|
Đ.Tỵ -Hoả Điền Trạch -Thiên Cơ (V) 92 Th.1
Lộc Tồn
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
Bát Tọa
ĐV. H Lộc
L.Hóa Lộc
Thiên Hình (H)
Lưu Hà
Kiếp Sát
Phá Toái
Tử Phù
L.Thái Tuế
Hóa Kỵ
ĐV.QUAN
Lâm Quan
LN.PHỤ
Tỵ
|
M.Ngọ +Hoả Quan Lộc <Thân>+Tử Vi (M) 82 Th.2
Thiên Trù
Thiên Thọ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. H Khoa
ĐV. Xương
L.Hóa Khoa
Hỏa Tinh (Đ)
Linh Tinh (Đ)
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Quan Phủ
ĐV.NÔ
Quan Đới
LN.PHÚC
Thìn
|
K.Mùi -Thổ Nô Bộc 72 Th.3
Thiên Việt
Long Đức
L.Long Đức
Địa Kiếp
Phục Binh
L.Tang Môn
Thiên Thương
ĐV.DI
Mộc Dục
LN.ĐIỀN
Mão
Tuần
|
C.Thân +Kim Thiên Di -Phá Quân (H) 62 Th.4
Văn Tinh
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Bạch Hổ
Đại Hao
ĐV.TẬT
Tràng Sinh
LN.QUAN
Dần
|
||||||||||||||||||||||||
|
B.Thìn +Thổ Phúc Đức +Thất Sát (H) 102 Th.12
Thiên Giải
Long Trì
Hoa Cái
Lực Sỹ
Thiên Quý
Đà La (Đ)
Quan Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. K Dương
ĐV.ĐIỀN
Đế Vượng
LN.MỆNH
Ngọ
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
T.Dậu -Kim Tật Ách 52 Th.5
Thiên Y
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
Tam Thai
L.Phúc Đức
Thiên Diêu (Đ)
Bệnh Phù
Thiên Sứ
ĐV.TÀI
Dưỡng
LN.NÔ
Sửu
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Ấ.Mão -Mộc Phụ Mẫu +Thiên Lương (V) +Thái Dương (V) 112 Th.11
Địa Giải
Thiên Phúc
Thiên Quan
Hồng Loan
Thiếu Âm
Thanh Long
L.Lộc Tồn
ĐV. H Quyền
ĐV. Lộc Tồn
L.Hóa Quyền
Địa Không (H)
ĐV.PHÚC
Suy
LN.HUYNH
Mùi
|
N.Tuất +Thổ Tài Bạch -Liêm Trinh (M) -Thiên Phủ (V) 42 Th.6
Phong Cáo
Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Hỷ Thần
Ân Quang
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Quả Tú
Điếu Khách
Địa Võng
ĐV.TỬ
Thai
LN.DI
Tý
|
||||||||||||||||||||||||||
|
G.Dần +Mộc Mệnh +Thiên Tướng (M) -Vũ Khúc (V) 2 Th.10
Văn Xương (H)
Thai Phụ
Hữu Bật
Thiên Mã (Đ)
Thiên Tài
L.Thiên Đức
Hóa Khoa
Cô Thần
Tang Môn
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV. Đà La
ĐV.PHỤ
Bệnh
LN.PHỐI
Thân
|
Ấ.Sửu -Thổ Huynh Đệ +Thiên Đồng (H) -Cự Môn (H) 12 Th.9
Thiên Khôi
Quốc Ấn
Thiếu Dương
Thiên Không
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.MỆNH
Tử
LN.TỬ
Dậu
Triệt
|
G.Tý +Thuỷ Phu Thê -Tham Lang (H) 22 Th.8
Văn Khúc (H)
Tả Phù
Tấu Thư
L.Thiên Khôi
ĐV. T Khôi
Hóa Lộc
Thái Tuế
Đầu Quân
ĐV.HUYNH
Mộ
LN.TÀI
Tuất
|
Q.Hợi -Thuỷ Tử Tức -Thái Âm (M) 32 Th.7
L.Thiên Mã
ĐV. T Mã
Hóa Quyền
Trực Phù
Phi Liêm
L.Thiên Hư
ĐV. H Kỵ
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỐI
Tuyệt
LN.TẬT
Hợi
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Dần với Thiên Tướng (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Vương Địa) là dấu hiệu của một người có ngoại hình thanh tú, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Thiên Tướng miếu địa mang lại nét đoan trang, cử chỉ nhã nhặn, trong khi Vũ Khúc vượng địa thể hiện sự cứng cỏi, mạnh mẽ, có phần quyết đoán. Văn Xương (Hãm Địa) đi cùng Cô Thần và Tang Môn cho thấy người này đôi khi có xu hướng nội tâm hóa, thích suy tư, dễ cảm thấy cô đơn trong tâm hồn dù bên ngoài có vẻ hòa đồng. Thiên Mã (Đắc Địa) giúp tăng thêm sự năng động, thích di chuyển, thay đổi môi trường, đặc biệt là sau tuổi 30, người này sẽ càng bộc lộ rõ sự linh hoạt và khả năng thích nghi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Kiếp Sát cho thấy đôi lúc dễ bị phân tâm, cần cẩn trọng trong việc quản lý cảm xúc và các mối quan hệ.
Cung Thân an tại Quan Lộc với Tử Vi (Miếu Địa) là một dấu hiệu rất tốt, cho thấy người này có khả năng đạt được vị trí cao trong sự nghiệp, đặc biệt sau tuổi 30. Tử Vi miếu địa kết hợp với Hỏa Tinh và Linh Tinh (Đắc Địa) mang lại sự quyết đoán, ý chí mạnh mẽ, khả năng lãnh đạo xuất sắc. Tuy nhiên, Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) cảnh báo rằng người này có thể gặp một số trở ngại hoặc thị phi trong công việc, cần giữ vững lập trường và tránh nóng vội. Hóa Khoa tại cung Thân là một điểm sáng, giúp người này có trí tuệ sắc bén, khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn, dễ được quý nhân phù trợ. Về tài lộc, Vũ Khúc tại Mệnh là sao chủ về tiền bạc, kết hợp với Thiên Tài và Thiên Mã, cho thấy người này có khả năng kiếm tiền tốt, đặc biệt từ các công việc liên quan đến kinh doanh, đầu tư hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo.
Cung Mệnh có Thiên Tướng và Vũ Khúc đều là các sao cứng cỏi, cho thấy người này có nền tảng sức khỏe khá tốt, ít khi ốm đau nặng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Tiểu Hao cho thấy dễ gặp các vấn đề về tiêu hóa hoặc căng thẳng thần kinh, đặc biệt trong những giai đoạn áp lực cao. Cung Thân tại Quan Lộc có Hỏa Tinh và Linh Tinh (Đắc Địa) là dấu hiệu của sức khỏe dồi dào, nhưng cũng cần chú ý đến các bệnh liên quan đến tim mạch hoặc huyết áp, nhất là sau tuổi 30. Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề về xương khớp, cần cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc vận động mạnh. Thiên Trù tại cung Thân cho thấy người này cần chú ý chế độ ăn uống, tránh ăn uống thất thường hoặc quá độ, dễ ảnh hưởng đến dạ dày.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP