Đ.Tỵ -Hoả Phu Thê +Thiên Lương (H) 26 Th.8
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Hỷ Thần
L.Hóa Quyền
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Phá Toái
Bạch Hổ
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH
Tuyệt
LN.PHỐI
Mùi
|
M.Ngọ +Hoả Huynh Đệ +Thất Sát (M) 16 Th.9
Địa Giải
Thiên Quan
Đào Hoa
Hồng Loan
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
L.Phúc Đức
ĐV. Lộc Tồn
Phi Liêm
ĐV.PHỤ
Mộ
LN.HUYNH
Thân
|
K.Mùi -Thổ Mệnh <Thân>6 Th.10
Thiên Giải
Tấu Thư
Quả Tú
Điếu Khách
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHÚC
Tử
LN.MỆNH
Dậu
|
C.Thân +Kim Phụ Mẫu -Liêm Trinh (V) 116 Th.11
Phong Cáo
Quốc Ấn
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Thiên Hình (Đ)
Trực Phù
Tướng Quân
ĐV.ĐIỀN
Bệnh
LN.PHỤ
Tuất
|
||||||||||||||||||||||||
B.Thìn +Thổ Tử Tức +Tử Vi (V) +Thiên Tướng (V) 36 Th.7
Văn Xương (Đ)
Long Đức
Thiên Tài
Thiên Thọ
L.Long Đức
L.Hóa Khoa
Linh Tinh (Đ)
Bệnh Phù
Đầu Quân
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH
Thai
LN.TỬ
Ngọ
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
T.Dậu -Kim Phúc Đức 106 Th.12
ĐV. T Việt
Hỏa Tinh (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thái Tuế
Tiểu Hao
ĐV.QUAN
Suy
LN.PHÚC
Hợi
|
|||||||||||||||||||||||||
Ấ.Mão -Mộc Tài Bạch -Cự Môn (M) -Thiên Cơ (M) 46 Th.6
Tả Phù
Thiên Khôi
Văn Tinh
L.Lộc Tồn
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Đại Hao
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHỐI
Dưỡng
LN.TÀI
Tỵ
|
N.Tuất +Thổ Điền Trạch -Phá Quân (Đ) 96 Th.1
Văn Khúc (Đ)
Thiên Trù
Thiếu Dương
Thanh Long
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Lộc
Thiên Không
Địa Võng
ĐV.NÔ
Đế Vượng
LN.ĐIỀN
Tý
|
||||||||||||||||||||||||||
G.Dần +Mộc Tật Ách -Tham Lang (Đ) 56 Th.5
Nguyệt Đức
L.Thiên Đức
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
Phục Binh
L.Kiếp Sát
Thiên Sứ
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ
Tràng Sinh
LN.TẬT
Thìn
|
Ấ.Sửu -Thổ Thiên Di -Thái Âm (Đ) +Thái Dương (Đ) 66 Th.4
Long Trì
Hoa Cái
Giải Thần
Phượng Các
Ân Quang
Thiên Quý
Tam Thai
Bát Tọa
ĐV. H Lộc
Hóa Khoa
Kình Dương (Đ)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TÀI
Mộc Dục
LN.DI
Mão
Triệt
|
G.Tý +Thuỷ Nô Bộc -Vũ Khúc (V) -Thiên Phủ (M) 76 Th.3
Thai Phụ
Thiên Y
Lộc Tồn (M)
Thiên Hỉ
Thiếu Âm
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
Thiên Diêu (H)
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Quan Đới
LN.NÔ
Dần
|
Q.Hợi -Thuỷ Quan Lộc +Thiên Đồng (Đ) 86 Th.2
Hữu Bật
Thiên Mã (H)
Lực Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Đà La (H)
Cô Thần
Tang Môn
L.Thiên Hư
ĐV.DI
Lâm Quan
LN.QUAN
Sửu
Tuần
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Người này có cung Mệnh an tại Mùi, Vô chính diệu, được chiếu bởi Thái Âm và Thái Dương đắc địa từ cung Thiên Di. Với cách cục này, ngoại hình thường sáng sủa, dễ nhìn, có nét thanh tú, phong thái điềm đạm, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Tính cách nổi bật là sự linh hoạt, nhạy bén, biết cách ứng xử khéo léo trong các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, do Mệnh Vô chính diệu, người này thường có xu hướng phụ thuộc vào hoàn cảnh bên ngoài, dễ bị tác động bởi môi trường sống và những người xung quanh. Sự hiện diện của các sao như Điếu Khách, Quả Tú cho thấy đôi lúc người này có xu hướng cô độc, thích suy tư, hoặc cảm giác khó hòa nhập hoàn toàn với tập thể, dù bề ngoài vẫn rất hòa nhã.
Cung Mệnh Vô chính diệu nhưng được Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng, đây là cách cục tốt cho công danh sự nghiệp. Người này có khả năng phát triển sự nghiệp nhờ sự thông minh, sáng tạo và khả năng thích nghi với nhiều hoàn cảnh. Thái Âm đắc địa mang lại sự khéo léo, tinh tế, phù hợp với các công việc liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo, hoặc các ngành nghề cần sự tỉ mỉ. Thái Dương đắc địa lại giúp người này có chí tiến thủ, năng lượng tích cực, dễ đạt được sự công nhận trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Điếu Khách cho thấy con đường công danh không hoàn toàn bằng phẳng, có thể gặp những trở ngại bất ngờ hoặc sự cạnh tranh khốc liệt. Về tài lộc, người này có khả năng kiếm tiền tốt, nhưng cần chú ý đến việc quản lý tài chính, tránh chi tiêu không hợp lý hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài.
Cung Mệnh Vô chính diệu thường khiến sức khỏe của người này không quá ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường sống và tâm lý. Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng giúp người này có sức đề kháng tốt hơn, nhưng cũng cần lưu ý đến các bệnh liên quan đến mắt, thần kinh hoặc các vấn đề về giấc ngủ, đặc biệt khi bước vào giai đoạn tuổi 30. Sự hiện diện của Tang Môn và Điếu Khách có thể báo hiệu những lúc tinh thần dễ bị căng thẳng, áp lực, dẫn đến các bệnh lý liên quan đến tâm lý như lo âu, stress. Người này cần chú ý cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức hoặc để tâm lý bị ảnh hưởng bởi những chuyện không đáng.
Cung Mệnh Vô chính diệu nhưng được chiếu bởi các sao sáng như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều tiềm năng phát triển, dễ gặp quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Đà La, Đại Hao, Tuế Phá, Tang Môn đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và đối mặt với những biến động trong cuộc sống. Tính cách linh hoạt, thông minh là điểm mạnh, nhưng cần khắc phục sự khép kín và thiếu kiên định để đạt được thành công bền vững.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Thiên Đồng đắc địa mang lại sự linh hoạt, sáng tạo và khả năng thích nghi cao, nhưng sự hiện diện của TUẦN và các sao hãm địa như Đà La, Thiên Mã khiến sự nghiệp dễ gặp trở ngại, khó duy trì ổn định. Bạn cần kiên nhẫn, nỗ lực vượt qua khó khăn và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để đạt được thành công.
Cung Tài Bạch có Cự Môn và Thiên Cơ tọa thủ tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao mang ý nghĩa tích cực về tài chính. Cự Môn (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền thông qua giao tiếp, thương lượng, hoặc các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, truyền thông, hoặc tư vấn. Thiên Cơ (Miếu Địa) lại thiên về sự khéo léo, sáng tạo, và khả năng xoay chuyển linh hoạt trong việc kiếm tiền.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Thiên Hư (Hãm Địa) cho thấy tiền bạc dễ bị hao tán, khó tích lũy lâu dài. Điều này có thể do chi tiêu lớn hoặc đầu tư không đúng chỗ.
Sự kết hợp của Hóa Quyền, Tả Phù, và Thiên Khôi mang lại năng lực quản lý tài chính tốt, khả năng lãnh đạo và sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, Tuế Phá và Đại Hao có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định tài chính lớn.
Cự Môn và Thiên Cơ tại Miếu Địa mở ra nhiều cơ hội làm giàu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, giao tiếp, hoặc kinh doanh. Hóa Quyền giúp bạn có quyền lực và tiếng nói trong các giao dịch tài chính, nhưng cần tránh sự nóng vội hoặc quá tự tin, vì Tuế Phá và Đại Hao có thể gây ra những tổn thất không lường trước.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thiên Cơ tại Miếu Địa, mang lại khả năng kiếm tiền tốt và sự linh hoạt trong tài chính. Tuy nhiên, các sao hao tán như Đại Hao, Thiên Hư, và Tuế Phá cho thấy tiền bạc dễ bị thất thoát, khó tích lũy lâu dài. Bạn cần cẩn trọng trong chi tiêu và đầu tư, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để vượt qua các khó khăn tài chính.
Cung Phu Thê này có nhiều yếu tố thử thách, đặc biệt là sự bất đồng quan điểm và những biến cố bất ngờ trong hôn nhân. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, nếu biết cách nhẫn nhịn, bao dung và tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài, bạn vẫn có thể duy trì một mối quan hệ ổn định. Hôn nhân sẽ tốt hơn nếu kết hôn muộn và chọn người bạn đời có tính cách điềm đạm, biết chia sẻ.
Cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh (Vương Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Hình, Quốc Ấn, Phong Cáo cho thấy cha mẹ là người có uy tín, nghiêm khắc và có khả năng hỗ trợ con cái về mặt định hướng và danh tiếng. Tuy nhiên, mối quan hệ gia đình có thể thiếu sự mềm mỏng, dễ xảy ra căng thẳng do sự kỳ vọng cao. Đây là một cung số trung bình khá, có nhiều thuận lợi nhưng cũng cần chú ý hóa giải những áp lực và mâu thuẫn trong mối quan hệ với cha mẹ.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Huynh Đệ với Thất Sát miếu địa cho thấy anh chị em là những người mạnh mẽ, độc lập và có chí hướng lớn. Mối quan hệ giữa bạn và anh chị em có thể gặp một số khó khăn do tính cách cứng rắn và sự xa cách, nhưng nhờ các sao thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Địa Giải, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự hòa thuận. Anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về tài chính hoặc tinh thần, nhưng sự hỗ trợ này thường không kéo dài.
Cung Tử Tức tại Thìn với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung là một cung số tốt, cho thấy con cái có phúc khí, tài năng và triển vọng lớn. Mối quan hệ giữa bạn và con cái hài hòa, yêu thương và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe và tâm lý của con cái trong giai đoạn đầu đời để tránh những khó khăn nhỏ. Nhìn chung, đây là một cung số mang nhiều yếu tố tích cực, hứa hẹn sự thành công và hạnh phúc trong đường con cái.
Cung Tật Ách với Tham Lang (Đắc Địa) là một tổ hợp khá tốt, cho thấy sức khỏe tổng thể ổn định và khả năng phục hồi cao. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Hóa Kỵ, Kiếp Sát và Phục Binh cảnh báo về nguy cơ bệnh tật bất ngờ hoặc tai nạn. Các sao hóa giải trong tam hợp và xung chiếu giúp giảm nhẹ các tác động xấu, nhưng bạn vẫn cần chú ý đến lối sống và cẩn thận trong sinh hoạt hàng ngày.
Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là khả năng tạo dựng và gia tăng giá trị tài sản nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Phá Quân (Đắc Địa), Hóa Lộc, và Văn Khúc (Đắc Địa). Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với những trở ngại do Thiên Không, TUẦN, và Địa Võng gây ra, đặc biệt là trong các giao dịch hoặc đầu tư bất động sản. Nếu biết tận dụng cơ hội và quản lý rủi ro, bạn sẽ đạt được sự ổn định và thành công lớn trong lĩnh vực nhà cửa, đất đai.
Cung Nô Bộc của bạn được đánh giá là tốt, với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao chính tinh như Vũ Khúc, Thiên Phủ và các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Thiên Hỉ. Bạn có khả năng nhận được sự giúp đỡ từ những người trung thành, có năng lực và đáng tin cậy. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Thiên Diêu (Hãm Địa) đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong việc lựa chọn người hỗ trợ, tránh những mối quan hệ không đáng tin cậy.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phúc Đức của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao chiếu và tam hợp, đặc biệt là Cự Môn, Thiên Cơ miếu địa, cùng với các sao tốt trong cung Thiên Di. Điều này mang lại phúc khí, sự thông minh, khả năng giao tiếp và sự trợ giúp từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh hãm địa, Tiểu Hao, Địa Không, Địa Kiếp cũng cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý cảm xúc, tài chính và các mối quan hệ thân thiết. Nếu biết cách hóa giải và tận dụng các yếu tố tốt, bạn sẽ đạt được sự an vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
Cung Thiên Di có Thái Âm và Thái Dương đều đắc địa, kết hợp với Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, cho thấy bạn có nhiều cơ hội học hành, mở mang tri thức ở nơi xa. Các sao này mang ý nghĩa về sự thông minh, sáng suốt, và được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến học thuật, nghiên cứu.
Thái Âm và Thái Dương đắc địa là dấu hiệu tốt cho công việc ở nơi xa, đặc biệt là các công việc liên quan đến giao tiếp, quản lý, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo. Sự hiện diện của Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý cho thấy bạn dễ được trọng dụng, có danh tiếng và uy tín trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên trì và cẩn trọng hơn khi bắt đầu công việc ở nơi xa.
Cung Thiên Di với Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng các sao phụ tinh tốt như Long Trì, Hoa Cái, Phượng Các, Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa. Những chuyến đi xa, đặc biệt là đi về hướng Tây hoặc Nam, có thể mang lại nhiều may mắn và thành công.
Sự kết hợp của các sao tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý, Tam Thai, Bát Tọa, Long Trì, Hoa Cái cho thấy những chuyến đi xa không chỉ mang lại may mắn mà còn giúp bạn mở rộng mối quan hệ, gặp gỡ quý nhân, và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, Kình Dương và TRIỆT nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc di chuyển, tránh vội vàng hoặc chủ quan.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý. Điều này cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển, gặp may mắn và quý nhân ở nơi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Kình Dương nhắc nhở bạn cần kiên trì, cẩn trọng và tránh chủ quan trong các quyết định quan trọng.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch với các sao chính tinh Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa), kết hợp cùng các sao phụ tinh hỗ trợ như Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền. Đây là năm có nhiều cơ hội về tài lộc và sự nghiệp nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt, nhưng cần lưu ý các sao xấu như Thiên Hư (Hãm Địa), Đại Hao, Tuế Phá có thể gây hao tán tiền bạc hoặc kế hoạch bị trì hoãn.