thể hỗ trợ hòa giải.
- Sức khỏe: Khám định kỳ, thận trọng khi di chuyển hoặc vận động mạnh.

Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP