Q.Tỵ -Hoả Quan Lộc +Thiên Lương (H) 85 Th.10
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Giải Thần
Phượng Các
Bát Tọa
ĐV. H Khoa
ĐV. Khúc
ĐV. T Mã
L.Hóa Quyền
Thái Tuế
Tướng Quân
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.DI
Lâm Quan
LN.DI
Mão
Triệt
|
G.Ngọ +Hoả Nô Bộc +Thất Sát (M) 75 Th.11
Văn Xương (H)
Phong Cáo
Thiên Khôi
Thiên Trù
Đào Hoa
Thiếu Dương
Thiên Tài
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Không
Tiểu Hao
Đầu Quân
Thiên Thương
Hóa Kỵ
ĐV.TẬT
Quan Đới
LN.TẬT
Thìn
|
Ấ.Mùi -Thổ Thiên Di 65 Th.12
Hữu Bật
Tả Phù
Thanh Long
Ân Quang
Thiên Quý
Địa Không (H)
Tang Môn
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.TÀI
Mộc Dục
LN.TÀI
Tỵ
|
B.Thân +Kim Tật Ách -Liêm Trinh (V) 55 Th.1
Văn Khúc (H)
Thiếu Âm
Lực Sỹ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. T Việt
Hóa Khoa
Đà La (H)
Cô Thần
Thiên Sứ
ĐV. H Kỵ
ĐV.TỬ
Tràng Sinh
LN.TỬ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
N.Thìn +Thổ Điền Trạch +Tử Vi (V) +Thiên Tướng (V) 95 Th.9
Thiên Y
Thiên Hỉ
Tấu Thư
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.NÔ
Đế Vượng
LN.NÔ
Dần
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Đ.Dậu -Kim Tài Bạch <Thân>45 Th.2
Lộc Tồn (B)
Thiên Quan
Long Trì
Bác Sỹ
Tam Thai
ĐV. Xương
Phá Toái
Quan Phù
ĐV.PHỐI
Dưỡng
LN.PHỐI
Mùi
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
T.Mão -Mộc Phúc Đức -Cự Môn (M) -Thiên Cơ (M) 105 Th.8
L.Lộc Tồn
L.Hóa Lộc
Hóa Lộc
Địa Kiếp
Lưu Hà
Điếu Khách
Phi Liêm
ĐV.QUAN
Suy
LN.QUAN
Sửu
|
M.Tuất +Thổ Tử Tức -Phá Quân (Đ) 35 Th.3
Thai Phụ
Địa Giải
Hồng Loan
Nguyệt Đức
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Kình Dương (Đ)
Tử Phù
Quan Phủ
Địa Võng
ĐV.HUYNH
Thai
LN.HUYNH
Thân
|
||||||||||||||||||||||||||
C.Dần +Mộc Phụ Mẫu -Tham Lang (Đ) 115 Th.7
Thiên Việt
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
Thiên Thọ
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
ĐV. H Quyền
Linh Tinh (Đ)
Kiếp Sát
L.Kiếp Sát
ĐV.ĐIỀN
Bệnh
LN.ĐIỀN
Tý
|
T.Sửu -Thổ Mệnh -Thái Âm (Đ) +Thái Dương (Đ) 5 Th.6
Hoa Cái
Hóa Quyền
Thiên Khốc
Bạch Hổ
Bệnh Phù
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC
Tử
LN.PHÚC
Hợi
|
C.Tý +Thuỷ Huynh Đệ -Vũ Khúc (V) -Thiên Phủ (M) 15 Th.5
Văn Tinh
Long Đức
L.Thiên Khôi
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
ĐV. T Khôi
Thiên Hình (H)
Đại Hao
ĐV.PHỤ
Mộ
LN.PHỤ
Tuất
|
K.Hợi -Thuỷ Phu Thê +Thiên Đồng (Đ) 25 Th.4
Thiên Giải
Thiên Mã (H)
L.Thiên Mã
Hỏa Tinh (H)
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
Phục Binh
L.Thiên Hư
ĐV.MỆNH
Tuyệt
LN.MỆNH
Dậu
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh an tại Sửu có Thái Âm, Thái Dương đồng cung đắc địa, chủ mệnh tạo hình dáng tuấn tú, khuôn mặt sáng sủa với nét thanh tú. Thái Âm đắc địa tạo nét dịu dàng, tế nhị trong giao tiếp, kết hợp Thái Dương đắc địa giúp toát ra khí chất quân tử, đường bệ. Tuy nhiên, bộ sao Hoa Cái - Thiên Khốc - Bạch Hổ khiến tính cách có phần cầu toàn, đôi khi cứng nhắc. Hóa Quyền tại Mệnh cho thấy bản lĩnh vững vàng, có tố chất lãnh đạo nhưng cần đề phòng xu hướng độc đoán khi bước vào tuổi 30.
Cung Thân an tại Dậu có Cự Môn - Thiên Cơ miếu địa chiếu từ cung Phúc, kết hợp Lộc Tồn tại Thân, chủ về con đường sự nghiệp phát triển nhờ tài ăn nói và trí tuệ nhạy bén. Hóa Quyền tại Mệnh hỗ trợ cho vị thế quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, tư vấn hoặc ngoại giao. Tuy nhiên, Tuần án ngữ cung Thân khiến giai đoạn trước 30 tuổi dễ gặp trở ngại về thăng tiến. Tài lộc ổn định nhờ Lộc Tồn nhưng cần thận trọng với Bạch Hổ - Hóa Kỵ đề phòng hao tài do kiện tụng hoặc đầu tư cảm tính.
Thái Âm - Thái Dương đắc địa tại Mệnh tạo nền tảng sức khỏe tốt, nhưng cần lưu ý hệ thần kinh và mắt do ảnh hưởng của bộ sao này. Bệnh Phù tại Mệnh cảnh báo nguy cơ rối loạn tiêu hóa hoặc bệnh vặt theo mùa. Khi bước sang tuổi 30, sự xuất hiện của Long Trì - Phá Toái tại Thân cần đề phòng chấn thương phần dưới cơ thể (đầu gối, bàn chân). Thiên Cơ miếu địa chiếu vào Thân giúp khả năng phục hồi nhanh, nhưng tránh làm việc quá sức dẫn đến suy nhược thần kinh.
Cung Mệnh với Thái Âm và Thái Dương đắc địa là một tổ hợp tốt, mang lại trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Thiên Khốc, Bạch Hổ và Bệnh Phù cho thấy bạn cần chú ý đến sức khỏe tinh thần và tránh để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng. Sự nghiệp và tài vận có tiềm năng phát triển tốt, nhưng cần vượt qua một số khó khăn ban đầu. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, với nhiều cơ hội để đạt được thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Mặc dù Thiên Lương (Hãm Địa) và TRIỆT gây ra nhiều trở ngại, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Quốc Ấn, Phượng Các, và tam hợp với Thái Âm, Thái Dương (Đắc Địa), bạn vẫn có khả năng đạt được thành công nếu kiên trì và biết tận dụng cơ hội. Sự nghiệp của bạn cần sự nỗ lực bền bỉ, tránh nóng vội, và nên tập trung vào các ngành nghề mang tính chất phục vụ cộng đồng hoặc hành chính để phát huy tối đa tiềm năng.
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hỗ trợ của các sao miếu địa và các sao phụ tinh tốt, đặc biệt là Lộc Tồn và Hóa Lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và các sao xấu như Phá Toái, Địa Kiếp đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và tránh các rủi ro không đáng có. Đây là một cung số có tiềm năng tài chính tốt, nhưng cần sự nỗ lực, kiên trì và cẩn thận để đạt được sự ổn định và thành công.
Cung Phu Thê này có sự hòa hợp và khả năng vượt qua khó khăn nhờ Thiên Đồng đắc địa và các sao hóa giải như Thiên Giải, Thiên Hư. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh, Thiên Mã hãm địa và các sao xung chiếu như Tuế Phá, Phục Binh, Địa Kiếp cho thấy hôn nhân dễ gặp biến động, cần sự nỗ lực từ cả hai phía để duy trì hạnh phúc. Vợ chồng nên chú trọng xây dựng niềm tin, tránh để yếu tố bên ngoài tác động và cẩn trọng trong các vấn đề tài chính, xã hội.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ cha mẹ về mặt tinh thần và phúc đức. Cha mẹ là người có tài năng, sống thọ và có khả năng tạo dựng cuộc sống ổn định. Tuy nhiên, một số sao như Kiếp Sát, Linh Tinh và các yếu tố từ cung xung chiếu có thể gây ra những giai đoạn căng thẳng hoặc hiểu lầm nhỏ trong mối quan hệ gia đình. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi và sự hỗ trợ từ gia đình.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao chính tinh như Vũ Khúc và Thiên Phủ ở vị trí đắc địa mang lại sự ổn định, hỗ trợ từ anh chị em, nhưng sự hiện diện của Thiên Hình và Đại Hao có thể gây ra một số mâu thuẫn hoặc khó khăn trong mối quan hệ. Bạn nên chú ý giữ gìn sự hòa thuận, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành vấn đề lớn.
Cung Tử Tức với Phá Quân (Đắc Địa) là một cung số có nhiều tiềm năng tốt đẹp, đặc biệt là về sự độc lập và khả năng phát triển của con cái. Tuy nhiên, do tính chất biến động của Phá Quân và sự hiện diện của một số sao như Kình Dương, Địa Võng, con cái có thể gặp phải những thử thách trong cuộc sống. Mối quan hệ giữa bạn và con cái cần sự thấu hiểu và kiên nhẫn để duy trì sự hòa hợp. Nhìn chung, đây là một cung số có nhiều cơ hội tốt, nhưng cần chú ý hóa giải những yếu tố xung đột và khó khăn.
Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Liêm Trinh (Vương Địa) và Hóa Khoa mang lại khả năng phục hồi và hóa giải bệnh tật, nhưng các sao hãm địa như Đà La, Văn Khúc, và Cô Thần lại cho thấy nguy cơ tiềm ẩn về các bệnh mãn tính và tâm lý. Bạn cần chú ý chăm sóc sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần, đồng thời duy trì lối sống lành mạnh để giảm thiểu các tác động tiêu cực.
Cung Điền Trạch của bạn có nền tảng tốt nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Tướng, mang lại khả năng tích lũy tài sản và sự ổn định lâu dài. Tuy nhiên, sự cản trở từ TRIỆT và các sao phụ như Đại Hao, Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể gây ra khó khăn ban đầu hoặc hao tốn tài sản. Nếu biết kiên trì, tận dụng cơ hội từ các yếu tố tốt như Phá Quân (Đắc Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa), bạn sẽ đạt được thành công trong lĩnh vực bất động sản và sở hữu tài sản đáng kể.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Với Thất Sát (Miếu Địa) làm chủ tinh, bạn có khả năng quản lý và thu hút những người tài năng, nhưng cần chú ý đến cách ứng xử để tránh mâu thuẫn hoặc mất lòng người dưới quyền. Các sao phụ tinh tốt như Thiên Khôi, Thiên Trù, và Phong Cáo mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, nhưng sự hiện diện của Hóa Kỵ và Thiên Không đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc chọn người đồng hành. Nhìn chung, đây là một cung số có tiềm năng tốt, nhưng cần sự khéo léo và sáng suốt để phát huy tối đa lợi thế.
Cung Phúc Đức của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa, mang lại trí tuệ, sự khéo léo và khả năng hóa giải khó khăn. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Địa Kiếp, Điếu Khách và Tang Môn có thể gây ra những thử thách về mặt tinh thần hoặc các mối quan hệ. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, nhưng bạn cần học cách cân bằng cảm xúc và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
Cung Thiên Di Vô chính diệu nhưng được Thái Âm và Thái Dương (Đắc Địa) từ cung Mệnh chiếu, cho thấy bạn có khả năng học tập và phát triển tốt khi đi xa. Thái Âm và Thái Dương là cặp sao biểu trưng cho trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng thích nghi, giúp bạn dễ dàng tiếp thu kiến thức mới, đặc biệt trong môi trường xa nhà. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) có thể gây ra một số trở ngại hoặc khó khăn bất ngờ trong quá trình học tập, đòi hỏi bạn phải kiên trì và cẩn trọng.
Cung Thiên Di với Vô chính diệu thường cho thấy bạn có xu hướng phải tự lực cánh sinh khi làm việc ở nơi xa. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý, bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân hoặc đồng nghiệp. Thái Âm và Thái Dương chiếu sáng cung Thiên Di cũng mang lại cơ hội phát triển sự nghiệp tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, ngoại giao, hoặc công việc cần sự sáng tạo.
Cung Thiên Di được tam hợp với cung Phúc Đức (Cự Môn - Miếu Địa, Thiên Cơ - Miếu Địa) và Hóa Lộc, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển khi rời xa quê hương. Cự Môn và Thiên Cơ là hai sao mang tính chất linh hoạt, thông minh, giúp bạn dễ dàng thích nghi và tìm kiếm cơ hội mới. Hóa Lộc trong tam hợp cũng mang lại tài lộc và sự thuận lợi khi bạn làm việc hoặc sinh sống ở nơi xa.
Sự hiện diện của Thanh Long, Ân Quang, Thiên Quý trong cung Thiên Di cho thấy những chuyến đi xa thường mang lại may mắn, cơ hội gặp gỡ quý nhân hoặc mở rộng mối quan hệ. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Tang Môn và Địa Không (Hãm Địa) cũng cảnh báo về những khó khăn bất ngờ hoặc cảm giác cô đơn khi xa nhà.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương (Đắc Địa), cùng với sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Ân Quang, Thiên Quý. Điều này cho thấy bạn có khả năng phát triển tốt khi đi xa, đặc biệt trong học tập và công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Tang Môn đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trước những khó khăn bất ngờ và giữ vững tinh thần khi đối mặt với thử thách.
Tiểu Vận an tại Cung Thiên Di (giao tiếp, đi xa) kết hợp với Thái Âm, Thái Dương (Đắc Địa) chiếu từ Cung Mệnh, cho thấy năm nay có nhiều cơ hội mở rộng mối quan hệ hoặc điều kiện thuận lợi để phát triển bản thân. Tuy nhiên, Địa Không (Hãm Địa) và Tang Môn xuất hiện cần lưu ý về sự thiếu ổn định trong kế hoạch hoặc rủi ro nhỏ về sức khỏe.
Công danh & sự nghiệp
Tài lộc & tiền bạc
Tình duyên & hôn nhân
Sức khỏe & tai họa
Lưu ý & Lời khuyên
- Công việc: Tận dụng ưu thế của Thiên Đồng và Cự Môn để phát triển kỹ năng mềm, tránh tranh chấp không cần thiết.
- Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế vay mượn hoặc đầu tư thiếu căn cứ.
- Tình cảm: Cân bằng thời gian dành cho đối phương, tránh để công việc chi phối.
- Sức khỏe: Duy trì lối sống lành mạnh, kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt chú ý giấc ngủ và tiêu hóa.