Lá số tử vi bản mệnh Kiếm Phong Kim, giới tính Nam, sinh giờ Nhâm Ngọ, ngày 23, tháng 12, năm Quý Dậu

Họ tên khai sinh
Phùng tuấn kiệt
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
3/2/1994
Bản mệnh
Kiếm Phong Kim
Giờ sinh
11 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 1 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 33 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Quan Lộc

Đ.Tỵ

-Hoả

Phu Thê

+Thiên Lương (H)

26

Th.8

Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Hỷ Thần
L.Hóa Quyền
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Phá Toái
Bạch Hổ
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH Tuyệt LN.PHỐI
Mùi

M.Ngọ

+Hoả

Huynh Đệ

+Thất Sát (M)

16

Th.9

Địa Giải
Thiên Quan
Đào Hoa
Hồng Loan
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
L.Phúc Đức
ĐV. Lộc Tồn
Phi Liêm
ĐV.PHỤ Mộ LN.HUYNH
Thân

K.Mùi

-Thổ

Mệnh

<Thân>

6

Th.10

Thiên Giải
Tấu Thư
Quả Tú
Điếu Khách
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHÚC Tử LN.MỆNH
Dậu

C.Thân

+Kim

Phụ Mẫu

-Liêm Trinh (V)

116

Th.11

Phong Cáo
Quốc Ấn
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Thiên Hình (Đ)
Trực Phù
Tướng Quân
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.PHỤ
Tuất

B.Thìn

+Thổ

Tử Tức

+Tử Vi (V)

+Thiên Tướng (V)

36

Th.7

Văn Xương (Đ)
Long Đức
Thiên Tài
Thiên Thọ
L.Long Đức
L.Hóa Khoa
Linh Tinh (Đ)
Bệnh Phù
Đầu Quân
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH Thai LN.TỬ
Ngọ

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Phùng tuấn kiệt

Năm:

1994
Quý Dậu

Tháng:

2 (12)
Ất Sửu

Ngày:

3 (23)
Canh Thân

Giờ:

11 giờ 30 phút
Nhâm Ngọ

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 33 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Kiếm Phong Kim - Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa khắc Mệnh Kim)

Cân lượng:

3 lượng 1 chỉ

Chủ mệnh:

Văn Khúc

Chủ thân:

Thiên Đồng

Lai nhân cung:

Quan Lộc

T.Dậu

-Kim

Phúc Đức

106

Th.12

ĐV. T Việt
Hỏa Tinh (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thái Tuế
Tiểu Hao
ĐV.QUAN Suy LN.PHÚC
Hợi

Ấ.Mão

-Mộc

Tài Bạch

-Cự Môn (M)

-Thiên Cơ (M)

46

Th.6

Tả Phù
Thiên Khôi
Văn Tinh
L.Lộc Tồn
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Đại Hao
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHỐI Dưỡng LN.TÀI
Tỵ

N.Tuất

+Thổ

Điền Trạch

-Phá Quân (Đ)

96

Th.1

Văn Khúc (Đ)
Thiên Trù
Thiếu Dương
Thanh Long
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Lộc
Thiên Không
Địa Võng
ĐV.NÔ Đế Vượng LN.ĐIỀN

G.Dần

+Mộc

Tật Ách

-Tham Lang (Đ)

56

Th.5

Nguyệt Đức
L.Thiên Đức
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
Phục Binh
L.Kiếp Sát
Thiên Sứ
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.TẬT
Thìn

Ấ.Sửu

-Thổ

Thiên Di

-Thái Âm (Đ)

+Thái Dương (Đ)

66

Th.4

Long Trì
Hoa Cái
Giải Thần
Phượng Các
Ân Quang
Thiên Quý
Tam Thai
Bát Tọa
ĐV. H Lộc
Hóa Khoa
Kình Dương (Đ)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TÀI Mộc Dục LN.DI
Mão
Triệt

G.Tý

+Thuỷ

Nô Bộc

-Vũ Khúc (V)

-Thiên Phủ (M)

76

Th.3

Thai Phụ
Thiên Y
Lộc Tồn (M)
Thiên Hỉ
Thiếu Âm
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
Thiên Diêu (H)
Thiên Thương
ĐV.TẬT Quan Đới LN.NÔ
Dần

Q.Hợi

-Thuỷ

Quan Lộc

+Thiên Đồng (Đ)

86

Th.2

Hữu Bật
Thiên Mã (H)
Lực Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Đà La (H)
Cô Thần
Tang Môn
L.Thiên Hư
ĐV.DI Lâm Quan LN.QUAN
Sửu
Tuần
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Phùng tuấn kiệt
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
3/2/1994
Bản mệnh
Kiếm Phong Kim
Giờ sinh
11 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 1 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Văn Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 33 tuổi
Chủ thân
Thiên Đồng
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Quan Lộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Kiếm Phong Kim
Cung Thiên Di, Phu Thê, Quan Lộc, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Xuất ngoại, Vợ chồng, Công danh sự nghiệp, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Kiếm Phong Kim
Kiếm Phong Kim là một trong sáu nạp âm thuộc hành Kim, biểu thị cho hình ảnh của kim loại được rèn dũa từ thanh kiếm sắc bén. Những người mang mệnh Kiếm Phong Kim thường có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, sắc sảo và có khả năng lãnh đạo tốt. Họ thường rất kiên định và thường đặt mục tiêu cao trong cuộc sống, luôn nỗ lực để đạt được những gì mình mong muốn.
Cục mệnh của bạn
Hỏa Lục Cục
Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa khắc Mệnh Kim)
Hỏa Lục Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, bùng nổ và tinh thần tiên phong. "Lục" trong Hỏa Lục Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình, nhưng lại chứa đựng sức mạnh nội tại và tiềm năng phát triển đáng kể nếu biết khai thác đúng cách. Tính chất của hành Hỏa trong cục này nhấn mạnh sự đam mê, quyết tâm, cùng khả năng vượt qua khó khăn nhờ ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngừng tiến lên.

Người có Hỏa Lục Cục thường mang trong mình năng lượng dồi dào, tính cách thẳng thắn, bộc trực và luôn hành động quyết liệt để đạt được mục tiêu. Bạn có tư duy sáng tạo, chủ động trong công việc và thường đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong tập thể. Tính cách của bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và nhận được sự tôn trọng từ người khác. Với tinh thần nhiệt huyết, bạn sẵn sàng đối mặt với thử thách và không ngại vượt qua khó khăn để đạt được thành công.

Tuy nhiên, tính chất bùng nổ của hành Hỏa cũng mang lại một số hạn chế. Bạn có thể dễ bị nóng vội, thiếu kiên nhẫn và đôi khi đưa ra quyết định thiếu suy xét, dẫn đến những sai lầm không đáng có. Tính cách thẳng thắn và mạnh mẽ cũng khiến bạn dễ vướng vào mâu thuẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ hòa hợp. Để phát huy tốt Hỏa Lục Cục, bạn cần học cách kiềm chế cảm xúc, rèn luyện sự điềm tĩnh và phát triển kỹ năng lắng nghe. Sự kết hợp giữa nhiệt huyết và sự kiểm soát tốt sẽ giúp bạn đạt được thành công lớn hơn và xây dựng một cuộc sống cân bằng, hài hòa.
Sao Văn Khúc CHỦ MỆNH
Sao Văn Khúc trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Tử Vi, nằm trong nhóm sao Văn Tinh. Sao này chủ về tri thức, học vấn và nghệ thuật, tượng trưng cho sự nhạy bén, sáng tạo và khả năng giao tiếp tốt. Văn Khúc thường đại diện cho những người có tài năng văn ch
Thiên Đồng CHỦ THÂN
Sao Thiên Đồng là một trong các sao thuộc chòm sao Cự Môn trong tử vi đẩu số, nằm trong nhóm sao Phúc Đức. Sao Thiên Đồng chủ về sự may mắn, bình yên và phúc đức, thường đại diện cho sự dễ thích nghi, nhân từ và hay giúp đỡ người khác.
Quan Lộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Quan Lộc cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên từ môi trường công việc, cấp trên hoặc đồng nghiệp. Họ thường nhận được sự hỗ trợ, đánh giá cao hoặc cơ hội tốt từ các mối quan hệ liên quan đến sự nghiệp. Nếu cung này có sát tinh, cần thận trọng với những mối quan hệ cạnh tranh, thị phi hoặc bất lợi trong công việc.
3 lượng 1 chỉ CÂN LƯỢNG
Số mệnh ổn định, thường được quý nhân phù trợ. Cuộc sống và sự nghiệp không quá xuất sắc nhưng đủ yên ổn và hạnh phúc.

Luận tổng quan về Thân Mệnh

Người này có cung Mệnh an tại Mùi, Vô chính diệu, được chiếu bởi Thái Âm và Thái Dương đắc địa từ cung Thiên Di. Với cách cục này, ngoại hình thường sáng sủa, dễ nhìn, có nét thanh tú, phong thái điềm đạm, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Tính cách nổi bật là sự linh hoạt, nhạy bén, biết cách ứng xử khéo léo trong các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, do Mệnh Vô chính diệu, người này thường có xu hướng phụ thuộc vào hoàn cảnh bên ngoài, dễ bị tác động bởi môi trường sống và những người xung quanh. Sự hiện diện của các sao như Điếu Khách, Quả Tú cho thấy đôi lúc người này có xu hướng cô độc, thích suy tư, hoặc cảm giác khó hòa nhập hoàn toàn với tập thể, dù bề ngoài vẫn rất hòa nhã.

Luận tổng quan về Công danh, Tài lộc

Cung Mệnh Vô chính diệu nhưng được Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng, đây là cách cục tốt cho công danh sự nghiệp. Người này có khả năng phát triển sự nghiệp nhờ sự thông minh, sáng tạo và khả năng thích nghi với nhiều hoàn cảnh. Thái Âm đắc địa mang lại sự khéo léo, tinh tế, phù hợp với các công việc liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo, hoặc các ngành nghề cần sự tỉ mỉ. Thái Dương đắc địa lại giúp người này có chí tiến thủ, năng lượng tích cực, dễ đạt được sự công nhận trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Điếu Khách cho thấy con đường công danh không hoàn toàn bằng phẳng, có thể gặp những trở ngại bất ngờ hoặc sự cạnh tranh khốc liệt. Về tài lộc, người này có khả năng kiếm tiền tốt, nhưng cần chú ý đến việc quản lý tài chính, tránh chi tiêu không hợp lý hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.

Luận tổng quan về Bệnh lý, Sức khỏe

Cung Mệnh Vô chính diệu thường khiến sức khỏe của người này không quá ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường sống và tâm lý. Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng giúp người này có sức đề kháng tốt hơn, nhưng cũng cần lưu ý đến các bệnh liên quan đến mắt, thần kinh hoặc các vấn đề về giấc ngủ, đặc biệt khi bước vào giai đoạn tuổi 30. Sự hiện diện của Tang Môn và Điếu Khách có thể báo hiệu những lúc tinh thần dễ bị căng thẳng, áp lực, dẫn đến các bệnh lý liên quan đến tâm lý như lo âu, stress. Người này cần chú ý cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức hoặc để tâm lý bị ảnh hưởng bởi những chuyện không đáng.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Thiên Di (Sửu) chiếu với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa).
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Lực Sỹ.
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Hóa Quyền.
  • Cung xung chiếu: Cung Thiên Di (Sửu) với Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Cung Mệnh Vô chính diệu cho thấy bạn là người có tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách và vận mệnh chịu ảnh hưởng mạnh từ các cung chiếu và tam hợp.
  • Với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa) chiếu từ cung Thiên Di, bạn là người thông minh, sáng suốt, có khả năng cân bằng giữa lý trí và cảm xúc. Thái Âm mang lại sự tinh tế, nhạy bén, còn Thái Dương giúp bạn có tầm nhìn xa và sự quyết đoán.
  • Các sao phụ tinh như Tấu Thư, Điếu Khách, Quả Tú cho thấy bạn có khả năng giao tiếp tốt, thích học hỏi, nhưng đôi khi có xu hướng cô độc hoặc khó gần gũi trong các mối quan hệ thân thiết.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Mệnh không có sao chính tinh, nhưng được chiếu bởi các sao sáng như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển, dễ gặp quý nhân phù trợ.
  • Cung tam hợp với Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa) và Thiên Đồng (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng tư duy chiến lược, sáng tạo, và dễ thành công trong các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, giao tiếp hoặc nghệ thuật.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Đà La (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Đại Hao, Tuế Phá, Tang Môn cho thấy bạn có thể gặp một số khó khăn trong việc duy trì tài chính hoặc đối mặt với những biến động trong cuộc sống.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sức khỏe nhìn chung ổn định nhờ Thái Âm và Thái Dương đắc địa, nhưng cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến mắt, thần kinh hoặc tâm lý, đặc biệt khi gặp áp lực lớn.
  • Các sao như Quả Tú, Cô Thần có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc dễ rơi vào trạng thái trầm tư, cần chú ý cân bằng cảm xúc.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, nhạy bén, có khả năng thích nghi tốt, dễ gặp quý nhân giúp đỡ. Bạn có tư duy sáng tạo, khả năng giao tiếp tốt và tinh thần cầu tiến.
  • Điểm yếu: Đôi khi thiếu sự kiên định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Tính cách có phần khép kín, khó mở lòng với người khác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Được chiếu bởi các sao sáng như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Khoa, bạn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp và tài chính.
    • Cung tam hợp với các sao tốt như Cự Môn, Thiên Cơ, Thiên Đồng giúp bạn có khả năng tư duy chiến lược, dễ thành công trong các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, sáng tạo.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của các sao xấu như Đà La, Đại Hao, Tuế Phá, Tang Môn có thể mang lại những trở ngại trong việc duy trì tài chính hoặc đối mặt với những biến động trong cuộc sống.
    • Tính cách đôi khi khép kín, khó hòa hợp trong các mối quan hệ thân thiết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh Vô chính diệu nhưng được chiếu bởi các sao sáng như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều tiềm năng phát triển, dễ gặp quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Đà La, Đại Hao, Tuế Phá, Tang Môn đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và đối mặt với những biến động trong cuộc sống. Tính cách linh hoạt, thông minh là điểm mạnh, nhưng cần khắc phục sự khép kín và thiếu kiên định để đạt được thành công bền vững.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
70
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Lực Sỹ
  • Tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Thiên Giải, Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Thiên Lương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Phá Toái, Bạch Hổ, Hỷ Thần

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) tại Hợi là một vị trí tốt, mang lại sự linh hoạt, thích nghi cao trong công việc. Thiên Đồng chủ về sự thay đổi, nên sự nghiệp của bạn có xu hướng không ổn định lâu dài ở một lĩnh vực mà thường xuyên chuyển đổi hoặc cải tiến.
  • Sự hiện diện của Hữu Bật hỗ trợ đắc lực, mang lại quý nhân phù trợ trong công việc. Tuy nhiên, Đà La (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp có thể gặp trở ngại, khó khăn trong việc duy trì sự ổn định, dễ bị cản trở bởi các yếu tố bên ngoài hoặc sự cạnh tranh.
  • Sự xuất hiện của TUẦN tại cung Quan Lộc làm giảm bớt sức mạnh của các sao, khiến con đường công danh có phần chậm trễ hoặc khó đạt được thành tựu lớn ngay từ đầu.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Đồng, bạn phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo, linh hoạt và khả năng giao tiếp tốt như: kinh doanh, dịch vụ, truyền thông, giáo dục, hoặc các công việc liên quan đến chăm sóc, hỗ trợ người khác.
  • Sự kết hợp với các sao trong tam hợp như Cự Môn (Miếu Địa)Thiên Cơ (Miếu Địa) cho thấy bạn cũng có thể thành công trong các lĩnh vực liên quan đến nghiên cứu, tư vấn, hoặc công nghệ.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển qua các mối quan hệ xã hội và sự hỗ trợ từ quý nhân (Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Khôi). Tuy nhiên, cần chú ý tránh các mâu thuẫn hoặc thị phi do ảnh hưởng của Đà LaTang Môn.
  • TUẦN tại cung Quan Lộc cho thấy bạn cần kiên nhẫn, nỗ lực vượt qua các trở ngại ban đầu để đạt được thành công.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hiện diện của Hóa Quyền trong tam hợp cung Tài Bạch mang lại khả năng lãnh đạo và quyền lực trong công việc. Tuy nhiên, để thăng tiến, bạn cần vượt qua các khó khăn do ảnh hưởng của Thiên Mã (Hãm Địa) và các sao xấu như Tang Môn, Đà La.
  • Cơ hội thăng tiến sẽ đến khi bạn biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và phát huy khả năng sáng tạo, linh hoạt của mình.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Đồng đắc địa mang lại sự thông minh, linh hoạt, dễ thích nghi với môi trường làm việc.
    • Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Khôi trong tam hợp giúp bạn có quý nhân phù trợ, dễ nhận được sự giúp đỡ từ người khác.
    • Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa trong tam hợp cung Tài Bạch hỗ trợ về tài năng, trí tuệ, giúp bạn có khả năng quản lý tài chính tốt.
  • Khó khăn:

    • TUẦN và các sao hãm địa như Đà La, Thiên Mã, Tang Môn gây cản trở, khiến sự nghiệp dễ gặp trắc trở, khó khăn trong việc duy trì ổn định.
    • Cung xung chiếu (Phu Thê) có các sao xấu như Địa Kiếp, Phá Toái, Bạch Hổ, cho thấy bạn có thể gặp thị phi, cạnh tranh hoặc sự phá hoại từ bên ngoài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Thiên Đồng đắc địa mang lại sự linh hoạt, sáng tạo và khả năng thích nghi cao, nhưng sự hiện diện của TUẦN và các sao hãm địa như Đà La, Thiên Mã khiến sự nghiệp dễ gặp trở ngại, khó duy trì ổn định. Bạn cần kiên nhẫn, nỗ lực vượt qua khó khăn và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để đạt được thành công.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Thiên Giải, Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Lực Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có Cự Môn và Thiên Cơ tọa thủ tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao mang ý nghĩa tích cực về tài chính. Cự Môn (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền thông qua giao tiếp, thương lượng, hoặc các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, truyền thông, hoặc tư vấn. Thiên Cơ (Miếu Địa) lại thiên về sự khéo léo, sáng tạo, và khả năng xoay chuyển linh hoạt trong việc kiếm tiền.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Thiên Hư (Hãm Địa) cho thấy tiền bạc dễ bị hao tán, khó tích lũy lâu dài. Điều này có thể do chi tiêu lớn hoặc đầu tư không đúng chỗ.

Khả năng tài chính:

Sự kết hợp của Hóa Quyền, Tả Phù, và Thiên Khôi mang lại năng lực quản lý tài chính tốt, khả năng lãnh đạo và sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, Tuế Phá và Đại Hao có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định tài chính lớn.

Cơ hội làm giàu:

Cự Môn và Thiên Cơ tại Miếu Địa mở ra nhiều cơ hội làm giàu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, giao tiếp, hoặc kinh doanh. Hóa Quyền giúp bạn có quyền lực và tiếng nói trong các giao dịch tài chính, nhưng cần tránh sự nóng vội hoặc quá tự tin, vì Tuế Phá và Đại Hao có thể gây ra những tổn thất không lường trước.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các ngành nghề liên quan đến giao tiếp, tư vấn, truyền thông, hoặc công nghệ.
  • Công việc đòi hỏi sự sáng tạo, linh hoạt, hoặc khả năng giải quyết vấn đề.
  • Hỗ trợ từ quý nhân (Tả Phù, Thiên Khôi) có thể mang lại những cơ hội tài chính bất ngờ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cự Môn và Thiên Cơ Miếu Địa mang lại khả năng kiếm tiền tốt, sự linh hoạt và sáng tạo trong tài chính.
    • Hóa Quyền, Tả Phù, Thiên Khôi hỗ trợ mạnh mẽ, giúp bạn có quý nhân phù trợ và khả năng lãnh đạo tài chính.
    • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Đồng (Đắc Địa) cho thấy công việc ổn định, dễ mang lại nguồn thu nhập đều đặn.
  • Khó khăn:

    • Đại Hao và Thiên Hư (Hãm Địa) gây hao tán tiền bạc, khó tích lũy lâu dài.
    • Tuế Phá và các sao xấu trong tam hợp (Đà La, Tang Môn) có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là trong các giao dịch tài chính lớn.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Tiểu Hao, cho thấy sự bất ổn trong việc giữ tiền, dễ bị chi tiêu ngoài ý muốn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thiên Cơ tại Miếu Địa, mang lại khả năng kiếm tiền tốt và sự linh hoạt trong tài chính. Tuy nhiên, các sao hao tán như Đại Hao, Thiên Hư, và Tuế Phá cho thấy tiền bạc dễ bị thất thoát, khó tích lũy lâu dài. Bạn cần cẩn trọng trong chi tiêu và đầu tư, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để vượt qua các khó khăn tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
60
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Phá Toái, Bạch Hổ, Hỷ Thần
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Lực Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có thể gặp nhiều thử thách, dễ xảy ra bất đồng quan điểm hoặc khó tìm được sự hòa hợp hoàn toàn giữa hai vợ chồng. Thiên Lương hãm địa thường mang tính chất bảo thủ, dễ dẫn đến sự cứng nhắc trong mối quan hệ.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa)Địa Kiếp cho thấy hôn nhân có thể trải qua những biến động lớn, có thể là sự chia ly, thay đổi hoặc những khó khăn bất ngờ. Tuy nhiên, Địa Không đắc địa cũng mang ý nghĩa hóa giải, nếu biết cách nhẫn nhịn và bao dung, mối quan hệ vẫn có thể duy trì.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Việt, Thiên Phúc, Hỷ Thần mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân, đồng thời tạo cơ hội gặp gỡ người bạn đời có tính cách nhân hậu, biết giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Sự kết hợp của các sao trong cung này cho thấy mối quan hệ vợ chồng dễ xảy ra tranh cãi, đặc biệt khi cả hai không tìm được tiếng nói chung. Tuy nhiên, nhờ các sao như Thiên Việt, Thiên Phúc, nếu cả hai biết nhường nhịn, mối quan hệ vẫn có thể duy trì ổn định.
  • Địa KhôngĐịa Kiếp cũng ám chỉ khả năng vợ chồng có thể phải đối mặt với những khó khăn tài chính hoặc các vấn đề liên quan đến gia đình hai bên.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn nên kết hôn muộn, sau 30 tuổi, khi bản thân đã trưởng thành hơn về mặt tâm lý và có sự ổn định trong cuộc sống. Kết hôn sớm dễ dẫn đến những mâu thuẫn và khó khăn trong việc duy trì hạnh phúc.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh sự bảo thủ, cứng nhắc trong cách ứng xử. Học cách lắng nghe và thấu hiểu đối phương sẽ giúp giảm bớt những mâu thuẫn.
  • Các sao như Thiên Việt, Thiên Phúc, Hỷ Thần khuyên bạn nên tìm đến sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè hoặc những người có kinh nghiệm để hóa giải các vấn đề trong hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân.
    • Cung tam hợp với Thái Âm (Đắc Địa)Thái Dương (Đắc Địa) tại cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng gặp được người bạn đời có tính cách tốt, biết quan tâm và chăm sóc.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp, Phá ToáiThiên Lương (Hãm Địa) cho thấy hôn nhân dễ gặp sóng gió, đặc biệt là những biến cố bất ngờ hoặc sự bất đồng quan điểm.
    • Cung xung chiếu có Cô Thần, Tang MônThiên Mã (Hãm Địa), dễ dẫn đến cảm giác cô đơn trong hôn nhân hoặc sự xa cách về mặt tình cảm.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có nhiều yếu tố thử thách, đặc biệt là sự bất đồng quan điểm và những biến cố bất ngờ trong hôn nhân. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, nếu biết cách nhẫn nhịn, bao dung và tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài, bạn vẫn có thể duy trì một mối quan hệ ổn định. Hôn nhân sẽ tốt hơn nếu kết hôn muộn và chọn người bạn đời có tính cách điềm đạm, biết chia sẻ.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Hình (Đắc Địa), Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Sứ, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Liêm Trinh (Vương Địa) chủ về sự nghiêm khắc, kỷ luật và tính nguyên tắc, cho thấy cha mẹ là người có tính cách cứng rắn, nghiêm túc, nhưng cũng rất quan tâm đến việc giáo dục và định hướng cho con cái.
  • Sự hiện diện của Thiên Hình (Đắc Địa)Quốc Ấn cho thấy cha mẹ có thể là người có địa vị, uy tín trong xã hội hoặc có vai trò lãnh đạo, quản lý. Tuy nhiên, Thiên Hình cũng mang tính chất nghiêm nghị, đôi khi tạo cảm giác xa cách hoặc áp lực cho con cái.
  • Phong CáoTướng Quân bổ trợ thêm ý nghĩa về sự danh giá, cha mẹ có thể là người có học thức cao, được kính trọng.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với tổ hợp sao này, cha mẹ có xu hướng hỗ trợ con cái theo cách định hướng, kỷ luật hơn là nuông chiều. Họ có thể đặt ra những kỳ vọng lớn, yêu cầu con cái phải nỗ lực để đạt được thành công.
  • Sự hiện diện của Quốc ẤnPhong Cáo cho thấy cha mẹ có khả năng tạo điều kiện tốt về mặt danh tiếng hoặc cơ hội phát triển, nhưng con cái cần phải tự mình cố gắng để đạt được thành tựu.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự gắn bó, nhưng không quá mềm mỏng hay thân thiết theo kiểu tình cảm sâu lắng. Tổ hợp sao này thiên về sự tôn trọng, trách nhiệm hơn là sự gần gũi, thân mật.
  • Sự hiện diện của Thiên Hình có thể khiến mối quan hệ đôi lúc căng thẳng, đặc biệt khi cha mẹ đặt ra những yêu cầu cao hoặc có sự khác biệt trong quan điểm sống.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cha mẹ có địa vị, uy tín, có khả năng hỗ trợ con cái về mặt danh tiếng, học vấn hoặc định hướng sự nghiệp.
    • Tổ hợp sao tam hợp (Tử Vi, Thiên Tướng, Vũ Khúc, Thiên Phủ) cho thấy gia đình có nền tảng vững chắc, con cái được thừa hưởng sự ổn định và sự hỗ trợ từ cha mẹ.
  • Khó khăn:
    • Sự nghiêm khắc và kỳ vọng cao từ cha mẹ có thể tạo áp lực lớn, khiến con cái cảm thấy gò bó hoặc khó bộc lộ cảm xúc.
    • Sự hiện diện của Thiên HìnhHóa Kỵ (cung xung chiếu) có thể gây ra những mâu thuẫn hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ gia đình, đặc biệt khi có sự khác biệt về quan điểm hoặc cách sống.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh (Vương Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Hình, Quốc Ấn, Phong Cáo cho thấy cha mẹ là người có uy tín, nghiêm khắc và có khả năng hỗ trợ con cái về mặt định hướng và danh tiếng. Tuy nhiên, mối quan hệ gia đình có thể thiếu sự mềm mỏng, dễ xảy ra căng thẳng do sự kỳ vọng cao. Đây là một cung số trung bình khá, có nhiều thuận lợi nhưng cũng cần chú ý hóa giải những áp lực và mâu thuẫn trong mối quan hệ với cha mẹ.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Thiên Quan, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Thanh Long, Địa Võng, Hóa Lộc
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Sứ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) tọa thủ cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em trong gia đình có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, đôi khi hơi cứng rắn và độc lập. Họ thường là những người có chí hướng lớn, thích tự lập và không phụ thuộc vào người khác.
  • Sự hiện diện của các sao Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức cho thấy anh chị em có ngoại hình ưa nhìn, dễ thu hút người khác, đồng thời có lòng nhân hậu và thiện tâm.

Quan hệ với anh chị em:

  • Thất Sát miếu địa kết hợp với các sao Địa Giải, Thiên Quan giúp hóa giải phần nào tính chất khắc nghiệt của Thất Sát, cho thấy mối quan hệ giữa bạn và anh chị em có thể có lúc căng thẳng, nhưng về lâu dài vẫn hòa hợp nhờ sự bao dung và thiện chí từ cả hai phía.
  • Tuy nhiên, do Thất Sát là sao mang tính chất cô độc, bạn có thể cảm thấy khoảng cách hoặc sự xa cách nhất định với anh chị em, đặc biệt khi mỗi người đều có xu hướng tự lập và theo đuổi con đường riêng.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Địa Giải cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tinh thần. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này thường không mang tính chất lâu dài hoặc quá sâu sắc, mà chỉ mang tính chất tạm thời.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Phá Quân (Đắc Địa) và Hóa Lộc cho thấy anh chị em có thể giúp đỡ bạn trong các vấn đề liên quan đến tài sản, nhà cửa hoặc các cơ hội tài chính.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Anh chị em có năng lực, chí hướng lớn, có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Sự hiện diện của các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Địa Giải giúp hóa giải những mâu thuẫn, mang lại sự hòa thuận trong gia đình.
    • Tam hợp với cung Điền Trạch và Tật Ách cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong việc giải quyết khó khăn, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tài chính hoặc sức khỏe.
  • Khó khăn:

    • Thất Sát là sao mang tính chất cô độc, dễ tạo ra sự xa cách hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ với anh chị em.
    • Cung xung chiếu (Cung Nô Bộc) có Thiên Diêu (Hãm Địa) và TRIỆT, cho thấy có thể có những yếu tố bên ngoài (bạn bè, người ngoài) gây ảnh hưởng tiêu cực đến mối quan hệ anh chị em.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ với Thất Sát miếu địa cho thấy anh chị em là những người mạnh mẽ, độc lập và có chí hướng lớn. Mối quan hệ giữa bạn và anh chị em có thể gặp một số khó khăn do tính cách cứng rắn và sự xa cách, nhưng nhờ các sao thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Địa Giải, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự hòa thuận. Anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về tài chính hoặc tinh thần, nhưng sự hỗ trợ này thường không kéo dài.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Liêm Trinh (Vương Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Đắc Địa), Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Thanh Long, Địa Võng, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại Thìn, đây là tổ hợp sao mang tính chất vương giả, quyền uy, cho thấy con cái có phúc khí, thông minh, tài năng và có khả năng đạt được vị trí cao trong xã hội.
  • Tử Vi (Vương Địa) chủ về sự sáng suốt, lãnh đạo, kết hợp với Thiên Tướng (Vương Địa) mang ý nghĩa bảo vệ, hỗ trợ, cho thấy con cái không chỉ giỏi giang mà còn có lòng nhân hậu, biết quan tâm đến gia đình.
  • Sao Linh Tinh (Đắc Địa) và Văn Xương (Đắc Địa) bổ trợ thêm sự thông minh, sáng tạo, và khả năng học hành xuất sắc của con cái.

Mối quan hệ với con cái:

  • Tử Vi và Thiên Tướng là hai sao mang tính chất hòa hợp, cho thấy mối quan hệ giữa bạn và con cái khá tốt đẹp, có sự tôn trọng và yêu thương lẫn nhau.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Bệnh Phù và Thiên La có thể gây ra một số khó khăn nhỏ trong việc chăm sóc hoặc nuôi dạy con cái, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Văn Xương (Đắc Địa) và Long Đức cho thấy con cái có thiên hướng học hành giỏi giang, có đạo đức và phẩm chất tốt.
  • Sự hỗ trợ từ tam hợp cung Nô Bộc (Vũ Khúc, Thiên Phủ) và cung Phụ Mẫu (Liêm Trinh) cho thấy môi trường giáo dục và sự hỗ trợ từ gia đình rất tốt, giúp con cái phát triển toàn diện.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa) trong tam hợp có thể khiến con cái đôi lúc dễ bị phân tâm hoặc gặp khó khăn trong việc tập trung vào mục tiêu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung mang lại sự ổn định, phúc khí và thành công cho con cái.
    • Các sao phụ tinh như Văn Xương, Long Đức, Thiên Thọ hỗ trợ thêm về trí tuệ, đạo đức và sức khỏe.
    • Tam hợp cung Nô Bộc và Phụ Mẫu đều có các sao tốt, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của con cái.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Bệnh Phù, Thiên La và một số sao như Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại nhỏ về sức khỏe hoặc tâm lý của con cái, cần chú ý chăm sóc kỹ lưỡng.
    • Cung Điền Trạch xung chiếu với Phá Quân (Đắc Địa) và Thiên Không có thể tạo ra một số biến động trong môi trường sống hoặc tài sản, ảnh hưởng gián tiếp đến con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức tại Thìn với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung là một cung số tốt, cho thấy con cái có phúc khí, tài năng và triển vọng lớn. Mối quan hệ giữa bạn và con cái hài hòa, yêu thương và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe và tâm lý của con cái trong giai đoạn đầu đời để tránh những khó khăn nhỏ. Nhìn chung, đây là một cung số mang nhiều yếu tố tích cực, hứa hẹn sự thành công và hạnh phúc trong đường con cái.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
70
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Sứ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Quan, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Thanh Long, Địa Võng, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh (Vương Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Đắc Địa), Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Tham Lang (Đắc Địa) chủ về sức sống mạnh mẽ, khả năng phục hồi tốt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh. Tham Lang khi đắc địa thường mang lại sức khỏe dẻo dai, tuy nhiên dễ bị cuốn vào các thói quen không lành mạnh hoặc các vấn đề liên quan đến ăn uống, rượu chè.
  • Các sao phụ tinh như Lưu HàNguyệt Đức có tác dụng hóa giải, giúp giảm nhẹ các tai họa hoặc bệnh tật. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp SátHóa Kỵ lại cảnh báo về nguy cơ tai nạn bất ngờ, bệnh tật khó lường hoặc các vấn đề liên quan đến máu huyết, nội tạng.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Tham Lang khi đi cùng Hóa KỵKiếp Sát có thể gây ra các bệnh liên quan đến gan, thận, hoặc các vấn đề về tiêu hóa. Ngoài ra, dễ gặp các bệnh do thói quen sinh hoạt không điều độ.
  • Lưu HàTử Phù có thể ám chỉ các bệnh liên quan đến máu huyết, hoặc các vấn đề về tuần hoàn.
  • Phục BinhThiên Sứ có thể gây ra các tai nạn nhỏ, hoặc các bệnh liên quan đến thần kinh, căng thẳng tâm lý.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần đặc biệt chú ý đến chế độ ăn uống, tránh các chất kích thích hoặc thói quen không lành mạnh.
  • Nguy cơ tai nạn hoặc tổn thương do các yếu tố bên ngoài khá cao, cần cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc làm việc với các công cụ nguy hiểm.
  • Các sao trong tam hợp như Thất Sát (Miếu Địa)Phá Quân (Đắc Địa) cho thấy khả năng vượt qua bệnh tật mạnh mẽ, nhưng cũng dễ gặp các vấn đề đột ngột, cần đề phòng các bệnh cấp tính.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì lối sống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và tránh các thói quen xấu như thức khuya, ăn uống không điều độ.
  • Các sao hóa giải như Nguyệt Đức, Thiên Quan, Thiên Đức, Phúc Đức trong tam hợp cho thấy việc làm thiện, tích đức, hoặc tham gia các hoạt động từ thiện sẽ giúp giảm bớt tai họa, bệnh tật.
  • Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến gan, thận và máu huyết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Tham Lang (Đắc Địa) là một tổ hợp khá tốt, cho thấy sức khỏe tổng thể ổn định và khả năng phục hồi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Hóa Kỵ, Kiếp Sát và Phục Binh cảnh báo về nguy cơ bệnh tật bất ngờ hoặc tai nạn. Các sao hóa giải trong tam hợp và xung chiếu giúp giảm nhẹ các tác động xấu, nhưng bạn vẫn cần chú ý đến lối sống và cẩn thận trong sinh hoạt hàng ngày.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
80
Rất tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Đắc Địa), Thiên Trù, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Thanh Long, Địa Võng, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Quan, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Phục Binh, Thiên Sứ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Phá Quân (Đắc Địa) chủ về sự biến động, thay đổi, nhưng khi đắc địa lại mang ý nghĩa tích cực, cho thấy bạn có khả năng tạo dựng tài sản từ những cơ hội bất ngờ hoặc qua các biến động lớn.
  • Sự hiện diện của Hóa LộcVăn Khúc (Đắc Địa) là dấu hiệu tốt, giúp gia tăng giá trị tài sản, đặc biệt là bất động sản. Bạn có thể sở hữu nhà cửa khang trang, đẹp đẽ, hoặc có khả năng đầu tư sinh lời từ đất đai.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Thiên KhôngTUẦN cho thấy có thể gặp trở ngại ban đầu hoặc phải trải qua một số khó khăn trước khi đạt được sự ổn định về nhà cửa.

Của cải vật chất:

  • Hóa Lộc là sao chủ về tài lộc, kết hợp với Thiên Trù (chủ về sự sung túc, đầy đủ) cho thấy bạn có khả năng tích lũy của cải tốt, đặc biệt là từ các nguồn thu nhập liên quan đến bất động sản hoặc kinh doanh.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa VõngThiên Không có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy bị ràng buộc hoặc gặp khó khăn trong việc quản lý tài sản.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Phá Quân (Đắc Địa), chỗ ở của bạn có thể thay đổi nhiều lần trong đời, nhưng mỗi lần thay đổi đều mang lại sự cải thiện hoặc nâng cấp.
  • TUẦNĐịa Võng có thể gây ra một số trắc trở trong việc mua bán hoặc chuyển đổi nhà cửa, nhưng không quá nghiêm trọng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa LộcVăn Khúc.

Vận may trong bất động sản:

  • Hóa LộcVăn Khúc (Đắc Địa) là hai sao mang lại vận may lớn trong việc đầu tư bất động sản. Bạn có thể gặp được những cơ hội tốt để mua bán hoặc sở hữu đất đai giá trị.
  • Tuy nhiên, cần cẩn trọng với ảnh hưởng của Thiên KhôngTUẦN, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng vào những lời hứa hẹn không rõ ràng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Lộc, Văn Khúc, Thiên Trù giúp bạn có khả năng tích lũy tài sản và gặp nhiều may mắn trong việc mua bán nhà cửa.
    • Phá Quân (Đắc Địa) mang lại sự đột phá, giúp bạn vượt qua khó khăn để đạt được thành công lớn.
  • Khó khăn:
    • Thiên Không, TUẦNĐịa Võng có thể gây ra một số trở ngại, như chậm trễ trong việc hoàn tất giao dịch hoặc gặp rắc rối pháp lý liên quan đến bất động sản.
    • Cần chú ý đến các yếu tố bất ngờ hoặc những rủi ro tiềm ẩn trong việc quản lý tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là khả năng tạo dựng và gia tăng giá trị tài sản nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Phá Quân (Đắc Địa), Hóa Lộc, và Văn Khúc (Đắc Địa). Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với những trở ngại do Thiên Không, TUẦN, và Địa Võng gây ra, đặc biệt là trong các giao dịch hoặc đầu tư bất động sản. Nếu biết tận dụng cơ hội và quản lý rủi ro, bạn sẽ đạt được sự ổn định và thành công lớn trong lĩnh vực nhà cửa, đất đai.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
85
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Liêm Trinh (Vương Địa), Phong Cáo, Thiên Hình (Đắc Địa), Quốc Ấn, Trực Phù, Tướng Quân
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Long Đức, Bệnh Phù, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thọ, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Giải, Thiên Quan, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Đức, Phúc Đức, Phi Liêm

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sự hiện diện của Vũ Khúc (Vương Địa)Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng quản lý tốt, được sự hỗ trợ đắc lực từ người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự. Những người này thường trung thành, đáng tin cậy và có năng lực.
  • Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại sự ổn định về tài chính, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có tài chính hoặc có khả năng giúp bạn trong việc quản lý tài sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu trong việc tìm kiếm hoặc duy trì mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên. Có thể xảy ra tình trạng bất đồng hoặc sự thay đổi nhân sự đột ngột.

Quý nhân phù trợ:

  • Thiên PhủLộc Tồn là hai sao mang tính chất quý nhân, cho thấy bạn thường gặp được những người hỗ trợ có uy tín, giàu kinh nghiệm và đáng tin cậy.
  • Thai PhụThiên Y bổ trợ thêm yếu tố may mắn, có thể gặp được những người giúp đỡ trong các tình huống khó khăn, đặc biệt là trong các vấn đề liên quan đến sức khỏe hoặc công việc.
  • Tuy nhiên, Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể khiến bạn đôi khi gặp phải những người hỗ trợ không thực sự chân thành, hoặc có xu hướng lợi dụng.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Vũ KhúcThiên Phủ trong tổ hợp này cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có năng lực tài chính, giỏi quản lý hoặc có kinh nghiệm thực tế.
  • Tam hợp với Tử Vi (Vương Địa)Thiên Tướng (Vương Địa) từ cung Tử Tức cho thấy những người hỗ trợ bạn thường có địa vị cao, có khả năng lãnh đạo và đáng tin cậy.
  • Văn Xương (Đắc Địa) trong tam hợp cũng cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có học thức, trí tuệ hoặc có khả năng cố vấn tốt.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự kết hợp của Vũ Khúc, Thiên Phủ, Lộc Tồn và các sao phụ tinh như Thiên Hỉ, Thai Phụ mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ những người xung quanh, đặc biệt là trong các vấn đề tài chính, quản lý và công việc.
    • Tam hợp với các sao tốt như Tử Vi, Thiên Tướng, Văn Xương giúp bạn có được sự hỗ trợ từ những người có địa vị, học thức và uy tín.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT có thể gây ra những trở ngại ban đầu, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để xây dựng mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự.
    • Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể khiến bạn gặp phải những người không đáng tin cậy hoặc có xu hướng gây rắc rối.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn được đánh giá là tốt, với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao chính tinh như Vũ Khúc, Thiên Phủ và các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Thiên Hỉ. Bạn có khả năng nhận được sự giúp đỡ từ những người trung thành, có năng lực và đáng tin cậy. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆTThiên Diêu (Hãm Địa) đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong việc lựa chọn người hỗ trợ, tránh những mối quan hệ không đáng tin cậy.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Tài Bạch (Mão) chiếu với các sao Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thái Tuế, Tiểu Hao.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Lương (Hãm Địa), Địa Không (Đắc Địa), Địa Kiếp, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Phá Toái, Bạch Hổ, Hỷ Thần.
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Hóa Khoa.
  • Cung xung chiếu: Cung Tài Bạch với các sao chính tinh Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa) và các sao phụ tinh Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Đại Hao, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức vô chính diệu, nhờ cung Tài Bạch chiếu với Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa, cho thấy phúc khí được hỗ trợ mạnh mẽ từ tổ hợp sao chiếu. Cự Môn miếu địa mang lại sự thông minh, khả năng giao tiếp tốt, nhưng cũng có thể gặp thị phi hoặc tranh chấp trong đời sống. Thiên Cơ miếu địa giúp hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự khéo léo, linh hoạt trong việc xử lý các vấn đề.
  • Tam hợp với cung Thiên Di có Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng nhiều sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có sự trợ giúp từ quý nhân, dễ gặp may mắn trong các mối quan hệ xã hội và công việc.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thiên Khốc đắc địa trong cung Phúc Đức cho thấy bạn là người có chiều sâu nội tâm, dễ xúc động, giàu lòng trắc ẩn. Tuy nhiên, Hỏa Tinh hãm địa có thể khiến bạn đôi lúc nóng nảy, dễ bị kích động trong các tình huống căng thẳng.
  • Sự hiện diện của Thái Tuế và Tiểu Hao cho thấy bạn có ý thức trách nhiệm cao, nhưng đôi khi dễ bị áp lực từ những kỳ vọng của bản thân hoặc gia đình.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức tam hợp với cung Thiên Di có nhiều sao tốt như Thái Âm, Thái Dương đắc địa, Hóa Khoa, Long Trì, Hoa Cái, cho thấy bạn có khả năng tìm thấy niềm vui từ các mối quan hệ xã hội, sự sáng tạo và những thành tựu cá nhân.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp trong tam hợp cung Phu Thê có thể gây ra những khó khăn trong việc duy trì hạnh phúc gia đình hoặc các mối quan hệ thân thiết.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa chiếu sáng cung Phúc Đức, mang lại trí tuệ, sự khéo léo và khả năng hóa giải khó khăn.
    • Tam hợp với cung Thiên Di có nhiều sao tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân và có cơ hội phát triển trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, sáng tạo.
    • Thiên Khốc đắc địa giúp bạn có sự sâu sắc, khả năng nhìn nhận vấn đề một cách thấu đáo.
  • Khó khăn:

    • Hỏa Tinh hãm địa và Tiểu Hao có thể gây ra những tổn thất nhỏ về tài chính hoặc sự bất ổn trong tâm lý.
    • Địa Không, Địa Kiếp trong tam hợp cung Phu Thê có thể mang lại những thử thách trong các mối quan hệ tình cảm, đòi hỏi sự kiên nhẫn và bao dung để vượt qua.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao chiếu và tam hợp, đặc biệt là Cự Môn, Thiên Cơ miếu địa, cùng với các sao tốt trong cung Thiên Di. Điều này mang lại phúc khí, sự thông minh, khả năng giao tiếp và sự trợ giúp từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh hãm địa, Tiểu Hao, Địa Không, Địa Kiếp cũng cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý cảm xúc, tài chính và các mối quan hệ thân thiết. Nếu biết cách hóa giải và tận dụng các yếu tố tốt, bạn sẽ đạt được sự an vui và hạnh phúc trong cuộc sống.

LUẬN CUNG THIÊN DI
85
Rất tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Long Trì, Hoa Cái, Giải Thần, Phượng Các, Quan Phù, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức (Vô chính diệu, Hỏa Tinh - Hãm Địa, Thiên Khốc - Đắc Địa, Thái Tuế, Tiểu Hao)
    • Cung Thiên Di (như đã liệt kê ở trên).
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh (Vô chính diệu, Thiên Giải, Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư).

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Thái Âm và Thái Dương đều đắc địa, kết hợp với Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, cho thấy bạn có nhiều cơ hội học hành, mở mang tri thức ở nơi xa. Các sao này mang ý nghĩa về sự thông minh, sáng suốt, và được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến học thuật, nghiên cứu.

Công việc xa nhà:

Thái Âm và Thái Dương đắc địa là dấu hiệu tốt cho công việc ở nơi xa, đặc biệt là các công việc liên quan đến giao tiếp, quản lý, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo. Sự hiện diện của Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý cho thấy bạn dễ được trọng dụng, có danh tiếng và uy tín trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên trì và cẩn trọng hơn khi bắt đầu công việc ở nơi xa.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di với Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng các sao phụ tinh tốt như Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa. Những chuyến đi xa, đặc biệt là đi về hướng Tây hoặc Nam, có thể mang lại nhiều may mắn và thành công.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Sự kết hợp của các sao tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Long Trì, Hoa Cái cho thấy những chuyến đi xa không chỉ mang lại may mắn mà còn giúp bạn mở rộng mối quan hệ, gặp gỡ quý nhân, và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, Kình Dương và TRIỆT nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc di chuyển, tránh vội vàng hoặc chủ quan.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa mang lại sự sáng suốt, khả năng thích nghi tốt, và cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa.
    • Các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa giúp bạn gặp nhiều may mắn, được quý nhân hỗ trợ.
    • Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các mang lại sự nổi bật, danh tiếng, và sự yêu mến từ người khác.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để vượt qua khó khăn.
    • Kình Dương dù đắc địa nhưng vẫn mang tính chất cứng rắn, dễ gây ra mâu thuẫn hoặc áp lực trong các mối quan hệ ở nơi xa.
    • Cung Mệnh xung chiếu có Quả Tú, Điếu Khách, Tấu Thư, cho thấy bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc gặp khó khăn trong việc hòa nhập ở nơi xa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý. Điều này cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển, gặp may mắn và quý nhân ở nơi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Kình Dương nhắc nhở bạn cần kiên trì, cẩn trọng và tránh chủ quan trong các quyết định quan trọng.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

Luận giải Tiểu Vận năm 2025

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch với các sao chính tinh Cự Môn (Miếu Địa)Thiên Cơ (Miếu Địa), kết hợp cùng các sao phụ tinh hỗ trợ như Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền. Đây là năm có nhiều cơ hội về tài lộc và sự nghiệp nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt, nhưng cần lưu ý các sao xấu như Thiên Hư (Hãm Địa), Đại Hao, Tuế Phá có thể gây hao tán tiền bạc hoặc kế hoạch bị trì hoãn.

2. Công danh & sự nghiệp

  • Cung Quan LộcThiên Đồng (Đắc Địa)Hữu Bật, cho thấy sự nghiệp có cơ hội thăng tiến, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp, hợp tác hoặc sáng tạo.
  • Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Tang Môn cần lưu ý tranh chấp nội bộ hoặc thủ tục rườm rà. Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy công việc có thể đòi hỏi di chuyển nhiều nhưng hiệu quả không cao.
  • Hóa Quyền trong cung Tiểu Vận giúp bạn có uy tín, nhưng cần tránh cứng nhắc để tận dụng cơ hội.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Cung Tài BạchCự Môn, Thiên Cơ (Miếu Địa) cùng Lộc Tồn, Hóa Lộc, đây là dấu hiệu tốt về thu nhập ổn định hoặc tài lộc từ hợp tác, đầu tư nhỏ.
  • Thiên Hư (Hãm Địa), Đại Hao cảnh báo rủi ro hao hụt do chi tiêu bất ngờ hoặc đầu tư thiếu cân nhắc. Tuế Phá có thể khiến kế hoạch tài chính bị đảo lộn.
  • Nên tập trung vào nguồn thu chính, hạn chế vay mượn hoặc đầu tư mạo hiểm.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Phu Thê không được đề cập, nhưng Cung Phúc Đức xung chiếuHỏa Tinh (Hãm Địa), Tiểu Hao, gợi ý cần chú ý giao tiếp trong các mối quan hệ để tránh hiểu lầm hoặc căng thẳng.
  • Nếu độc thân, năm này có thể gặp người hợp tác làm ăn hơn là tình cảm sâu sắc.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Thái Tuế, Hỏa Tinh (Hãm Địa) trong cung Phúc Đức xung chiếu cảnh báo nguy cơ mệt mỏi, căng thẳng hoặc vấn đề về tim mạch, huyết áp.
  • Thiên Khốc (Đắc Địa) có thể liên quan đến cảm xúc buồn bã, nên chú ý cân bằng tinh thần.

6. Lưu ý & lời khuyên

  1. Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, tránh đầu tư lớn hoặc cho vay không rõ ràng.
  2. Sự nghiệp: Tận dụng Hóa Quyền, Thiên Khôi để xây dựng uy tín, nhưng tránh tranh cãi không cần thiết.
  3. Sức khỏe: Kiểm tra định kỳ, giảm áp lực bằng hoạt động thể chất hoặc thiền.
  4. Quan hệ: Giao tiếp rõ ràng, tránh để cảm xúc cá nhân ảnh hưởng công việc.
  5. Thời điểm thuận lợi: Nửa đầu năm dễ có cơ hội tài chính, nửa cuối năm cần thận trọng hơn.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Đại Vận (Phu Thê) cho thấy sự nghiệp có thể gặp trở ngại do thiếu quyết đoán hoặc cơ hội chưa rõ ràng. Tuy nhiên, Thiên Đồng (Đắc Địa) ở cung Quan Lộc xung chiếu hỗ trợ khả năng giao tiếp, thích nghi, giúp giảm bớt khó khăn.
  • Hóa Khoa (từ cung Thiên Di) và Hữu Bật (Quan Lộc) mang lại uy tín, dễ nhận sự giúp đỡ từ người khác. Cần tận dụng các mối quan hệ xã hội để thăng tiến.
  • Lưu ý: Tránh chủ quan vì Đà La (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) có thể gây trì hoãn hoặc thay đổi đột ngột trong công việc.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Địa Không (Đắc Địa)Địa Kiếp trong Đại Vận cảnh báo nguy cơ hao tài, dễ mất tiền vì đầu tư cảm tính hoặc người khác lợi dụng.
  • Thiên PhúcThái Tuế (tam hợp Phúc Đức) giúp giảm thiểu rủi ro, có cơ hội nhận hỗ trợ tài chính từ gia đình hoặc quý nhân.
  • Khuyến nghị: Nên tập trung tích lũy, hạn chế vay mượn hoặc đầu tư mạo hiểm.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Đại Vận an tại Cung Phu Thê với Thiên Lương (Hãm Địa)Phá Toái cho thấy mối quan hệ vợ chồng dễ xảy ra hiểu lầm, thiếu hòa hợp. Bạch Hổ cần đề phòng tranh cãi hoặc xung đột nhỏ.
  • Hỷ ThầnThái Âm/Thái Dương (Đắc Địa) từ cung Thiên Di mang lại cơ hội gặp gỡ người tốt, nhưng cần cân nhắc kỹ trước khi tiến tới hôn nhân.
  • Lời khuyên: Giao tiếp cởi mở, tránh áp đặt để giữ hòa khí.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Thiên ViệtGiải Thần giúp hóa giải một phần bệnh tật, nhưng Hỏa Tinh (Hãm Địa)Tang Môn (tam hợp Phúc Đức/Quan Lộc) cảnh báo nguy cơ về tim mạch, căng thẳng hoặc tai nạn nhỏ.
  • Cẩn trọng: Duy trì lối sống lành mạnh, kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt năm có sao Thái Tuế.

5. Lưu ý & khuyến nghị

  1. Công việc: Tập trung phát triển kỹ năng mềm, tận dụng các sao Hóa Khoa/Hữu Bật để xây dựng mạng lưới quan hệ.
  2. Tài chính: Ưu tiên an toàn, tránh đầu tư theo đám đông.
  3. Gia đạo: Dành thời gian thấu hiểu đối phương, hạn chế tranh luận tiêu cực.
  4. Sức khỏe: Giảm áp lực tinh thần, bổ sung dinh dưỡng hợp lý.
  5. Năm Thái Tuế: Đề phòng biến động bất ngờ, nên làm việc thiện để giảm hung khí.
Top