Lá số tử vi bản mệnh Phú Đăng Hỏa, giới tính Nữ, sinh giờ Nhâm Dần, ngày 22, tháng 5, năm Ất Tỵ

Họ tên khai sinh
Bảo Anh
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
17/6/2025
Bản mệnh
Phú Đăng Hỏa
Giờ sinh
4 giờ 16 phút
Cân lượng
2 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 1 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc

T.Tỵ

-Hoả

Phụ Mẫu

-Phá Quân (H)

-Vũ Khúc (H)

14

Th.1

Thiên Y
Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
Tam Thai
ĐV. H Quyền
Hỏa Tinh (Đ)
Thiên Diêu (H)
Thái Tuế
L.Thái Tuế
ĐV.PHỤ Tràng Sinh LN.PHỤ
Mùi

N.Ngọ

+Hoả

Phúc Đức

+Thái Dương (M)

24

Th.2

Văn Khúc (H)
Hữu Bật
Thiên Trù
Văn Tinh
Đào Hoa
Thiếu Dương
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. H Lộc
ĐV. T Khôi
Thiên Không
Tiểu Hao
ĐV.PHÚC Mộc Dục LN.PHÚC
Ngọ

Q.Mùi

-Thổ

Điền Trạch

-Thiên Phủ (Đ)

34

Th.3

Tang Môn
Tướng Quân
L.Tang Môn
ĐV. Đà La
ĐV.ĐIỀN Quan Đới LN.ĐIỀN
Tỵ
Triệt

G.Thân

+Kim

Quan Lộc

<Thân>

-Thái Âm (V)

-Thiên Cơ (V)

44

Th.4

Văn Xương (H)
Thai Phụ
Tả Phù
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiếu Âm
Tấu Thư
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Khoa
ĐV. Lộc Tồn
L.Hóa Lộc
Hóa Lộc
Linh Tinh (H)
Cô Thần
L.Hóa Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.QUAN Lâm Quan LN.QUAN
Thìn

C.Thìn

+Thổ

Mệnh

+Thiên Đồng (H)

4

Th.12

Phong Cáo
Thiên Quan
Thiên Hỉ
Lực Sỹ
Ân Quang
Kình Dương (Đ)
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. H Kỵ
ĐV.MỆNH Dưỡng LN.MỆNH
Thân

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Bảo Anh

Năm:

2025
Ất Tỵ

Tháng:

6 (5)
Nhâm Ngọ

Ngày:

17 (22)
Đinh Tỵ

Giờ:

4 giờ 16 phút
Nhâm Dần

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 1 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Phú Đăng Hỏa - Kim Tứ Cục (Mệnh Hỏa khắc Cục Kim)

Cân lượng:

2 lượng 8 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Cơ

Lai nhân cung:

Nô Bộc

Ấ.Dậu

-Kim

Nô Bộc

+Tử Vi (B)

-Tham Lang (H)

54

Th.5

Long Trì
Bát Tọa
Thiên Tài
L.Hóa Khoa
Hóa Khoa
Địa Không (H)
Phá Toái
Quan Phù
Phi Liêm
Thiên Thương
ĐV. K Dương
ĐV.NÔ Đế Vượng LN.NÔ
Mão

K.Mão

-Mộc

Huynh Đệ

114

Th.11

Lộc Tồn (M)
Bác Sỹ
L.Lộc Tồn
Điếu Khách
Đầu Quân
ĐV.HUYNH Thai LN.HUYNH
Dậu
Tuần

B.Tuất

+Thổ

Thiên Di

-Cự Môn (H)

64

Th.6

Hồng Loan
Nguyệt Đức
Hỷ Thần
Thiên Quý
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Lưu Hà
Tử Phù
Địa Võng
ĐV.DI Suy LN.DI
Dần

M.Dần

+Mộc

Phu Thê

104

Th.10

Thiên Đức
Phúc Đức
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
ĐV. T Mã
Đà La (H)
Kiếp Sát
Quan Phủ
L.Kiếp Sát
ĐV.PHỐI Tuyệt LN.PHỐI
Tuất

K.Sửu

-Thổ

Tử Tức

+Thất Sát (Đ)

-Liêm Trinh (Đ)

94

Th.9

Hoa Cái
Thiên Thọ
Địa Kiếp
Thiên Hình (H)
Thiên Khốc
Bạch Hổ
Phục Binh
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.TỬ Mộ LN.TỬ
Hợi

M.Tý

+Thuỷ

Tài Bạch

+Thiên Lương (V)

84

Th.8

Thiên Giải
Thiên Khôi
Long Đức
L.Thiên Khôi
L.Long Đức
L.Hóa Quyền
Hóa Quyền
Đại Hao
ĐV.TÀI Tử LN.TÀI

Đ.Hợi

-Thuỷ

Tật Ách

+Thiên Tướng (Đ)

74

Th.7

Địa Giải
Quốc Ấn
Thiên Mã (H)
L.Thiên Mã
ĐV. Xương
ĐV. Khúc
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
Bệnh Phù
L.Thiên Hư
Thiên Sứ
ĐV.TẬT Bệnh LN.TẬT
Sửu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Bảo Anh
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
17/6/2025
Bản mệnh
Phú Đăng Hỏa
Giờ sinh
4 giờ 16 phút
Cân lượng
2 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 1 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Phú Đăng Hỏa
Cung Phụ Mẫu, Huynh Đệ, Điền Trạch, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Cha mẹ, Anh em bạn bè, Nhà cửa, đất đai, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Phú Đăng Hỏa
Phú Đăng Hỏa, hay còn gọi là ngọn đèn đỏ, biểu trưng cho sự soi sáng và ấm áp trong cuộc sống. Nó đại diện cho trí tuệ, sự thấu hiểu và khả năng lan tỏa năng lượng tích cực. Người mang mệnh Phú Đăng Hỏa thường có tính cách nhiệt tình, năng động và luôn muốn mang lại niềm vui, ánh sáng cho mọi người xung quanh.
Cục mệnh của bạn
Kim Tứ Cục
Kim Tứ Cục (Mệnh Hỏa khắc Cục Kim)
Kim Tứ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Kim, biểu thị sự cứng cỏi, kiên định và khả năng thích nghi với thử thách trong cuộc sống. Đây là một trong những cục mệnh đại diện cho những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, và luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Số "Tứ" trong Kim Tứ Cục ám chỉ mức độ trung bình cao, không quá xuất chúng nhưng cũng không dễ dàng khuất phục trước nghịch cảnh. Tính chất của hành Kim trong cục này nhấn mạnh sự bền bỉ, quyết tâm và khát vọng vươn lên.

Người có Kim Tứ Cục thường sở hữu nội lực mạnh mẽ, sống có nguyên tắc và luôn giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh. Bạn có sự tập trung cao độ trong công việc, sẵn sàng đối mặt với thử thách để đạt được mục tiêu đã đề ra. Bản tính thẳng thắn, rõ ràng và tinh thần trách nhiệm giúp bạn nhận được sự tín nhiệm từ những người xung quanh. Với sự cứng rắn và kiên trì, bạn thường là người làm việc chăm chỉ và đạt được thành công qua nỗ lực của bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và thực tế.

Tuy nhiên, tính chất của hành Kim trong cục này cũng mang lại một số hạn chế. Sự cứng cỏi đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến của người khác, hoặc thiếu sự linh hoạt khi xử lý vấn đề. Bạn cũng có thể dễ gặp áp lực do xu hướng đặt ra những tiêu chuẩn quá cao cho bản thân và mọi người xung quanh. Điều này có thể khiến bạn trở nên căng thẳng hoặc gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân. Để tận dụng tốt cục mệnh này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong cách tiếp cận vấn đề, biết lắng nghe ý kiến và dành thời gian chăm sóc đời sống tinh thần để cân bằng với công việc. Sự hòa quyện giữa cứng rắn và mềm dẻo sẽ giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của Kim Tứ Cục để đạt được sự ổn định và thành công.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Cơ CHỦ THÂN
Trong tử vi đẩu số, sao Thiên Cơ thuộc chòm sao Thiên Phủ và nhóm sao chính tinh. Sao này chủ về trí tuệ, sự biến hóa và khả năng thích nghi nhanh chóng. Nó thể hiện sự thông minh, linh hoạt trong cuộc sống và khả năng ứng biến với các tình huống khác nha
Nô Bộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Nô Bộc cho thấy mệnh chủ có nhân duyên xã hội mạnh, thường được bạn bè, đồng nghiệp hoặc cộng sự tìm đến để hợp tác hoặc hỗ trợ. Họ dễ thu hút các mối quan hệ mang tính chất đồng hành, nhưng chất lượng của các mối quan hệ này phụ thuộc vào sao tọa thủ. Nếu có cát tinh, họ sẽ gặp được bạn tốt và đối tác đáng tin cậy, ngược lại, nếu có sát tinh, họ dễ gặp người lợi dụng hoặc gây phiền phức.
2 lượng 8 chỉ CÂN LƯỢNG
Cuộc đời không quá khó khăn nhưng cũng không có nhiều cơ hội nổi bật. Người này dễ hài lòng với cuộc sống giản dị.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Thìn, có Thiên Đồng (Hãm Địa) tọa thủ, kết hợp với các sao như Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiên Hỉ, Quả Tú, Ân Quang, và Thiên La, cho thấy người này có ngoại hình thanh tú, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Tuy nhiên, Thiên Đồng hãm địa khiến tính cách có phần thiếu quyết đoán, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Sự hiện diện của Kình Dương đắc địa giúp người này có ý chí mạnh mẽ, khả năng vượt khó, nhưng đôi khi dễ nóng nảy hoặc hành động bộc phát. Quả Tú và Thiên La cho thấy người này có xu hướng sống nội tâm, đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó mở lòng với người khác. Đến tuổi 30, tính cách sẽ dần trưởng thành hơn, biết cân bằng giữa cảm xúc và lý trí, nhưng vẫn cần rèn luyện sự kiên định trong các quyết định quan trọng.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Thân, đồng thời là cung Quan Lộc, có Thái Âm (Vương Địa) và Thiên Cơ (Vương Địa) tọa thủ, kết hợp với các sao như Hóa Lộc, Hóa Kỵ, Văn Xương (Hãm Địa), Tả Phù, Thiên Việt, và Linh Tinh (Hãm Địa), cho thấy người này có trí tuệ sắc bén, khả năng sáng tạo và tư duy linh hoạt. Thái Âm vượng địa mang lại tài lộc ổn định, đặc biệt là từ các công việc liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Linh Tinh hãm địa cảnh báo về những khó khăn, trở ngại trong sự nghiệp, đặc biệt là các mối quan hệ đồng nghiệp hoặc đối tác. Đến tuổi 30, người này có thể đạt được những thành tựu nhất định, nhưng cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và tránh đầu tư mạo hiểm. Sự hỗ trợ từ Tả Phù, Thiên Việt sẽ giúp người này gặp được quý nhân, mở ra cơ hội phát triển sự nghiệp.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thiên Đồng hãm địa và Kình Dương đắc địa, kết hợp với Thiên La, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề về tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh do căng thẳng. Cung Thân có Linh Tinh hãm địa và Hóa Kỵ, cảnh báo về nguy cơ bệnh lý liên quan đến mắt, gan hoặc các bệnh mãn tính nếu không chú ý chăm sóc sức khỏe. Đặc biệt, sự hiện diện của Thái Âm và Thiên Cơ vượng địa giúp người này có khả năng phục hồi tốt, nhưng cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Đến tuổi 30, sức khỏe có thể ổn định hơn nếu người này biết cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, đồng thời chú ý đến chế độ dinh dưỡng và tập luyện thường xuyên.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Lực Sỹ, Ân Quang, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Cô Thần, Thiếu Âm, Tấu Thư, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Long Đức, Đại Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Lưu Hà, Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Hỷ Thần, Thiên Quý, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Thiên Đồng (Hãm Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người có tính cách hiền hòa, dễ gần, nhưng đôi khi thiếu quyết đoán và dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Thiên Đồng hãm địa thường khiến bạn có xu hướng hay lo nghĩ, dễ thay đổi ý kiến, và đôi khi thiếu sự kiên định trong hành động.
  • Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa) giúp bạn có thêm sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt qua khó khăn, nhưng cũng có thể khiến bạn dễ gặp mâu thuẫn hoặc va chạm trong cuộc sống.
  • Các sao phụ tinh như Phong Cáo, Thiên Quan, Ân Quang, Thiên Hỉ mang lại sự thông minh, khả năng giao tiếp tốt, và sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú, Trực Phù, Thiên La có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, bị ràng buộc hoặc gặp khó khăn trong việc bộc lộ cảm xúc.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thiên Đồng hãm địa, cuộc đời bạn có thể trải qua nhiều biến động, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh tốt như Ân Quang, Thiên Hỉ, Thiên Quan, bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ người khác, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
  • Tam hợp với Thái Âm (Vương Địa)Thiên Cơ (Vương Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn có trí tuệ, khả năng sáng tạo và sự nhạy bén trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ, Linh Tinh (Hãm Địa) tại đây có thể gây ra những trở ngại hoặc thị phi trong sự nghiệp.
  • Cung Tài Bạch với Thiên Lương (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, nhưng sự hiện diện của Đại Hao cũng cảnh báo về việc chi tiêu không kiểm soát hoặc mất mát tài sản.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thiên Đồng hãm địa có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về tiêu hóa, thần kinh hoặc tâm lý, đặc biệt là khi bạn lo nghĩ quá nhiều.
  • Sự hiện diện của Thiên LaTrực Phù cũng cho thấy bạn cần chú ý đến sức khỏe tinh thần, tránh để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng hoặc áp lực kéo dài.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Hiền hòa, dễ thích nghi, thông minh, có khả năng giao tiếp tốt và nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Điểm yếu: Thiếu kiên định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, đôi khi cảm thấy cô đơn hoặc bị ràng buộc bởi hoàn cảnh.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Nhờ các sao phụ tinh tốt như Ân Quang, Thiên Hỉ, Thiên Quan, bạn sẽ gặp nhiều quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong công việc và các mối quan hệ xã hội.
  • Khó khăn: Sự hiện diện của Quả Tú, Trực Phù, Thiên La có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc gặp khó khăn trong việc bộc lộ cảm xúc. Ngoài ra, Hóa Kỵ tại tam hợp cũng cảnh báo về những thị phi hoặc trở ngại trong sự nghiệp.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Đồng hãm địa khiến cuộc đời bạn có nhiều biến động, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt, bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân và có khả năng vượt qua khó khăn. Điểm mạnh của bạn nằm ở sự thông minh, khả năng giao tiếp và sự nhạy bén trong công việc, nhưng cần chú ý đến tính kiên định và sức khỏe tinh thần. Nếu biết tận dụng các cơ hội và hóa giải những yếu tố bất lợi, bạn vẫn có thể đạt được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Cô Thần, Thiếu Âm, Tấu Thư, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
  • Tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Lực Sỹ, Ân Quang, Thiên La
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Long Đức, Đại Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê (Vô chính diệu), Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Quan Phủ

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thái Âm (Vương Địa)Thiên Cơ (Vương Địa) là hai sao chính tinh chủ về trí tuệ, sự khéo léo, và khả năng thích nghi. Thái Âm mang tính chất âm nhu, mềm mại, thiên về sự nghiệp liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc các công việc cần sự tỉ mỉ. Thiên Cơ lại chủ về mưu lược, sự linh hoạt, và khả năng thay đổi, thích hợp với các ngành nghề cần sự biến hóa, tư duy chiến lược.
  • Sự kết hợp này cho thấy bạn có khả năng phát triển sự nghiệp dựa trên trí tuệ, sự sáng tạo và khả năng thích nghi với hoàn cảnh. Tuy nhiên, do có Linh Tinh (Hãm Địa)Văn Xương (Hãm Địa), đôi khi bạn dễ gặp khó khăn trong việc tập trung hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh, cần cẩn trọng trong việc ra quyết định.
  • Hóa Lộc tại cung Quan Lộc là dấu hiệu tốt, mang lại cơ hội tài lộc và sự thuận lợi trong công việc. Tuy nhiên, Hóa Kỵ đi kèm có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là từ các mối quan hệ hoặc sự hiểu lầm trong công việc.

Ngành nghề phù hợp:

  • Các ngành nghề liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, thiết kế, truyền thông, hoặc công việc cần sự khéo léo, tỉ mỉ.
  • Các lĩnh vực như tư vấn, chiến lược, hoặc công việc liên quan đến nghiên cứu, phân tích cũng rất phù hợp.
  • Do có sự hiện diện của Thiên Việt, Tả Phù, và Thai Phụ, bạn cũng có thể thành công trong các công việc liên quan đến hỗ trợ, cố vấn, hoặc làm việc trong các tổ chức lớn.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển theo hướng ổn định, nhưng cần sự kiên nhẫn và nỗ lực. Thái ÂmThiên Cơ đều là các sao mang tính chất biến hóa, cho thấy bạn có thể phải trải qua nhiều giai đoạn thay đổi hoặc thử nghiệm trước khi đạt được thành công bền vững.
  • Tam hợp với cung Tài BạchThiên Lương (Vương Địa)Hóa Quyền, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt và có quyền lực trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao cũng cảnh báo về việc cần kiểm soát chi tiêu và tránh đầu tư mạo hiểm.

Cơ hội thăng tiến:

  • Hóa LộcHóa Quyền là hai yếu tố quan trọng giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp, đặc biệt là khi bạn biết tận dụng các mối quan hệ và khả năng sáng tạo của mình.
  • Sự hỗ trợ từ các sao như Tả Phù, Thiên Việt, và Thiên Phúc cũng mang lại quý nhân phù trợ, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được vị trí cao hơn.
  • Tuy nhiên, cần chú ý đến ảnh hưởng của Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa), có thể gây ra những trở ngại bất ngờ hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có trí tuệ, sự sáng tạo và khả năng thích nghi tốt.
    • Được quý nhân giúp đỡ, có cơ hội thăng tiến và đạt được thành công trong sự nghiệp.
    • Tài lộc dồi dào, đặc biệt khi biết tận dụng các cơ hội và mối quan hệ.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp trở ngại từ các yếu tố ngoại cảnh hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh.
    • Cần cẩn trọng trong việc ra quyết định, tránh để cảm xúc chi phối.
    • Có thể gặp khó khăn trong việc duy trì sự tập trung hoặc ổn định lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hiện diện của các sao chính tinh như Thái Âm và Thiên Cơ (đều Vương Địa), mang lại trí tuệ, sự sáng tạo và khả năng thích nghi. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của các sao phụ tinh như Linh Tinh (Hãm Địa), Hóa Kỵ, và Văn Xương (Hãm Địa) có thể gây ra những khó khăn bất ngờ, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và cẩn trọng trong công việc. Nếu biết tận dụng các cơ hội và sự hỗ trợ từ quý nhân, bạn hoàn toàn có thể đạt được thành công và thăng tiến trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Thiên Khôi, Long Đức, Đại Hao, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Lực Sỹ, Ân Quang, Thiên La
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Cô Thần, Thiếu Âm, Tấu Thư, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Sao Thiên Lương (Vương Địa) tại Tý chủ về sự bảo thủ, cẩn trọng trong việc quản lý tài chính. Đây là sao mang tính chất "thọ tinh", thường giúp bạn có sự ổn định lâu dài về tiền bạc, ít gặp rủi ro lớn. Tuy nhiên, Thiên Lương không phải sao chủ về sự giàu có đột phá, mà thiên về sự tích lũy từ từ, bền vững.
  • Sự hiện diện của Hóa Quyền tăng cường khả năng kiểm soát tài chính, giúp bạn có quyền lực hoặc tiếng nói trong các vấn đề liên quan đến tiền bạc.
  • Đại Hao báo hiệu sự hao tán tài sản, có thể do chi tiêu lớn hoặc đầu tư không đúng lúc. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của Thiên GiảiLong Đức, bạn có khả năng hóa giải khó khăn, tìm được sự giúp đỡ khi cần.

Khả năng tài chính:

  • Tam hợp với Thái Âm (Vương Địa)Thiên Cơ (Vương Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ các công việc liên quan đến sự sáng tạo, trí tuệ, hoặc các ngành nghề cần sự khéo léo, linh hoạt.
  • Hóa Lộc tại cung Quan Lộc là dấu hiệu tốt, mang lại cơ hội tài chính từ công việc hoặc sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại hoặc rủi ro bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định tài chính.

Cơ hội làm giàu:

  • Cung Tài Bạch có Thiên KhôiHóa Quyền, đây là các sao mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn có cơ hội phát triển tài chính thông qua các mối quan hệ hoặc sự giúp đỡ từ người khác.
  • Thái Dương (Miếu Địa) tại cung xung chiếu (Phúc Đức) là dấu hiệu của sự chiếu sáng, mang lại cơ hội làm giàu từ các công việc liên quan đến công chúng, truyền thông, hoặc các lĩnh vực cần sự nổi bật.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các sao trong tam hợp và xung chiếu cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực như: giáo dục, tư vấn, nghệ thuật, truyền thông, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo và giao tiếp.
  • Thiên Trù tại cung Phúc Đức cho thấy bạn có thể có nguồn thu nhập từ ẩm thực, dịch vụ, hoặc các công việc liên quan đến sự chăm sóc, phục vụ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Giải, Thiên Khôi, Hóa Quyền, và Thái Dương (Miếu Địa) giúp bạn có khả năng vượt qua khó khăn, tận dụng cơ hội để phát triển tài chính.
    • Tam hợp với các sao tốt tại cung Quan Lộc (Thái Âm, Thiên Cơ) mang lại sự ổn định và cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp, từ đó cải thiện tài chính.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Đại HaoTiểu Hao cho thấy bạn dễ gặp tình trạng hao tán tiền bạc, có thể do chi tiêu không kiểm soát hoặc đầu tư sai lầm.
    • Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa) tại cung Quan Lộc có thể gây ra những trở ngại trong công việc, ảnh hưởng đến nguồn thu nhập.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có sự ổn định và tiềm năng phát triển tài chính nhờ các sao tốt như Thiên Lương (Vương Địa), Hóa Quyền, và sự hỗ trợ từ tam hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hao tán như Đại Hao, Tiểu Hao, và các yếu tố cản trở từ Hóa Kỵ, Linh Tinh đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tiền bạc và đầu tư. Đây là cung số thiên về sự tích lũy bền vững hơn là giàu có đột phá.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh tọa thủ), được cung Quan Lộc (Thân) chiếu với Thái Âm (Vương Địa) và Thiên Cơ (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Quan Phủ.
  • Tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao.
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Lưu Hà, Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Hỷ Thần, Thiên Quý, Địa Võng.
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc với Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Cô Thần, Thiếu Âm, Tấu Thư, Hóa Lộc, Hóa Kỵ.

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Cung Phu Thê Vô chính diệu cho thấy hôn nhân có tính chất không ổn định, dễ chịu ảnh hưởng từ các cung chiếu và tam hợp. Với Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) chiếu từ cung Quan Lộc, hôn nhân có xu hướng chịu tác động bởi công việc, sự nghiệp hoặc hoàn cảnh bên ngoài.
  • Sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và Kiếp Sát trong cung Phu Thê là dấu hiệu của những khó khăn, trắc trở trong tình duyên, có thể gặp sự cản trở hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, các sao Thiên Đức và Phúc Đức giúp giảm bớt phần nào những xung đột, mang lại sự hòa giải và nhân duyên tốt đẹp hơn nếu biết nhẫn nhịn và bao dung.
  • Tam hợp với cung Phúc Đức có Thái Dương (Miếu Địa) và Đào Hoa, Hồng Loan trong cung Thiên Di cho thấy bạn có sức hút trong tình cảm, dễ gặp người khác giới yêu mến. Tuy nhiên, sự hiện diện của Cự Môn (Hãm Địa) và Thiên Không có thể khiến tình duyên gặp trắc trở, dễ xảy ra hiểu lầm hoặc chia ly nếu không biết cách vun đắp.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) chiếu cung Phu Thê cho thấy người phối ngẫu có thể là người thông minh, khéo léo, biết lo toan, nhưng đôi khi có tính cách thay đổi hoặc khó đoán.
  • Sự hiện diện của Đà La và Kiếp Sát có thể khiến mối quan hệ vợ chồng dễ xảy ra mâu thuẫn, đặc biệt khi có sự can thiệp từ bên ngoài hoặc áp lực công việc. Tuy nhiên, các sao Thiên Đức, Phúc Đức và Hồng Loan giúp hóa giải phần nào, mang lại sự hòa hợp nếu cả hai biết nhường nhịn và chia sẻ.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với cung Phu Thê Vô chính diệu, thời điểm kết hôn nên chọn khi các đại hạn hoặc tiểu hạn có sự xuất hiện của các sao tốt như Thái Âm, Thái Dương, Hồng Loan, Đào Hoa, Thiên Hỷ để tăng cường nhân duyên và giảm bớt trắc trở.
  • Tránh kết hôn vào các giai đoạn có ảnh hưởng mạnh của Đà La, Kiếp Sát, Cự Môn (Hãm Địa) hoặc Thiên Không, vì dễ gặp khó khăn trong việc duy trì hôn nhân.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Với tổ hợp sao này, sự nhẫn nhịn, bao dung và thấu hiểu là yếu tố quan trọng để duy trì hạnh phúc gia đình.
  • Nên tránh để công việc hoặc áp lực bên ngoài ảnh hưởng đến mối quan hệ. Đồng thời, cần tạo không gian để cả hai cùng chia sẻ và giải quyết vấn đề một cách bình tĩnh.
  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức và Hồng Loan cho thấy việc làm nhiều việc thiện, tích đức, hoặc tham gia các hoạt động tâm linh có thể giúp hóa giải những khó khăn trong hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thái Âm, Thiên Cơ (Vương Địa), Thiên Đức, Phúc Đức, Hồng Loan, giúp giảm bớt những xung đột và mang lại sự hòa hợp.
    • Tam hợp với cung Phúc Đức có Thái Dương (Miếu Địa) và Đào Hoa, Hồng Loan, cho thấy bạn có sức hút và nhân duyên tốt, dễ gặp người phù hợp.
  • Khó khăn:
    • Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát và Cự Môn (Hãm Địa) là những sao gây trở ngại, dễ dẫn đến mâu thuẫn, hiểu lầm hoặc chia ly nếu không biết cách xử lý.
    • Cung Phu Thê Vô chính diệu khiến hôn nhân dễ chịu ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ cả hai phía.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Tuy có những khó khăn và trắc trở trong hôn nhân, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thái Âm, Thiên Cơ, Thiên Đức, Phúc Đức, bạn vẫn có khả năng xây dựng một mối quan hệ vợ chồng hòa hợp nếu biết nhẫn nhịn và vun đắp. Hôn nhân cần sự nỗ lực và thấu hiểu từ cả hai phía để vượt qua những thử thách.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
60
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Thanh Long, Tam Thai
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Phục Binh, Thiên Thọ
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Đắc Địa), Địa Giải, Quốc Ấn, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Phá Quân (Hãm Địa)Vũ Khúc (Hãm Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần khắc khẩu, khó hòa hợp hoặc dễ xảy ra bất đồng quan điểm. Cha mẹ có thể là người nghiêm khắc, cứng rắn, hoặc có tính cách mạnh mẽ, đôi khi khó gần gũi.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa)Thiên Diêu (Hãm Địa) làm tăng thêm tính chất xung đột, dễ có những lúc căng thẳng trong giao tiếp. Tuy nhiên, nhờ các sao như Giải Thần, Phượng Các, và Tam Thai, mối quan hệ này vẫn có cơ hội được hóa giải, cải thiện nếu đôi bên biết nhường nhịn và thấu hiểu.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với tổ hợp sao này, cha mẹ có thể không hỗ trợ nhiều về mặt vật chất hoặc sự nghiệp, nhưng lại có thể đóng vai trò như người định hướng, đưa ra lời khuyên. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này thường không ổn định, dễ bị gián đoạn do tính cách hoặc hoàn cảnh gia đình.
  • Sao Vũ Khúc (Hãm Địa) cũng cho thấy cha mẹ có thể gặp khó khăn về tài chính hoặc sức khỏe, điều này ảnh hưởng đến khả năng hỗ trợ con cái.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có phần lạnh nhạt hoặc không quá gắn bó. Sự hiện diện của Phá Quân (Hãm Địa)Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy đôi khi có sự xa cách về mặt cảm xúc, hoặc cha mẹ và con cái không dễ dàng chia sẻ, tâm sự với nhau.
  • Tuy nhiên, các sao như Phượng Các, Tam Thai, và Giải Thần mang lại khả năng hóa giải, giúp gia đình có những lúc hòa thuận, đặc biệt khi đối mặt với khó khăn chung.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh như Hỏa Tinh (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các mang lại khả năng hóa giải mâu thuẫn, giúp cải thiện mối quan hệ gia đình.
    • Cung tam hợp có các sao Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), và Tử Vi (Bình Hòa) cho thấy bạn có khả năng tự lập, vượt qua khó khăn mà không quá phụ thuộc vào cha mẹ.
  • Khó khăn:
    • Sao chính tinh Phá Quân (Hãm Địa)Vũ Khúc (Hãm Địa) làm tăng tính chất bất ổn trong mối quan hệ với cha mẹ, dễ xảy ra xung đột hoặc xa cách.
    • Các sao phụ tinh như Thiên Diêu (Hãm Địa), Thái Tuế, và Thiên Hư cho thấy gia đình có thể gặp những biến cố hoặc khó khăn bất ngờ, ảnh hưởng đến tình cảm và sự gắn kết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố bất ổn, đặc biệt là mối quan hệ với cha mẹ dễ xảy ra xung đột hoặc xa cách. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao hóa giải như Giải Thần, Phượng Các, và Tam Thai, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình cảm gia đình nếu biết nhẫn nhịn và thấu hiểu. Cha mẹ có thể không hỗ trợ nhiều về mặt vật chất, nhưng lại có thể đóng vai trò định hướng tinh thần. Mối quan hệ này đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ cả hai phía để duy trì sự hòa hợp.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Nô Bộc (Dậu) chiếu với Tử Vi (Bình Hòa) và Tham Lang (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Lộc Tồn (Miếu Địa), TUẦN, Điếu Khách, Bác Sỹ, Đầu Quân.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Phủ (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Tướng Quân.
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Đắc Địa), Địa Giải, Quốc Ấn, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Thiên Sứ.
  • Cung xung chiếu: Cung Nô Bộc (Dậu) với Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Cung Huynh Đệ vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ cung xung chiếu (Nô Bộc) và tam hợp (Điền Trạch, Tật Ách). Điều này cho thấy số lượng anh chị em không nhiều, có thể chỉ từ 1-2 người.
  • Tử Vi (Bình Hòa) và Tham Lang (Hãm Địa) chiếu vào cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em có tính cách khác biệt, đôi khi khó hòa hợp. Một số người trong anh chị em có thể có tham vọng lớn nhưng dễ gặp trở ngại hoặc thiếu sự ổn định trong cuộc sống.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa) là điểm sáng, cho thấy mối quan hệ anh chị em có sự hỗ trợ về tài chính hoặc tinh thần ở mức độ nhất định. Tuy nhiên, sự xuất hiện của TUẦN và các sao như Điếu Khách, Phá Toái, Tang Môn cho thấy mối quan hệ này dễ xảy ra hiểu lầm, bất đồng hoặc có khoảng cách.
  • Tử Vi và Tham Lang từ cung Nô Bộc chiếu vào cũng cho thấy anh chị em có thể có tính cách mạnh mẽ, nhưng đôi khi thiếu sự nhường nhịn, dễ dẫn đến tranh cãi.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hóa Khoa từ cung xung chiếu là những yếu tố tích cực, cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tài chính hoặc lời khuyên.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa), TUẦN và các sao như Tang Môn, Thiên Hư cho thấy sự hỗ trợ này không ổn định, có thể bị gián đoạn hoặc không như mong đợi.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hóa Khoa mang lại sự may mắn, giúp giảm bớt những xung đột trong mối quan hệ anh chị em. Thiên Phủ (Đắc Địa) trong tam hợp cũng cho thấy gia đình có nền tảng ổn định, tạo điều kiện để anh chị em hỗ trợ lẫn nhau.
  • Khó khăn: TUẦN, Địa Không (Hãm Địa), Tang Môn, Thiên Hư và Phá Toái cho thấy mối quan hệ anh chị em dễ gặp trục trặc, có thể do hiểu lầm, tranh chấp hoặc khoảng cách địa lý. Một số anh chị em có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, ảnh hưởng đến khả năng hỗ trợ bạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hóa Khoa mang lại sự hỗ trợ từ anh chị em, nhưng các sao xấu như TUẦN, Địa Không, Tang Môn và Phá Toái cho thấy mối quan hệ này không hoàn toàn suôn sẻ, dễ xảy ra bất đồng hoặc gián đoạn. Bạn nên chủ động giữ gìn mối quan hệ, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành vấn đề lớn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
70
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Phục Binh, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Thanh Long, Tam Thai
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa), Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch với Thiên Phủ (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Tướng Quân

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Thất Sát và Liêm Trinh (đều Đắc Địa) tọa thủ, cung Tử Tức cho thấy con cái có tính cách mạnh mẽ, độc lập, thông minh và có chí tiến thủ. Thất Sát đắc địa mang ý nghĩa con cái có khả năng vượt khó, kiên cường, nhưng đôi khi hơi cứng nhắc hoặc khó gần. Liêm Trinh đắc địa bổ trợ thêm sự chính trực, nghiêm túc và khả năng lãnh đạo cho con cái.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Khốc, Bạch Hổ và Phục Binh cho thấy con cái có thể gặp một số khó khăn trong cuộc sống, đặc biệt là về sức khỏe hoặc các mối quan hệ xã hội. Địa Kiếp và Thiên Hình cũng có thể ám chỉ sự cô độc hoặc những thử thách lớn mà con cái phải đối mặt.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể khá nghiêm khắc, đôi khi thiếu sự mềm mỏng. Thất Sát và Liêm Trinh đều là các sao mang tính chất cương nghị, dễ tạo ra khoảng cách trong giao tiếp nếu không khéo léo.
  • Sự hiện diện của Thiên Khốc và Bạch Hổ có thể khiến mối quan hệ đôi lúc căng thẳng, dễ xảy ra bất đồng quan điểm. Tuy nhiên, Hoa Cái và Thiên Thọ lại mang ý nghĩa hóa giải, cho thấy nếu bạn biết cách lắng nghe và chia sẻ, mối quan hệ sẽ được cải thiện.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Con cái có tiềm năng phát triển tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự kiên trì, sáng tạo hoặc khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, với sự ảnh hưởng của Địa Kiếp và Thiên Hình, cần chú ý định hướng con cái tránh xa những môi trường tiêu cực hoặc các mối quan hệ không lành mạnh.
  • Thiên Thọ và Hoa Cái cho thấy con cái có thể đạt được thành tựu lớn nếu được giáo dục đúng cách, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo hoặc nghiên cứu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thất Sát và Liêm Trinh đắc địa mang lại sự mạnh mẽ, kiên cường và khả năng vượt khó cho con cái.
    • Hoa Cái và Thiên Thọ là các sao tốt, giúp con cái có phúc khí, dễ đạt được thành công nếu biết nỗ lực.
    • Tam hợp với cung Nô Bộc có Tử Vi (Bình Hòa) và Hóa Khoa, cho thấy con cái có thể nhận được sự hỗ trợ từ bạn bè, đồng nghiệp hoặc quý nhân trong cuộc sống.
  • Khó khăn:

    • Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Khốc và Bạch Hổ là các sao mang tính chất xung đột, dễ gây ra những thử thách về sức khỏe, tâm lý hoặc các mối quan hệ.
    • Cung xung chiếu Điền Trạch có Thiên Phủ (Đắc Địa) nhưng bị TRIỆT án ngữ, cho thấy môi trường sống hoặc điều kiện gia đình có thể không hoàn toàn thuận lợi, ảnh hưởng đến sự phát triển của con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Thất Sát và Liêm Trinh đắc địa mang lại tiềm năng lớn cho con cái, nhưng sự hiện diện của các sao phụ tinh như Địa Kiếp, Thiên Hình và Thiên Khốc cho thấy con cái có thể gặp nhiều thử thách trong cuộc sống. Mối quan hệ giữa bạn và con cái cần sự khéo léo, mềm mỏng để tránh căng thẳng. Nếu biết cách định hướng và hỗ trợ, con cái vẫn có thể đạt được thành công và hạnh phúc.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Quốc Ấn, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), TUẦN, Điếu Khách, Bác Sỹ, Đầu Quân
    • Cung Điền Trạch: Thiên Phủ (Đắc Địa), TRIỆT, Tang Môn, Tướng Quân
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với các sao chính tinh Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa) và các sao phụ tinh Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Thanh Long, Tam Thai

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) chủ về sự bảo vệ, che chở, giúp sức khỏe tổng thể có nền tảng tốt, khả năng phục hồi cao khi gặp bệnh tật. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Bệnh Phù, Thiên Hư, và Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất ngờ, dễ gặp các vấn đề liên quan đến khí huyết, hệ tiêu hóa hoặc các bệnh mãn tính.
  • Địa GiảiQuốc Ấn là các sao hóa giải, giúp giảm nhẹ tai họa, bệnh tật, mang lại sự hỗ trợ trong việc điều trị hoặc gặp được thầy thuốc giỏi.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Thiên Hư (Đắc Địa) kết hợp với Bệnh PhùTuế Phá cho thấy dễ gặp các bệnh liên quan đến tinh thần, căng thẳng, hoặc các bệnh khó phát hiện sớm.
  • Thiên Mã (Hãm Địa) có thể gây ra các vấn đề về di chuyển, tai nạn hoặc bệnh liên quan đến chân tay, xương khớp.
  • Cung xung chiếu có Phá Quân (Hãm Địa)Vũ Khúc (Hãm Địa), báo hiệu nguy cơ về các bệnh mãn tính hoặc các vấn đề sức khỏe khó chữa dứt điểm.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần đặc biệt chú ý đến các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, khí huyết, và các bệnh mãn tính.
  • Tinh thần dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực, cần tránh căng thẳng kéo dài.
  • Nguy cơ tai nạn hoặc chấn thương do Thiên Mã (Hãm Địa), cần cẩn thận khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động thể chất.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì lối sống lành mạnh, ăn uống điều độ, tránh các chất kích thích.
  • Tăng cường vận động nhẹ nhàng, tránh các hoạt động quá sức hoặc nguy hiểm.
  • Khi gặp vấn đề sức khỏe, cần tìm đến các phương pháp điều trị chính thống, có thể gặp được thầy thuốc giỏi nhờ sự hỗ trợ của Địa GiảiQuốc Ấn.
  • Tâm lý cần được giữ ổn định, tránh để tinh thần bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Thiên Tướng (Đắc Địa), Địa Giải, và Quốc Ấn, giúp giảm nhẹ các tai họa và bệnh tật. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Thiên Mã (Hãm Địa), Bệnh Phù, và Thiên Hư cho thấy sức khỏe dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất ngờ, đặc biệt là các bệnh mãn tính hoặc tai nạn. Cần chú ý chăm sóc sức khỏe toàn diện, cả về thể chất lẫn tinh thần, để hóa giải các yếu tố bất lợi.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: TRIỆT, Tang Môn, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), TUẦN, Điếu Khách, Bác Sỹ, Đầu Quân
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Đắc Địa), Địa Giải, Quốc Ấn, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Phục Binh, Thiên Thọ

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Thiên Phủ (Đắc Địa) là sao chủ về tài sản, điền sản, khi tọa thủ tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa ổn định và bền vững. Thiên Phủ đắc địa mang ý nghĩa tích lũy lâu dài, tài sản có giá trị cao, dễ dàng mở rộng hoặc gia tăng bất động sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung này có thể gây cản trở hoặc làm chậm trễ việc phát triển tài sản, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời. TRIỆT cũng có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc giữ gìn hoặc khai thác giá trị tài sản nếu không có sự quản lý chặt chẽ.

Của cải vật chất:

  • Với sự hỗ trợ từ tam hợp cung Huynh Đệ có Lộc Tồn (Miếu Địa), bạn có cơ hội gia tăng tài sản thông qua sự giúp đỡ từ anh chị em hoặc các mối quan hệ thân cận. Lộc Tồn miếu địa còn mang lại sự may mắn trong việc tích lũy của cải.
  • Tuy nhiên, các sao phụ như Tang MônTướng Quân tại cung Điền Trạch có thể báo hiệu những khó khăn hoặc trở ngại liên quan đến việc tranh chấp tài sản, hoặc phải đối mặt với những vấn đề pháp lý, giấy tờ liên quan đến bất động sản.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Thiên Phủ đắc địa mang lại sự ổn định và bền vững về chỗ ở. Bạn có xu hướng sống trong những ngôi nhà khang trang, rộng rãi, hoặc có điều kiện cải thiện nơi ở theo thời gian.
  • Tuy nhiên, ảnh hưởng của TRIỆT có thể khiến bạn phải thay đổi chỗ ở hoặc gặp khó khăn trong việc định cư lâu dài ở một nơi trong một số giai đoạn nhất định.

Vận may trong bất động sản:

  • Cung Điền Trạch tam hợp với cung Tật Ách có Thiên Tướng (Đắc Địa) và các sao giải cứu như Địa Giải, Quốc Ấn, cho thấy bạn có khả năng vượt qua những khó khăn trong việc đầu tư hoặc mua bán bất động sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như Địa Kiếp, Thiên Hình từ cung Tử Tức có thể gây ra những biến động hoặc rủi ro trong các giao dịch bất động sản, đặc biệt nếu không cẩn thận trong việc kiểm tra pháp lý hoặc đối tác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Phủ đắc địa là yếu tố chính mang lại sự ổn định, khả năng tích lũy tài sản lâu dài.
    • Lộc Tồn miếu địa trong tam hợp giúp gia tăng tài sản và gặp nhiều may mắn trong việc sở hữu bất động sản.
    • Các sao giải cứu như Địa Giải, Quốc Ấn giúp hóa giải phần nào những khó khăn hoặc rủi ro liên quan đến tài sản.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại cung Điền Trạch gây cản trở, làm chậm trễ hoặc tạo ra những biến động trong việc phát triển tài sản.
    • Các sao xung chiếu như Địa Kiếp, Thiên Hình, Thiên Khốc có thể gây ra tranh chấp, mất mát hoặc khó khăn trong việc giữ gìn tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nền tảng tốt nhờ sao Thiên Phủ đắc địa, mang lại sự ổn định và khả năng tích lũy tài sản lâu dài. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao phụ như Tang Môn, Tướng Quân, cùng với các yếu tố xung chiếu từ cung Tử Tức, có thể gây ra những khó khăn hoặc biến động trong việc phát triển và bảo toàn tài sản. Để hóa giải, bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản, chú ý đến pháp lý và tránh các tranh chấp không cần thiết.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
65
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Long Trì, Phá Toái, Quan Phù, Phi Liêm, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Thanh Long, Tam Thai
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Phục Binh, Thiên Thọ
  • Cung xung chiếu: Cung Huynh Đệ với Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), TUẦN, Điếu Khách, Bác Sỹ, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Tử Vi (Bình Hòa) là sao chủ về quyền uy, lãnh đạo, nhưng khi đi cùng Tham Lang (Hãm Địa) và các sao phụ như Địa Không (Hãm Địa), Phá Toái, mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ thường không ổn định. Có thể xảy ra tình trạng bất đồng, khó giữ chân người lâu dài hoặc nhân viên không thực sự trung thành.
  • Sự xuất hiện của Hóa KhoaLong Trì, Bát Tọa giúp giảm bớt phần nào sự bất lợi, mang lại sự hỗ trợ từ những người có năng lực, nhưng cần chú ý cách quản lý để tránh mâu thuẫn.

Quý nhân phù trợ:

  • Hóa Khoa là sao chủ về trí tuệ, học vấn, mang lại sự giúp đỡ từ những người có học thức, uy tín. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Địa Không (Hãm Địa)Phá Toái, sự giúp đỡ này có thể không kéo dài hoặc không đạt được kết quả như mong muốn.
  • Long Trì, Bát Tọa là các sao mang tính chất danh giá, có thể gặp được quý nhân trong các môi trường sang trọng, nhưng cần tránh phụ thuộc quá nhiều vào sự hỗ trợ từ người khác.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Với Tử ViTham Lang (Hãm Địa), những người hỗ trợ trong công việc thường có tính cách phức tạp, dễ thay đổi. Họ có thể là những người tài giỏi nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi lợi ích cá nhân.
  • Cung tam hợp với Thất Sát (Đắc Địa)Liêm Trinh (Đắc Địa) cho thấy có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cần cẩn trọng vì họ có thể mang tính cách cứng rắn, đôi khi khó hợp tác lâu dài.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự hiện diện của Hóa Khoa, Long Trì, Bát Tọa mang lại cơ hội gặp gỡ những người có năng lực, uy tín, giúp ích trong công việc.
    • Cung tam hợp với Thất Sát (Đắc Địa)Liêm Trinh (Đắc Địa) cho thấy khả năng nhận được sự hỗ trợ từ những người có ý chí mạnh mẽ, quyết đoán.
  • Khó khăn:
    • Tham Lang (Hãm Địa)Địa Không (Hãm Địa) gây ra sự bất ổn, dễ gặp phải những người không trung thành hoặc có ý đồ riêng.
    • Phá Toái, Quan Phù làm tăng nguy cơ mâu thuẫn, tranh chấp với người giúp việc hoặc nhân viên.
    • Cung xung chiếuVô chính diệuTUẦN, khiến sự hỗ trợ từ anh chị em hoặc đồng nghiệp không rõ ràng, khó trông cậy.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Hóa Khoa, Long Trì, Bát Tọa, nhưng ảnh hưởng của Tham Lang (Hãm Địa), Địa Không (Hãm Địa) và các sao phá hoại như Phá Toái, Quan Phù khiến mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ không ổn định. Bạn cần chú ý cách quản lý, tránh mâu thuẫn và lựa chọn người đồng hành cẩn thận để giảm thiểu rủi ro.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Vô chính diệu, Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Quan Phủ
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Lưu Hà, Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Hỷ Thần, Thiên Quý, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Long Đức, Đại Hao, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thái Dương (Miếu Địa) tại Ngọ là vị trí cực kỳ sáng sủa, mang lại phúc khí lớn, sự che chở và may mắn trong cuộc sống. Đây là dấu hiệu của một dòng họ có phúc đức, thường có người tài giỏi, danh tiếng, hoặc có sự phát triển vượt bậc qua các thế hệ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Văn Khúc (Hãm Địa)Thiên Không có thể làm giảm bớt phần nào sự ổn định, dễ gặp những biến động hoặc mất mát nhỏ trong phúc phần.
  • TRIỆT án ngữ cung Phúc Đức cho thấy phúc khí có thể bị cản trở hoặc không được phát huy trọn vẹn, cần nỗ lực nhiều hơn để duy trì sự ổn định.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thái Dương miếu địa kết hợp với các sao như Hữu Bật, Thiên Trù, Văn Tinh cho thấy bạn là người có tâm tính nhân hậu, thích giúp đỡ người khác, sống có đạo đức và thường được người xung quanh yêu mến.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đào HoaVăn Khúc (Hãm Địa) có thể khiến bạn đôi lúc dễ bị cuốn vào những mối quan hệ phức tạp hoặc bị hiểu lầm về tình cảm.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này mang lại niềm vui từ sự thành công, danh tiếng và sự hỗ trợ từ gia đình, dòng họ.
  • Tuy nhiên, các sao như Tiểu Hao, Thiên Không và ảnh hưởng từ tam hợp với Cự Môn (Hãm Địa) ở cung Thiên Di có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự hài hòa trong các mối quan hệ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Dương miếu địa là điểm sáng lớn, mang lại sự bảo trợ mạnh mẽ, giúp bạn vượt qua nhiều khó khăn trong cuộc sống.
    • Các sao phụ như Hữu Bật, Thiên Trù, Thiếu Dương hỗ trợ về trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng kết nối tốt với người khác.
    • Tam hợp với các sao như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan mang lại sự trợ giúp từ quý nhân và phúc lành từ tổ tiên.
  • Khó khăn:

    • TRIỆTTUẦN trong tam hợp có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, khiến phúc phần không được trọn vẹn hoặc dễ bị gián đoạn.
    • Các sao như Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát, Địa Võng trong tam hợp và xung chiếu có thể gây ra những rắc rối liên quan đến thị phi, mất mát hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thái Dương miếu địa, mang lại phúc khí lớn, sự che chở và may mắn. Tuy nhiên, các sao như TRIỆT, Văn Khúc (Hãm Địa), Thiên Không và các yếu tố trong tam hợp cho thấy phúc phần có thể bị cản trở hoặc không được phát huy trọn vẹn. Để hóa giải, bạn nên sống hướng thiện, làm nhiều việc tốt và duy trì sự cân bằng trong các mối quan hệ.

LUẬN CUNG THIÊN DI
65
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Lưu Hà, Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Hỷ Thần, Thiên Quý, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Lưu Hà, Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Hỷ Thần, Thiên Quý, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Lực Sỹ, Ân Quang, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Sao Cự Môn (Hãm Địa) tại cung Thiên Di cho thấy việc học hành hoặc du học ở nơi xa có thể gặp nhiều trở ngại, dễ bị hiểu lầm, thị phi hoặc khó khăn trong giao tiếp. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh như Hồng Loan, Nguyệt Đức, Thiên Quý, Hỷ Thần, bạn vẫn có cơ hội nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân hoặc người khác giới.
  • Tam hợp với Thái Dương (Miếu Địa) tại cung Phúc Đức là một điểm sáng, giúp bạn có tư duy sáng suốt, khả năng học hỏi tốt, đặc biệt khi ở nơi xa.

Công việc xa nhà:

  • Cự Môn (Hãm Địa) cho thấy công việc xa nhà có thể gặp nhiều thử thách, dễ bị cạnh tranh, thị phi hoặc môi trường làm việc không thuận lợi. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Thiên Quý, Hồng Loan, Nguyệt Đức mang lại sự hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc cấp trên, giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Cung xung chiếu là cung Mệnh với Thiên Đồng (Hãm Địa) và Kình Dương (Đắc Địa) cho thấy bạn cần sự kiên trì, nỗ lực và cẩn trọng trong các quyết định công việc, đặc biệt khi làm việc ở nơi xa.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Sự hiện diện của Hồng Loan, Nguyệt Đức, Hỷ Thần và Thiên Quý trong cung Thiên Di mang lại cơ hội phát triển tốt ở nơi xa, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, ngoại giao hoặc công việc cần sự khéo léo.
  • Tuy nhiên, Địa Võng và Tử Phù cho thấy bạn cần cẩn trọng với các ràng buộc pháp lý, hợp đồng hoặc các mối quan hệ phức tạp ở nơi xa.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các sao Hồng Loan, Hỷ Thần, Thiên Quý và Nguyệt Đức cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội gặp gỡ quý nhân, mở rộng mối quan hệ hoặc tìm kiếm cơ hội mới.
  • Tuy nhiên, Cự Môn (Hãm Địa) và Địa Võng nhắc nhở bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng, tránh vội vàng hoặc chủ quan trong các chuyến đi xa.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Quý, Nguyệt Đức).
    • Cơ hội phát triển tốt ở nơi xa nhờ Thái Dương (Miếu Địa) trong tam hợp.
    • Các sao Hồng Loan, Hỷ Thần mang lại may mắn trong các mối quan hệ xã hội.
  • Khó khăn:
    • Cự Môn (Hãm Địa) gây ra thị phi, hiểu lầm hoặc khó khăn trong giao tiếp.
    • Địa Võng và Tử Phù có thể tạo ra những rắc rối pháp lý hoặc ràng buộc không mong muốn.
    • Thiên Đồng (Hãm Địa) ở cung xung chiếu cho thấy tâm lý dễ dao động, thiếu quyết đoán khi đối mặt với khó khăn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự pha trộn giữa thuận lợi và khó khăn. Các sao phụ tinh tốt như Hồng Loan, Nguyệt Đức, Thiên Quý mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân và cơ hội phát triển ở nơi xa. Tuy nhiên, Cự Môn (Hãm Địa) và các sao như Địa Võng, Tử Phù cho thấy bạn cần cẩn trọng với thị phi, rắc rối pháp lý và các mối quan hệ phức tạp. Để hóa giải, bạn nên giữ thái độ khiêm tốn, cẩn thận trong giao tiếp và tận dụng sự hỗ trợ từ những người đáng tin cậy.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.
  1. Tổng quan vận trình năm 2025

    • Tiểu Vận an tại Cung Điền Trạch với Thiên Phủ (Đắc Địa) chủ về sự ổn định, hỗ trợ từ gia đình. Tuy nhiên, có TRIỆT và Tang Môn nên cần lưu ý đến các yếu tố tinh thần và môi trường xung quanh.
    • Xung chiếu Cung Tử Tức với Thất Sát, Liêm Trinh (Đắc Địa) và Bạch Hổ có thể mang lại năng lượng mạnh nhưng cần kiểm soát để tránh căng thẳng.
  2. Công danh & sự nghiệp

    • Thiên Phủ tại Điền Trạch hỗ trợ ổn định, nhưng do tuổi còn nhỏ (1 tuổi), yếu tố này chủ yếu ảnh hưởng đến môi trường gia đình.
  3. Tài lộc & tiền bạc

    • Cung Huynh Đệ có Lộc Tồn (Miếu Địa) và Điếu Khách, gợi ý khả năng tài lộc gián tiếp qua người thân. Cần cân nhắc kế hoạch tài chính dài hạn cho trẻ.
  4. Tình duyên & hôn nhân

    • Không áp dụng do tuổi còn nhỏ.
  5. Sức khỏe & tai họa

    • Cung Tật Ách có Thiên Tướng (Đắc Địa) và Địa Giải giúp giảm nhẹ rủi ro, nhưng Thiên Mã (Hãm Địa) và Bệnh Phù cần lưu ý các vấn đề nhỏ về sức khỏe hoặc di chuyển.
  6. Lưu ý & lời khuyên

    • Tạo môi trường sống ổn định, tránh xáo trộn lớn để tận dụng Thiên Phủ.
    • Theo dõi sức khỏe định kỳ, đặc biệt khi có dấu hiệu bất ổn nhỏ.
    • Hạn chế tiếp xúc với không gian quá ồn ào hoặc áp lực do ảnh hưởng của Bạch Hổ và Thất Sát xung chiếu.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thiên Đồng (Hãm Địa) tại cung Mệnh kết hợp với Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa) ở cung Quan Lộc cho thấy sự nghiệp có tiềm năng phát triển nhờ khả năng linh hoạt và sáng tạo, nhưng cần tránh chủ quan do Thiên Đồng hãm địa dễ gặp trở ngại.
  • Hóa LộcHóa Quyền hỗ trợ cơ hội thăng tiến, nhưng Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa) cảnh báo về rủi ro tranh chấp hoặc sai sót trong công việc.
  • Cự Môn (Hãm Địa) xung chiếu từ cung Thiên Di có thể gây khó khăn trong giao tiếp hoặc hợp tác, cần chú ý xây dựng mối quan hệ.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Thiên Lương (Vương Địa) tại cung Tài Bạch cùng Hóa QuyềnThiên Giải mang lại cơ hội tài chính ổn định, đặc biệt nhờ năng lực quản lý hoặc đầu tư dài hạn.
  • Đại Hao xuất hiện cần thận trọng với rủi ro thất thoát tiền bạc, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay thiếu cân nhắc.
  • Hồng LoanNguyệt Đức từ cung Thiên Di hỗ trợ may mắn về tài lộc thông qua các mối quan hệ xã hội.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Thiên HỉHồng Loan trong đại vận cho thấy cơ hội tình cảm rõ rệt, nhưng Cô ThầnĐịa Võng có thể khiến bạn dễ cảm thấy cô đơn hoặc gặp hiểu lầm trong hôn nhân.
  • Cự Môn (Hãm Địa) xung chiếu cần chú ý giao tiếp với đối phương, tránh tranh cãi vặt.
  • Thiên QuanThiên Phúc hỗ trợ hạnh phúc gia đình nếu biết cân bằng giữa công việc và đời sống riêng.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Kình Dương (Đắc Địa)Thiên La cảnh báo nguy cơ chấn thương nhẹ hoặc căng thẳng thần kinh, cần chú ý an toàn khi di chuyển và giảm áp lực công việc.
  • Lưu HàTử Phù từ cung Thiên Di nhắc nhở đề phòng bệnh vặt, đặc biệt liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc dị ứng.

5. Lưu ý & lời khuyên

  • Công việc: Tận dụng Hóa LộcThiên Cơ để phát triển kỹ năng chuyên môn, nhưng luôn kiểm tra kỹ lưỡng các văn bản, hợp đồng để tránh sai sót.
  • Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm và đầu tư an toàn, hạn chế vay mượn.
  • Tình cảm: Cởi mở trong giao tiếp, tránh kỳ vọng quá cao vào đối phương.
  • Sức khỏe: Duy trì lối sống lành mạnh, khám sức khỏe định kỳ để phòng ngừa bệnh tật.
Top