|
K.Tỵ -Hoả Tài Bạch 44 Th.5
Phong Cáo
Địa Giải
Giải Thần
Phượng Các
Lực Sỹ
L.Lộc Tồn
Đà La (H)
Thái Tuế
ĐV.HUYNH
Tràng Sinh
LN.DI
Mão
|
C.Ngọ +Hoả Tử Tức -Thiên Cơ (Đ) 34 Th.6
Thiên Giải
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Thiếu Dương
Bác Sỹ
L.Văn Khúc
ĐV. T Khôi
L.Hóa Quyền
Lưu Hà
Thiên Không
L.Thái Tuế
L.Kình Dương
ĐV.MỆNH
Dưỡng
LN.NÔ
Thìn
|
T.Mùi -Thổ Phu Thê -Phá Quân (V) +Tử Vi (Đ) 24 Th.7
Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Ân Quang
Thiên Quý
L.Hóa Khoa
Thiên Hình (H)
Kình Dương (Đ)
Tang Môn
Quan Phủ
ĐV. Đà La
Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ
Thai
LN.QUAN
Tỵ
|
N.Thân +Kim Huynh Đệ 14 Th.8
Thiên Việt
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thiên Thọ
L.Văn Xương
L.Thiên Mã
ĐV. T Mã
ĐV. Lộc Tồn
Địa Không (Đ)
Cô Thần
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV.PHÚC
Tuyệt
LN.ĐIỀN
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
|
M.Thìn +Thổ Tật Ách +Thái Dương (V) 54 Th.4
Thiên Hỉ
Thanh Long
ĐV. H Lộc
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI
Mộc Dục
LN.TẬT
Dần
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Q.Dậu -Kim Mệnh -Thiên Phủ (B) 4 Th.9
Thai Phụ
Văn Tinh
Thiên Quan
Long Trì
L.Hồng Loan
L.Thiên Việt
Phá Toái
Quan Phù
Đại Hao
ĐV. K Dương
ĐV.ĐIỀN
Mộ
LN.PHÚC
Mùi
Triệt
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Đ.Mão -Mộc Thiên Di <Thân>+Thất Sát (H) -Vũ Khúc (Đ) 64 Th.3
Tam Thai
L.Đào Hoa
L.Thiên Đức
ĐV. H Quyền
Hóa Lộc
Điếu Khách
Tiểu Hao
ĐV.TỬ
Quan Đới
LN.TÀI
Sửu
|
G.Tuất +Thổ Phụ Mẫu -Thái Âm (M) 114 Th.10
Hồng Loan
Nguyệt Đức
ĐV. H Khoa
Tử Phù
Bệnh Phù
Đầu Quân
Địa Võng
ĐV.QUAN
Tử
LN.PHỤ
Thân
|
||||||||||||||||||||||||||
|
B.Dần +Mộc Nô Bộc +Thiên Đồng (M) +Thiên Lương (V) 74 Th.2
Tả Phù
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Tài
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Địa Kiếp (Đ)
Kiếp Sát
Tướng Quân
L.Bạch Hổ
Thiên Thương
ĐV. H Kỵ
ĐV.TÀI
Lâm Quan
LN.TỬ
Tý
|
Đ.Sửu -Thổ Quan Lộc +Thiên Tướng (Đ) 84 Th.1
Hoa Cái
Tấu Thư
Linh Tinh (H)
Thiên Khốc
Bạch Hổ
ĐV.TẬT
Đế Vượng
LN.PHỐI
Hợi
|
B.Tý +Thuỷ Điền Trạch -Cự Môn (V) 94 Th.12
Hữu Bật
Thiên Khôi
Long Đức
L.Long Đức
Hỏa Tinh (H)
Phi Liêm
L.Thiên Khốc
L.Thiên Hư
ĐV.DI
Suy
LN.HUYNH
Tuất
|
Ấ.Hợi -Thuỷ Phúc Đức -Tham Lang (H) -Liêm Trinh (H) 104 Th.11
Thiên Y
Đường Phù
Thiên Mã (H)
Hỷ Thần
Bát Tọa
L.Thiên Khôi
L.Nguyệt Đức
ĐV. Xương
ĐV. Khúc
Hóa Quyền
Thiên Diêu (H)
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
L.Kiếp Sát
L.Hóa Kỵ
ĐV.NÔ
Bệnh
LN.MỆNH
Dậu
Tuần
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Dậu, có Thiên Phủ (Bình Hòa) tọa thủ, kết hợp với các sao Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, Long Trì, và Phá Toái, cho thấy người này có ngoại hình đoan chính, phong thái điềm đạm, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Thiên Phủ là sao chủ về sự bao dung, điềm tĩnh, nên tính cách của người này thiên về sự cẩn trọng, chu đáo, biết suy xét trước sau. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Toái và Đại Hao có thể khiến người này đôi lúc thiếu quyết đoán, dễ bị phân tâm hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự kiên định. Từ tuổi 30 trở đi, tính cách dần chín chắn hơn, biết cách cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, nhưng vẫn cần rèn luyện sự tập trung để tránh lãng phí thời gian vào những việc không cần thiết.
Cung Thân an tại Mão, có Thất Sát (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa) đồng cung, kết hợp với Hóa Lộc, Điếu Khách, và Tiểu Hao, cho thấy người này có chí tiến thủ mạnh mẽ, không ngại khó khăn, thường tự mình vươn lên trong sự nghiệp. Vũ Khúc đắc địa là sao chủ về tài lộc, cho thấy khả năng quản lý tài chính tốt, có duyên với tiền bạc, nhưng Thất Sát hãm địa lại báo hiệu sự nghiệp có thể gặp nhiều thăng trầm, đặc biệt trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ Hóa Lộc và các sao phụ trợ như L.Đào Hoa, L.Thiên Đức, người này có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn, dễ đạt được thành tựu lớn nếu biết tận dụng các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, Tiểu Hao và Điếu Khách nhắc nhở rằng cần cẩn trọng trong việc chi tiêu, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc bị cuốn vào những khoản hao tốn không đáng có.
Cung Mệnh có Đại Hao và Phá Toái, kết hợp với cung Thân có Tiểu Hao, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh do áp lực công việc và cuộc sống. Thất Sát hãm địa tại cung Thân cũng là dấu hiệu của sự hao tổn năng lượng, dễ bị mệt mỏi, căng thẳng, đặc biệt trong giai đoạn trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như L.Thiên Đức và Hóa Lộc, sức khỏe có phần cải thiện, nhưng vẫn cần chú ý duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Người này nên tập trung vào việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, đồng thời chú ý đến chế độ ăn uống để tránh các bệnh mãn tính về sau.
Cung Mệnh của bạn có sự ổn định nhờ sao Thiên Phủ, nhưng bị ảnh hưởng bởi TRIỆT và các sao phụ tinh như Phá Toái, Đại Hao, khiến cuộc đời không tránh khỏi những khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, với sự kiên trì, trí tuệ và khả năng quản lý tốt, bạn hoàn toàn có thể vượt qua trở ngại để đạt được sự ổn định và thành công trong cuộc sống.
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thiên Tướng đắc địa, mang lại khả năng lãnh đạo, tổ chức và sự ổn định trong sự nghiệp. Tuy nhiên, các sao phụ như Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khốc, và Đà La (Hãm Địa) cho thấy bạn cần vượt qua những khó khăn, áp lực và sự cạnh tranh trong công việc. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và các cơ hội tốt, bạn có thể đạt được thành công và vị trí vững chắc trong sự nghiệp.
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là do vô chính diệu và sự chiếu hãm của Tham Lang, Liêm Trinh. Tiền bạc dễ bị thất thoát, khó tích lũy lâu dài, và thường phải nỗ lực nhiều để duy trì tài chính. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Phong Cáo, Phượng Các, Giải Thần, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình hình tài chính nếu biết tận dụng các mối quan hệ và cơ hội từ công việc. Lời khuyên là nên cẩn trọng trong chi tiêu, đầu tư và tránh các quyết định tài chính vội vàng.
Cung Phu Thê này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và Phá Quân mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt qua khó khăn, nhưng cũng dễ dẫn đến mâu thuẫn nếu không biết cách dung hòa. Hôn nhân có thể gặp những thử thách, đặc biệt là trong giai đoạn đầu, nhưng nếu cả hai biết nhường nhịn và tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, thì mối quan hệ sẽ trở nên bền vững và hạnh phúc hơn.
Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm (Miếu Địa), cho thấy cha mẹ có nền tảng vững chắc, yêu thương và hỗ trợ bạn. Tuy nhiên, ảnh hưởng của TUẦN và một số sao phụ như Địa Võng, Tử Phù có thể gây ra một số trở ngại nhỏ trong mối quan hệ hoặc sức khỏe của cha mẹ. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, với nhiều phúc khí và sự hòa thuận trong gia đình.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Huynh Đệ với Vô chính diệu chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu và tam hợp, cho thấy mối quan hệ anh chị em có sự hòa thuận nhất định nhưng không quá sâu sắc. Sự hỗ trợ từ anh chị em có thể có nhưng không ổn định, dễ bị gián đoạn bởi các yếu tố khách quan. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Đồng, Thiên Lương, Thiên Việt, và Hóa Khoa, bạn vẫn có thể nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết. Để hóa giải những khó khăn, bạn nên chủ động duy trì mối quan hệ, tránh để những hiểu lầm nhỏ làm ảnh hưởng đến tình cảm gia đình.
Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Cơ (Đắc Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa) và các sao hóa giải như Thiên Giải, báo hiệu con cái thông minh, có phúc khí và dễ đạt thành tựu. Tuy nhiên, một số sao như Thiên Không, Lưu Hà và Hỏa Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại nhỏ, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực trong việc nuôi dạy con cái. Mối quan hệ giữa bạn và con cái nhìn chung hài hòa, nhưng cần chú ý tạo sự gắn kết chặt chẽ hơn để tránh cảm giác xa cách.
Cung Tật Ách với Thái Dương (Vương Địa) là một điểm sáng, cho thấy sức khỏe tổng thể khá tốt, khả năng phục hồi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên La, Quả Tú và Trực Phù báo hiệu nguy cơ gặp các vấn đề về tâm lý, căng thẳng hoặc bệnh mãn tính. Nhìn chung, nếu biết cách chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh, các yếu tố bất lợi có thể được hóa giải, giúp sức khỏe ổn định lâu dài.
Cung Điền Trạch của bạn có tiềm năng tích lũy tài sản và phát triển bất động sản, nhưng đi kèm với đó là những khó khăn, tranh chấp hoặc rủi ro cần vượt qua. Sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng tính toán kỹ lưỡng sẽ giúp bạn hóa giải phần nào trở ngại. Để đạt được sự ổn định và thành công, bạn cần cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến nhà cửa, đất đai, đặc biệt là các vấn đề pháp lý và phong thủy.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của các sao chính tinh và phụ tinh mang tính chất phúc thiện, giúp bạn dễ dàng nhận được sự hỗ trợ từ những người xung quanh. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Địa Kiếp và Kiếp Sát cũng cảnh báo về những rủi ro tiềm ẩn trong các mối quan hệ, đòi hỏi bạn cần tỉnh táo và sáng suốt trong việc chọn lựa người đồng hành. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ hỗ trợ.
Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố bất lợi do sự hiện diện của các sao hãm địa, đặc biệt là Tham Lang và Liêm Trinh. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Quyền, Thiên Hư (Đắc Địa) và các sao tam hợp như Tử Vi, Văn Khúc, Văn Xương, bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và cải thiện phúc phần thông qua nỗ lực cá nhân. Để hóa giải những bất lợi, bạn nên chú trọng tu dưỡng tâm tính, làm việc thiện và duy trì sự kiên trì trong cuộc sống.
Cung Thiên Di của bạn có sự kết hợp giữa thuận lợi và khó khăn. Vũ Khúc (Đắc Địa) và Hóa Lộc mang lại cơ hội phát triển tài chính và sự hỗ trợ từ bên ngoài, nhưng Thất Sát (Hãm Địa) và các sao phụ như Tiểu Hao, Điếu Khách cho thấy bạn cần cẩn trọng với các quyết định lớn, đặc biệt khi đi xa. Nếu biết tận dụng cơ hội và kiên trì vượt qua thử thách, bạn vẫn có thể đạt được thành công đáng kể.
Năm 2026, Tiểu Vận an tại Cung Huynh Đệ, có Vô Chính Diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu và tam hợp. Các sao Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) mang lại sự hỗ trợ tốt về mặt nhân duyên, quý nhân phù trợ, nhưng sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) và TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại, đòi hỏi sự cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.
Cung tam hợp và xung chiếu có nhiều sao tốt như Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt, nhưng cũng xuất hiện các sao mang tính thử thách như Địa Kiếp, Kiếp Sát, Hỏa Tinh (Hãm Địa). Đây là năm có sự đan xen giữa cơ hội và thách thức, cần sự tỉnh táo và linh hoạt để đạt được kết quả tốt.
Cung Đại Vận an tại Cung Tử Tức với sao chính tinh Thiên Cơ (Đắc Địa), đây là dấu hiệu của sự linh hoạt, sáng tạo và khả năng thích nghi tốt trong công việc. Thiên Cơ chủ về trí tuệ, mưu lược, nên trong 10 năm tới, bạn có thể đạt được những thành tựu đáng kể nếu biết tận dụng sự nhạy bén và tư duy chiến lược.
Các sao phụ tinh như Lộc Tồn (Miếu Địa) và Thiên Giải hỗ trợ mạnh mẽ, mang lại cơ hội thăng tiến, sự giúp đỡ từ quý nhân và khả năng hóa giải khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Không và Lưu Hà nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những kế hoạch dài hạn, tránh sự mơ hồ hoặc thiếu thực tế trong các quyết định quan trọng.
Cung tam hợp với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) cho thấy sự nghiệp có sự ổn định, được đồng nghiệp hoặc cấp trên tín nhiệm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp (Đắc Địa) và Kiếp Sát nhắc nhở bạn cần đề phòng những cạnh tranh ngầm hoặc sự bất đồng trong môi trường làm việc.
Sự xuất hiện của Lộc Tồn (Miếu Địa) trong cung Đại Vận là dấu hiệu tích cực về tài chính. Bạn có khả năng tích lũy tài sản, gặp nhiều cơ hội gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, sao Thiên Không có thể mang lại những khoản chi tiêu bất ngờ hoặc đầu tư không như ý nếu không tính toán kỹ lưỡng.
Cung xung chiếu Điền Trạch với Cự Môn (Vương Địa) và Hỏa Tinh (Hãm Địa) cho thấy bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc tài sản lớn. Dù có cơ hội gia tăng tài sản, nhưng cũng dễ gặp rủi ro nếu không kiểm soát tốt.
Sao Đào Hoa trong cung Đại Vận mang lại sự thu hút và cơ hội mở rộng các mối quan hệ tình cảm. Nếu bạn đã lập gia đình, đây là giai đoạn cần chú ý vun đắp tình cảm, tránh để công việc hoặc các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.
Cung tam hợp với Thái Âm (Miếu Địa) và các sao như Hồng Loan, Nguyệt Đức là dấu hiệu tốt cho sự hòa hợp, ấm áp trong mối quan hệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và Địa Võng nhắc nhở bạn cần tránh những hiểu lầm hoặc ràng buộc không cần thiết trong các mối quan hệ.
Sao Thiên Giải trong cung Đại Vận giúp bạn có khả năng vượt qua những vấn đề sức khỏe hoặc tai họa nhỏ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lưu Hà và Thiên Không cho thấy bạn cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tinh thần, tránh căng thẳng kéo dài.
Cung tam hợp với Địa Kiếp (Đắc Địa) và Kiếp Sát nhắc nhở bạn cần cẩn trọng khi di chuyển, đặc biệt là các chuyến đi xa. Đồng thời, cần chú ý đến các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc thần kinh.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP