Đ.Tỵ -Hoả Huynh Đệ -Thiên Phủ (Đ) 16 Th.11
Địa Giải
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (Đ)
Hỷ Thần
Ân Quang
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Điếu Khách
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH
Tuyệt
LN.PHỐI
Hợi
|
M.Ngọ +Hoả Mệnh <Thân>-Thái Âm (H) +Thiên Đồng (H) 6 Th.12
Thiên Giải
Thiên Quan
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. H Lộc
ĐV. H Quyền
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Khoa
Trực Phù
Phi Liêm
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ
Mộ
LN.HUYNH
Tý
|
K.Mùi -Thổ Phụ Mẫu -Tham Lang (M) -Vũ Khúc (M) 116 Th.1
Hoa Cái
Tấu Thư
Thiên Hình (H)
Thái Tuế
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC
Tử
LN.MỆNH
Sửu
|
C.Thân +Kim Phúc Đức -Cự Môn (Đ) +Thái Dương (H) 106 Th.2
Phong Cáo
Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Hóa Quyền
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tướng Quân
ĐV. H Kỵ
ĐV.ĐIỀN
Bệnh
LN.PHỤ
Dần
|
||||||||||||||||||||||||
B.Thìn +Thổ Phu Thê 26 Th.10
Văn Xương (Đ)
Thiên Đức
Phúc Đức
Tam Thai
L.Phúc Đức
Linh Tinh (Đ)
Quả Tú
Bệnh Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH
Thai
LN.TỬ
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
T.Dậu -Kim Điền Trạch +Thiên Tướng (H) 96 Th.3
Thiên Quý
ĐV. T Việt
Tang Môn
Tiểu Hao
ĐV.QUAN
Suy
LN.PHÚC
Mão
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
Ấ.Mão -Mộc Tử Tức -Phá Quân (H) -Liêm Trinh (H) 36 Th.9
Thiên Khôi
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
L.Lộc Tồn
Hóa Lộc
Hỏa Tinh (Đ)
Bạch Hổ
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV.PHỐI
Dưỡng
LN.TÀI
Dậu
|
N.Tuất +Thổ Quan Lộc +Thiên Lương (M) -Thiên Cơ (M) 86 Th.4
Văn Khúc (Đ)
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thanh Long
Bát Tọa
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Địa Võng
ĐV.NÔ
Đế Vượng
LN.ĐIỀN
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
G.Dần +Mộc Tài Bạch 46 Th.8
Tả Phù
Thiên Hỉ
Long Đức
L.Thiên Đức
L.Long Đức
Lưu Hà
Phục Binh
L.Kiếp Sát
ĐV.TỬ
Tràng Sinh
LN.TẬT
Thân
|
Ấ.Sửu -Thổ Tật Ách 56 Th.7
Thiên Tài
Thiên Thọ
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Phá Toái
Tuế Phá
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Sứ
ĐV.TÀI
Mộc Dục
LN.DI
Mùi
Triệt
|
G.Tý +Thuỷ Thiên Di 66 Th.6
Thai Phụ
Hữu Bật
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
Tử Phù
ĐV.TẬT
Quan Đới
LN.NÔ
Ngọ
|
Q.Hợi -Thuỷ Nô Bộc +Tử Vi (B) +Thất Sát (V) 76 Th.5
Thiên Y
Long Trì
Lực Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
L.Thiên Hư
Thiên Thương
ĐV.DI
Lâm Quan
LN.QUAN
Tỵ
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh và Thân của đương số đều an tại Ngọ, có sự đồng cung của Thái Âm (Hãm Địa) và Thiên Đồng (Hãm Địa). Điều này cho thấy ngoại hình của người này có nét thanh tú, dễ nhìn, nhưng không quá nổi bật. Thái Âm hãm địa khiến làn da có thể không sáng, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, khí hậu. Tính cách của đương số mang nét mềm mỏng, dễ gần, nhưng đôi khi thiếu quyết đoán, dễ bị dao động bởi ý kiến xung quanh. Thiên Đồng hãm địa cho thấy người này có xu hướng thích sự an nhàn, không quá tham vọng, nhưng lại dễ rơi vào trạng thái thiếu kiên định, hay thay đổi mục tiêu. Tuy nhiên, nhờ có các sao Thiên Giải, Thiên Quan và Hóa Khoa, đương số có khả năng hóa giải khó khăn, gặp được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt từ sau tuổi 30, tính cách sẽ dần trưởng thành, chín chắn hơn.
Cung Mệnh có sự hiện diện của L.Văn Xương, L.Hóa Kỵ và Hóa Khoa, cho thấy đương số là người có trí tuệ, khả năng học hỏi tốt, đặc biệt phù hợp với các ngành nghề liên quan đến nghiên cứu, sáng tạo hoặc nghệ thuật. Tuy nhiên, Thái Âm và Thiên Đồng hãm địa khiến con đường công danh sự nghiệp trước tuổi 30 gặp nhiều thử thách, dễ thay đổi công việc hoặc không ổn định. Sau tuổi 30, nhờ Hóa Khoa và Thiên Giải, đương số sẽ dần tìm được hướng đi phù hợp, có cơ hội thăng tiến nhờ sự giúp đỡ của quý nhân. Về tài lộc, người này không phải là người giàu có nhanh chóng, nhưng có khả năng tích lũy dần dần. Lưu ý, L.Hóa Kỵ có thể gây ra những rắc rối nhỏ về tài chính, cần cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc hợp tác làm ăn.
Thái Âm và Thiên Đồng hãm địa trong cung Mệnh và Thân cho thấy đương số dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, gan, hoặc các bệnh về da. Đặc biệt, do tính cách dễ lo âu, thiếu ổn định, người này có thể gặp các vấn đề về tâm lý, căng thẳng thần kinh, nhất là trước tuổi 30. Sau tuổi 30, nhờ sự xuất hiện của các sao Thiên Giải và Hóa Khoa, sức khỏe sẽ được cải thiện, nhưng vẫn cần chú ý duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. L.Đào Hoa trong cung Mệnh cũng cho thấy đương số cần cẩn trọng với các bệnh liên quan đến đường sinh dục hoặc các vấn đề về nội tiết. Việc duy trì chế độ ăn uống khoa học và tập luyện đều đặn sẽ giúp cải thiện sức khỏe đáng kể.
Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thái Âm và Thiên Đồng Hãm Địa khiến cuộc đời bạn có nhiều thăng trầm, đặc biệt trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, nhờ tam hợp với cung Quan Lộc và sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Thiên Giải, bạn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công về sau. Điểm cần lưu ý là bạn cần rèn luyện sự quyết đoán, kiên định và cẩn trọng trong các mối quan hệ để tránh bị ảnh hưởng tiêu cực.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa, mang lại sự thông minh, uy tín, và khả năng thích nghi cao trong công việc. Tuy nhiên, một số sao phụ tinh như Địa Võng và ảnh hưởng từ cung Mệnh có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc duy trì sự kiên định hoặc đối mặt với những thay đổi lớn. Để phát huy tối đa tiềm năng, bạn nên tập trung vào các lĩnh vực phù hợp với sở trường, đồng thời rèn luyện sự kiên nhẫn và khả năng ra quyết định.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có tiềm năng phát triển tài chính nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Cự Môn (Đắc Địa), Thiên Lương (Miếu Địa), và Thiên Cơ (Miếu Địa). Tuy nhiên, sự hiện diện của Thái Dương (Hãm Địa), Thái Âm (Hãm Địa), cùng các sao xấu như Phục Binh, Kiếp Sát, Thiên Không cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các quyết định vội vàng hoặc bị người khác lợi dụng. Việc tận dụng tốt các mối quan hệ xã hội và sự hỗ trợ từ quý nhân sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được sự ổn định tài chính.
Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Dù Vô chính diệu khiến hôn nhân dễ gặp biến động, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Lương, Thiên Cơ, Văn Xương, Văn Khúc, bạn có khả năng duy trì mối quan hệ ổn định nếu biết cách ứng xử khéo léo. Tuy nhiên, cần chú ý hóa giải các yếu tố cô đơn, mâu thuẫn nhỏ để tránh ảnh hưởng lâu dài đến hạnh phúc gia đình.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phụ Mẫu của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa mang lại sự ổn định và tài năng từ cha mẹ, nhưng sự hiện diện của Hóa Kỵ và Thiên Hình cho thấy mối quan hệ gia đình có thể gặp một số bất đồng hoặc khó khăn trong việc thấu hiểu lẫn nhau. Tình cảm gia đình cần được vun đắp và cải thiện thông qua sự kiên nhẫn và chia sẻ.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Thiên Phủ (Đắc Địa) cùng các sao cát tinh như Thiên Việt, Ân Quang, Thiên Phúc mang lại sự hòa thuận, phúc khí và sự hỗ trợ từ anh chị em. Tuy nhiên, các sao như Địa Không, Địa Kiếp và các yếu tố trong tam hợp, xung chiếu cho thấy mối quan hệ gia đình có thể gặp một số biến động, hoặc có sự xa cách về địa lý, tình cảm. Bạn nên chú trọng duy trì sự gắn kết và hỗ trợ lẫn nhau để hóa giải những khó khăn tiềm ẩn.
Cung Tử Tức có sự pha trộn giữa yếu tố khó khăn và thuận lợi. Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) khiến cung này gặp nhiều thử thách, đặc biệt là trong việc sinh con và nuôi dạy con cái. Tuy nhiên, các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Phượng Các mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn. Nếu bạn biết cách kiên nhẫn, mềm mỏng và định hướng đúng, con cái vẫn có thể đạt được thành công và mang lại niềm tự hào.
Cung Tật Ách có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Tham Lang, Vũ Khúc (Miếu Địa) và Kình Dương (Đắc Địa), giúp giảm nhẹ các nguy cơ lớn về sức khỏe. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Thiên Hư, Phá Toái, Tuế Phá và Thiên Hình (Hãm Địa) cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn hoặc các vấn đề sức khỏe bất ngờ. TRIỆT tại cung này giúp hóa giải phần nào tai họa lớn, nhưng cũng khiến sức khỏe dễ bị gián đoạn. Việc chăm sóc bản thân từ sớm và duy trì lối sống lành mạnh là rất quan trọng để cải thiện vận số sức khỏe.
Cung Điền Trạch của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Mặc dù có tiềm năng tích lũy tài sản nhờ tam hợp với Thiên Phủ (Đắc Địa) và sự hỗ trợ từ quý nhân, nhưng sự hiện diện của Thiên Tướng (Hãm Địa), Tang Môn, Tiểu Hao và các sao hao tán trong tam hợp lại khiến việc duy trì và phát triển tài sản trở nên khó khăn. Bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh đầu tư mạo hiểm và nên tận dụng sự hỗ trợ từ gia đình, quý nhân để đạt được sự ổn định về nhà cửa và bất động sản.
Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và Thất Sát mang lại khả năng thu hút những người tài giỏi, nhưng cũng dễ tạo ra mâu thuẫn hoặc bất đồng. Các sao phụ tinh như Thiên Y và Long Trì hỗ trợ bạn gặp được quý nhân, nhưng Thiên Diêu (Hãm Địa) và Đà La (Hãm Địa) cảnh báo về những người không trung thành hoặc gây rắc rối. Bạn cần cẩn trọng trong việc chọn lựa người hỗ trợ, tránh đặt niềm tin quá mức vào những người có tính cách phức tạp.
Cung Phúc Đức của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Cự Môn đắc địa và Hóa Quyền mang lại trí tuệ, khả năng giải quyết vấn đề và sự hỗ trợ từ gia tộc, nhưng Thái Dương hãm địa cùng các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không và TUẦN làm giảm bớt phúc khí, dễ gặp trở ngại hoặc biến cố bất ngờ. Để hóa giải, bạn nên chú trọng tu dưỡng tâm tính, làm nhiều việc thiện và duy trì sự hòa thuận trong gia đình.
Cung Thiên Di của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến bạn phải dựa vào các sao chiếu và tam hợp, trong đó Lộc Tồn (Miếu Địa), Hữu Bật, Thai Phụ và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ quý nhân và tài lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Thái Âm và Thiên Đồng (Hãm Địa) cùng các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không đòi hỏi bạn phải nỗ lực vượt qua trở ngại, đặc biệt trong việc thích nghi với môi trường mới hoặc công việc xa nhà.
1. Tổng quan vận trình năm 2025
Tiểu Vận an tại Cung Nô Bộc với Tử Vi (Binh Hòa) và Thất Sát (Vương Địa) chủ về sự ổn định trong các mối quan hệ xã hội, kèm theo năng lực quyết đoán và kỷ luật. Tuy nhiên, các sao phụ hãm địa như Thiên Diêu, Đà La, Thiên Khốc có thể gây ra những xáo trộn nhỏ trong giao tiếp hoặc cảm xúc. Tam hợp với cung Phụ Mẫu (Tham Lang, Vũ Khúc miếu địa) và cung Tử Tức (Phá Quân, Liêm Trinh hãm địa) cho thấy sự hỗ trợ từ gia đình nhưng cần thận trọng trong các kế hoạch dài hạn. Xung chiếu với cung Huynh Đệ (Thiên Phủ đắc địa, Thiên Mã đắc địa) mang lại cơ hội hợp tác hoặc sự giúp đỡ từ bạn bè, đồng nghiệp.
2. Công danh & sự nghiệp
Thất Sát tại Vương Địa trong cung Nô Bộc thể hiện khả năng lãnh đạo và xử lý công việc mạnh mẽ, phù hợp với các vai trò đòi hỏi quyết đoán. Tử Vi (Binh Hòa) giúp duy trì sự ổn định trong môi trường làm việc. Tam hợp với Tham Lang và Vũ Khúc (miếu địa) ở cung Phụ Mẫu cho thấy sự sáng tạo và tính toán chiến lược, có lợi cho các dự án mới. Tuy nhiên, Phá Quân và Liêm Trinh (hãm địa) ở cung Tử Tức nhắc nhở cần tránh những thay đổi đột ngột hoặc thiếu cân nhắc. Thiên Mã (đắc địa) từ cung Huynh Đệ xung chiếu hỗ trợ cho sự di chuyển, giao dịch hoặc hợp tác.
3. Tài lộc & tiền bạc
Hóa Lộc trong cung Tử Tức (tam hợp) cho thấy tiềm năng thu nhập từ các kế hoạch đầu tư hoặc kinh doanh liên quan đến gia đình, con cái. Tuy nhiên, Phá Quân (hãm địa) và Đại Hao đi kèm cần cảnh giác với rủi ro thất thoát hoặc chi tiêu không kiểm soát. Tham Lang và Vũ Khúc (miếu địa) ở cung Phụ Mẫu gợi ý cơ hội tài chính thông qua sự hỗ trợ từ người thân hoặc các nguồn lực sẵn có. Nên ưu tiên quản lý ngân sách chặt chẽ và tránh các khoản vay mạo hiểm.
4. Tình duyên & hôn nhân
Cung Nô Bộc không trực tiếp chủ về tình duyên, nhưng sự hiện diện của Tử Vi và Thất Sát cho thấy các mối quan hệ xã hội có thể ảnh hưởng gián tiếp đến đời sống cá nhân. Thiên Diêu (hãm địa) và Đà La (hãm địa) có thể gây ra hiểu lầm nhỏ trong giao tiếp. Tam hợp với cung Tử Tức (có Hỏa Tinh đắc địa, Văn Tinh) gợi ý sự nhiệt tình trong các mối quan hệ nhưng cần tránh nóng vội. Nếu đang có mối quan hệ, nên duy trì sự chân thành và rõ ràng.
5. Sức khỏe & tai họa
Thiên Y trong cung Nô Bộc là dấu hiệu tích cực cho sức khỏe, nhưng Thiên Khốc (hãm địa) và Quan Phù có thể ám chỉ sự mệt mỏi về tinh thần hoặc các vấn đề nhỏ do căng thẳng. Hỏa Tinh (đắc địa) trong cung Tử Tức (tam hợp) nhắc nhở chú ý đến các vấn đề về nhiệt (viêm nhiễm, tiêu hóa). Đà La (hãm địa) cần thận trọng khi di chuyển hoặc vận hành máy móc để tránh tai nạn nhỏ.
Lưu ý & khuyến nghị
- Tận dụng năng lực của Thất Sát và Tử Vi để dẫn dắt công việc, nhưng tránh cứng nhắc quá mức.
- Cân nhắc kỹ các quyết định tài chính, đặc biệt khi có liên quan đến đầu tư rủi ro.
- Duy trì giao tiếp rõ ràng trong các mối quan hệ để giảm thiểu hiểu lầm.
- Ưu tiên nghỉ ngơi đầy đủ và quản lý căng thẳng để bảo vệ sức khỏe tinh thần.
- Hợp tác với bạn bè hoặc đồng nghiệp (Thiên Mã đắc địa xung chiếu) có thể mang lại cơ hội mới.
1. Công danh & sự nghiệp
Thiên Phủ đắc địa tại cung Huynh Đệ chủ về sự ổn định và hỗ trợ từ đồng nghiệp, bạn bè. Tuy nhiên, tam hợp với Thiên Tướng hãm địa (Cung Điền Trạch) và xung chiếu Thất Sát vượng địa (Cung Nô Bộc) cho thấy áp lực trong môi trường làm việc, dễ có tranh chấp quyền lực hoặc cạnh tranh khó khăn. Thiên Mã đắc địa hỗ trợ cho sự linh hoạt, di chuyển hoặc làm việc ở vị trí cần giao tiếp. Cần chú ý hợp tác nhóm để giảm xung đột.
2. Tài lộc & tiền bạc
Địa Không và Địa Kiếp xuất hiện cùng lúc cho thấy biến động về tài chính, dễ có hao tán ngoài dự kiến. Thiên Phúc và Ân Quang mang lại cơ hội hỗ trợ từ người khác, nhưng cần thận trọng trong đầu tư hoặc vay mượn. Xung chiếu với Long Trì (Cung Nô Bộc) gợi ý khả năng tích lũy qua hợp tác, nhưng tránh rủi ro từ các dự án thiếu minh bạch.
3. Tình duyên & hôn nhân
Cung Huynh Đệ không trực tiếp chủ về tình duyên, nhưng Điếu Khách và Hỷ Thần cho thấy các mối quan hệ xã giao rộng, có cơ hội gặp gỡ qua công việc hoặc bạn bè. Thiên Việt hỗ trợ hòa giải mâu thuẫn. Tuy nhiên, xung chiếu với Đà La hãm địa và Thiên Diêu hãm địa (Cung Nô Bộc) nhắc nhở cần tránh hiểu lầm hoặc tin đồn thất thiệt trong các mối quan hệ.
4. Sức khỏe & tai họa
Tam hợp với Cung Tật Ách có Kình Dương đắc địa và các sao Hung tinh (Tuế Phá, Phá Toái) cho thấy nguy cơ chấn thương ngoài ý muốn hoặc bệnh đột xuất. Thiên Hư hãm địa và Thiên Sứ cảnh báo sức khỏe dễ suy giảm nếu làm việc quá sức. Địa Giải và Thiên Quý (tam hợp) giúp hóa giải phần nào, nhưng cần chú ý an toàn lao động và sinh hoạt điều độ.
Lưu ý & khuyến nghị
- Công việc: Ưu tiên hợp tác nhóm, tránh tranh chấp trực tiếp. Tận dụng Thiên Mã để tìm cơ hội ở môi trường mới.
- Tài chính: Dự phòng ngân sách cho biến động, ưu tiên tiết kiệm thay vì đầu tư mạo hiểm.
- Quan hệ: Giao tiếp rõ ràng, hạn chế tin đồn. Thiên Việt và Địa Giải có thể hỗ trợ hòa giải.
- Sức khỏe: Khám định kỳ, thận trọng khi di chuyển hoặc vận động mạnh.