|
T.Tỵ -Hoả Quan Lộc -Phá Quân (H) -Vũ Khúc (H) 86 Th.8
Thiếu Dương
Thiên Tài
ĐV. T Mã
Hóa Quyền
Hỏa Tinh (Đ)
Thiên Hình (H)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tiểu Hao
Đầu Quân
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.DI
Tuyệt
LN.DI
Dậu
|
N.Ngọ +Hoả Nô Bộc +Thái Dương (M) 76 Th.9
Thiên Khôi
Thiên Phúc
Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Lộc
Tang Môn
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Mộ
LN.TẬT
Thân
|
Q.Mùi -Thổ Thiên Di <Thân>-Thiên Phủ (Đ) 66 Th.10
Thiếu Âm
Lực Sỹ
Ân Quang
Thiên Quý
Tam Thai
Bát Tọa
Linh Tinh (H)
Đà La (Đ)
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.TÀI
Tử
LN.TÀI
Mùi
Triệt
|
G.Thân +Kim Tật Ách -Thái Âm (V) -Thiên Cơ (V) 56 Th.11
Lộc Tồn (B)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Lộc
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Địa Kiếp
Quan Phù
Thiên Sứ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TỬ
Bệnh
LN.TỬ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
|
C.Thìn +Thổ Điền Trạch +Thiên Đồng (H) 96 Th.7
Thiên Giải
Quốc Ấn
Hoa Cái
ĐV. H Quyền
Lưu Hà
Thái Tuế
Tướng Quân
Thiên La
L.Kình Dương
Hóa Kỵ
ĐV.NÔ
Thai
LN.NÔ
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Ấ.Dậu -Kim Tài Bạch +Tử Vi (B) -Tham Lang (H) 46 Th.12
Thiên Y
Đào Hoa
Nguyệt Đức
ĐV. T Việt
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (Đ)
Kình Dương (H)
Tử Phù
Quan Phủ
ĐV.PHỐI
Suy
LN.PHỐI
Tỵ
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
|
K.Mão -Mộc Phúc Đức 106 Th.6
Thai Phụ
Địa Giải
Tấu Thư
L.Lộc Tồn
Trực Phù
ĐV.QUAN
Dưỡng
LN.QUAN
Hợi
|
B.Tuất +Thổ Tử Tức -Cự Môn (H) 36 Th.1
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Phục Binh
Địa Võng
ĐV. H Kỵ
ĐV.HUYNH
Đế Vượng
LN.HUYNH
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
|
M.Dần +Mộc Phụ Mẫu 116 Th.5
Hữu Bật
Thiên Việt
Thiên Trù
Thiên Mã (Đ)
L.Thiên Đức
Địa Không (Đ)
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Phi Liêm
L.Kiếp Sát
ĐV.ĐIỀN
Tràng Sinh
LN.ĐIỀN
Tý
|
K.Sửu -Thổ Mệnh +Thất Sát (Đ) -Liêm Trinh (Đ) 6 Th.4
Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
L.Phúc Đức
Quả Tú
Phá Toái
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.PHÚC
Mộc Dục
LN.PHÚC
Sửu
|
M.Tý +Thuỷ Huynh Đệ +Thiên Lương (V) 16 Th.3
Tả Phù
Thiên Hỉ
L.Thiên Khôi
L.Hóa Quyền
Bạch Hổ
Bệnh Phù
ĐV.PHỤ
Quan Đới
LN.PHỤ
Dần
|
Đ.Hợi -Thuỷ Phu Thê +Thiên Tướng (Đ) 26 Th.2
Phong Cáo
Văn Tinh
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Thiên Thọ
L.Thiên Mã
L.Long Đức
ĐV. T Khôi
Đại Hao
L.Thiên Hư
ĐV.MỆNH
Lâm Quan
LN.MỆNH
Mão
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Sửu với Thất Sát và Liêm Trinh đồng cung, cả hai đều đắc địa, cho thấy đây là người có ngoại hình mạnh mẽ, sắc sảo, ánh mắt sáng và thần thái uy nghiêm. Thất Sát đắc địa mang đến nét cương nghị, quyết đoán, trong khi Liêm Trinh đắc địa lại bổ sung sự thanh lịch, tinh tế. Văn Xương, Văn Khúc đắc địa giúp người này có tư duy sắc bén, khả năng giao tiếp tốt, dễ thu hút người khác nhờ sự thông minh và duyên dáng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú và Phá Toái có thể khiến người này đôi lúc cảm thấy cô đơn, khó mở lòng hoặc dễ bị hiểu lầm trong các mối quan hệ. Tính cách của người này là sự kết hợp giữa sự mạnh mẽ, quyết đoán và sự tinh tế, khéo léo, nhưng đôi khi có phần cứng nhắc, khó thay đổi.
Cung Mệnh có Thất Sát và Liêm Trinh đắc địa, đây là hai sao chủ về sự nghiệp lớn, cho thấy người này có chí tiến thủ mạnh mẽ, không ngại khó khăn, thử thách. Văn Xương, Văn Khúc đắc địa hỗ trợ rất tốt cho việc học hành, nghiên cứu, hoặc các công việc liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật. Đặc biệt, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần là các sao phúc thiện, giúp người này thường gặp may mắn, có quý nhân phù trợ trong sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Toái có thể khiến công việc đôi lúc gặp trở ngại, cần kiên nhẫn và cẩn trọng hơn. Tài lộc ở mức khá, có khả năng tích lũy tốt, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng người khác, nhất là sau tuổi 30.
Cung Thân an tại Mùi, có Thiên Phủ đắc địa, đây là sao chủ về sự ổn định, che chở, nên sức khỏe tổng thể của người này khá tốt, ít bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh hãm địa và Đà La đắc địa, lại thêm Triệt án ngữ, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến thần kinh, căng thẳng hoặc các bệnh mãn tính nhẹ. L.Tang Môn có thể khiến người này dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý tiêu cực, cần chú ý giữ tinh thần lạc quan, tránh làm việc quá sức. Sau tuổi 30, cần đặc biệt quan tâm đến chế độ ăn uống và nghỉ ngơi để duy trì sức khỏe ổn định.
Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa Thất Sát và Liêm Trinh Đắc Địa, mang lại tố chất mạnh mẽ, kiên cường và khả năng lãnh đạo vượt trội. Tuy nhiên, cuộc đời có nhiều biến động, đòi hỏi sự kiên nhẫn và bản lĩnh để vượt qua khó khăn. Các sao phụ tinh tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Đức, Phúc Đức giúp bạn có trí tuệ, quý nhân phù trợ và khả năng hóa giải phần nào những trở ngại. Dù vậy, bạn cần chú ý đến việc xây dựng các mối quan hệ xã hội và kiểm soát cảm xúc để tránh cảm giác cô đơn hoặc áp lực tinh thần.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù sự nghiệp có nhiều biến động, thăng trầm, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Quyền, Hỏa Tinh (Đắc Địa) và tam hợp mạnh mẽ, bạn vẫn có khả năng đạt được thành công nếu biết kiên trì và tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các rủi ro, thị phi và tránh hành động nóng vội trong công việc.
Cung Tài Bạch của bạn có tiềm năng tài chính nhờ sự thông minh, sáng tạo và khả năng tận dụng các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, các yếu tố cản trở như TUẦN, Kình Dương (Hãm Địa) và Tham Lang (Hãm Địa) khiến việc kiếm tiền và giữ tiền gặp nhiều khó khăn. Để cải thiện, bạn cần cẩn trọng trong các quyết định tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm và nên tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc các mối quan hệ tốt đẹp.
Cung Phu Thê với Thiên Tướng đắc địa và các sao phụ tinh tốt như Hồng Loan, Long Đức, Thiên Quan mang lại nhiều thuận lợi trong hôn nhân, đặc biệt là sự hòa hợp và hỗ trợ lẫn nhau giữa vợ chồng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và các sao xung chiếu từ cung Quan Lộc (Phá Quân, Vũ Khúc hãm địa) có thể gây ra một số khó khăn về tài chính hoặc áp lực công việc. Để duy trì hạnh phúc, bạn cần chú trọng vào sự chia sẻ, thấu hiểu và quản lý tốt các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phụ Mẫu có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Mặc dù có những yếu tố khó khăn như Địa Không, Địa Kiếp và Thiên Khốc, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao quý nhân như Hữu Bật, Thiên Việt và sự sáng suốt từ Thái Dương (Miếu Địa) trong tam hợp, các vấn đề có thể được hóa giải. Mối quan hệ với cha mẹ có lúc thăng trầm, nhưng nhìn chung vẫn có sự gắn bó và hỗ trợ lẫn nhau.
Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tích cực, cho thấy mối quan hệ với anh chị em khá hòa thuận, có sự hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số khó khăn nhỏ liên quan đến sức khỏe, tài sản hoặc trách nhiệm gia đình, cần sự thấu hiểu và chia sẻ để hóa giải. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, nhưng cần chú ý duy trì sự gắn kết và tránh để những bất đồng nhỏ ảnh hưởng đến tình cảm gia đình.
Cung Tử Tức với Cự Môn (Hãm Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Hư, Tuế Phá, Phục Binh, Địa Võng cho thấy đường con cái gặp nhiều khó khăn, cả về số lượng lẫn chất lượng. Mối quan hệ với con cái dễ xảy ra bất hòa, cần chú trọng vào việc xây dựng sự thấu hiểu và đồng cảm. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Thái Dương (Miếu Địa), Hóa Lộc, Thiên Khôi, vẫn có cơ hội để hóa giải những trở ngại nếu bạn kiên nhẫn và biết cách định hướng đúng đắn cho con cái.
Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) mang lại nền tảng sức khỏe tốt và khả năng phục hồi cao, nhưng sự hiện diện của Địa Kiếp, TUẦN và Hóa Kỵ trong tam hợp cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh tiềm ẩn và tai nạn bất ngờ. Hóa Khoa và Thiên Giải là các sao giải ách mạnh, giúp giảm nhẹ các vấn đề nghiêm trọng. Việc duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận trong sinh hoạt sẽ giúp bạn bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Đồng hãm địa và Hóa Kỵ, khiến việc tích lũy và quản lý tài sản gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao hóa giải trong tam hợp như Thiên Giải, Quốc Ấn, và Hóa Khoa, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình hình nếu biết cẩn trọng và tận dụng thời cơ. Cần đặc biệt chú ý đến các vấn đề pháp lý, tránh tranh chấp và đầu tư mạo hiểm.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ Thái Dương miếu địa và các sao quý nhân như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Phượng Các, Hóa Lộc, giúp bạn thu hút được những người hỗ trợ trung thành, có năng lực và mang lại lợi ích lớn. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao xấu trong tam hợp như Cự Môn (Hãm Địa), Thiên Hư, Tuế Phá có thể gây ra những khó khăn, gián đoạn hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ với nhân viên, cộng sự. Bạn cần chú ý chọn lọc người hỗ trợ và duy trì sự minh bạch, rõ ràng trong các mối quan hệ để giảm thiểu rủi ro.
Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Vô chính diệu khiến phúc khí không mạnh, nhưng nhờ sự chiếu sáng của Tử Vi và các sao phụ tinh tốt như Địa Giải, Ân Quang, Thiên Quý, bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và tìm được sự bình an. Tuy nhiên, cần chú ý kiểm soát tham vọng, tránh để vật chất hoặc danh vọng làm ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
Cung Thiên Di có Thiên Phủ (Đắc Địa) là sao chủ về sự ổn định, tài năng và khả năng quản lý. Điều này cho thấy bạn có cơ hội học tập hoặc phát triển tri thức ở nơi xa, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, tài chính hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự cẩn trọng và uy tín. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực vượt qua.
Thiên Phủ (Đắc Địa) kết hợp với các sao Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa cho thấy bạn có khả năng đạt được sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc những người có địa vị cao khi làm việc xa nhà. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa) và Linh Tinh (Hãm Địa) có thể mang lại những áp lực hoặc cạnh tranh trong môi trường làm việc. TRIỆT cũng cho thấy có thể có những thay đổi bất ngờ hoặc khó khăn ban đầu, nhưng về lâu dài, bạn sẽ đạt được sự ổn định.
Cung Thiên Di với Thiên Phủ (Đắc Địa) là dấu hiệu tốt cho việc phát triển sự nghiệp và tài lộc ở nơi xa. Các sao Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn dễ dàng đạt được thành công. Tuy nhiên, cần chú ý đến Linh Tinh (Hãm Địa) và TRIỆT, vì chúng có thể gây ra những trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc nắm bắt cơ hội.
Những chuyến đi xa của bạn thường mang lại cơ hội tốt, đặc biệt là trong việc mở rộng mối quan hệ và phát triển sự nghiệp. Thiên Phủ (Đắc Địa) giúp bạn dễ dàng thích nghi và tạo dựng uy tín ở nơi xa. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với Linh Tinh (Hãm Địa) và TRIỆT, vì chúng có thể gây ra những rủi ro bất ngờ hoặc sự cố không mong muốn trong các chuyến đi.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thiên Phủ (Đắc Địa) và các sao phụ tinh Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, mang lại sự ổn định, quý nhân phù trợ và cơ hội phát triển ở nơi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và TRIỆT cho thấy bạn có thể gặp một số trở ngại hoặc khó khăn ban đầu, đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực để vượt qua. Nhìn chung, đây là một cung số có tiềm năng phát triển tốt, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng cơ hội và hóa giải những yếu tố bất lợi.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch, cho thấy đây là một năm mà các vấn đề liên quan đến tài chính, thu nhập và quản lý tiền bạc sẽ đóng vai trò trọng tâm. Sự hiện diện của các sao chính tinh Tử Vi (Bình Hòa) và Tham Lang (Hãm Địa) mang đến sự pha trộn giữa cơ hội và thách thức. Các sao phụ tinh như Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Kình Dương (Hãm Địa) và Đào Hoa cho thấy sự biến động trong các mối quan hệ xã hội, tài chính và sức khỏe.
Cung tam hợp và xung chiếu có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Văn Khúc, Văn Xương nhưng cũng có sự cản trở từ các sao xấu như Phá Quân (Hãm Địa), Kình Dương, Thiên Hình. Điều này đòi hỏi bạn cần sự cẩn trọng và sáng suốt trong các quyết định quan trọng.
Sự nghiệp năm nay có sự hỗ trợ từ các sao Văn Khúc, Văn Xương (Đắc Địa), mang lại khả năng học hỏi, sáng tạo và giao tiếp tốt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Quân (Hãm Địa) và Thiên Hình trong tam hợp có thể gây ra những khó khăn, mâu thuẫn hoặc thay đổi bất ngờ trong công việc.
Nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực sáng tạo, nghệ thuật hoặc nghiên cứu, đây là thời điểm có thể đạt được một số thành tựu nhất định. Tuy nhiên, cần tránh các quyết định vội vàng hoặc mạo hiểm, đặc biệt khi có sự xuất hiện của Hóa Quyền và Hỏa Tinh.
Cung Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch cho thấy tài chính là một trong những trọng tâm lớn của năm. Tử Vi mang lại cơ hội cải thiện thu nhập, nhưng Tham Lang (Hãm Địa) và Kình Dương (Hãm Địa) cảnh báo về việc chi tiêu không hợp lý hoặc các khoản đầu tư rủi ro.
Sự hiện diện của Thiên Y và Nguyệt Đức giúp hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc các cơ hội bất ngờ. Tuy nhiên, bạn cần quản lý tài chính cẩn thận, tránh vay mượn hoặc tham gia các dự án không rõ ràng.
Sao Đào Hoa và Thiên Diêu (Đắc Địa) trong cung Tiểu Vận mang đến sự thu hút và cơ hội trong tình cảm. Đây là năm bạn có thể mở rộng các mối quan hệ xã hội, gặp gỡ những người mới. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú và Phá Toái trong tam hợp có thể gây ra cảm giác cô đơn hoặc những hiểu lầm trong mối quan hệ.
Nếu bạn đã có gia đình hoặc đang trong mối quan hệ, cần chú ý đến việc giao tiếp và tránh những tranh cãi không cần thiết. Đối với người độc thân, đây là thời điểm tốt để tìm kiếm một mối quan hệ nghiêm túc, nhưng cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tiến xa.
Sao Thiên Y trong cung Tiểu Vận là dấu hiệu tốt cho sức khỏe, giúp bạn nhanh chóng hồi phục nếu gặp vấn đề. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hình trong tam hợp cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề liên quan đến xương khớp, dao kéo.
Bạn nên chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức và cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động thể chất.
Cung Đại Vận an tại Cung Phu Thê với sao chính tinh Thiên Tướng (Đắc Địa), kết hợp tam hợp với Cung Thiên Di có Thiên Phủ (Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng đạt được sự hỗ trợ từ người khác trong công việc, đặc biệt là từ đối tác hoặc đồng nghiệp. Thiên Tướng mang tính chất lãnh đạo, uy tín, nên bạn có thể được giao phó những trọng trách quan trọng. Tuy nhiên, Cung Quan Lộc xung chiếu với các sao Phá Quân (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Hãm Địa), báo hiệu sự nghiệp có thể gặp một số khó khăn, biến động hoặc thay đổi lớn.
Sự hiện diện của Hóa Quyền tại Cung Quan Lộc giúp bạn có khả năng xoay chuyển tình thế, nhưng cần cẩn trọng với các sao như Thiên Hình (Hãm Địa) và Kiếp Sát, tránh mâu thuẫn, tranh chấp hoặc các quyết định vội vàng.
Sao Đại Hao tại Cung Đại Vận cho thấy bạn cần chú ý đến việc quản lý tài chính, tránh chi tiêu quá mức hoặc đầu tư mạo hiểm. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Phủ (Đắc Địa) và Hóa Quyền trong tam hợp có thể mang lại cơ hội tài chính từ các mối quan hệ hoặc sự hỗ trợ từ người khác.
Sao Hồng Loan và Phong Cáo cũng cho thấy bạn có thể nhận được những khoản tiền bất ngờ hoặc tài lộc từ các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, cần tránh để cảm xúc chi phối trong các quyết định tài chính.
Cung Đại Vận an tại Cung Phu Thê với Thiên Tướng (Đắc Địa), cùng các sao như Hồng Loan, Thiên Quan, và Long Đức, báo hiệu một giai đoạn thuận lợi cho tình duyên. Bạn có thể gặp được người phù hợp hoặc mối quan hệ hiện tại sẽ có sự gắn kết bền chặt hơn.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao cũng nhắc nhở bạn cần tránh để các vấn đề tài chính hoặc áp lực công việc ảnh hưởng đến mối quan hệ. Nếu đã kết hôn, đây là thời điểm cần sự đồng lòng và chia sẻ giữa hai người để vượt qua những thử thách.
Sao Thiên Thọ trong Cung Đại Vận là dấu hiệu tốt về sức khỏe, giúp bạn có nền tảng thể chất ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Linh Tinh (Hãm Địa) và Đà La (Đắc Địa) trong tam hợp, cùng với Thiên Hình (Hãm Địa) ở Cung Quan Lộc, nhắc nhở bạn cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tai nạn nhỏ, chấn thương hoặc các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.
Ngoài ra, sao Kiếp Sát và Thiên Không có thể mang lại những rủi ro bất ngờ, vì vậy bạn nên cẩn trọng trong việc di chuyển, làm việc và tránh các hoạt động mạo hiểm.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP