Lá số tử vi bản mệnh Đại Lâm Mộc, giới tính Nam, sinh giờ Kỷ Mão, ngày 14, tháng 11, năm Kỷ Tỵ

Họ tên khai sinh
Đặng Xuân Tùng
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
11/12/1989
Bản mệnh
Đại Lâm Mộc
Giờ sinh
6 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 1 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Bính Ngọ (2026), 38 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
1
Lai nhân cung
Tài Bạch

K.Tỵ

-Hoả

Tài Bạch

44

Th.5

Phong Cáo
Địa Giải
Giải Thần
Phượng Các
Lực Sỹ
L.Lộc Tồn
Đà La (H)
Thái Tuế
ĐV.HUYNH Tràng Sinh LN.DI
Mão

C.Ngọ

+Hoả

Tử Tức

-Thiên Cơ (Đ)

34

Th.6

Thiên Giải
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Thiếu Dương
Bác Sỹ
L.Văn Khúc
ĐV. T Khôi
L.Hóa Quyền
Lưu Hà
Thiên Không
L.Thái Tuế
L.Kình Dương
ĐV.MỆNH Dưỡng LN.NÔ
Thìn

T.Mùi

-Thổ

Phu Thê

-Phá Quân (V)

+Tử Vi (Đ)

24

Th.7

Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Ân Quang
Thiên Quý
L.Hóa Khoa
Thiên Hình (H)
Kình Dương (Đ)
Tang Môn
Quan Phủ
ĐV. Đà La
Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ Thai LN.QUAN
Tỵ

N.Thân

+Kim

Huynh Đệ

14

Th.8

Thiên Việt
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thiên Thọ
L.Văn Xương
L.Thiên Mã
ĐV. T Mã
ĐV. Lộc Tồn
Địa Không (Đ)
Cô Thần
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV.PHÚC Tuyệt LN.ĐIỀN
Ngọ

M.Thìn

+Thổ

Tật Ách

+Thái Dương (V)

54

Th.4

Thiên Hỉ
Thanh Long
ĐV. H Lộc
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI Mộc Dục LN.TẬT
Dần

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Đặng Xuân Tùng

Năm:

1989
Kỷ Tỵ

Tháng:

12 (11)
Bính Tý

Ngày:

11 (14)
Ất Tỵ

Giờ:

6 giờ 30 phút
Kỷ Mão

Năm xem:

Bính Ngọ (2026), 38 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Đại Lâm Mộc - Kim Tứ Cục (Cục Kim khắc Mệnh Mộc)

Cân lượng:

4 lượng 1 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Cơ

Lai nhân cung:

Tài Bạch

Q.Dậu

-Kim

Mệnh

-Thiên Phủ (B)

4

Th.9

Thai Phụ
Văn Tinh
Thiên Quan
Long Trì
L.Hồng Loan
L.Thiên Việt
Phá Toái
Quan Phù
Đại Hao
ĐV. K Dương
ĐV.ĐIỀN Mộ LN.PHÚC
Mùi
Triệt

Đ.Mão

-Mộc

Thiên Di

<Thân>

+Thất Sát (H)

-Vũ Khúc (Đ)

64

Th.3

Tam Thai
L.Đào Hoa
L.Thiên Đức
ĐV. H Quyền
Hóa Lộc
Điếu Khách
Tiểu Hao
ĐV.TỬ Quan Đới LN.TÀI
Sửu

G.Tuất

+Thổ

Phụ Mẫu

-Thái Âm (M)

114

Th.10

Hồng Loan
Nguyệt Đức
ĐV. H Khoa
Tử Phù
Bệnh Phù
Đầu Quân
Địa Võng
ĐV.QUAN Tử LN.PHỤ
Thân

B.Dần

+Mộc

Nô Bộc

+Thiên Đồng (M)

+Thiên Lương (V)

74

Th.2

Tả Phù
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Tài
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Địa Kiếp (Đ)
Kiếp Sát
Tướng Quân
L.Bạch Hổ
Thiên Thương
ĐV. H Kỵ
ĐV.TÀI Lâm Quan LN.TỬ

Đ.Sửu

-Thổ

Quan Lộc

+Thiên Tướng (Đ)

84

Th.1

Hoa Cái
Tấu Thư
Linh Tinh (H)
Thiên Khốc
Bạch Hổ
ĐV.TẬT Đế Vượng LN.PHỐI
Hợi

B.Tý

+Thuỷ

Điền Trạch

-Cự Môn (V)

94

Th.12

Hữu Bật
Thiên Khôi
Long Đức
L.Long Đức
Hỏa Tinh (H)
Phi Liêm
L.Thiên Khốc
L.Thiên Hư
ĐV.DI Suy LN.HUYNH
Tuất

Ấ.Hợi

-Thuỷ

Phúc Đức

-Tham Lang (H)

-Liêm Trinh (H)

104

Th.11

Thiên Y
Đường Phù
Thiên Mã (H)
Hỷ Thần
Bát Tọa
L.Thiên Khôi
L.Nguyệt Đức
ĐV. Xương
ĐV. Khúc
Hóa Quyền
Thiên Diêu (H)
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
L.Kiếp Sát
L.Hóa Kỵ
ĐV.NÔ Bệnh LN.MỆNH
Dậu
Tuần
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Đặng Xuân Tùng
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
11/12/1989
Bản mệnh
Đại Lâm Mộc
Giờ sinh
6 giờ 30 phút
Cân lượng
4 lượng 1 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Bính Ngọ (2026), 38 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
1
Lai nhân cung
Tài Bạch
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Đại Lâm Mộc
Cung Phúc Đức, Thiên Di, Mệnh, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Phúc khí tổ tiên, Xuất ngoại, Vận Mệnh, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Đại Lâm Mộc
Đại Lâm Mộc là một trong sáu nạp âm của mệnh Mộc, thường được dịch là 'Cây lớn trong rừng'. Người mang bản mệnh này thường được ví như những cây cao lớn, có khả năng che chở và bao bọc. Họ thường có tính cách mạnh mẽ, kiên cường và khả năng vượt qua khó khăn. Đại Lâm Mộc cũng biểu thị cho sự sống mãnh liệt và sức mạnh của thiên nhiên.
Cục mệnh của bạn
Kim Tứ Cục
Kim Tứ Cục (Cục Kim khắc Mệnh Mộc)
Kim Tứ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Kim, biểu thị sự cứng cỏi, kiên định và khả năng thích nghi với thử thách trong cuộc sống. Đây là một trong những cục mệnh đại diện cho những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, và luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Số "Tứ" trong Kim Tứ Cục ám chỉ mức độ trung bình cao, không quá xuất chúng nhưng cũng không dễ dàng khuất phục trước nghịch cảnh. Tính chất của hành Kim trong cục này nhấn mạnh sự bền bỉ, quyết tâm và khát vọng vươn lên.

Người có Kim Tứ Cục thường sở hữu nội lực mạnh mẽ, sống có nguyên tắc và luôn giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh. Bạn có sự tập trung cao độ trong công việc, sẵn sàng đối mặt với thử thách để đạt được mục tiêu đã đề ra. Bản tính thẳng thắn, rõ ràng và tinh thần trách nhiệm giúp bạn nhận được sự tín nhiệm từ những người xung quanh. Với sự cứng rắn và kiên trì, bạn thường là người làm việc chăm chỉ và đạt được thành công qua nỗ lực của bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và thực tế.

Tuy nhiên, tính chất của hành Kim trong cục này cũng mang lại một số hạn chế. Sự cứng cỏi đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến của người khác, hoặc thiếu sự linh hoạt khi xử lý vấn đề. Bạn cũng có thể dễ gặp áp lực do xu hướng đặt ra những tiêu chuẩn quá cao cho bản thân và mọi người xung quanh. Điều này có thể khiến bạn trở nên căng thẳng hoặc gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân. Để tận dụng tốt cục mệnh này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong cách tiếp cận vấn đề, biết lắng nghe ý kiến và dành thời gian chăm sóc đời sống tinh thần để cân bằng với công việc. Sự hòa quyện giữa cứng rắn và mềm dẻo sẽ giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của Kim Tứ Cục để đạt được sự ổn định và thành công.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Cơ CHỦ THÂN
Trong tử vi đẩu số, sao Thiên Cơ thuộc chòm sao Thiên Phủ và nhóm sao chính tinh. Sao này chủ về trí tuệ, sự biến hóa và khả năng thích nghi nhanh chóng. Nó thể hiện sự thông minh, linh hoạt trong cuộc sống và khả năng ứng biến với các tình huống khác nha
Tài Bạch LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Tài Bạch cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên liên quan đến tài chính, tiền bạc hoặc các cơ hội làm ăn, kinh doanh. Họ thường gặp được người mang lại sự hỗ trợ, hợp tác, hoặc tạo điều kiện phát triển tài chính cá nhân. Nếu cung này có sát tinh, cần đề phòng các mối quan hệ liên quan đến tiền bạc có nguy cơ gây mất mát hoặc tranh chấp.
4 lượng 1 chỉ CÂN LƯỢNG
Người mang số phận may mắn, sự nghiệp dễ đạt đỉnh cao nếu biết giữ lòng kiên định. Tài lộc tốt, cuộc sống thịnh vượng.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Dậu, có Thiên Phủ (Bình Hòa) tọa thủ, kết hợp với các sao Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, Long Trì, và Phá Toái, cho thấy người này có ngoại hình đoan chính, phong thái điềm đạm, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Thiên Phủ là sao chủ về sự bao dung, điềm tĩnh, nên tính cách của người này thiên về sự cẩn trọng, chu đáo, biết suy xét trước sau. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Toái và Đại Hao có thể khiến người này đôi lúc thiếu quyết đoán, dễ bị phân tâm hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự kiên định. Từ tuổi 30 trở đi, tính cách dần chín chắn hơn, biết cách cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, nhưng vẫn cần rèn luyện sự tập trung để tránh lãng phí thời gian vào những việc không cần thiết.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Mão, có Thất Sát (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa) đồng cung, kết hợp với Hóa Lộc, Điếu Khách, và Tiểu Hao, cho thấy người này có chí tiến thủ mạnh mẽ, không ngại khó khăn, thường tự mình vươn lên trong sự nghiệp. Vũ Khúc đắc địa là sao chủ về tài lộc, cho thấy khả năng quản lý tài chính tốt, có duyên với tiền bạc, nhưng Thất Sát hãm địa lại báo hiệu sự nghiệp có thể gặp nhiều thăng trầm, đặc biệt trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ Hóa Lộc và các sao phụ trợ như L.Đào Hoa, L.Thiên Đức, người này có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn, dễ đạt được thành tựu lớn nếu biết tận dụng các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, Tiểu Hao và Điếu Khách nhắc nhở rằng cần cẩn trọng trong việc chi tiêu, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc bị cuốn vào những khoản hao tốn không đáng có.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Đại Hao và Phá Toái, kết hợp với cung Thân có Tiểu Hao, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh do áp lực công việc và cuộc sống. Thất Sát hãm địa tại cung Thân cũng là dấu hiệu của sự hao tổn năng lượng, dễ bị mệt mỏi, căng thẳng, đặc biệt trong giai đoạn trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như L.Thiên Đức và Hóa Lộc, sức khỏe có phần cải thiện, nhưng vẫn cần chú ý duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Người này nên tập trung vào việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, đồng thời chú ý đến chế độ ăn uống để tránh các bệnh mãn tính về sau.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
70
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Bình Hòa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Đại Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Tướng (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tấu Thư
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Phong Cáo, Địa Giải, Đà La (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Lực Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Tam Thai, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thiên Phủ tọa Mệnh ở Dậu (Bình Hòa) cho thấy bạn là người có tính cách điềm đạm, cẩn trọng, đáng tin cậy và có khả năng quản lý, tổ chức tốt. Thiên Phủ là sao chủ về tài khố, nên bạn có tư duy thực tế, biết lo xa và thường có xu hướng tích lũy, bảo toàn tài sản.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan giúp bạn có trí tuệ sáng suốt, khả năng học hỏi tốt, dễ được người khác kính trọng. Tuy nhiên, sao TRIỆT án ngữ cung Mệnh làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, khiến bạn gặp trở ngại trong việc phát huy hết tiềm năng của mình, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời.
  • Các sao như Phá Toái, Quan Phù, Đại Hao cho thấy bạn dễ gặp những phiền toái nhỏ trong cuộc sống, đôi khi bị phân tâm hoặc khó tập trung vào mục tiêu lớn.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thiên Phủ tọa Mệnh, cuộc đời bạn có xu hướng ổn định, ít biến động lớn. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của TRIỆT, bạn có thể gặp khó khăn trong việc khởi đầu các dự án hoặc công việc, cần kiên trì và nỗ lực vượt qua.
  • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Tướng (Đắc Địa), bạn có khả năng lãnh đạo, được người khác tín nhiệm trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và các sao như Thiên Khốc, Bạch Hổ cho thấy bạn có thể phải đối mặt với áp lực lớn, đôi khi gặp thị phi hoặc sự cạnh tranh khốc liệt.
  • Cung Tài Bạch vô chính diệu, nhưng có các sao phụ tinh tốt như Phong Cáo, Phượng Các, Giải Thần hỗ trợ, cho thấy tài vận của bạn không quá dồi dào nhưng vẫn có cơ hội cải thiện nhờ sự nỗ lực và khéo léo trong quản lý tài chính.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sức khỏe của bạn có thể bị ảnh hưởng bởi sao Đại Hao, dễ hao tổn năng lượng hoặc gặp các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, thần kinh.
  • Tinh thần đôi khi bị dao động bởi các sao như Phá Toái, Quan Phù, dễ lo lắng hoặc suy nghĩ nhiều. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Phủ giúp bạn có khả năng tự cân bằng và vượt qua khó khăn.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Điềm tĩnh, đáng tin cậy, có khả năng quản lý tốt, tư duy thực tế, biết lo xa.
  • Điểm yếu: Dễ bị phân tâm, đôi khi thiếu quyết đoán, gặp khó khăn trong việc khởi đầu hoặc duy trì sự kiên định trước áp lực.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Có khả năng lãnh đạo, được người khác tín nhiệm; trí tuệ sáng suốt, dễ học hỏi và thích nghi.
  • Khó khăn: Gặp trở ngại trong giai đoạn đầu đời, dễ bị thị phi hoặc áp lực từ môi trường xung quanh; tài vận không quá dồi dào, cần nỗ lực để cải thiện.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự ổn định nhờ sao Thiên Phủ, nhưng bị ảnh hưởng bởi TRIỆT và các sao phụ tinh như Phá Toái, Đại Hao, khiến cuộc đời không tránh khỏi những khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, với sự kiên trì, trí tuệ và khả năng quản lý tốt, bạn hoàn toàn có thể vượt qua trở ngại để đạt được sự ổn định và thành công trong cuộc sống.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Phủ (Bình Hòa), Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Đại Hao
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Phong Cáo, Địa Giải, Đà La (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Lực Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Phá Quân (Vượng Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc là dấu hiệu của người có khả năng lãnh đạo, quản lý tốt, thường được tín nhiệm trong công việc. Thiên Tướng mang tính chất cương nghị, chính trực, có tài tổ chức và điều hành, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự ổn định và trách nhiệm cao.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và các sao như Thiên Khốc, Bạch Hổ cho thấy sự nghiệp có thể gặp những khó khăn, trắc trở hoặc áp lực lớn, đặc biệt là trong các giai đoạn khởi đầu. Tuy nhiên, nhờ Thiên Tướng đắc địa, bạn có khả năng vượt qua và đạt được thành tựu.
  • Hoa CáiTấu Thư là các sao mang tính chất văn hóa, nghệ thuật, cho thấy bạn có thể có tài năng trong lĩnh vực sáng tạo, văn chương hoặc các ngành nghề liên quan đến nghệ thuật, truyền thông.

Ngành nghề phù hợp:

  • Các ngành nghề liên quan đến quản lý, hành chính, tổ chức sự kiện, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự điều hành và trách nhiệm cao.
  • Các ngành nghề liên quan đến văn hóa, nghệ thuật, truyền thông, hoặc các công việc đòi hỏi sự sáng tạo.
  • Với sự hỗ trợ từ các sao tam hợp như Thiên Phủ, Văn Tinh, Phong Cáo, bạn cũng có thể phù hợp với các công việc liên quan đến tài chính, kế toán, hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự cẩn trọng và tính toán kỹ lưỡng.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển ổn định, nhưng cần vượt qua những giai đoạn khó khăn ban đầu do ảnh hưởng của các sao như Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Khốc.
  • Thiên Tướng đắc địa giúp bạn có khả năng xây dựng uy tín và tạo dựng vị trí vững chắc trong công việc. Tuy nhiên, cần chú ý tránh sự bảo thủ hoặc quá cứng nhắc trong cách làm việc.
  • Sự hỗ trợ từ tam hợp cung Mệnh và Tài Bạch, đặc biệt là các sao như Thiên Quan, Phượng Các, Giải Thần, cho thấy bạn có quý nhân phù trợ, dễ gặp cơ hội tốt để phát triển sự nghiệp.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp là khá rõ ràng, đặc biệt khi bạn biết tận dụng các mối quan hệ và sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Tuy nhiên, cần chú ý đến các yếu tố cản trở từ Linh Tinh (Hãm Địa)Đà La (Hãm Địa), có thể gây ra những trở ngại bất ngờ hoặc sự cạnh tranh khốc liệt trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Tướng đắc địa mang lại khả năng lãnh đạo, tổ chức tốt, dễ được tín nhiệm.
    • Các sao tam hợp như Thiên Phủ, Văn Tinh, Phong Cáo, Phượng Các hỗ trợ sự nghiệp, mang lại cơ hội quý nhân phù trợ và sự ổn định về tài chính.
    • Các sao như Hoa Cái, Tấu Thư giúp bạn có tài năng trong lĩnh vực sáng tạo, nghệ thuật.
  • Khó khăn:
    • Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Khốc có thể gây ra những áp lực, khó khăn trong công việc, đặc biệt là ở giai đoạn đầu.
    • Sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa)Phá Toái trong tam hợp có thể gây ra sự cản trở, thị phi hoặc những trở ngại bất ngờ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thiên Tướng đắc địa, mang lại khả năng lãnh đạo, tổ chức và sự ổn định trong sự nghiệp. Tuy nhiên, các sao phụ như Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khốc, và Đà La (Hãm Địa) cho thấy bạn cần vượt qua những khó khăn, áp lực và sự cạnh tranh trong công việc. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và các cơ hội tốt, bạn có thể đạt được thành công và vị trí vững chắc trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
55
Trung bình
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Phúc Đức (Hợi) chiếu với Tham Lang (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Địa Giải, Đà La (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Lực Sỹ.
  • Tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Phủ (Bình Hòa), Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Đại Hao.
    • Cung Quan Lộc: Thiên Tướng (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tấu Thư.
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức (Hợi) với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đường Phù, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Hỷ Thần, Bát Tọa, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Cung Tài Bạch vô chính diệu, phải dựa vào sao chiếu từ cung Phúc Đức (Tham Lang, Liêm Trinh hãm địa) và tam hợp (Thiên Phủ, Thiên Tướng). Điều này cho thấy tiền bạc không ổn định, dễ gặp biến động, phải nỗ lực nhiều để duy trì tài chính.
  • Tham Lang hãm địa chiếu vào cung Tài Bạch thường khiến bạn dễ bị cuốn vào các khoản chi tiêu không cần thiết hoặc đầu tư sai lầm. Liêm Trinh hãm địa cũng làm tăng nguy cơ thất thoát tiền bạc do các quyết định thiếu cân nhắc.

Khả năng tài chính:

  • Thiên Phủ (Bình Hòa) ở tam hợp giúp bạn có khả năng quản lý tài chính ở mức trung bình, nhưng không quá xuất sắc. Thiên Tướng (Đắc Địa) ở cung Quan Lộc hỗ trợ bạn có cơ hội kiếm tiền thông qua công việc hoặc các mối quan hệ xã hội.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT ở cung Mệnh và TUẦN ở cung Phúc Đức cho thấy tài chính thường bị cản trở, khó phát triển mạnh mẽ, dễ gặp trở ngại trong việc tích lũy tài sản.

Cơ hội làm giàu:

  • Phong Cáo, Phượng Các, Giải Thần là các sao phụ tinh tốt, mang lại cơ hội cải thiện tài chính thông qua sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc các cơ hội bất ngờ.
  • Tuy nhiên, Đà La (Hãm Địa) và Đại Hao trong tam hợp lại cảnh báo về nguy cơ hao tài, mất mát tiền bạc do sự chủ quan hoặc các yếu tố khách quan khó kiểm soát.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Với Thiên Tướng (Đắc Địa) ở cung Quan Lộc, bạn có thể kiếm tiền từ các công việc liên quan đến quản lý, tổ chức hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự khéo léo trong giao tiếp.
  • Tham Lang (Hãm Địa) chiếu vào cung Tài Bạch cũng cho thấy bạn có thể thử sức trong các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư, nhưng cần cẩn trọng vì dễ gặp rủi ro.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Phong Cáo, Phượng Các, Giải Thần mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn tài chính.
    • Thiên Tướng (Đắc Địa) ở cung Quan Lộc giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong công việc, từ đó cải thiện thu nhập.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu ở cung Tài Bạch khiến bạn phải phụ thuộc nhiều vào các sao chiếu và tam hợp, dẫn đến tài chính không ổn định.
    • Đà La (Hãm Địa), Đại Hao và các sao hãm địa khác làm tăng nguy cơ hao tài, thất thoát tiền bạc.
    • TRIỆT và TUẦN gây cản trở, khiến bạn khó tích lũy tài sản lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là do vô chính diệu và sự chiếu hãm của Tham Lang, Liêm Trinh. Tiền bạc dễ bị thất thoát, khó tích lũy lâu dài, và thường phải nỗ lực nhiều để duy trì tài chính. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Phong Cáo, Phượng Các, Giải Thần, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình hình tài chính nếu biết tận dụng các mối quan hệ và cơ hội từ công việc. Lời khuyên là nên cẩn trọng trong chi tiêu, đầu tư và tránh các quyết định tài chính vội vàng.

LUẬN CUNG PHU THÊ
75
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đường Phù, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Hỷ Thần, Bát Tọa, Hóa Quyền
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc với Thiên Tướng (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sự hiện diện của Tử Vi (Đắc Địa)Phá Quân (Vương Địa) cho thấy hôn nhân có sự kết hợp giữa sự ổn định và biến động. Tử Vi mang lại sự uy nghi, trách nhiệm và sự bảo trợ, trong khi Phá Quân lại biểu thị sự thay đổi, mạnh mẽ và đôi khi khó đoán. Điều này cho thấy hôn nhân có thể bắt đầu với nhiều kỳ vọng lớn lao nhưng cũng dễ gặp những thử thách, đặc biệt là trong việc dung hòa tính cách giữa hai người.
  • Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) là cặp sao mang lại sự lãng mạn, tình cảm sâu sắc và khả năng giao tiếp tốt trong mối quan hệ. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Hóa KỵThiên Hình (Hãm Địa) có thể gây ra những hiểu lầm, tranh cãi hoặc cảm giác bị tổn thương trong hôn nhân nếu không biết cách xử lý.
  • Kình Dương (Đắc Địa) cho thấy mối quan hệ vợ chồng có thể gặp những va chạm hoặc thử thách, nhưng nếu vượt qua được, hôn nhân sẽ trở nên bền vững hơn.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có sự thu hút mạnh mẽ, nhưng cũng dễ xảy ra mâu thuẫn do tính cách mạnh mẽ của cả hai. Phá Quân thường đại diện cho người bạn đời có cá tính độc lập, quyết đoán, đôi khi hơi cứng nhắc.
  • Tử Vi mang lại sự bao dung và khả năng lãnh đạo trong gia đình, nhưng nếu không khéo léo, có thể dẫn đến sự áp đặt hoặc thiếu sự thấu hiểu.
  • Sự hiện diện của Tang Môn, Quan Phủ trong cung Phu Thê cho thấy có thể có những giai đoạn khó khăn, buồn phiền trong hôn nhân, nhưng không mang tính chất kéo dài nếu biết cách hóa giải.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, thời điểm kết hôn nên tránh quá sớm, đặc biệt là trước khi cả hai bên đạt được sự trưởng thành về mặt tâm lý và sự nghiệp. Hôn nhân muộn sẽ có lợi hơn, giúp giảm bớt những xung đột và tăng cường sự ổn định.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần chú trọng vào việc giao tiếp và thấu hiểu lẫn nhau, đặc biệt là khi có sự hiện diện của Hóa KỵThiên Hình. Tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành mâu thuẫn lớn.
  • Văn Xương, Văn Khúc là cặp sao hỗ trợ tốt cho việc giải quyết mâu thuẫn thông qua sự mềm mỏng, khéo léo. Do đó, cần tận dụng sự lãng mạn và khả năng giao tiếp để duy trì sự hòa hợp.
  • Ân Quang, Thiên Quý là hai sao mang tính chất bảo trợ, giúp hóa giải những khó khăn trong hôn nhân nếu cả hai biết nhường nhịn và cùng nhau vượt qua thử thách.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Phá Quân ở vị trí tốt mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt qua khó khăn trong hôn nhân.
    • Văn Xương, Văn Khúc giúp tăng cường sự lãng mạn, tình cảm và khả năng giao tiếp.
    • Ân Quang, Thiên Quý mang lại sự bảo trợ, giúp hóa giải những khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Hóa Kỵ, Thiên Hình và Kình Dương có thể gây ra những mâu thuẫn, hiểu lầm hoặc cảm giác bị tổn thương trong mối quan hệ.
    • Tam hợp với các sao hãm địa như Tham Lang, Liêm Trinh, Thiên Diêu và Thất Sát cho thấy hôn nhân dễ gặp những thử thách từ bên ngoài, có thể là sự can thiệp của gia đình hoặc các yếu tố xã hội.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Tử Vi và Phá Quân mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt qua khó khăn, nhưng cũng dễ dẫn đến mâu thuẫn nếu không biết cách dung hòa. Hôn nhân có thể gặp những thử thách, đặc biệt là trong giai đoạn đầu, nhưng nếu cả hai biết nhường nhịn và tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, thì mối quan hệ sẽ trở nên bền vững và hạnh phúc hơn.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
80
Rất tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hồng Loan, Nguyệt Đức, TUẦN, Tử Phù, Bệnh Phù, Đầu Quân, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Giải, Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Bác Sỹ
    • Cung Nô Bộc: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Quốc Ấn, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thái Dương (Vương Địa), Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Thanh Long, Thiên La, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ, đặc biệt là mẹ, có vai trò quan trọng trong cuộc đời bạn. Mẹ là người hiền hậu, chu đáo, có khả năng hỗ trợ và che chở tốt. Cha mẹ thường có cuộc sống ổn định, có thể khá giả hoặc có sự tích lũy tài sản.
  • Sự hiện diện của Hồng LoanNguyệt Đức mang lại sự hòa thuận, tình cảm gia đình ấm áp, cha mẹ yêu thương và quan tâm đến bạn.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với Thái Âm miếu địa, cha mẹ có khả năng hỗ trợ bạn về cả vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của TUẦN, sự hỗ trợ này có thể bị hạn chế hoặc không được như kỳ vọng trong một số giai đoạn.
  • Các sao như Tử Phù, Bệnh Phù, và Địa Võng cho thấy đôi khi cha mẹ có thể gặp khó khăn về sức khỏe hoặc áp lực trong cuộc sống, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng hỗ trợ bạn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung tốt đẹp nhờ các sao như Hồng Loan, Nguyệt Đức, nhưng sự hiện diện của TUẦNĐịa Võng có thể gây ra một số trở ngại hoặc hiểu lầm nhỏ trong mối quan hệ.
  • Cung tam hợp với các sao tốt như Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Giải, Thiên Phúc, và Hóa Khoa cho thấy gia đình có phúc khí, dễ hóa giải những mâu thuẫn hoặc khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cha mẹ có nền tảng tốt, đặc biệt là mẹ, có thể là người tài giỏi, đảm đang, hoặc có khả năng quản lý tài chính.
    • Các sao tốt trong tam hợp như Lộc Tồn, Thiên Giải, Hóa Khoa giúp giảm bớt những khó khăn trong gia đình, mang lại sự ổn định và phúc đức.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của TUẦNĐịa Võng có thể khiến mối quan hệ với cha mẹ đôi lúc bị gián đoạn hoặc gặp trở ngại.
    • Các sao như Tử Phù, Bệnh Phù cho thấy cha mẹ có thể gặp vấn đề về sức khỏe hoặc áp lực trong cuộc sống, cần chú ý chăm sóc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm (Miếu Địa), cho thấy cha mẹ có nền tảng vững chắc, yêu thương và hỗ trợ bạn. Tuy nhiên, ảnh hưởng của TUẦN và một số sao phụ như Địa Võng, Tử Phù có thể gây ra một số trở ngại nhỏ trong mối quan hệ hoặc sức khỏe của cha mẹ. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, với nhiều phúc khí và sự hòa thuận trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Nô Bộc (Dần) chiếu với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Thọ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Khôi, Long Đức, Phi Liêm.
    • Cung Tật Ách: Thái Dương (Vương Địa), Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Thanh Long, Thiên La, Thiên Sứ.
  • Cung xung chiếu: Cung Nô Bộc với Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Quốc Ấn, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Cung Huynh Đệ vô chính diệu cho thấy mối quan hệ với anh chị em có phần không ổn định, dễ chịu ảnh hưởng từ các cung chiếu và tam hợp.
  • Cung Nô Bộc chiếu với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) mang lại sự hòa thuận, nhân hậu, và sự hỗ trợ từ anh chị em, nhưng không quá mạnh mẽ.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) và TRIỆT có thể khiến số lượng anh chị em ít, hoặc có sự xa cách về mặt tình cảm hay địa lý.

Quan hệ với anh chị em:

  • Thiên Đồng và Thiên Lương từ cung chiếu mang lại sự bao dung, dễ hòa hợp, nhưng Địa Không và Cô Thần lại tạo ra cảm giác cô lập, khó gần gũi hoàn toàn.
  • Sự hiện diện của Phục Binh và TRIỆT có thể gây ra những hiểu lầm, tranh chấp nhỏ hoặc sự bất đồng trong một số thời điểm.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) từ cung chiếu cho thấy anh chị em có thể là người hiền lành, có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn.
  • Tuy nhiên, Địa Không và TRIỆT làm giảm bớt sự ổn định, có thể khiến sự hỗ trợ không được lâu dài hoặc không như mong đợi.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Đồng và Thiên Lương mang lại sự hòa thuận, nhân hậu, và khả năng giúp đỡ từ anh chị em.
    • Địa Không (Đắc Địa) giúp bạn có khả năng tự lập, không quá phụ thuộc vào anh chị em.
    • Các sao Thiên Việt, Thiên Trù, Thiên Khôi, Hữu Bật trong tam hợp và chiếu cung mang lại sự quý nhân phù trợ, giúp hóa giải phần nào khó khăn trong mối quan hệ.
  • Khó khăn:

    • Vô chính diệu, kết hợp với TRIỆT và Cô Thần, có thể khiến mối quan hệ anh chị em không bền chặt, dễ xảy ra xa cách hoặc hiểu lầm.
    • Địa Không và Phục Binh có thể gây ra những trở ngại trong việc nhận được sự hỗ trợ từ anh chị em.
    • Hỏa Tinh (Hãm Địa) trong tam hợp có thể tạo ra những xung đột nhỏ hoặc sự bất đồng trong gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ với Vô chính diệu chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu và tam hợp, cho thấy mối quan hệ anh chị em có sự hòa thuận nhất định nhưng không quá sâu sắc. Sự hỗ trợ từ anh chị em có thể có nhưng không ổn định, dễ bị gián đoạn bởi các yếu tố khách quan. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Đồng, Thiên Lương, Thiên Việt, và Hóa Khoa, bạn vẫn có thể nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết. Để hóa giải những khó khăn, bạn nên chủ động duy trì mối quan hệ, tránh để những hiểu lầm nhỏ làm ảnh hưởng đến tình cảm gia đình.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
80
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, TUẦN, Tử Phù, Bệnh Phù, Đầu Quân, Địa Võng
    • Cung Nô Bộc: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Quốc Ấn, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Khôi, Long Đức, Phi Liêm

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái thông minh, lanh lợi, có tư duy sáng tạo và khả năng thích nghi tốt. Thiên Cơ là sao mang tính chất biến hóa, nên con cái thường có tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh, nhưng đôi khi cũng dễ thay đổi hoặc thiếu sự kiên định.
  • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa) là dấu hiệu tốt, báo hiệu con cái có phúc khí, dễ gặp may mắn trong cuộc sống, tài lộc dồi dào.
  • Thiên Giải là sao hóa giải, giúp giảm bớt những khó khăn, mâu thuẫn trong mối quan hệ với con cái.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Thiên KhôngLưu Hà có thể báo hiệu một số trở ngại hoặc sự trống vắng trong việc sinh con, hoặc có thể có con muộn.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái khá hài hòa nhờ các sao tốt như Thiên Giải, Lộc Tồn, và Đào Hoa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Không có thể khiến đôi lúc cảm thấy khoảng cách hoặc sự thiếu gắn kết.
  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Thái Âm (Miếu Địa) và các sao như Hồng Loan, Nguyệt Đức cho thấy bạn có sự quan tâm, chăm sóc chu đáo dành cho con cái, đồng thời con cái cũng nhận được sự hỗ trợ từ gia đình bên ngoại.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Sao Thiếu DươngBác Sỹ trong cung Tử Tức cho thấy con cái có tư chất thông minh, ham học hỏi, dễ đạt thành tựu trong học vấn.
  • Tam hợp với cung Nô Bộc có Hóa Khoa, Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa) là dấu hiệu con cái được hưởng phúc đức, có quý nhân phù trợ trong quá trình học tập và phát triển.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp trong tam hợp có thể báo hiệu một số thử thách hoặc cạnh tranh trong môi trường học tập hoặc công việc của con cái.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Con cái thông minh, có phúc khí, dễ đạt thành tựu trong cuộc sống.
    • Mối quan hệ giữa bạn và con cái khá hài hòa, có sự hỗ trợ từ gia đình.
    • Các sao hóa giải như Thiên Giải, Lộc Tồn giúp giảm bớt khó khăn, mang lại sự ổn định.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Thiên KhôngLưu Hà có thể gây ra một số trở ngại trong việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái.
    • Hỏa Tinh (Hãm Địa) ở cung xung chiếu (Điền Trạch) có thể gây ra một số bất ổn trong môi trường sống hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Cơ (Đắc Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa) và các sao hóa giải như Thiên Giải, báo hiệu con cái thông minh, có phúc khí và dễ đạt thành tựu. Tuy nhiên, một số sao như Thiên Không, Lưu HàHỏa Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại nhỏ, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực trong việc nuôi dạy con cái. Mối quan hệ giữa bạn và con cái nhìn chung hài hòa, nhưng cần chú ý tạo sự gắn kết chặt chẽ hơn để tránh cảm giác xa cách.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
75
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Thanh Long, Thiên La, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Thọ
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Khôi, Long Đức, Phi Liêm
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, TUẦN, Tử Phù, Bệnh Phù, Đầu Quân, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thái Dương (Vương Địa) tại cung Tật Ách là một dấu hiệu tốt, cho thấy sức khỏe tổng thể khá ổn định, khả năng phục hồi tốt khi gặp bệnh tật. Thái Dương chủ về ánh sáng, sự sống, nên người này thường có sức đề kháng tốt, ít khi mắc các bệnh nặng kéo dài.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên La, Thiên Sứ, và Trực Phù có thể gây ra những vấn đề sức khỏe liên quan đến căng thẳng thần kinh, áp lực tâm lý hoặc các bệnh khó chẩn đoán, dễ bị ràng buộc bởi các yếu tố ngoại cảnh.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Thái Dương chủ về mắt, tim mạch, huyết áp, nên cần chú ý các bệnh liên quan đến thị lực, tim và tuần hoàn máu.
  • Sự hiện diện của Quả TúThiên La có thể gây ra cảm giác cô đơn, dễ dẫn đến các vấn đề tâm lý như lo âu, trầm cảm.
  • Thiên SứTrực Phù có thể báo hiệu nguy cơ gặp các bệnh mãn tính hoặc bệnh khó phát hiện sớm.
  • Tam hợp với cung Huynh Đệ có Địa Không (Đắc Địa)TRIỆT, điều này cho thấy có thể gặp những bệnh bất ngờ, nhưng nhờ Địa Không đắc địa và TRIỆT hóa giải, bệnh tật thường không quá nghiêm trọng và có khả năng chữa trị.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung xung chiếu là cung Phụ Mẫu có Thái Âm (Miếu Địa), kết hợp với Thái Dương (Vương Địa) tại cung Tật Ách, tạo thành thế Nhật Nguyệt sáng sủa. Điều này cho thấy sức khỏe có sự cân bằng giữa âm và dương, nhưng cần chú ý đến sự điều hòa giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức.
  • Các sao Bệnh Phù, Địa Võng tại cung xung chiếu có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa, dạ dày hoặc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh do căng thẳng.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, cân bằng giữa làm việc và nghỉ ngơi để tránh các bệnh liên quan đến căng thẳng.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề về mắt, tim mạch và huyết áp.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất nhẹ nhàng như yoga, thiền để giảm căng thẳng và duy trì sự ổn định về tinh thần.
  • Chú ý chế độ ăn uống, tránh các thực phẩm gây hại cho hệ tiêu hóa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Thái Dương (Vương Địa) là một điểm sáng, cho thấy sức khỏe tổng thể khá tốt, khả năng phục hồi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên La, Quả Tú và Trực Phù báo hiệu nguy cơ gặp các vấn đề về tâm lý, căng thẳng hoặc bệnh mãn tính. Nhìn chung, nếu biết cách chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh, các yếu tố bất lợi có thể được hóa giải, giúp sức khỏe ổn định lâu dài.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Khôi, Long Đức, Phi Liêm
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Thọ
    • Cung Tật Ách: Thái Dương (Vương Địa), Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Thanh Long, Thiên La, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Giải, Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Cự Môn (Vương Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa, nhưng thường phải trải qua tranh chấp, khó khăn hoặc sự bất đồng trong việc mua bán, thừa kế. Cự Môn là sao mang tính chất "ám", nên nhà cửa có thể không hoàn toàn thuận lợi, dễ gặp vấn đề về pháp lý hoặc phong thủy.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) làm tăng thêm tính bất ổn, dễ gặp rủi ro hoặc tổn thất trong việc đầu tư bất động sản nếu không cẩn thận. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Hữu Bật, Thiên Khôi, Long Đức hỗ trợ hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự giúp đỡ từ quý nhân hoặc người thân trong việc ổn định nhà cửa.

Của cải vật chất:

  • Cung Điền Trạch tam hợp với cung Huynh Đệ có Địa Không (Đắc Địa)Thiên Trù, cho thấy bạn có khả năng tích lũy tài sản, nhưng cần cẩn trọng với các yếu tố hao tán hoặc thất thoát. Địa Không đắc địa giúp bạn có cơ hội làm giàu từ bất động sản, nhưng phải qua nhiều lần thay đổi hoặc đầu tư mạo hiểm.
  • Cung xung chiếu có Lộc Tồn (Miếu Địa)Thiên Cơ (Đắc Địa), đây là dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có thể gia tăng tài sản nhờ sự khéo léo, tính toán kỹ lưỡng và sự hỗ trợ từ người khác.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Cự MônHỏa Tinh (Hãm Địa), sự ổn định về chỗ ở có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như tranh chấp, thay đổi môi trường sống hoặc các vấn đề pháp lý. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh tốt như Hữu Bật, Thiên Khôi, bạn có thể nhận được sự hỗ trợ để vượt qua khó khăn và ổn định lâu dài.

Vận may trong bất động sản:

  • Cự Môn (Vương Địa) kết hợp với Lộc Tồn (Miếu Địa) từ cung xung chiếu mang lại cơ hội tốt trong việc đầu tư bất động sản, nhưng cần tránh các quyết định vội vàng hoặc thiếu cân nhắc.
  • Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Tử Tức xung chiếu cho thấy bạn có khả năng linh hoạt, nhạy bén trong việc nắm bắt cơ hội bất động sản, đặc biệt là các dự án liên quan đến đất đai hoặc nhà ở.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Khôi, Hữu Bật).
    • Khả năng tích lũy tài sản nhờ sự nhạy bén và tính toán kỹ lưỡng (Lộc Tồn, Thiên Cơ).
    • Cơ hội đầu tư bất động sản tốt nếu biết tận dụng thời cơ.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp tranh chấp, bất đồng hoặc hao tán tài sản (Cự Môn, Hỏa Tinh hãm).
    • Cần cẩn trọng với các yếu tố pháp lý hoặc phong thủy nhà đất.
    • Sự bất ổn định có thể xảy ra nếu không có kế hoạch dài hạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có tiềm năng tích lũy tài sản và phát triển bất động sản, nhưng đi kèm với đó là những khó khăn, tranh chấp hoặc rủi ro cần vượt qua. Sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng tính toán kỹ lưỡng sẽ giúp bạn hóa giải phần nào trở ngại. Để đạt được sự ổn định và thành công, bạn cần cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến nhà cửa, đất đai, đặc biệt là các vấn đề pháp lý và phong thủy.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
80
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Phúc, Quốc Ấn, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, TUẦN, Tử Phù, Bệnh Phù, Đầu Quân, Địa Võng
    • Cung Tử Tức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Giải, Lộc Tồn (Miếu Địa), Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Thiên Việt, Thiên Trù, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Phục Binh, Thiên Thọ

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa), bạn có xu hướng được hỗ trợ bởi những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự có tính cách hiền lành, trung thực, và sẵn lòng giúp đỡ. Thiên Đồng mang tính chất hòa nhã, dễ gần, trong khi Thiên Lương thể hiện sự bảo trợ, che chở, nên bạn thường nhận được sự trung thành và tận tâm từ những người xung quanh.
  • Sự hiện diện của Tả Phù, Thiên Phúc, Quốc Ấn và Hóa Khoa cho thấy bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, có năng lực và phẩm chất tốt, đặc biệt là những người có học thức hoặc có địa vị trong xã hội.

Quý nhân phù trợ:

  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Phúc và Hóa Khoa là những sao mang tính chất phúc thiện, cho thấy bạn thường gặp được quý nhân giúp đỡ trong công việc và cuộc sống. Những người này không chỉ hỗ trợ về mặt vật chất mà còn mang lại sự an ủi, động viên tinh thần.
  • Quốc Ấn và Tướng Quân cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có quyền lực hoặc địa vị cao, đặc biệt trong các công việc liên quan đến tổ chức, quản lý.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Địa Kiếp (Đắc Địa) và Kiếp Sát cho thấy bạn có thể gặp những người hỗ trợ có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi cũng dễ gây ra mâu thuẫn hoặc hiểu lầm. Tuy nhiên, khi Địa Kiếp đắc địa, những người này thường mang lại sự đột phá, giúp bạn vượt qua khó khăn trong những tình huống cấp bách.
  • Tam hợp với cung Tử Tức có Thiên Cơ (Đắc Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người trẻ tuổi, thông minh, sáng tạo, hoặc những người có khả năng quản lý tài chính tốt.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Đồng và Thiên Lương ở vị trí tốt mang lại sự hòa hợp, dễ dàng trong việc xây dựng mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự.
    • Hóa Khoa giúp bạn hóa giải những khó khăn, mâu thuẫn trong các mối quan hệ, đồng thời mang lại sự tín nhiệm từ những người xung quanh.
    • Các sao phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Phúc giúp bạn gặp nhiều may mắn, được người khác giúp đỡ một cách chân thành.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Địa Kiếp và Kiếp Sát có thể gây ra những tình huống bất ngờ, mâu thuẫn hoặc sự phản bội từ những người xung quanh. Bạn cần cẩn trọng trong việc chọn lựa người hỗ trợ, tránh đặt niềm tin quá mức vào những người chưa thực sự hiểu rõ.
    • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Địa Không (Đắc Địa) và TRIỆT, cho thấy đôi khi bạn có thể gặp sự cản trở hoặc thiếu sự hỗ trợ từ anh chị em hoặc những người thân thiết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của các sao chính tinh và phụ tinh mang tính chất phúc thiện, giúp bạn dễ dàng nhận được sự hỗ trợ từ những người xung quanh. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Địa Kiếp và Kiếp Sát cũng cảnh báo về những rủi ro tiềm ẩn trong các mối quan hệ, đòi hỏi bạn cần tỉnh táo và sáng suốt trong việc chọn lựa người đồng hành. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi trong việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ hỗ trợ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
60
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đường Phù, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Hỷ Thần, Bát Tọa, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Hóa Kỵ
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Vô chính diệu, Phong Cáo, Địa Giải, Đà La (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Lực Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Tham Lang và Liêm Trinh đều ở Hãm Địa tại cung Phúc Đức cho thấy phúc khí gia tộc có phần suy giảm, dễ gặp những biến động hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định lâu dài. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Quyền và Thiên Hư (Đắc Địa) giúp giảm bớt phần nào những bất lợi, mang lại cơ hội hóa giải khó khăn nếu biết nỗ lực và kiên trì.
  • Sao TUẦN án ngữ làm giảm bớt tác động tiêu cực của các sao hãm địa, đồng thời giúp hạn chế những tổn thất lớn trong phúc phần.

Tâm tính, đạo đức:

  • Tham Lang (Hãm Địa) kết hợp với Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy tâm tính dễ bị ảnh hưởng bởi dục vọng, tham vọng hoặc những cám dỗ trong cuộc sống. Tuy nhiên, Liêm Trinh (Hãm Địa) lại mang đến sự đấu tranh nội tâm mạnh mẽ, có xu hướng hướng thiện nếu biết tu dưỡng bản thân.
  • Sự hiện diện của Hóa Quyền và Thiên Hư (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng vượt qua những cám dỗ, xây dựng được đạo đức và giá trị sống tốt đẹp hơn thông qua trải nghiệm và học hỏi.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này không phải là một cung mang lại sự an nhàn hay hạnh phúc dễ dàng. Những niềm vui thường đến sau những nỗ lực lớn hoặc sau khi vượt qua khó khăn.
  • Tam hợp với cung Phu Thê có Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vương Địa) cho thấy hạnh phúc gia đình có thể là nguồn động lực lớn, nhưng cũng dễ gặp những thử thách trong mối quan hệ vợ chồng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Hóa Quyền và Thiên Hư (Đắc Địa) mang lại khả năng hóa giải khó khăn, giúp bạn có sự kiên cường và khả năng xoay chuyển tình thế.
    • Tam hợp với các sao tốt như Tử Vi, Văn Khúc, Văn Xương, Hóa Lộc giúp tăng cường trí tuệ, khả năng sáng tạo và sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Khó khăn:
    • Tham Lang, Liêm Trinh, Thiên Diêu và Thiên Mã đều ở Hãm Địa, dễ mang lại những biến động, khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là về mặt tinh thần và các mối quan hệ.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Vô chính diệu và Đà La (Hãm Địa), cho thấy tài chính không ổn định, dễ gặp trở ngại trong việc tích lũy của cải.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố bất lợi do sự hiện diện của các sao hãm địa, đặc biệt là Tham Lang và Liêm Trinh. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Quyền, Thiên Hư (Đắc Địa) và các sao tam hợp như Tử Vi, Văn Khúc, Văn Xương, bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và cải thiện phúc phần thông qua nỗ lực cá nhân. Để hóa giải những bất lợi, bạn nên chú trọng tu dưỡng tâm tính, làm việc thiện và duy trì sự kiên trì trong cuộc sống.

LUẬN CUNG THIÊN DI
70
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Điếu Khách, Tiểu Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đường Phù, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tuế Phá, Hỷ Thần, Bát Tọa, Hóa Quyền
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thiên Phủ (Bình Hòa), Thai Phụ, Văn Tinh, Thiên Quan, TRIỆT, Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Đại Hao

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Với Thất Sát (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa) tại cung Thiên Di, bạn có khả năng gặp nhiều thử thách khi học tập hoặc phát triển ở nơi xa. Tuy nhiên, Vũ Khúc (Đắc Địa) mang lại sự kiên trì, khả năng vượt khó và tài năng trong việc quản lý tài chính, giúp bạn có thể đạt được thành công nếu nỗ lực.
  • Hóa Lộc trong cung Thiên Di là dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính hoặc cơ hội học tập từ người khác khi đi xa.

Công việc xa nhà:

  • Thất Sát (Hãm Địa) cho thấy công việc xa nhà có thể gặp nhiều biến động, đòi hỏi bạn phải thích nghi nhanh và có sự quyết đoán. Tuy nhiên, Vũ Khúc (Đắc Địa) giúp bạn có khả năng quản lý tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc kỹ thuật.
  • Điếu Khách và Tiểu Hao cho thấy bạn có thể phải di chuyển nhiều hoặc chịu áp lực lớn trong công việc, nhưng cũng mang lại cơ hội mở rộng mối quan hệ.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Hóa Lộc trong cung Thiên Di là một điểm sáng, cho thấy bạn có thể gặp được quý nhân hoặc cơ hội tài chính tốt khi đi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa) và các sao phụ như Tiểu Hao, Điếu Khách cho thấy bạn cần cẩn trọng với các quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc mạo hiểm.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội phát triển, đặc biệt là về tài chính hoặc sự nghiệp, nhờ Hóa Lộc và Vũ Khúc (Đắc Địa). Tuy nhiên, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng và tránh các rủi ro bất ngờ do ảnh hưởng của Thất Sát (Hãm Địa) và Tiểu Hao.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hóa Lộc và Vũ Khúc (Đắc Địa) mang lại cơ hội tài chính, sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng vượt khó.
  • Khó khăn: Thất Sát (Hãm Địa) và các sao phụ như Tiểu Hao, Điếu Khách cho thấy bạn dễ gặp trở ngại, mất mát nhỏ hoặc áp lực lớn khi đi xa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự kết hợp giữa thuận lợi và khó khăn. Vũ Khúc (Đắc Địa) và Hóa Lộc mang lại cơ hội phát triển tài chính và sự hỗ trợ từ bên ngoài, nhưng Thất Sát (Hãm Địa) và các sao phụ như Tiểu Hao, Điếu Khách cho thấy bạn cần cẩn trọng với các quyết định lớn, đặc biệt khi đi xa. Nếu biết tận dụng cơ hội và kiên trì vượt qua thử thách, bạn vẫn có thể đạt được thành công đáng kể.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2026
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2026

Năm 2026, Tiểu Vận an tại Cung Huynh Đệ, có Vô Chính Diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu và tam hợp. Các sao Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) mang lại sự hỗ trợ tốt về mặt nhân duyên, quý nhân phù trợ, nhưng sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) và TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại, đòi hỏi sự cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

Cung tam hợp và xung chiếu có nhiều sao tốt như Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt, nhưng cũng xuất hiện các sao mang tính thử thách như Địa Kiếp, Kiếp Sát, Hỏa Tinh (Hãm Địa). Đây là năm có sự đan xen giữa cơ hội và thách thức, cần sự tỉnh táo và linh hoạt để đạt được kết quả tốt.


2. Công danh & sự nghiệp

  • Sao Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa) chiếu sáng cung Tiểu Vận, báo hiệu một năm có nhiều cơ hội phát triển trong công việc, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo, giao tiếp hoặc hỗ trợ cộng đồng.
  • Hóa KhoaThiên Khôi trong tam hợp mang lại sự thông minh, sáng suốt, dễ được cấp trên hoặc đồng nghiệp đánh giá cao. Đây cũng là dấu hiệu của quý nhân giúp đỡ trong công việc.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, TRIỆTHỏa Tinh (Hãm Địa) cho thấy có thể gặp một số khó khăn bất ngờ, đặc biệt là trong các dự án lớn hoặc khi hợp tác với người khác. Cần tránh nóng vội, cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Thiên TrùThiên Tài là dấu hiệu tốt về tài lộc, cho thấy khả năng thu nhập ổn định, thậm chí có thể có thêm nguồn thu từ các cơ hội bất ngờ hoặc sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa KiếpKiếp Sát nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc chi tiêu lớn. Tránh tham gia các dự án mạo hiểm hoặc dễ bị lừa gạt.
  • L.Tang Môn có thể báo hiệu một số khoản chi tiêu bất ngờ, có thể liên quan đến gia đình hoặc các vấn đề ngoài ý muốn.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Thiên ĐồngThiên Lương mang lại sự hài hòa trong các mối quan hệ, đặc biệt là với người thân và bạn đời. Đây là năm thuận lợi để cải thiện tình cảm gia đình hoặc xây dựng mối quan hệ bền vững.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Cô ThầnQuả Tú trong tam hợp có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó chia sẻ cảm xúc. Cần chú ý giao tiếp và dành thời gian nhiều hơn cho người thân yêu.
  • Với người độc thân, sự hỗ trợ của Thiên ViệtThiên Hỉ có thể mang lại cơ hội gặp gỡ người phù hợp, nhưng cần tránh vội vàng trong việc tiến xa hơn.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Thái Dương (Vương Địa) trong cung Tật Ách là dấu hiệu tốt, giúp bạn có sức khỏe ổn định và khả năng phục hồi nhanh nếu gặp vấn đề. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên La, Thiên SứHỏa Tinh (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến căng thẳng, áp lực công việc hoặc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.
  • Địa KhôngĐịa Kiếp có thể báo hiệu một số rủi ro bất ngờ, cần cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động mạo hiểm.
  • Thiên Thọ là dấu hiệu tốt, giúp giảm thiểu các nguy cơ lớn, nhưng không nên chủ quan.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  1. Trong công việc, hãy tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và các cơ hội tốt, nhưng cần cẩn trọng với các quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc quá tin tưởng vào người khác.
  2. Về tài chính, nên ưu tiên tiết kiệm và tránh các khoản đầu tư mạo hiểm. Hãy kiểm tra kỹ lưỡng trước khi tham gia các dự án mới.
  3. Trong tình cảm, cần dành thời gian nhiều hơn cho gia đình và người thân, tránh để công việc ảnh hưởng đến mối quan hệ cá nhân.
  4. Chú ý giữ gìn sức khỏe, đặc biệt là cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi. Tránh để căng thẳng kéo dài.
  5. Đây là năm có cả cơ hội và thử thách, hãy giữ tâm lý bình tĩnh, linh hoạt để vượt qua khó khăn và tận dụng tốt các cơ hội.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

Cung Đại Vận an tại Cung Tử Tức với sao chính tinh Thiên Cơ (Đắc Địa), đây là dấu hiệu của sự linh hoạt, sáng tạo và khả năng thích nghi tốt trong công việc. Thiên Cơ chủ về trí tuệ, mưu lược, nên trong 10 năm tới, bạn có thể đạt được những thành tựu đáng kể nếu biết tận dụng sự nhạy bén và tư duy chiến lược.

Các sao phụ tinh như Lộc Tồn (Miếu Địa)Thiên Giải hỗ trợ mạnh mẽ, mang lại cơ hội thăng tiến, sự giúp đỡ từ quý nhân và khả năng hóa giải khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên KhôngLưu Hà nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những kế hoạch dài hạn, tránh sự mơ hồ hoặc thiếu thực tế trong các quyết định quan trọng.

Cung tam hợp với Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa) cho thấy sự nghiệp có sự ổn định, được đồng nghiệp hoặc cấp trên tín nhiệm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp (Đắc Địa)Kiếp Sát nhắc nhở bạn cần đề phòng những cạnh tranh ngầm hoặc sự bất đồng trong môi trường làm việc.

2. Tài lộc & tiền bạc

Sự xuất hiện của Lộc Tồn (Miếu Địa) trong cung Đại Vận là dấu hiệu tích cực về tài chính. Bạn có khả năng tích lũy tài sản, gặp nhiều cơ hội gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, sao Thiên Không có thể mang lại những khoản chi tiêu bất ngờ hoặc đầu tư không như ý nếu không tính toán kỹ lưỡng.

Cung xung chiếu Điền Trạch với Cự Môn (Vương Địa)Hỏa Tinh (Hãm Địa) cho thấy bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch liên quan đến bất động sản hoặc tài sản lớn. Dù có cơ hội gia tăng tài sản, nhưng cũng dễ gặp rủi ro nếu không kiểm soát tốt.

3. Tình duyên & hôn nhân

Sao Đào Hoa trong cung Đại Vận mang lại sự thu hút và cơ hội mở rộng các mối quan hệ tình cảm. Nếu bạn đã lập gia đình, đây là giai đoạn cần chú ý vun đắp tình cảm, tránh để công việc hoặc các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.

Cung tam hợp với Thái Âm (Miếu Địa) và các sao như Hồng Loan, Nguyệt Đức là dấu hiệu tốt cho sự hòa hợp, ấm áp trong mối quan hệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦNĐịa Võng nhắc nhở bạn cần tránh những hiểu lầm hoặc ràng buộc không cần thiết trong các mối quan hệ.

4. Sức khỏe & tai họa

Sao Thiên Giải trong cung Đại Vận giúp bạn có khả năng vượt qua những vấn đề sức khỏe hoặc tai họa nhỏ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lưu HàThiên Không cho thấy bạn cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tinh thần, tránh căng thẳng kéo dài.

Cung tam hợp với Địa Kiếp (Đắc Địa)Kiếp Sát nhắc nhở bạn cần cẩn trọng khi di chuyển, đặc biệt là các chuyến đi xa. Đồng thời, cần chú ý đến các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc thần kinh.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Tận dụng sự nhạy bén và sáng tạo của bản thân để phát triển sự nghiệp, nhưng cần tránh những quyết định vội vàng hoặc thiếu thực tế.
  • Quản lý tài chính cẩn thận, đặc biệt là các khoản đầu tư lớn hoặc giao dịch liên quan đến bất động sản.
  • Dành thời gian vun đắp tình cảm gia đình, tránh để công việc ảnh hưởng đến mối quan hệ cá nhân.
  • Chú ý giữ gìn sức khỏe, đặc biệt là tinh thần, và cẩn trọng khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao.
  • Tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và các mối quan hệ xung quanh để vượt qua khó khăn, nhưng cũng cần đề phòng những mâu thuẫn hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP