Lá số tử vi bản mệnh Lộ Trung Hỏa, giới tính Nam, sinh giờ Giáp Thìn, ngày 5, tháng 2, năm Bính Dần

Họ tên khai sinh
Lê đăng quân
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
14/3/1986
Bản mệnh
Lộ Trung Hỏa
Giờ sinh
8 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 40 tuổi
Chủ thân
Thiên Lương
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Tử Tức

Q.Tỵ

-Hoả

Thiên Di

-Cự Môn (H)

63

Th.8

Tả Phù
Lộc Tồn
Thiên Quan
Thiếu Âm
Bác Sỹ
Thiên Quý
Bát Tọa
Hỏa Tinh (Đ)
Cô Thần
Đầu Quân
L.Thái Tuế
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.NÔ
Mão
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Tật Ách

+Thiên Tướng (V)

-Liêm Trinh (V)

73

Th.9

Văn Xương (H)
Phong Cáo
Long Trì
Lực Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
Hóa Khoa
Kình Dương (H)
Quan Phù
Thiên Sứ
Hóa Kỵ
ĐV.QUAN Tử LN.DI
Thìn

Ấ.Mùi

-Thổ

Tài Bạch

<Thân>

+Thiên Lương (Đ)

83

Th.10

Thiên Hỉ
Nguyệt Đức
Thanh Long
L.Hóa Quyền
Địa Không (H)
Lưu Hà
Tử Phù
L.Tang Môn
ĐV. Đà La
ĐV.NÔ Mộ LN.TẬT
Tỵ

B.Thân

+Kim

Tử Tức

+Thất Sát (M)

93

Th.11

Văn Khúc (H)
Địa Giải
Văn Tinh
Thiên Mã (H)
Giải Thần
Phượng Các
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. T Mã
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
Tiểu Hao
ĐV.DI Tuyệt LN.TÀI
Ngọ

N.Thìn

+Thổ

Nô Bộc

-Tham Lang (V)

53

Th.7

Đà La (Đ)
Thiên Khốc (H)
Tang Môn
Quan Phủ
Thiên La
L.Kình Dương
Thiên Thương
ĐV.PHÚC Suy LN.QUAN
Dần

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Lê đăng quân

Năm:

1986
Bính Dần

Tháng:

3 (2)
Tân Mão

Ngày:

14 (5)
Đinh Tỵ

Giờ:

8 giờ 30 phút
Giáp Thìn

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 40 tuổi

Âm dương:

Dương Nam

Bản mệnh:

Lộ Trung Hỏa - Mộc Tam Cục (Cục Mộc sinh Mệnh Hỏa)

Cân lượng:

3 lượng 7 chỉ

Chủ mệnh:

Lộc Tồn

Chủ thân:

Thiên Lương

Lai nhân cung:

Tử Tức

Đ.Dậu

-Kim

Phu Thê

+Thiên Đồng (H)

103

Th.12

Hữu Bật
Thiên Giải
Thiên Việt
Long Đức
Ân Quang
Tam Thai
Thiên Thọ
L.Long Đức
Hóa Lộc
Phá Toái
Tướng Quân
ĐV. H Kỵ
ĐV. K Dương
ĐV.TẬT Thai LN.TỬ
Mùi

T.Mão

-Mộc

Quan Lộc

-Thái Âm (H)

43

Th.6

Đào Hoa
Thiếu Dương
L.Lộc Tồn
ĐV. H Khoa
Địa Kiếp
Thiên Không
Phục Binh
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ Đế Vượng LN.ĐIỀN
Sửu

M.Tuất

+Thổ

Huynh Đệ

-Vũ Khúc (M)

113

Th.1

Thai Phụ
Đường Phù
Hoa Cái
Tấu Thư
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
ĐV. H Quyền
Thiên Hình (H)
Bạch Hổ
Địa Võng
ĐV.TÀI Dưỡng LN.PHỐI
Thân

C.Dần

+Mộc

Điền Trạch

+Tử Vi (M)

-Thiên Phủ (M)

33

Th.5

Thiên Y
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (Đ)
Thái Tuế
Đại Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.MỆNH Lâm Quan LN.PHÚC

T.Sửu

-Thổ

Phúc Đức

-Thiên Cơ (Đ)

23

Th.4

Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiên Tài
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Quả Tú
Trực Phù
Bệnh Phù
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.HUYNH Quan Đới LN.PHỤ
Hợi

C.Tý

+Thuỷ

Phụ Mẫu

-Phá Quân (M)

13

Th.3

Thiên Phúc
Thiên Trù
Hỷ Thần
L.Thiên Khôi
Điếu Khách
ĐV.PHỐI Mộc Dục LN.MỆNH
Tuất

K.Hợi

-Thuỷ

Mệnh

+Thái Dương (H)

3

Th.2

Thiên Khôi
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Thiên Mã
L.Phúc Đức
ĐV. H Lộc
ĐV. Xương
ĐV. Khúc
Linh Tinh (H)
Kiếp Sát
Phi Liêm
L.Thiên Hư
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.HUYNH
Dậu
Tuần
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Lê đăng quân
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
14/3/1986
Bản mệnh
Lộ Trung Hỏa
Giờ sinh
8 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 40 tuổi
Chủ thân
Thiên Lương
Tháng xem (Âm lịch)
6
Lai nhân cung
Tử Tức
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Lộ Trung Hỏa
Cung Mệnh, Nô Bộc, Huynh Đệ, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Vận Mệnh, Bằng hữu, đồng nghiệp, Anh em bạn bè, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Lộ Trung Hỏa
Lộ Trung Hỏa, dịch là 'Lửa trong lò', là một trong sáu nạp âm của mệnh Hỏa trong hệ thống ngũ hành nạp âm. Người mang bản mệnh Lộ Trung Hỏa thường có tinh thần mạnh mẽ, kiên định và dám đối đầu với khó khăn thử thách. Tuy nhiên, Lộ Trung Hỏa cũng cần có môi trường thuận lợi để phát huy tối đa sức mạnh và tiềm năng của mình.
Cục mệnh của bạn
Mộc Tam Cục
Mộc Tam Cục (Cục Mộc sinh Mệnh Hỏa)
Mộc Tam Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Mộc, biểu thị sự phát triển, sinh sôi và khả năng vươn lên mạnh mẽ trong cuộc sống. "Tam" trong Mộc Tam Cục cho thấy vị trí trung bình khá, người sở hữu cục này thường có tiềm năng lớn và một nguồn năng lượng tích cực để phát triển bản thân, nhưng cần biết cách khai thác để đạt được thành công. Tính chất của hành Mộc nhấn mạnh sự linh hoạt, sáng tạo và ý chí bền bỉ, như cây cối không ngừng vươn lên giữa hoàn cảnh khắc nghiệt.

Bạn có Mộc Tam Cục thường là người thông minh, hòa nhã, có khả năng thích nghi và ứng biến tốt với các tình huống khác nhau. Bạn mang tính cách ôn hòa, dễ gần, giàu lòng nhân ái và luôn sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. Tinh thần lạc quan, ý chí mạnh mẽ và sự quyết tâm giúp bạn vượt qua khó khăn, không ngừng vươn lên trong cuộc sống. Bản tính sáng tạo và linh hoạt cũng giúp bạn dễ dàng thành công trong các lĩnh vực đòi hỏi tư duy đổi mới và sự bền bỉ.

Tuy nhiên, cục này cũng mang lại một số thách thức nhất định. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ thay đổi mục tiêu, thiếu sự kiên định hoặc khó giữ vững định hướng lâu dài. Ngoài ra, bản tính quá nhạy cảm với môi trường xung quanh có thể khiến bạn dễ bị tác động bởi cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến mất tập trung. Để phát huy tốt nhất Mộc Tam Cục, bạn cần rèn luyện tính kiên định, học cách kiềm chế cảm xúc và tập trung vào các mục tiêu rõ ràng. Sự kết hợp giữa sáng tạo và sự ổn định sẽ giúp bạn khai thác triệt để tiềm năng của mình và đạt được thành công bền vững.
Sao Lộc Tồn CHỦ MỆNH
Sao Lộc Tồn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Thiệt Tướng Quân, nằm trong nhóm các sao chủ về tiền tài và tài lộc. Sao này chủ về sự giàu có, thịnh vượng và khả năng tích lũy tài sản, mang lại may mắn về tài chính cho người mệnh.
Thiên Lương CHỦ THÂN
Sao Thiên Lương trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm Thiên Phủ. Sao này chủ về phúc đức và bảo vệ, mang ý nghĩa che chở, an lành, thường giúp con người thoát khỏi tai họa và thử thách trong cuộc sống.
Tử Tức LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Tử Tức cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên thông qua con cái hoặc những mối quan hệ liên quan đến thế hệ sau. Họ thường có duyên gặp gỡ hoặc kết nối với những người trẻ tuổi, hoặc các mối quan hệ mang tính giáo dục, nuôi dưỡng. Nếu cung này có sát tinh, cần chú ý đến những căng thẳng hoặc rắc rối xuất phát từ con cái hoặc những mối quan hệ trong lĩnh vực này.
3 lượng 7 chỉ CÂN LƯỢNG
Người này có tài năng nhưng thường gặp khó khăn thời trẻ. Nếu vượt qua, bạn sẽ đạt được thành tựu đáng tự hào.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Hợi, có Thái Dương (Hãm Địa) đi cùng Linh Tinh (Hãm Địa), lại thêm Kiếp Sát, cho thấy người này có ngoại hình trung bình, không quá nổi bật. Thái Dương hãm địa thường khiến khuôn mặt có phần hơi tối, ánh mắt không sáng rõ, dễ mang nét trầm tư. Tính cách của người này chịu ảnh hưởng lớn từ Thái Dương hãm, thường có xu hướng nội tâm, ít bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài. Tuy nhiên, nhờ Thiên Khôi và Thiên Đức hội chiếu, người này vẫn giữ được sự thông minh, nhân hậu, và có lòng bao dung. Họ là người có khả năng suy nghĩ sâu sắc, nhưng đôi khi dễ bị dao động bởi các yếu tố bên ngoài, nhất là khi gặp khó khăn trong cuộc sống. Sự hiện diện của Phi Liêm và L.Thiên Mã cho thấy tính cách năng động, thích di chuyển, nhưng đôi khi thiếu sự kiên định.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Lương (Đắc Địa) đi cùng Địa Không (Hãm Địa), cho thấy người này có duyên với tài lộc, nhưng không phải lúc nào cũng dễ dàng. Thiên Lương đắc địa mang lại sự bảo trợ, giúp người này có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tích lũy và sử dụng tiền bạc hợp lý. Tuy nhiên, Địa Không hãm địa lại là dấu hiệu của sự hao tán, dễ gặp những biến cố bất ngờ về tài chính, nhất là trong giai đoạn trước tuổi 30. Sau tuổi 30, nhờ Lưu Hà và L.Hóa Quyền, công danh sự nghiệp có sự khởi sắc rõ rệt, người này có thể đạt được vị trí cao trong công việc, được nhiều người kính trọng. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các mối quan hệ làm ăn, tránh bị lợi dụng hoặc lừa gạt.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thái Dương hãm địa và Linh Tinh hãm địa, đây là dấu hiệu cho thấy sức khỏe của người này không được tốt, dễ mắc các bệnh liên quan đến mắt, thần kinh hoặc tim mạch. Linh Tinh hãm địa cũng là dấu hiệu của những tai nạn bất ngờ, cần đặc biệt chú ý khi di chuyển hoặc làm việc ở môi trường nguy hiểm. Tuy nhiên, nhờ Thiên Đức và Phúc Đức hội chiếu, người này có phúc phần, thường gặp được thầy thuốc giỏi hoặc có người giúp đỡ khi đau ốm. Sau tuổi 30, sức khỏe có phần cải thiện, nhưng vẫn cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Cung Thân có Thiên Lương đắc địa, đây là sao chủ về thọ, cho thấy người này nếu biết giữ gìn sức khỏe thì tuổi thọ sẽ khá cao.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khôi, Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phi Liêm
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Quý, Bát Tọa, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Thái Dương (Hãm Địa) tại Hợi cho thấy bạn là người thông minh, có tư duy sáng tạo, nhưng đôi khi thiếu sự ổn định và quyết đoán. Tính cách dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, đôi lúc thiếu tự tin hoặc cảm thấy mệt mỏi khi đối mặt với áp lực lớn.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa)Kiếp Sát làm tăng tính nóng nảy, dễ bị kích động hoặc gặp những tình huống bất ngờ, khó lường. Tuy nhiên, các sao như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức giúp bạn có quý nhân phù trợ, dễ gặp may mắn trong những lúc khó khăn.
  • TUẦN án ngữ cung Mệnh làm giảm bớt phần nào tác động xấu của các sao hãm địa, giúp bạn có khả năng tự điều chỉnh và vượt qua nghịch cảnh.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cuộc đời bạn có nhiều thăng trầm, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Đức, bạn có khả năng vươn lên từ khó khăn, đạt được thành công nhờ sự nỗ lực và sự giúp đỡ từ người khác.
  • Cung tam hợp với Thiên Lương (Đắc Địa) tại Tài Bạch cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tích lũy và sử dụng tiền bạc một cách khôn ngoan. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Địa Kiếp trong tam hợp cũng cảnh báo về nguy cơ mất mát tài sản hoặc gặp khó khăn trong việc đầu tư.
  • Cung Thiên Di với Cự Môn (Hãm Địa)TRIỆT cho thấy bạn dễ gặp thị phi, tranh cãi hoặc khó khăn khi giao tiếp với người ngoài. Tuy nhiên, Hỏa Tinh (Đắc Địa) và các sao tốt như Lộc Tồn, Thiên Quan giúp bạn có cơ hội vượt qua trở ngại, đạt được thành tựu khi biết kiên trì và cẩn trọng.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thái Dương (Hãm Địa) có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về mắt, thần kinh hoặc hệ tuần hoàn. Tinh thần đôi khi dễ bị căng thẳng, áp lực, đặc biệt khi đối mặt với những thay đổi lớn trong cuộc sống.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh, Kiếp Sát cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn hoặc chấn thương bất ngờ. Tuy nhiên, các sao như Thiên Đức, Phúc Đức giúp bạn có khả năng hồi phục tốt, gặp được sự trợ giúp kịp thời khi cần.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, sáng tạo, có khả năng thích nghi tốt với hoàn cảnh. Bạn cũng là người có lòng nhân ái, dễ nhận được sự giúp đỡ từ người khác nhờ các sao quý nhân như Thiên Khôi, Thiên Đức.
  • Điểm yếu: Dễ bị dao động, thiếu quyết đoán, đôi khi nóng nảy hoặc hành động thiếu suy nghĩ. Bạn cũng cần cẩn trọng với những mối quan hệ xã hội để tránh thị phi, tranh cãi.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Có quý nhân phù trợ, khả năng vượt qua nghịch cảnh tốt. Tài chính có tiềm năng phát triển nhờ sự hỗ trợ của Thiên Lương (Đắc Địa) tại Tài Bạch.
  • Khó khăn: Dễ gặp thị phi, tranh cãi trong các mối quan hệ xã hội. Sức khỏe và tinh thần cần được chú ý để tránh những ảnh hưởng tiêu cực từ các sao hãm địa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự pha trộn giữa các yếu tố tốt và xấu. Mặc dù Thái Dương (Hãm Địa) và các sao phụ như Linh Tinh, Kiếp Sát mang đến nhiều thử thách, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao quý nhân như Thiên Khôi, Thiên Đức, bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe, tinh thần và cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội để tránh thị phi, tranh cãi.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
60
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khôi, Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phi Liêm
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Phá Toái, Long Đức, Tướng Quân, Ân Quang, Tam Thai, Thiên Thọ, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Thái Âm (Hãm Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy sự nghiệp có nhiều biến động, khó ổn định lâu dài. Thái Âm hãm địa thường biểu hiện sự thiếu sáng suốt, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hoặc hoàn cảnh bên ngoài. Công việc có thể gặp trở ngại, đặc biệt là do yếu tố khách quan hoặc sự thiếu quyết đoán trong các thời điểm quan trọng.
  • Sự hiện diện của Địa KiếpThiên Không làm tăng thêm tính bất ổn, dễ gặp rủi ro hoặc thất bại trong các kế hoạch lớn. Tuy nhiên, nếu biết cẩn trọng và kiên trì, bạn vẫn có thể vượt qua khó khăn.
  • Đào Hoa trong cung Quan Lộc cho thấy bạn có khả năng thu hút sự chú ý trong công việc, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo hoặc giao tiếp. Tuy nhiên, sao này cũng có thể khiến bạn dễ bị phân tâm hoặc vướng vào các mối quan hệ phức tạp nơi công sở.
  • Phục Binh cảnh báo về nguy cơ bị tiểu nhân hãm hại hoặc gặp khó khăn do sự cạnh tranh không lành mạnh.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo, truyền thông, hoặc các công việc đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế.
  • Ngoài ra, các lĩnh vực như tư vấn, giáo dục, hoặc công việc liên quan đến chăm sóc, hỗ trợ người khác cũng có thể mang lại thành công nếu bạn biết tận dụng khả năng của mình.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng khởi đầu khó khăn, cần nhiều nỗ lực để vượt qua các trở ngại ban đầu. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Thiên Lương (Đắc Địa), Thiên Khôi, và Thiên Việt, bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân hoặc những người có kinh nghiệm.
  • TUẦN tại cung Mệnh giúp giảm bớt phần nào tác động xấu của các sao hãm địa, mang lại cơ hội để bạn nhìn nhận lại bản thân và điều chỉnh hướng đi phù hợp.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến có thể đến từ sự hỗ trợ của quý nhân (Thiên Khôi, Thiên Việt) hoặc nhờ vào khả năng sáng tạo, sự khéo léo trong giao tiếp. Tuy nhiên, bạn cần tránh các quyết định vội vàng hoặc tham gia vào những dự án có tính rủi ro cao.
  • Hóa Lộc tại cung xung chiếu (Phu Thê) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính hoặc cơ hội từ đối tác, bạn đời.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Khôi, Thiên Việt).
    • Thiên Lương (Đắc Địa) trong tam hợp giúp bạn có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách sâu sắc, dễ tìm ra giải pháp trong những tình huống khó khăn.
    • Đào Hoa mang lại sự thu hút, giúp bạn dễ dàng tạo dựng mối quan hệ trong công việc.
  • Khó khăn:
    • Thái Âm (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Không khiến sự nghiệp dễ gặp trắc trở, khó ổn định.
    • Phục Binh và Phá Toái cảnh báo về nguy cơ bị tiểu nhân hãm hại hoặc gặp rắc rối trong các mối quan hệ công việc.
    • Linh Tinh (Hãm Địa) trong tam hợp làm tăng thêm tính bất ổn, dễ gặp rủi ro nếu không cẩn trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố bất ổn, đặc biệt là do sự hiện diện của Thái Âm (Hãm Địa), Địa Kiếp, và Thiên Không. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Thiên Lương (Đắc Địa), Thiên Khôi, và Thiên Việt, bạn vẫn có cơ hội vượt qua khó khăn nếu biết tận dụng sự giúp đỡ từ quý nhân và điều chỉnh bản thân. Để thành công, bạn cần kiên trì, cẩn trọng trong các quyết định quan trọng, và tránh các mối quan hệ phức tạp nơi công sở.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
65
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khôi, Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phi Liêm
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với Thiên Cơ (Đắc Địa), Quốc Ấn, Quả Tú, Hồng Loan, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Tài, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có sao chính tinh Thiên Lương (Đắc Địa) chủ về sự bảo hộ, phúc đức và khả năng quản lý tài chính tốt. Thiên Lương đắc địa tại Mùi cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ những công việc mang tính chất giúp đỡ người khác, hoặc các ngành nghề liên quan đến y tế, giáo dục, pháp luật, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự chính trực và đạo đức.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) trong cung này là một yếu tố bất lợi, báo hiệu những khó khăn, hao hụt hoặc mất mát tài chính bất ngờ. Địa Không thường khiến tiền bạc khó tích lũy lâu dài, dễ gặp tình trạng "có rồi lại mất".

Khả năng tài chính:

Thiên Lương đắc địa giúp bạn có tư duy tài chính sáng suốt, biết cách quản lý và sử dụng tiền bạc hợp lý. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Địa Không và các sao hãm địa trong tam hợp (Thái Dương, Thái Âm, Linh Tinh, Địa Kiếp), khả năng tài chính của bạn có thể không ổn định, dễ gặp những biến động lớn.

Cơ hội làm giàu:

Cơ hội làm giàu của bạn đến từ các công việc mang tính chất phục vụ cộng đồng, hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự uy tín và đạo đức. Sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, và Thanh Long mang lại những cơ hội tài chính bất ngờ, đặc biệt là từ các mối quan hệ xã hội hoặc sự giúp đỡ từ quý nhân.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và các sao hãm địa trong tam hợp (Địa Kiếp, Kiếp Sát) cho thấy bạn cần cẩn trọng với các quyết định đầu tư lớn, tránh tham gia vào những lĩnh vực có tính rủi ro cao.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các công việc liên quan đến giáo dục, y tế, pháp luật, hoặc các ngành nghề mang tính chất bảo vệ, giúp đỡ người khác.
  • Thu nhập từ các mối quan hệ xã hội, sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Hỉ, Nguyệt Đức).
  • Các công việc đòi hỏi sự sáng tạo, linh hoạt, hoặc liên quan đến nghệ thuật (ảnh hưởng từ Đào Hoa trong tam hợp).

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Lương đắc địa mang lại sự bảo hộ, giúp bạn tránh được những tổn thất lớn về tài chính.
    • Các sao phụ tinh như Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Thanh Long hỗ trợ bạn trong việc xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp, từ đó tạo ra cơ hội tài chính.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có Thiên Cơ (Đắc Địa) và Hóa Quyền, giúp bạn có tư duy linh hoạt, sáng tạo trong việc kiếm tiền.
  • Khó khăn:

    • Địa Không (Hãm Địa) và Địa Kiếp trong tam hợp gây ra những hao hụt, mất mát tài chính bất ngờ.
    • Thái Dương và Thái Âm (Hãm Địa) trong tam hợp làm giảm sự ổn định về tài chính, dễ gặp khó khăn trong việc duy trì nguồn thu nhập lâu dài.
    • Sự hiện diện của các sao như Kiếp Sát, Phục Binh, Thiên Không trong tam hợp báo hiệu nguy cơ bị lừa gạt hoặc gặp rủi ro trong các giao dịch tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Lương đắc địa mang lại sự bảo hộ và khả năng quản lý tài chính tốt, nhưng sự hiện diện của Địa Không và các sao hãm địa trong tam hợp làm giảm sự ổn định và tiềm năng tích lũy tài sản. Bạn có thể kiếm tiền từ các công việc mang tính chất phục vụ cộng đồng hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự uy tín, nhưng cần cẩn trọng với các quyết định đầu tư lớn và tránh xa những lĩnh vực có tính rủi ro cao. Việc xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp sẽ là chìa khóa giúp bạn vượt qua những khó khăn về tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Phá Toái, Long Đức, Tướng Quân, Ân Quang, Tam Thai, Thiên Thọ, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Quốc Ấn, Quả Tú, Hồng Loan, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Tài, Hóa Quyền
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Lộc Tồn, Thiên Quan, Triệt, Cô Thần, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Quý, Bát Tọa, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Hãm Địa), Địa Kiếp, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Phục Binh

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Đồng (Hãm Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có xu hướng không ổn định, dễ gặp trắc trở hoặc thay đổi trong đời sống vợ chồng. Thiên Đồng vốn là sao chủ về sự mềm mỏng, dễ thích nghi, nhưng khi ở hãm địa lại biểu hiện sự thiếu quyết đoán, dễ bị tác động bởi ngoại cảnh, dẫn đến mối quan hệ vợ chồng có thể gặp nhiều thử thách.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc và các sao phụ tinh tốt như Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Ân Quang, Tam Thai giúp giảm bớt phần nào khó khăn, mang lại sự hỗ trợ, hòa giải trong hôn nhân. Tuy nhiên, sao Phá ToáiTướng Quân lại cho thấy có thể xảy ra mâu thuẫn, bất đồng quan điểm, đặc biệt khi cả hai bên đều muốn khẳng định cái tôi.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có thể có sự chênh lệch về tính cách hoặc hoàn cảnh xuất thân. Một bên có xu hướng mềm mỏng, dễ chịu, trong khi bên kia có thể mạnh mẽ, quyết đoán hơn.
  • Các sao như Thiên Giải, Thiên ViệtÂn Quang cho thấy khả năng hóa giải mâu thuẫn, vợ chồng có thể tìm được tiếng nói chung nếu biết nhường nhịn và lắng nghe. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá ToáiTướng Quân cảnh báo về những xung đột tiềm ẩn, cần tránh để cái tôi quá lớn làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với Thiên Đồng hãm địa, việc kết hôn sớm có thể không thuận lợi, dễ dẫn đến những thay đổi hoặc bất ổn trong hôn nhân. Thời điểm kết hôn thích hợp nên là khi cả hai đã trưởng thành về mặt tâm lý và có sự ổn định trong sự nghiệp.
  • Các sao như Hóa Lộc, Hữu Bật, Thiên Việt cho thấy nếu kết hôn vào những năm có vận tốt, đặc biệt khi cung Phúc Đức hoặc cung Thiên Di được kích hoạt, hôn nhân sẽ thuận lợi hơn.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần chú trọng vào việc giao tiếp, tránh để những bất đồng nhỏ trở thành mâu thuẫn lớn.
  • Sự hiện diện của các sao hóa giải như Thiên Giải, Ân Quang, Tam Thai cho thấy việc duy trì sự bao dung, nhường nhịn và tìm kiếm sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè sẽ giúp cải thiện mối quan hệ.
  • Hóa Lộc là sao mang lại phúc khí, nên vợ chồng cần cùng nhau xây dựng tài chính, tạo nền tảng ổn định để giảm bớt áp lực trong hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao phụ tinh tốt như Hữu Bật, Thiên Giải, Ân Quang, Hóa Lộc mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải mâu thuẫn và tạo điều kiện để vợ chồng gắn bó hơn.
    • Cung tam hợp có Thiên Cơ (Đắc Địa)Hóa Quyền tại cung Phúc Đức, cho thấy sự thông minh, khéo léo trong việc xử lý các vấn đề gia đình.
  • Khó khăn:
    • Thiên Đồng hãm địa và các sao như Phá Toái, Tướng Quân khiến hôn nhân dễ gặp sóng gió, đặc biệt là do bất đồng quan điểm hoặc sự thiếu ổn định trong cảm xúc.
    • Cung xung chiếu có Thái Âm (Hãm Địa) và các sao xấu như Địa Kiếp, Thiên Không, Phục Binh, cho thấy có thể gặp trở ngại từ bên ngoài, như sự can thiệp của người thứ ba hoặc áp lực từ công việc, tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Mặc dù Thiên Đồng hãm địa khiến hôn nhân dễ gặp trắc trở, nhưng sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Hữu Bật, Thiên Giải giúp giảm bớt phần nào những bất ổn. Để duy trì hạnh phúc, cần chú trọng vào việc giao tiếp, nhường nhịn và xây dựng nền tảng tài chính ổn định. Hôn nhân sẽ tốt đẹp hơn nếu cả hai biết lắng nghe và cùng nhau vượt qua thử thách.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Phúc, Thiên Trù, Điếu Khách, Hỷ Thần
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Tiểu Hao
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), Long Trì, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Sứ, Hóa Khoa, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Phá Quân (Miếu Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ là người mạnh mẽ, quyết đoán, có cá tính độc lập và thường có xu hướng thay đổi hoặc biến động trong cuộc sống. Tuy nhiên, tính cách của cha mẹ có thể khá cứng rắn, đôi khi khó gần hoặc khó hiểu.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên PhúcThiên Trù mang lại sự hỗ trợ từ cha mẹ, đặc biệt là về mặt tinh thần và vật chất. Cha mẹ có thể là người có lòng nhân hậu, hay giúp đỡ người khác, và có khả năng tạo dựng cuộc sống sung túc.
  • Tuy nhiên, sao Điếu KháchHỷ Thần cho thấy mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ có thể có những lúc xa cách hoặc không đồng thuận, nhưng vẫn có những niềm vui bất ngờ trong gia đình.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với tổ hợp sao này, cha mẹ có thể là người có năng lực, có khả năng hỗ trợ bạn trong những giai đoạn quan trọng của cuộc đời. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này không phải lúc nào cũng ổn định, có thể có những lúc gián đoạn hoặc phụ thuộc vào hoàn cảnh.
  • Sao Thiên PhúcThiên Trù cho thấy cha mẹ có thể mang lại phúc khí, giúp bạn vượt qua khó khăn, đặc biệt là trong những thời điểm cần sự giúp đỡ về tài chính hoặc tinh thần.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự đan xen giữa sự gắn bó và những khoảng cách nhất định. Sao Phá Quân thường mang tính chất biến động, do đó tình cảm giữa bạn và cha mẹ có thể không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc hiểu lầm.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao tốt như Hỷ ThầnThiên Phúc cho thấy gia đình vẫn có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc, đặc biệt là khi mọi người cùng nhau vượt qua khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sao Phá Quân (Miếu Địa) mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng vượt qua nghịch cảnh. Cha mẹ có thể là người có ý chí kiên cường, giúp bạn học hỏi được nhiều điều từ họ.
    • Các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Thiên Trù mang lại phúc khí, sự hỗ trợ và những cơ hội tốt trong cuộc sống.
  • Khó khăn:
    • Sao Điếu KháchPhá Quân có thể gây ra những bất đồng, mâu thuẫn hoặc sự xa cách trong mối quan hệ với cha mẹ.
    • Cung xung chiếu (Cung Tật Ách) có các sao như Kình Dương (Hãm Địa), Hóa KỵVăn Xương (Hãm Địa), cho thấy có thể có những trở ngại hoặc hiểu lầm trong giao tiếp với cha mẹ, hoặc cha mẹ có thể gặp khó khăn về sức khỏe hoặc tinh thần.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu với sao Phá Quân (Miếu Địa) là một cung số có sự kết hợp giữa thuận lợi và thử thách. Cha mẹ là người mạnh mẽ, có khả năng hỗ trợ bạn, nhưng mối quan hệ gia đình có thể gặp những biến động hoặc mâu thuẫn. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Phúc, Thiên Trù, bạn vẫn nhận được phúc khí và sự giúp đỡ từ cha mẹ. Để hóa giải những khó khăn, bạn nên chú trọng vào việc cải thiện giao tiếp và duy trì sự hòa hợp trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
70
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, TUẦN, Bạch Hổ, Tấu Thư, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), Long Trì, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Sứ, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Thiên La, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) chủ về sự cứng rắn, độc lập, tài năng và khả năng quản lý tài chính. Anh chị em trong gia đình có thể là những người tài giỏi, có chí hướng lớn, nhưng tính cách khá nghiêm nghị, ít bộc lộ cảm xúc.
  • Sự hiện diện của Thai PhụHoa Cái cho thấy anh chị em có thể có tài năng nghệ thuật, sáng tạo hoặc có thiên hướng về học thuật.
  • Tuy nhiên, Thiên Hình (Hãm Địa)Địa Võng báo hiệu một số khó khăn, có thể xảy ra mâu thuẫn hoặc sự xa cách trong mối quan hệ anh chị em, đặc biệt khi có sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự hiện diện của TUẦN làm giảm bớt sức mạnh của các sao trong cung Huynh Đệ, khiến mối quan hệ anh chị em có phần lạnh nhạt hoặc không quá gắn bó.
  • Bạch HổĐịa Võng có thể mang đến những trở ngại hoặc biến cố bất ngờ trong gia đình, cần chú ý tránh những tranh chấp hoặc hiểu lầm không đáng có.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với Vũ Khúc (Miếu Địa), anh chị em có khả năng hỗ trợ về mặt tài chính hoặc công việc, nhưng sự giúp đỡ này thường mang tính thực tế, không thiên về tình cảm.
  • Thai PhụHoa Cái cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong các lĩnh vực liên quan đến học hành, sự nghiệp hoặc các vấn đề sáng tạo.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có tài năng, chí hướng lớn, có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Sự hiện diện của các sao tốt như Thai Phụ, Hoa Cái và tam hợp với Tử Vi, Thiên Phủ (Miếu Địa) mang lại sự ổn định và khả năng hóa giải khó khăn trong mối quan hệ gia đình.
  • Khó khăn:
    • Thiên Hình (Hãm Địa)Địa Võng báo hiệu những rắc rối, mâu thuẫn hoặc sự xa cách trong mối quan hệ anh chị em.
    • TUẦN làm giảm sự gắn kết, khiến mối quan hệ có thể nhạt nhòa hoặc không bền chặt.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Anh chị em trong gia đình là những người tài năng, có chí hướng và khả năng hỗ trợ bạn trong các vấn đề thực tế. Tuy nhiên, mối quan hệ có thể gặp phải một số mâu thuẫn, xa cách hoặc thiếu sự gắn bó do ảnh hưởng của các sao xấu như Thiên Hình, Địa VõngTUẦN. Để hóa giải, bạn nên chủ động duy trì sự kết nối, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành rào cản lớn trong mối quan hệ.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
70
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Điếu Khách, Hỷ Thần
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Vương Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch với Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) chủ về sự mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cũng mang tính chất khắc nghiệt. Điều này cho thấy con cái có cá tính mạnh, độc lập, thông minh, nhưng đôi khi khó dạy bảo hoặc dễ xảy ra xung đột với cha mẹ.
  • Sự hiện diện của Thiên Hư (Đắc Địa)Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy con cái có khả năng sáng tạo, tư duy tốt, nhưng dễ gặp trở ngại trong việc phát huy tài năng hoặc có xu hướng mơ mộng, thiếu thực tế.
  • Các sao Địa Giải, Giải Thần, Phượng Các là những sao hóa giải, mang lại sự hỗ trợ, giúp giảm bớt những khó khăn trong mối quan hệ với con cái hoặc các vấn đề liên quan đến con cái.

Mối quan hệ với con cái:

  • Với Thất Sát làm chủ, mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể không quá gần gũi, dễ xảy ra bất đồng quan điểm. Tuy nhiên, nhờ các sao hóa giải như Địa Giải, Giải Thần, mối quan hệ này có thể được cải thiện nếu bạn biết cách lắng nghe và thấu hiểu.
  • Sự hiện diện của Tuế PháTiểu Hao cho thấy có thể xảy ra những tổn thất nhỏ hoặc sự hao hụt về tài chính liên quan đến con cái, chẳng hạn như chi phí nuôi dạy hoặc hỗ trợ con cái vượt qua khó khăn.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Văn TinhPhượng Các cho thấy con cái có tiềm năng học hành tốt, có năng khiếu về nghệ thuật hoặc các lĩnh vực sáng tạo. Tuy nhiên, Văn Khúc (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) lại chỉ ra rằng con cái dễ bị phân tâm, thiếu kiên nhẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định trong học tập.
  • Thiên Hư (Đắc Địa) mang ý nghĩa con cái có khả năng tư duy sâu sắc, nhưng cần được định hướng rõ ràng để tránh rơi vào trạng thái mơ hồ, thiếu thực tế.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Các sao hóa giải như Địa Giải, Giải Thần, Phượng Các giúp giảm bớt những khó khăn trong việc nuôi dạy con cái.
    • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Phá Quân (Miếu Địa) và cung Nô Bộc có Tham Lang (Vương Địa) cho thấy bạn có sự hỗ trợ từ gia đình hoặc bạn bè trong việc chăm sóc, giáo dục con cái.
    • Cung xung chiếu có Tử Vi (Miếu Địa)Thiên Phủ (Miếu Địa), hai sao chủ về sự che chở, ổn định, giúp bạn có nền tảng vững chắc để hỗ trợ con cái.
  • Khó khăn:

    • Thất Sát và các sao hãm địa như Văn Khúc, Thiên Mã có thể gây ra những thử thách trong việc quản lý, định hướng con cái.
    • Sự hiện diện của Tuế Phá, Tiểu Hao và các sao trong tam hợp như Tang Môn, Thiên Khốc cho thấy có thể xảy ra những biến cố nhỏ hoặc sự lo lắng, buồn phiền liên quan đến con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Thất Sát (Miếu Địa) làm chủ cho thấy con cái có cá tính mạnh, thông minh, nhưng dễ xảy ra xung đột hoặc khó khăn trong việc quản lý. Các sao hóa giải như Địa Giải, Giải Thần giúp giảm bớt những trở ngại, nhưng bạn cần kiên nhẫn và khéo léo trong việc nuôi dạy con cái. Mặc dù có một số khó khăn, nhưng nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp và cung xung chiếu, bạn vẫn có thể xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và hỗ trợ con cái phát triển toàn diện.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
70
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), Long Trì, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Sứ, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vũ Khúc (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, TUẦN, Bạch Hổ, Tấu Thư, Địa Võng
    • Cung Điền Trạch: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Điếu Khách, Hỷ Thần

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Với Thiên Tướng và Liêm Trinh đồng cung tại Tật Ách, đây là tổ hợp sao mang tính chất bảo vệ, giúp bạn có sức đề kháng tốt, khả năng phục hồi nhanh khi gặp bệnh tật. Tuy nhiên, Liêm Trinh (Vương Địa) cũng có tính chất dễ bị tổn thương bởi các bệnh liên quan đến máu huyết, gan hoặc các vấn đề nội tiết.
  • Thiên Tướng là sao chủ về sự ổn định, nhưng khi kết hợp với các sao phụ như Kình Dương (Hãm Địa) và Hóa Kỵ, có thể gặp các vấn đề về tai nạn, chấn thương hoặc các bệnh mãn tính nếu không chú ý giữ gìn sức khỏe.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Kình Dương (Hãm Địa): Dễ gặp các vấn đề liên quan đến tai nạn, chấn thương, hoặc các bệnh về xương khớp.
  • Hóa Kỵ: Có thể gặp các bệnh liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc các bệnh do căng thẳng, áp lực tinh thần.
  • Liêm Trinh: Cần chú ý các bệnh về máu huyết, gan, hoặc các bệnh liên quan đến nội tiết.
  • Văn Xương (Hãm Địa): Dễ bị ảnh hưởng bởi các bệnh liên quan đến thần kinh, mất ngủ hoặc căng thẳng tâm lý.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung xung chiếu có Phá Quân (Miếu Địa), đây là sao chủ về sự biến động, dễ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ, đặc biệt là tai nạn hoặc bệnh tật phát sinh đột ngột.
  • Tam hợp với Tử Vi và Thiên Phủ (Miếu Địa) là yếu tố tốt, giúp giảm nhẹ các nguy cơ bệnh tật, mang lại sự bảo vệ và khả năng hồi phục nhanh.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao trong tam hợp cũng cảnh báo về việc hao tổn sức khỏe do làm việc quá sức hoặc chi tiêu năng lượng không hợp lý.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên chú ý đến việc kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến máu huyết, gan và tiêu hóa.
  • Tránh làm việc quá sức hoặc để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng kéo dài, vì dễ dẫn đến các bệnh mãn tính hoặc suy nhược thần kinh.
  • Cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động có nguy cơ cao để tránh tai nạn.
  • Hóa Khoa trong cung Tật Ách là sao hóa giải tốt, bạn nên duy trì lối sống lành mạnh, kết hợp với việc tu dưỡng tinh thần để tăng cường sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có sự bảo vệ tốt từ các sao chính tinh như Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa), cùng với sự hỗ trợ từ tam hợp Tử Vi, Thiên Phủ (Miếu Địa). Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ như Kình Dương (Hãm Địa), Hóa Kỵ và Văn Xương (Hãm Địa) cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn hoặc các vấn đề sức khỏe phát sinh do căng thẳng. Nếu biết cách chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh, bạn có thể giảm thiểu đáng kể các nguy cơ tiềm ẩn.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
85
Rất tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thái Tuế, Đại Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vũ Khúc (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, TUẦN, Bạch Hổ, Tấu Thư, Địa Võng
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), Long Trì, Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Sứ, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Với Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung tại Dần, đây là tổ hợp sao rất mạnh, đặc biệt khi cả hai đều ở Miếu Địa. Điều này cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản lớn, nhà cửa khang trang, đất đai rộng rãi. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, sự vững chắc, còn Thiên Phủ là kho tiền, biểu thị sự tích lũy và bảo toàn tài sản.
  • Thiên Y và Thiên Diêu (Đắc Địa) hỗ trợ thêm về sự may mắn trong việc mua bán bất động sản, dễ gặp được cơ hội tốt hoặc có sự giúp đỡ từ người khác. Tuy nhiên, Đại Hao cho thấy có thể có những khoản chi tiêu lớn liên quan đến nhà cửa, hoặc tài sản dễ bị hao hụt nếu không quản lý cẩn thận.

Của cải vật chất:

  • Cung Điền Trạch tam hợp với Vũ Khúc (Miếu Địa) tại cung Huynh Đệ, đây là sao chủ về tài sản, tiền bạc, cho thấy bạn có khả năng tích lũy của cải tốt. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN tại cung Huynh Đệ có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, cần kiên nhẫn và nỗ lực để đạt được thành quả lớn.
  • Cung Tật Ách với Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa) cũng hỗ trợ thêm về khả năng bảo vệ tài sản, nhưng sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Hóa Kỵ có thể gây ra một số trở ngại hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Tử Vi và Thiên Phủ tại Miếu Địa mang lại sự ổn định cao về chỗ ở. Bạn có xu hướng sống trong những nơi sang trọng, khang trang, hoặc có sự nâng cấp nhà cửa theo thời gian.
  • Tuy nhiên, Đại Hao và Thái Tuế có thể gây ra một số biến động nhỏ, chẳng hạn như phải chi tiêu nhiều để sửa chữa, nâng cấp hoặc thay đổi chỗ ở.

Vận may trong bất động sản:

  • Thiên Y và Thiên Diêu (Đắc Địa) mang lại vận may trong việc đầu tư bất động sản, dễ gặp được những cơ hội tốt hoặc có sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Cung xung chiếu (Cung Tử Tức) với Thất Sát (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể gặp những cơ hội bất ngờ hoặc mang tính đột phá trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Thiên Mã (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh đầu tư quá mức hoặc thiếu tính toán.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thiên Phủ Miếu Địa mang lại nền tảng tài sản vững chắc, khả năng tích lũy cao.
    • Thiên Y và Thiên Diêu hỗ trợ vận may, dễ gặp cơ hội tốt trong bất động sản.
    • Tam hợp với Vũ Khúc (Miếu Địa) và Thiên Tướng (Vương Địa) giúp củng cố thêm sự ổn định và khả năng bảo vệ tài sản.
  • Khó khăn:
    • Đại Hao và Thái Tuế có thể gây hao tốn tài sản hoặc chi tiêu lớn.
    • TUẦN tại cung Huynh Đệ và Kình Dương (Hãm Địa) tại cung Tật Ách có thể gây ra một số trở ngại, như tranh chấp hoặc khó khăn trong việc mở rộng tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn được đánh giá là rất tốt, với sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Phủ Miếu Địa, mang lại nền tảng tài sản vững chắc, khả năng tích lũy cao và sự ổn định về nhà cửa. Tuy nhiên, một số sao phụ như Đại Hao, Thái Tuế và các yếu tố trong tam hợp nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh chi tiêu quá mức hoặc đầu tư thiếu tính toán. Nếu biết tận dụng vận may và hóa giải các khó khăn, bạn sẽ đạt được thành công lớn trong lĩnh vực bất động sản và tài sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
65
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Thiên La, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Điếu Khách, Hỷ Thần
    • Cung Tử Tức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Tiểu Hao
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Vũ Khúc (Miếu Địa), Thai Phụ, Thiên Hình (Hãm Địa), Đường Phù, Hoa Cái, TUẦN, Bạch Hổ, Tấu Thư, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Tham Lang (Vương Địa) chủ về sự khéo léo, giao tiếp tốt, có khả năng thu hút người khác. Điều này cho thấy bạn có thể thu hút được những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự có năng lực, nhưng họ thường có tính cách phức tạp, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc.
  • Sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa) cho thấy những người hỗ trợ bạn có thể là người cẩn thận, có khả năng chịu đựng áp lực, nhưng đôi khi hơi bảo thủ hoặc chậm chạp trong hành động.
  • Tuy nhiên, với TRIỆT án ngữ, mối quan hệ với người giúp việc hoặc nhân viên có thể gặp trở ngại, dễ xảy ra sự bất đồng, khó duy trì lâu dài nếu không có sự nhẫn nại và khéo léo.

Quý nhân phù trợ:

  • Tam hợp với Phá Quân (Miếu Địa)Thất Sát (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người mạnh mẽ, quyết đoán, có khả năng giải quyết vấn đề lớn. Tuy nhiên, họ thường là những người có tính cách cứng rắn, đôi khi hơi cực đoan, nên cần khéo léo trong cách ứng xử để duy trì mối quan hệ.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Thiên Trù, Hỷ Thần trong tam hợp mang lại sự may mắn, có người giúp đỡ trong những lúc khó khăn, đặc biệt là trong các vấn đề liên quan đến tài chính hoặc công việc.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Sự hiện diện của Thiên Khốc (Hãm Địa)Tang Môn cho thấy những người hỗ trợ bạn có thể mang lại cảm giác buồn phiền hoặc lo lắng, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc hiểu lầm.
  • Quan PhủThiên La cho thấy có thể gặp những người hỗ trợ nhưng lại bị ràng buộc bởi các quy định, luật lệ hoặc những yếu tố khách quan, khiến công việc không được trôi chảy như mong muốn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sao Tham Lang (Vương Địa)Đà La (Đắc Địa) giúp bạn có khả năng thu hút người tài, có sự hỗ trợ từ những người có năng lực.
    • Tam hợp với các sao tốt như Phá Quân (Miếu Địa), Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ quý nhân, đặc biệt trong các vấn đề lớn hoặc khi gặp khó khăn.
    • Các sao hóa giải như Địa Giải, Giải Thần trong tam hợp giúp giảm bớt những khó khăn, mâu thuẫn trong mối quan hệ với người hỗ trợ.
  • Khó khăn:

    • TRIỆT án ngữ khiến mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự dễ bị gián đoạn, khó duy trì ổn định lâu dài.
    • Các sao xấu như Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Quan Phủ, Thiên La cho thấy dễ gặp phải những người hỗ trợ nhưng mang lại phiền phức, hoặc có những rắc rối liên quan đến pháp lý, trách nhiệm.
    • Thiên Thương cho thấy có thể phải chịu tổn thất hoặc mất mát trong mối quan hệ với người hỗ trợ, cần cẩn trọng trong việc lựa chọn cộng sự.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự hỗ trợ từ những người tài năng, mạnh mẽ, nhưng mối quan hệ này thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc gián đoạn. Bạn cần khéo léo trong cách ứng xử, tránh để cảm xúc chi phối và nên chọn lọc kỹ lưỡng những người đồng hành. Các sao hóa giải trong tam hợp giúp giảm bớt khó khăn, nhưng vẫn cần đề phòng những rắc rối liên quan đến trách nhiệm hoặc pháp lý.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Quốc Ấn, Quả Tú, Hồng Loan, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Tài, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Đồng (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt, Phá Toái, Long Đức, Tướng Quân, Ân Quang, Tam Thai, Thiên Thọ, Hóa Lộc
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Lộc Tồn, Thiên Quan, Triệt, Cô Thần, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Quý, Bát Tọa, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Thanh Long

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy bạn có phúc khí tốt, được hưởng sự thông minh, khéo léo và khả năng thích nghi cao. Thiên Cơ là sao mang tính chất mưu lược, linh hoạt, nên gia tộc có truyền thống về trí tuệ, sự sáng tạo hoặc khả năng ứng biến trong cuộc sống.
  • Các sao phụ tinh như Quốc ẤnHóa Quyền tăng cường sự uy tín, quyền lực và khả năng tạo dựng vị thế trong gia đình hoặc dòng họ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả TúTrực Phù có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, khó tìm được sự đồng cảm sâu sắc từ người thân.
  • Hồng Loan mang lại sự nhân hậu, tình cảm, nhưng đi cùng Bệnh Phù có thể báo hiệu sức khỏe của dòng họ hoặc bản thân cần được chú ý, dễ gặp các vấn đề liên quan đến tinh thần hoặc thể chất.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thiên Cơ đắc địa kết hợp với các sao như Thiên Tài, Hóa Quyền cho thấy bạn là người có tâm tính nhân hậu, thông minh, biết suy nghĩ sâu xa và luôn hướng đến sự hài hòa trong các mối quan hệ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả TúTrực Phù có thể khiến bạn đôi lúc trở nên trầm lặng, thích suy tư một mình, hoặc có xu hướng khép kín trong một số giai đoạn của cuộc đời.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức tam hợp với Hóa LộcHóa Quyền cho thấy bạn có khả năng đạt được niềm vui thông qua sự thành công trong công việc hoặc các mối quan hệ xã hội.
  • Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của các sao hãm địa trong tam hợp (Thiên Đồng, Cự Môn) và các sao như Phá Toái, Cô Thần có thể khiến niềm vui không trọn vẹn, dễ gặp phải những trở ngại hoặc thị phi trong cuộc sống.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Cơ đắc địa mang lại sự thông minh, khả năng thích nghi và giải quyết vấn đề tốt.
    • Các sao như Quốc Ấn, Hóa Quyền, Hồng Loan giúp bạn có uy tín, được người khác kính trọng và yêu mến.
    • Tam hợp với Hóa Lộc, Hữu Bật, Thiên Giải, Thiên Việt cho thấy bạn có quý nhân phù trợ, dễ gặp may mắn trong các mối quan hệ xã hội.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Quả Tú, Trực Phù, Bệnh Phù có thể khiến bạn hoặc gia đình gặp một số vấn đề về sức khỏe, tâm lý hoặc cảm giác cô đơn.
    • Tam hợp với các sao hãm địa như Thiên Đồng, Cự Môn và các sao phá hoại như Phá Toái, Cô Thần có thể gây ra những rắc rối, thị phi hoặc khó khăn trong việc duy trì sự hòa thuận trong gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Cơ đắc địa và các sao phụ tinh như Quốc Ấn, Hóa Quyền, Hồng Loan, mang lại phúc khí, trí tuệ và sự uy tín. Tuy nhiên, một số sao như Quả Tú, Trực Phù, Bệnh Phù và các yếu tố hãm địa trong tam hợp có thể gây ra những khó khăn về mặt tâm lý, sức khỏe hoặc sự hòa thuận trong gia đình. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc duy trì sức khỏe, mở lòng hơn trong các mối quan hệ và tìm kiếm sự cân bằng trong cuộc sống.

LUẬN CUNG THIÊN DI
65
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Quý, Bát Tọa, Đầu Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Quốc Ấn, Quả Tú, Hồng Loan, Trực Phù, Bệnh Phù, Thiên Tài, Hóa Quyền
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Cô Thần, Thiếu Âm, Bác Sỹ, Thiên Quý, Bát Tọa, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Khôi, Kiếp Sát, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Phi Liêm

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Cự Môn (Hãm Địa) tại cung Thiên Di cho thấy việc học hành hoặc du học có thể gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là do môi trường bên ngoài hoặc những mâu thuẫn trong giao tiếp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc Tồn và Thiên Quan giúp giảm bớt khó khăn, mang lại cơ hội nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc tài chính.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) tạo động lực mạnh mẽ, giúp bạn vượt qua khó khăn trong học tập, nhưng cần tránh nóng vội hoặc hành động thiếu suy nghĩ.

Công việc xa nhà:

  • Cự Môn (Hãm Địa) kết hợp với TRIỆT cho thấy công việc xa nhà dễ gặp trở ngại, đặc biệt là do thị phi, hiểu lầm hoặc môi trường làm việc không thuận lợi. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ Tả Phù, Thiên Quan và Lộc Tồn cho thấy bạn vẫn có khả năng đạt được thành công nếu biết tận dụng các mối quan hệ và kiên trì vượt qua khó khăn.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) mang lại sự quyết đoán và năng lượng mạnh mẽ, giúp bạn có thể xoay chuyển tình thế trong công việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Cự Môn (Hãm Địa) cho thấy cơ hội phát triển ở nơi xa không dễ dàng, thường phải đối mặt với nhiều thử thách, đặc biệt là về giao tiếp và sự hòa hợp với môi trường mới. Tuy nhiên, sự hiện diện của Lộc Tồn và Thiên Quý mang lại cơ hội tài lộc và sự giúp đỡ từ người khác, đặc biệt là những người có địa vị hoặc quyền lực.
  • Tam hợp với Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy nếu bạn biết linh hoạt, khéo léo và tận dụng trí tuệ, bạn vẫn có thể đạt được thành công ở nơi xa.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Với Cự Môn (Hãm Địa) và TRIỆT, những chuyến đi xa thường không mang lại may mắn ngay lập tức, thậm chí có thể gặp trở ngại hoặc thị phi. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn và Thiên Quan cho thấy nếu bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và kiên trì, những chuyến đi xa vẫn có thể mang lại cơ hội phát triển lâu dài.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Lộc Tồn và Thiên Quan mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, tài lộc và cơ hội phát triển.
    • Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp bạn có năng lượng mạnh mẽ, quyết tâm vượt qua khó khăn.
    • Tam hợp với Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Phúc Đức giúp bạn có sự linh hoạt, khéo léo trong xử lý tình huống.
  • Khó khăn:
    • Cự Môn (Hãm Địa) và TRIỆT gây ra nhiều trở ngại, thị phi, mâu thuẫn trong giao tiếp và môi trường bên ngoài.
    • Cung xung chiếu với Thái Dương (Hãm Địa) và Linh Tinh (Hãm Địa) cho thấy bạn dễ gặp khó khăn trong việc khẳng định bản thân, đặc biệt là ở nơi xa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự pha trộn giữa thuận lợi và khó khăn. Cự Môn (Hãm Địa) và TRIỆT khiến bạn dễ gặp trở ngại, thị phi và mâu thuẫn khi ra ngoài hoặc làm việc xa nhà. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ Lộc Tồn, Thiên Quan và Hỏa Tinh (Đắc Địa) mang lại cơ hội vượt qua khó khăn nếu bạn biết tận dụng sự giúp đỡ từ quý nhân và kiên trì. Thành công ở nơi xa không dễ dàng nhưng vẫn có thể đạt được nếu bạn biết linh hoạt, khéo léo và chuẩn bị kỹ lưỡng.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.
  1. Tổng quan vận trình năm 2025

    • Tiểu Vận an tại Cung Tài Bạch với sao chủ đạo Thiên Lương (Đắc Địa) – biểu hiện sự ổn định, nhân hậu và may mắn trong tài chính, kết hợp với Nguyệt Đức, Thiên Hỉ mang lại cơ hội tích cực. Tuy nhiên, Địa Không (Hãm Địa)Lưu Hà có thể gây hao tán nhỏ, cần quản lý chi tiêu cẩn thận.
  2. Công danh & sự nghiệp

    • Cung Quan LộcThái Âm (Hãm Địa)Địa Kiếp, Thiên Không cho thấy công việc có thể gặp trở ngại về hiệu suất hoặc thiếu minh bạch. Hóa Quyền ở cung Phúc Đức (xung chiếu) hỗ trợ quyền lực mềm, giúp bạn thương lượng tốt hơn. Nên tập trung vào hợp tác, tránh tranh chấp.
  3. Tài lộc & tiền bạc

    • Thiên Lương (Đắc Địa) tại Cung Tài Bạch là dấu hiệu thu nhập ổn định, có thể từ nguồn nhân đạo hoặc tư vấn. Lưu HàĐịa Không cảnh báo rủi ro đầu tư mạo hiểm hoặc tiêu xài bất chợt. Thanh Long mang cơ hội bất ngờ nhưng cần xác minh kỹ.
  4. Tình duyên & hôn nhân

    • Thiên HỉHồng Loan (từ cung Phúc Đức xung chiếu) hỗ trợ giao tiếp xã hội thuận lợi, nhưng Đào Hoa ở cung Quan Lộc có thể gây hiểu lầm trong mối quan hệ công việc. Người độc thân cần cân nhắc kỹ trước khi tiến triển tình cảm.
  5. Sức khỏe & tai họa

    • Bệnh PhùTang Môn nhắc nhở chú ý sức khỏe tinh thần, phòng ngừa bệnh vặt. Tử Phù kết hợp Địa Không có thể liên quan đến căng thẳng do áp lực tài chính. Nên kiểm tra sức khỏe định kỳ, hạn chế làm việc quá sức.
  6. Lưu ý & khuyến nghị

    • Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, tránh vay mượn hoặc đầu tư theo cảm tính.
    • Sự nghiệp: Tận dụng Hóa Quyền để đàm phán, nhưng không nên cứng nhắc.
    • Sức khỏe: Dành thời gian nghỉ ngơi, tập thể dục nhẹ nhàng.
    • Quan hệ: Cân bằng giữa công việc và đời sống riêng để tránh hiểu lầm.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Tử Vi + Thiên Phủ (Miếu Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy đây là giai đoạn ổn định về vị thế, có cơ hội phát triển tài sản hoặc đầu tư bất động sản. Tuy nhiên, Thái TuếĐại Hao xuất hiện cần đề phòng rủi ro pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.
  • Tam hợp với cung Huynh Đệ (Vũ Khúc Miếu Địa) hỗ trợ từ đồng nghiệp, đối tác, nhưng Thiên Hình (Hãm) + Bạch Hổ dễ gặp mâu thuẫn hợp đồng hoặc kiện tụng nhỏ.
  • Xung chiếu Thất Sát (Miếu) + Văn Khúc (Hãm) ở cung Tử Tức: Áp lực công việc tăng, cần cân bằng giữa tham vọng và thực tế.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Thiên Y + Thiên Diêu (Đắc Địa) mang lại cơ hội tài chính từ lĩnh vực y tế, dịch vụ hoặc đầu tư dài hạn. Đại Hao đi kèm nhắc nhở tránh đầu tư mạo hiểm hoặc vay nợ lớn.
  • Cung Tật Ách có Liêm Trinh (Vương) + Kình Dương (Hãm): Cẩn trọng chi tiêu đột xuất do ảnh hưởng sức khỏe hoặc tai nạn nhỏ.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Điền Trạch không có sao trực tiếp về tình cảm, nhưng Thiên Mã (Hãm) + Giải Thần ở cung Tử Tức xung chiếu gợi ý xao nhãng trong quan hệ gia đình vì công việc. Cần dành thời gian cho người thân.
  • Hóa Kỵ trong cung Tật Ách cảnh báo hiểu lầm nhỏ, nên giao tiếp rõ ràng với đối phương.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Tật Ách có Thiên Tướng + Liêm Trinh (Vương): Sức khỏe tổng thể ổn, nhưng Kình Dương (Hãm) + Hóa Kỵ dễ gặp vấn đề về xương khớp hoặc rối loạn tiêu hóa.
  • Thái Tuế + Đại Hao: Lưu ý an toàn giao thông, tránh di chuyển đường dài vào thời điểm xung khắc.

5. Lưu ý & lời khuyên

  1. Công việc: Tận dụng cơ hội từ mối quan hệ xã hội (Vũ Khúc), nhưng luôn kiểm tra kỹ hợp đồng để tránh tranh chấp.
  2. Tài chính: Ưu tiên tích lũy hoặc đầu tư an toàn (bất động sản, vàng), hạn chế vay nợ.
  3. Gia đình: Chủ động sắp xếp thời gian nghỉ ngơi cùng gia đình để giảm căng thẳng.
  4. Sức khỏe: Khám định kỳ, đặc biệt chú ý chế độ ăn uống và vận động nhẹ nhàng.
  5. Phòng tránh rủi ro: Mua bảo hiểm sức khỏe/tài sản nếu có điều kiện.
Top