Lá số tử vi bản mệnh Bạch Lạp Kim, giới tính Nữ, sinh giờ Tân Hợi, ngày 28, tháng 6, năm Tân Tỵ

Họ tên khai sinh
Lê Thị Như Quỳnh
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
17/8/2001
Bản mệnh
Bạch Lạp Kim
Giờ sinh
21 giờ 15 phút
Cân lượng
3 lượng 6 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 25 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc

Q.Tỵ

-Hoả

Tử Tức

+Thái Dương (M)

96

Th.5

Thai Phụ
Hữu Bật
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Giải Thần
Phượng Các
Hóa Quyền
Thái Tuế
Bệnh Phù
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.TÀI Lâm Quan LN.TÀI
Mùi
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Phu Thê

<Thân>

-Phá Quân (M)

106

Th.6

Thiên Y
Thiên Khôi
Thiên Trù
Đào Hoa
Thiếu Dương
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Diêu (H)
Thiên Không
Đại Hao
ĐV.TỬ Đế Vượng LN.TỬ
Ngọ

Ấ.Mùi

-Thổ

Huynh Đệ

-Thiên Cơ (Đ)

116

Th.7

ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Tang Môn
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHỐI Suy LN.PHỐI
Tỵ

B.Thân

+Kim

Mệnh

+Tử Vi (M)

-Thiên Phủ (M)

6

Th.8

Thiếu Âm
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
L.Hóa Khoa
Đà La (H)
Cô Thần
Quan Phủ
ĐV.HUYNH Bệnh LN.HUYNH
Thìn

N.Thìn

+Thổ

Tài Bạch

-Vũ Khúc (M)

86

Th.4

Thiên Hỉ
Hỷ Thần
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.TẬT Quan Đới LN.TẬT
Thân

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Lê Thị Như Quỳnh

Năm:

2001
Tân Tỵ

Tháng:

8 (6)
Ất Mùi

Ngày:

17 (28)
Nhâm Tý

Giờ:

21 giờ 15 phút
Tân Hợi

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 25 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Bạch Lạp Kim - Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa khắc Mệnh Kim)

Cân lượng:

3 lượng 6 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Cơ

Lai nhân cung:

Nô Bộc

Đ.Dậu

-Kim

Phụ Mẫu

-Thái Âm (M)

16

Th.9

Tả Phù
Lộc Tồn (B)
Thiên Quan
Long Trì
Bác Sỹ
ĐV. H Lộc
ĐV. T Việt
Phá Toái
Quan Phù
L.Hóa Kỵ
ĐV.MỆNH Tử LN.MỆNH
Mão
Tuần

T.Mão

-Mộc

Tật Ách

+Thiên Đồng (Đ)

76

Th.3

Văn Khúc
L.Lộc Tồn
ĐV. H Quyền
Hóa Khoa
Lưu Hà
Điếu Khách
Phi Liêm
Thiên Sứ
ĐV.DI Mộc Dục LN.DI
Dậu

M.Tuất

+Thổ

Phúc Đức

-Tham Lang (V)

26

Th.10

Hồng Loan
Nguyệt Đức
Lực Sỹ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Địa Kiếp
Kình Dương (Đ)
Tử Phù
Địa Võng
ĐV.PHỤ Mộ LN.PHỤ
Dần

C.Dần

+Mộc

Thiên Di

+Thất Sát (M)

66

Th.2

Thiên Việt
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Tấu Thư
Bát Tọa
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
Hỏa Tinh (Đ)
Thiên Hình (Đ)
Kiếp Sát
L.Kiếp Sát
ĐV.NÔ Tràng Sinh LN.NÔ
Tuất

T.Sửu

-Thổ

Nô Bộc

+Thiên Lương (Đ)

56

Th.1

Phong Cáo
Thiên Giải
Hoa Cái
Ân Quang
Thiên Quý
Thiên Tài
L.Hóa Quyền
Thiên Khốc
Bạch Hổ
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Thương
ĐV.QUAN Dưỡng LN.QUAN
Hợi

C.Tý

+Thuỷ

Quan Lộc

+Thiên Tướng (V)

-Liêm Trinh (V)

46

Th.12

Địa Giải
Văn Tinh
Long Đức
Tam Thai
L.Thiên Khôi
L.Long Đức
Địa Không (H)
Tiểu Hao
ĐV.ĐIỀN Thai LN.ĐIỀN

K.Hợi

-Thuỷ

Điền Trạch

-Cự Môn (Đ)

36

Th.11

Văn Xương (Đ)
Thiên Mã (H)
Thanh Long
Thiên Thọ
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Hóa Lộc
Linh Tinh (H)
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
Đầu Quân
L.Thiên Hư
ĐV. H Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC Tuyệt LN.PHÚC
Sửu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Lê Thị Như Quỳnh
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
17/8/2001
Bản mệnh
Bạch Lạp Kim
Giờ sinh
21 giờ 15 phút
Cân lượng
3 lượng 6 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 25 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Bạch Lạp Kim
Cung Tài Bạch, Mệnh, Quan Lộc, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Tài vận, kinh tế, Vận Mệnh, Công danh sự nghiệp, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Bạch Lạp Kim
Bạch Lạp Kim là một trong sáu nạp âm của hành Kim, có nghĩa là Vàng trong nến, hoặc Kim loại nóng chảy. Người mệnh Bạch Lạp Kim thường có tính cách mạnh mẽ, năng động và hướng ngoại, thường mang lại năng lượng tích cực cho những người xung quanh. Họ có khả năng biến đổi và thích ứng tốt với hoàn cảnh, nhưng đôi khi cũng cần thận trọng với những rủi ro và áp lực.
Cục mệnh của bạn
Hỏa Lục Cục
Hỏa Lục Cục (Cục Hỏa khắc Mệnh Kim)
Hỏa Lục Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, bùng nổ và tinh thần tiên phong. "Lục" trong Hỏa Lục Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình, nhưng lại chứa đựng sức mạnh nội tại và tiềm năng phát triển đáng kể nếu biết khai thác đúng cách. Tính chất của hành Hỏa trong cục này nhấn mạnh sự đam mê, quyết tâm, cùng khả năng vượt qua khó khăn nhờ ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngừng tiến lên.

Người có Hỏa Lục Cục thường mang trong mình năng lượng dồi dào, tính cách thẳng thắn, bộc trực và luôn hành động quyết liệt để đạt được mục tiêu. Bạn có tư duy sáng tạo, chủ động trong công việc và thường đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong tập thể. Tính cách của bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và nhận được sự tôn trọng từ người khác. Với tinh thần nhiệt huyết, bạn sẵn sàng đối mặt với thử thách và không ngại vượt qua khó khăn để đạt được thành công.

Tuy nhiên, tính chất bùng nổ của hành Hỏa cũng mang lại một số hạn chế. Bạn có thể dễ bị nóng vội, thiếu kiên nhẫn và đôi khi đưa ra quyết định thiếu suy xét, dẫn đến những sai lầm không đáng có. Tính cách thẳng thắn và mạnh mẽ cũng khiến bạn dễ vướng vào mâu thuẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ hòa hợp. Để phát huy tốt Hỏa Lục Cục, bạn cần học cách kiềm chế cảm xúc, rèn luyện sự điềm tĩnh và phát triển kỹ năng lắng nghe. Sự kết hợp giữa nhiệt huyết và sự kiểm soát tốt sẽ giúp bạn đạt được thành công lớn hơn và xây dựng một cuộc sống cân bằng, hài hòa.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Cơ CHỦ THÂN
Trong tử vi đẩu số, sao Thiên Cơ thuộc chòm sao Thiên Phủ và nhóm sao chính tinh. Sao này chủ về trí tuệ, sự biến hóa và khả năng thích nghi nhanh chóng. Nó thể hiện sự thông minh, linh hoạt trong cuộc sống và khả năng ứng biến với các tình huống khác nha
Nô Bộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Nô Bộc cho thấy mệnh chủ có nhân duyên xã hội mạnh, thường được bạn bè, đồng nghiệp hoặc cộng sự tìm đến để hợp tác hoặc hỗ trợ. Họ dễ thu hút các mối quan hệ mang tính chất đồng hành, nhưng chất lượng của các mối quan hệ này phụ thuộc vào sao tọa thủ. Nếu có cát tinh, họ sẽ gặp được bạn tốt và đối tác đáng tin cậy, ngược lại, nếu có sát tinh, họ dễ gặp người lợi dụng hoặc gây phiền phức.
3 lượng 6 chỉ CÂN LƯỢNG
Số mệnh phúc hậu, được nhiều người yêu mến. Tuy nhiên, cần tránh tự kiêu để duy trì phúc lộc lâu dài.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Thân, có Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung, cả hai đều ở Miếu Địa, cho thấy đây là người có ngoại hình đoan trang, phong thái đĩnh đạc, toát lên sự uy nghiêm và tự tin. Tử Vi là "đế tinh", kết hợp với Thiên Phủ là "phủ tinh", tạo nên một người có khí chất lãnh đạo, dễ được người khác kính trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và Cô Thần có thể khiến người này đôi lúc cảm thấy cô độc trong suy nghĩ, khó chia sẻ tâm tư với người khác. Tính cách của người này thiên về sự chín chắn, cẩn trọng, nhưng đôi khi hơi bảo thủ và khó thay đổi. L.Hóa Khoa và L.Văn Khúc trong Mệnh giúp tăng thêm sự thông minh, học thức, và khả năng xử lý vấn đề một cách khéo léo, đặc biệt khi bước vào giai đoạn trưởng thành từ 30 tuổi trở đi.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Phủ miếu địa, đây là cách cục "Tử Phủ Vũ Tướng" mạnh mẽ, báo hiệu một sự nghiệp vững chắc, có cơ hội thăng tiến cao. Người này có khả năng quản lý tài chính tốt, dễ đạt được thành công trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, tài chính, hoặc các công việc đòi hỏi sự cẩn trọng và trách nhiệm. L.Hóa Khoa trong Mệnh là dấu hiệu của sự may mắn, được quý nhân phù trợ, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến học hành, thi cử, hoặc công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La và Cô Thần có thể khiến người này đôi lúc gặp khó khăn trong việc hợp tác hoặc làm việc nhóm. Tài lộc nhìn chung ổn định, nhưng cần chú ý Đại Hao ở cung Thân (Phu Thê) có thể gây ra những khoản chi tiêu bất ngờ, đặc biệt sau tuổi 30.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, đây là dấu hiệu của một nền tảng sức khỏe tốt, ít bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) có thể gây ra một số vấn đề liên quan đến xương khớp hoặc các bệnh mãn tính nhẹ, cần chú ý hơn khi bước vào tuổi 30. Cung Thân an tại Ngọ, có Phá Quân miếu địa, báo hiệu người này có sức sống mạnh mẽ, khả năng phục hồi tốt, nhưng Thiên Diêu (Hãm Địa) và Đại Hao có thể khiến người này dễ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề tâm lý, căng thẳng hoặc mất ngủ. Thiên Trù trong cung Thân cho thấy người này cần chú ý đến chế độ ăn uống, tránh các bệnh liên quan đến tiêu hóa. Nhìn chung, sức khỏe ổn định nhưng cần duy trì lối sống lành mạnh và cân bằng tinh thần để tránh các vấn đề phát sinh.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
85
Rất tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Tam Thai
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Với Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung tại Mệnh (Miếu Địa), bạn là người có khí chất lãnh đạo, uy nghiêm, tự tin và có khả năng quản lý, tổ chức tốt. Tử Vi là "đế tinh", kết hợp với Thiên Phủ (sao chủ về kho tàng, che chở), tạo nên một người có tầm nhìn xa, cẩn trọng và đáng tin cậy.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và Cô Thần có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, khó chia sẻ tâm tư hoặc dễ bị hiểu lầm trong các mối quan hệ.
  • TUẦN án ngữ tại Mệnh làm giảm bớt phần nào sức mạnh của các sao chính tinh, khiến bạn phải trải qua nhiều thử thách trước khi đạt được thành công.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Đây là một cung Mệnh mạnh mẽ, có sự hỗ trợ từ các sao chính tinh đắc địa, cho thấy bạn có tiềm năng đạt được thành công lớn trong cuộc đời, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, tài chính hoặc chính trị.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Đà La, TUẦN và các sao xung chiếu từ cung Thiên Di (Thất Sát, Hỏa Tinh, Kiếp Sát) cho thấy bạn sẽ phải đối mặt với nhiều thử thách, cạnh tranh và đôi khi là sự phản đối từ người khác.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sức khỏe nhìn chung ổn định nhờ Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, nhưng cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến thần kinh, áp lực tinh thần do sự hiện diện của Đà La và Cô Thần.
  • Thiếu Âm giúp bạn có tinh thần lạc quan, nhưng sự cô đơn và áp lực từ công việc có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái căng thẳng.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, có khả năng lãnh đạo và tổ chức tốt. Bạn là người đáng tin cậy, có tầm nhìn xa và luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu.
  • Điểm yếu: Đôi khi quá cứng nhắc, khó chia sẻ cảm xúc, dễ cảm thấy cô đơn hoặc bị hiểu lầm. Sự hiện diện của Đà La và Cô Thần cũng khiến bạn dễ gặp trở ngại trong các mối quan hệ cá nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa mang lại sự che chở, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được thành công lớn.
    • Tam hợp với cung Quan Lộc và Tài Bạch có nhiều sao tốt như Thiên Tướng, Vũ Khúc, Long Đức, Thiên Hỉ, giúp bạn có sự nghiệp và tài chính vững vàng.
  • Khó khăn:
    • TUẦN và TRIỆT trong tam hợp làm giảm bớt sức mạnh của các sao tốt, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.
    • Cung Thiên Di xung chiếu với các sao như Thất Sát, Hỏa Tinh, Kiếp Sát cho thấy bạn dễ gặp cạnh tranh, thị phi hoặc những thử thách lớn khi ra ngoài xã hội.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, cho thấy đây là một cung số tốt, mang lại tiềm năng lớn về sự nghiệp, tài chính và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Đà La, Cô Thần, TUẦN và các yếu tố xung chiếu từ cung Thiên Di cho thấy bạn sẽ phải đối mặt với không ít thử thách, đặc biệt trong các mối quan hệ và môi trường xã hội. Để hóa giải, bạn nên rèn luyện sự linh hoạt trong cách ứng xử, mở lòng hơn với người khác và giữ vững tinh thần lạc quan trước khó khăn.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Tam Thai
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê với Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thiên Tướng (Vương Địa)Liêm Trinh (Vương Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn là người có năng lực lãnh đạo, khả năng quản lý tốt, làm việc cẩn trọng và có trách nhiệm. Thiên Tướng mang tính chất hỗ trợ, thích hợp với các công việc cần sự phối hợp, điều hành, hoặc làm việc trong môi trường có tổ chức rõ ràng. Liêm Trinh lại thiên về sự nghiêm khắc, kỷ luật, dễ tạo uy tín trong công việc.
  • Sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) có thể gây ra những khó khăn bất ngờ, dễ gặp trở ngại hoặc mất mát trong sự nghiệp nếu không cẩn thận. Tuy nhiên, nhờ có Địa GiảiLong Đức, những khó khăn này có thể được hóa giải phần nào, đặc biệt khi bạn giữ được sự kiên nhẫn và đạo đức trong công việc.
  • Văn TinhTam Thai hỗ trợ về mặt trí tuệ, giúp bạn có tư duy sắc bén, khả năng học hỏi và sáng tạo, phù hợp với các công việc đòi hỏi sự chuyên môn cao hoặc liên quan đến văn hóa, giáo dục, nghiên cứu.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp Thiên Tướng và Liêm Trinh, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến quản lý, hành chính, quân đội, luật pháp, hoặc các công việc đòi hỏi sự nghiêm túc và kỷ luật.
  • Sự hiện diện của Văn Tinh và Tam Thai cũng mở ra cơ hội trong các lĩnh vực giáo dục, nghiên cứu, hoặc các ngành nghề liên quan đến văn hóa, nghệ thuật.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Nhờ tam hợp với cung Mệnh có Tử Vi và Thiên Phủ (đều Miếu Địa), bạn có nền tảng vững chắc để phát triển sự nghiệp. Tử Vi và Thiên Phủ là hai sao chủ về quyền uy, tài năng và sự ổn định, giúp bạn có khả năng xây dựng sự nghiệp lâu dài, bền vững.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và TUẦN tại cung Mệnh có thể khiến bạn gặp phải những cản trở ban đầu hoặc phải vượt qua nhiều thử thách trước khi đạt được thành công.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cung Quan Lộc có Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa) là dấu hiệu tốt cho sự thăng tiến, đặc biệt khi bạn làm việc trong môi trường có tổ chức rõ ràng hoặc các ngành nghề liên quan đến quản lý, hành chính.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Tiểu Hao cho thấy bạn cần cẩn thận với các quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc đầu tư mạo hiểm, vì dễ gặp tổn thất hoặc mất mát.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa) mang lại năng lực lãnh đạo, khả năng quản lý và sự nghiêm túc trong công việc.
    • Tam hợp với Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc (đều Miếu Địa) tạo nền tảng vững chắc, giúp bạn có cơ hội phát triển sự nghiệp lâu dài.
    • Các sao phụ tinh như Văn Tinh, Tam Thai, Long Đức hỗ trợ về trí tuệ, sự sáng tạo và khả năng hóa giải khó khăn.
  • Khó khăn:

    • Địa Không (Hãm Địa) và Tiểu Hao có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, mất mát hoặc hao tổn trong sự nghiệp.
    • Cung xung chiếu (Phu Thê) có Phá Quân (Miếu Địa) và các sao như Thiên Diêu (Hãm Địa), Đại Hao, Thiên Không, cho thấy bạn có thể gặp khó khăn trong việc cân bằng giữa sự nghiệp và đời sống cá nhân, hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ không ổn định.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa), cùng với sự hỗ trợ từ tam hợp Tử Vi, Thiên Phủ, Vũ Khúc (đều Miếu Địa). Tuy nhiên, các sao như Địa Không (Hãm Địa), Tiểu Hao và các yếu tố xung chiếu từ cung Phu Thê cho thấy bạn cần cẩn trọng với những khó khăn bất ngờ, đặc biệt trong các quyết định lớn hoặc khi đối mặt với các mối quan hệ ảnh hưởng đến sự nghiệp. Nếu biết tận dụng năng lực bản thân và giữ vững đạo đức, bạn hoàn toàn có thể đạt được thành công bền vững.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ
    • Cung Quan Lộc: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Tam Thai
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với Tham Lang (Vương Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Vũ Khúc (Miếu Địa) là sao chủ về tài lộc, tiền bạc, khi tọa thủ tại cung Tài Bạch ở vị trí Miếu Địa cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, giỏi kiếm tiền và có tư duy thực tế trong việc tích lũy tài sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Tài Bạch có thể gây ra những trở ngại hoặc gián đoạn trong việc thu nhập, đặc biệt là ở giai đoạn đầu đời. Điều này đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được sự ổn định về tài chính.

Khả năng tài chính:

  • Với sự hỗ trợ từ tam hợp cung Mệnh (Tử Vi, Thiên Phủ) và cung Quan Lộc (Thiên Tướng, Liêm Trinh), bạn có nền tảng vững chắc để phát triển tài chính. Tử Vi và Thiên Phủ (Miếu Địa) mang lại sự bảo trợ, giúp bạn có những cơ hội lớn về tiền bạc, trong khi Thiên Tướng và Liêm Trinh (Vương Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn có khả năng làm việc chăm chỉ, tận tâm và đạt được thành công trong sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Tiểu Hao tại cung Quan Lộc có thể khiến bạn gặp phải những tổn thất nhỏ hoặc chi tiêu không kiểm soát trong quá trình làm việc.

Cơ hội làm giàu:

  • Thiên Hỉ và Hỷ Thần tại cung Tài Bạch mang lại những cơ hội bất ngờ về tài lộc, có thể là từ các mối quan hệ xã hội hoặc những sự kiện may mắn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú và Trực Phù có thể khiến bạn cảm thấy cô độc hoặc thiếu sự hỗ trợ từ người khác trong việc phát triển tài chính. Điều này đòi hỏi bạn phải tự lực cánh sinh và không nên quá phụ thuộc vào người khác.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Với Vũ Khúc (Miếu Địa) làm chủ, bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh, đầu tư hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự tính toán và quản lý tài sản.
  • Cung xung chiếu (Phúc Đức) với Tham Lang (Vương Địa) và Kình Dương (Đắc Địa) cho thấy bạn cũng có thể phát triển tài chính thông qua các lĩnh vực sáng tạo, nghệ thuật hoặc các ngành nghề liên quan đến sự đổi mới.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Vũ Khúc (Miếu Địa) mang lại khả năng kiếm tiền mạnh mẽ, kết hợp với Tử Vi và Thiên Phủ (Miếu Địa) trong tam hợp giúp bạn có sự bảo trợ và nền tảng vững chắc để phát triển tài chính.
    • Thiên Hỉ và Hỷ Thần mang lại những cơ hội may mắn, giúp bạn có thể đạt được những khoản thu nhập bất ngờ.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại cung Tài Bạch có thể gây ra những trở ngại hoặc gián đoạn trong việc kiếm tiền, đặc biệt là ở giai đoạn đầu đời.
    • Sự hiện diện của Quả Tú và Trực Phù có thể khiến bạn cảm thấy cô độc hoặc thiếu sự hỗ trợ từ người khác.
    • Địa Không (Hãm Địa) và Tiểu Hao tại cung Quan Lộc có thể gây ra những tổn thất nhỏ hoặc chi tiêu không kiểm soát.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Vũ Khúc (Miếu Địa) và các sao hỗ trợ trong tam hợp như Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Tướng, Liêm Trinh. Điều này cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền tốt, tư duy tài chính vững vàng và cơ hội phát triển tài chính lớn. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Địa Không và Tiểu Hao cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh những tổn thất không đáng có. Để hóa giải khó khăn, bạn nên kiên trì, tự lực cánh sinh và tận dụng tốt các cơ hội may mắn từ Thiên Hỉ và Hỷ Thần.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Tham Lang (Vương Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Địa Giải, Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Tam Thai

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Phá Quân (Miếu Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có tính chất biến động, khó ổn định lâu dài nếu không biết cách dung hòa. Phá Quân là sao chủ về sự thay đổi, mạnh mẽ và quyết đoán, nên bạn đời có thể là người cá tính, độc lập, đôi khi hơi nóng nảy hoặc khó chiều.
  • Sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa)Đào Hoa làm tăng tính đào hoa, dễ gặp nhiều mối quan hệ tình cảm trước khi đi đến hôn nhân chính thức. Tuy nhiên, Thiên Diêu hãm địa cũng cảnh báo về sự phức tạp trong tình cảm, dễ bị cuốn vào những mối quan hệ không rõ ràng hoặc có yếu tố thị phi.
  • Thiên KhôngĐại Hao cho thấy hôn nhân có thể gặp những tổn thất hoặc khó khăn, đặc biệt là về mặt tài chính hoặc sự hòa hợp trong đời sống vợ chồng.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có thể có sự chênh lệch về tính cách hoặc quan điểm sống. Sao Phá Quân miếu địa cho thấy bạn đời là người mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi thiếu sự mềm mỏng, dễ dẫn đến mâu thuẫn nếu cả hai không biết nhường nhịn.
  • Sự hỗ trợ từ các sao như Thiên Khôi, Thiên Trù, Thiếu Dương mang lại sự thông minh, sáng suốt và khả năng giải quyết vấn đề trong hôn nhân. Tuy nhiên, cần tránh để những yếu tố tiêu cực như Thiên Diêu, Đại Hao làm ảnh hưởng đến sự hòa hợp.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, hôn nhân nên được cân nhắc kỹ lưỡng, tránh kết hôn quá sớm. Thời điểm thích hợp là khi cả hai đã có sự trưởng thành về mặt tâm lý và tài chính, thường là sau 30 tuổi.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần học cách nhường nhịn, tránh để cái tôi cá nhân quá lớn làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Sự hiện diện của Thiên TrùĐào Hoa cho thấy việc tạo không khí vui vẻ, lãng mạn trong gia đình sẽ giúp cải thiện mối quan hệ.
  • Nên tránh những tranh cãi không cần thiết, đặc biệt là về vấn đề tài chính hoặc các mối quan hệ bên ngoài.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sao Phá Quân (Miếu Địa) mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán, giúp bạn đời có khả năng vượt qua khó khăn và xây dựng sự nghiệp.
    • Các sao như Thiên Khôi, Thiên Trù, Thiếu Dương hỗ trợ về trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng giải quyết vấn đề.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Không, Đại Hao cảnh báo về những biến động trong hôn nhân, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc tổn thất về tài chính.
    • Cần chú ý tránh để các yếu tố bên ngoài (như người thứ ba hoặc áp lực gia đình) làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê với sao Phá Quân miếu địa cho thấy hôn nhân có nhiều biến động, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ cả hai phía để duy trì sự ổn định. Mặc dù có những thuận lợi về mặt trí tuệ và khả năng giải quyết vấn đề, nhưng các yếu tố như Thiên Diêu, Đại Hao và Thiên Không cảnh báo về những khó khăn trong việc duy trì sự hòa hợp. Nếu biết cách dung hòa và tránh để cái tôi cá nhân quá lớn, hôn nhân vẫn có thể đạt được sự bền vững.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
85
Rất tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thái Dương (Miếu Địa), Thai Phụ, Hữu Bật, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù, Hóa Quyền
    • Cung Nô Bộc: Thiên Lương (Đắc Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Khúc, Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Sứ, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) chủ về sự dịu dàng, che chở, và tình cảm sâu sắc, cho thấy bạn nhận được sự yêu thương, chăm sóc chu đáo từ cha mẹ, đặc biệt là từ mẹ. Mẹ có thể là người có tài năng, khéo léo, hoặc có vai trò quan trọng trong gia đình.
  • Sự hiện diện của Tả PhùLộc Tồn cho thấy cha mẹ có sự hỗ trợ lớn về mặt tài chính hoặc tinh thần, giúp bạn vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Các sao phụ tinh như Thiên Quan, Long Trì, và Bác Sỹ cho thấy cha mẹ có thể là người có địa vị, uy tín hoặc được người khác kính trọng. Họ sẵn sàng hỗ trợ bạn trong các vấn đề quan trọng, đặc biệt là về học hành, sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá ToáiTUẦN có thể gây ra một số trở ngại hoặc hiểu lầm nhỏ trong mối quan hệ với cha mẹ, nhưng không quá nghiêm trọng.

Tình cảm gia đình:

  • Với sự kết hợp của Thái Âm (Miếu Địa) và các sao phụ tinh tốt như Tả Phù, Lộc Tồn, tình cảm gia đình nhìn chung ấm áp, hòa thuận. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của TUẦN, có thể có những giai đoạn gia đình gặp khó khăn hoặc có sự xa cách tạm thời.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cha mẹ là chỗ dựa vững chắc, có khả năng hỗ trợ bạn cả về vật chất lẫn tinh thần.
    • Các sao tốt trong tam hợp như Thái Dương (Miếu Địa), Thiên Lương (Đắc Địa), và Hóa Quyền cho thấy gia đình có nền tảng tốt, có thể giúp bạn phát triển sự nghiệp hoặc đạt được thành công trong cuộc sống.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Phá ToáiTUẦN có thể gây ra một số bất đồng hoặc trở ngại trong việc giao tiếp với cha mẹ.
    • Cung xung chiếu (Cung Tật Ách) với Thiên Đồng (Đắc Địa) và các sao như Điếu Khách, Phi Liêm có thể báo hiệu một số vấn đề sức khỏe hoặc áp lực tâm lý từ phía cha mẹ, cần chú ý để hóa giải.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Thái Âm (Miếu Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ, cho thấy mối quan hệ với cha mẹ hài hòa, nhận được sự yêu thương và hỗ trợ lớn. Tuy nhiên, một số sao như Phá Toái, TUẦN có thể gây ra những trở ngại nhỏ, cần chú ý giữ gìn sự hòa thuận và tránh hiểu lầm trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Tang Môn, Phục Binh
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
    • Cung Tật Ách: Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Khúc, Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Sứ, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thiên Lương (Đắc Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em trong gia đình là những người thông minh, khéo léo, có khả năng thích nghi tốt và thường có tư duy sáng tạo. Họ có xu hướng sống tình cảm, biết quan tâm đến gia đình.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang MônPhục Binh có thể báo hiệu một số khó khăn hoặc trắc trở trong mối quan hệ giữa anh chị em, chẳng hạn như dễ xảy ra hiểu lầm, tranh cãi hoặc có người trong số họ gặp phải những biến cố không mong muốn.

Quan hệ với anh chị em:

  • Thiên Cơ là sao mang tính chất biến động, khi đắc địa thì mối quan hệ với anh chị em thường tốt đẹp, nhưng không ổn định lâu dài. Có thể có những giai đoạn hòa thuận, hỗ trợ lẫn nhau, nhưng cũng có lúc xảy ra bất đồng.
  • Sự hiện diện của Tang MônPhục Binh nhấn mạnh rằng bạn cần cẩn trọng trong giao tiếp với anh chị em, tránh để những hiểu lầm nhỏ dẫn đến mâu thuẫn lớn.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với Thiên Cơ đắc địa, anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc đưa ra những lời khuyên hữu ích. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này có thể không mang tính lâu dài hoặc ổn định.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Cự Môn (Đắc Địa)Hóa Lộc, cho thấy anh chị em có thể giúp đỡ bạn trong các vấn đề liên quan đến tài sản, nhà cửa hoặc tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa) cũng cảnh báo rằng sự hỗ trợ này có thể đi kèm với một số điều kiện hoặc khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em là những người thông minh, có khả năng hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
    • Tam hợp với cung Tật Ách có Hóa Khoa, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ anh chị em trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn hoặc vượt qua nghịch cảnh.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Tang MônPhục Binh có thể gây ra những hiểu lầm, mâu thuẫn hoặc thậm chí là sự xa cách trong mối quan hệ với anh chị em.
    • Tam hợp với cung Điền Trạch có Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa), báo hiệu rằng các vấn đề liên quan đến tài sản hoặc tài chính có thể là nguyên nhân gây ra bất đồng giữa bạn và anh chị em.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thiên Cơ (Đắc Địa), cho thấy anh chị em là những người thông minh, khéo léo và có khả năng hỗ trợ bạn trong cuộc sống. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Tang MônPhục Binh cùng một số sao trong tam hợp như Hóa KỵLinh Tinh (Hãm Địa) cảnh báo rằng mối quan hệ này có thể gặp phải một số trắc trở, đặc biệt là trong giao tiếp hoặc các vấn đề liên quan đến tài sản. Bạn nên chú ý giữ gìn mối quan hệ với anh chị em, tránh để những hiểu lầm nhỏ dẫn đến mâu thuẫn lớn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Hữu Bật, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ
    • Cung Nô Bộc: Thiên Lương (Đắc Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Lộc, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thái Dương (Miếu Địa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái thông minh, sáng dạ, có tài năng và thường đạt được thành công trong cuộc sống. Thái Dương miếu địa mang tính chất rực rỡ, nên con cái có thể nổi bật trong học hành, sự nghiệp hoặc có danh tiếng.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thai Phụ, Hữu Bật, Thiên Phúc, Giải Thần cho thấy con cái được hưởng phúc đức, dễ gặp quý nhân giúp đỡ, có sự hỗ trợ từ gia đình và xã hội.

Mối quan hệ với con cái:

  • Với Hóa Quyền tại cung Tử Tức, mối quan hệ giữa bạn và con cái có sự tôn trọng, nhưng đôi khi bạn có xu hướng áp đặt hoặc muốn kiểm soát con cái. Tuy nhiên, nhờ các sao tốt như Phượng Các, Quốc Ấn, mối quan hệ này vẫn hài hòa, con cái kính trọng và nghe lời cha mẹ.
  • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung Tử Tức có thể gây ra một số trở ngại ban đầu trong việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái, nhưng nhờ các sao tốt như Giải Thần, Thiên Phúc, những khó khăn này sẽ được hóa giải.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Các sao như Phượng Các, Quốc Ấn, Hóa Quyền cho thấy con cái có khả năng học hành xuất sắc, có chí tiến thủ và dễ đạt được thành tựu lớn trong sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Bệnh Phù có thể ám chỉ con cái đôi khi gặp vấn đề về sức khỏe hoặc áp lực trong học tập, cần chú ý chăm sóc và động viên.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Dương miếu địa kết hợp với các sao phụ tinh tốt như Hữu Bật, Thiên Phúc, Giải Thần mang lại phúc khí lớn cho con cái, giúp chúng dễ thành công và có cuộc sống ổn định.
    • Tam hợp với cung Phụ Mẫu (Thái Âm miếu địa) và cung Nô Bộc (Thiên Lương đắc địa) tạo nên sự hỗ trợ mạnh mẽ từ gia đình và bạn bè, giúp con cái phát triển toàn diện.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại cung Tử Tức có thể gây ra một số trắc trở ban đầu trong việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái.
    • Cung xung chiếu (Cung Điền Trạch) có Hóa Kỵ, Linh Tinh (Hãm Địa), có thể gây ra một số bất ổn về môi trường sống hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Thái Dương miếu địa là một cung số tốt, mang lại nhiều phúc khí và sự thành công cho con cái. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và một số sao xung chiếu như Hóa Kỵ, Linh Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra một số khó khăn ban đầu, đòi hỏi sự kiên nhẫn và chăm sóc kỹ lưỡng từ bạn. Nhìn chung, đây là một cung số tích cực, con cái có tiềm năng phát triển vượt bậc và mang lại niềm tự hào cho gia đình.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
75
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc, Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Sứ, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Cơ (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh
    • Cung Điền Trạch: Cự Môn (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) chủ về sự ôn hòa, dễ thích nghi, cho thấy bạn có thể trạng sức khỏe khá tốt, khả năng phục hồi nhanh khi gặp vấn đề. Tuy nhiên, Thiên Đồng cũng là sao chủ về sự thay đổi, nên sức khỏe có thể không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường hoặc thói quen sinh hoạt.
  • Sự hiện diện của Hóa Khoa là một điểm sáng, giúp hóa giải nhiều tai ách, mang lại sự bảo vệ và khả năng vượt qua bệnh tật.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Lưu HàĐiếu Khách có thể báo hiệu các vấn đề liên quan đến máu huyết, tuần hoàn hoặc các bệnh dễ tái phát.
  • Phi LiêmThiên Sứ có thể gây ra những tai nạn bất ngờ hoặc các bệnh liên quan đến thần kinh, căng thẳng.
  • Tam hợp với Cự Môn (Đắc Địa)Linh Tinh (Hãm Địa) cho thấy nguy cơ các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, dạ dày hoặc các vấn đề về khí huyết.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Sự hiện diện của Tang MônPhục Binh trong tam hợp có thể khiến bạn dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý tiêu cực, lo âu, dẫn đến các bệnh liên quan đến tinh thần.
  • Hóa Kỵ trong tam hợp Điền Trạch có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa hoặc bệnh do ăn uống không điều độ.
  • TUẦN tại cung xung chiếu (Phụ Mẫu) có thể làm giảm bớt tác động tốt của các sao tại đây, cần chú ý các bệnh di truyền hoặc bệnh từ nhỏ.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh căng thẳng và áp lực tinh thần.
  • Chú ý chế độ ăn uống, tránh các thực phẩm gây hại cho dạ dày và hệ tiêu hóa.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến máu huyết và tuần hoàn.
  • Tăng cường vận động, nhưng cần tránh các hoạt động quá sức hoặc nguy hiểm để giảm thiểu rủi ro tai nạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thiên Đồng (Đắc Địa)Hóa Khoa, giúp giảm thiểu tai ách và mang lại khả năng phục hồi tốt. Tuy nhiên, các sao như Lưu Hà, Điếu Khách, và Hóa Kỵ cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh liên quan đến máu huyết, tiêu hóa và tinh thần. Nhìn chung, sức khỏe của bạn có xu hướng ổn định, nhưng cần duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận với các yếu tố bất ngờ.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Đầu Quân, Thiên Thọ, Hóa Lộc, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Cơ (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh
    • Cung Tật Ách: Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Khúc, Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Sứ, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Thái Dương (Miếu Địa), Thai Phụ, Hữu Bật, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Cự Môn (Đắc Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa thông qua sự nỗ lực và giao tiếp khéo léo. Cự Môn là sao chủ về lời nói, tranh luận, nên việc mua bán, đầu tư bất động sản có thể liên quan đến đàm phán, thương lượng.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc tại đây là dấu hiệu tốt, mang lại tài lộc, cơ hội gia tăng tài sản, đặc biệt là từ bất động sản. Tuy nhiên, Hóa Kỵ đi kèm có thể gây ra một số trở ngại, như tranh chấp, khó khăn trong việc giữ gìn tài sản hoặc dễ bị hiểu lầm, thị phi liên quan đến nhà đất.

Của cải vật chất:

  • Văn Xương (Đắc Địa)Thiên Hư (Đắc Địa) cho thấy bạn có tư duy sáng tạo, khả năng quản lý tài sản tốt, nhưng cũng có xu hướng mơ mộng hoặc không thực tế trong một số quyết định.
  • Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) báo hiệu sự bất ổn, có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hoặc phát triển tài sản, đặc biệt khi đầu tư vào những lĩnh vực không quen thuộc.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Cung Điền Trạch có sự hỗ trợ từ tam hợp với Thiên Cơ (Đắc Địa)Thiên Đồng (Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng thay đổi chỗ ở hoặc sở hữu nhiều bất động sản trong đời. Tuy nhiên, sự thay đổi này thường mang tính chất tích cực, giúp cải thiện cuộc sống.
  • Tuế PháThiên Mã (Hãm Địa) có thể gây ra sự bất ổn, như phải di chuyển nhiều hoặc gặp khó khăn trong việc ổn định lâu dài tại một nơi.

Vận may trong bất động sản:

  • Thái Dương (Miếu Địa) tại cung xung chiếu (Tử Tức) là một yếu tố rất tốt, mang lại ánh sáng, sự thuận lợi trong các giao dịch bất động sản. Sự hỗ trợ từ các sao như Hóa Quyền, Giải Thần, Phượng Các cũng giúp hóa giải phần nào những khó khăn do Hóa KỵLinh Tinh gây ra.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung xung chiếu có thể làm giảm bớt phần nào vận may, khiến bạn cần cẩn trọng hơn trong các quyết định liên quan đến nhà đất.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sao Cự Môn (Đắc Địa)Hóa Lộc mang lại cơ hội gia tăng tài sản, đặc biệt là từ bất động sản.
    • Tam hợp với Thiên Cơ (Đắc Địa)Thiên Đồng (Đắc Địa) giúp bạn có sự linh hoạt, sáng suốt trong việc quản lý tài sản.
    • Cung xung chiếu có Thái Dương (Miếu Địa), hỗ trợ mạnh mẽ về vận may và sự thành công trong các giao dịch lớn.
  • Khó khăn:

    • Hóa Kỵ, Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Mã (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại, như tranh chấp, bất ổn hoặc khó khăn trong việc duy trì tài sản.
    • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung xung chiếu làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng và kiên nhẫn hơn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi, đặc biệt là khả năng gia tăng tài sản từ bất động sản nhờ sự hỗ trợ của các sao đắc địa như Cự Môn, Hóa Lộc, Thái Dương. Tuy nhiên, một số sao hãm địa và Hóa Kỵ có thể gây ra khó khăn, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến nhà đất, tránh vội vàng hoặc đầu tư vào những lĩnh vực không quen thuộc. Sự ổn định về chỗ ở có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất ngờ, nhưng nhìn chung, bạn vẫn có khả năng đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải các trở ngại.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
85
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Giải, Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thái Âm (Miếu Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ
    • Cung Tử Tức: Thái Dương (Miếu Địa), Thai Phụ, Hữu Bật, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Cơ (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thiên Lương (Đắc Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy bạn có mối quan hệ tốt đẹp với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ. Thiên Lương là sao mang tính chất từ thiện, bao dung, nên bạn thường được những người dưới quyền kính trọng, trung thành và sẵn sàng giúp đỡ.
  • Các sao phụ tinh như Phong Cáo, Ân Quang, Thiên Quý là những sao mang tính chất quý nhân, cho thấy bạn dễ gặp được những người tài giỏi, có phẩm chất tốt, sẵn lòng hỗ trợ bạn trong công việc và cuộc sống.

Quý nhân phù trợ:

  • Sự hiện diện của Thiên Giải, Ân Quang, Thiên Quý trong cung này là dấu hiệu rõ ràng của quý nhân phù trợ. Những người này không chỉ giúp bạn vượt qua khó khăn mà còn mang lại cơ hội phát triển, đặc biệt trong các tình huống cần sự hòa giải hoặc giải quyết vấn đề.
  • Hoa CáiBạch Hổ cho thấy bạn có thể gặp những người có tài năng đặc biệt, nhưng đôi khi họ có tính cách kiêu ngạo hoặc khó gần. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách ứng xử khéo léo, họ sẽ trở thành những người hỗ trợ đắc lực.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Với sự kết hợp của Thiên Lương và các sao phụ tinh như Tướng Quân, Thiên Tài, bạn có khả năng thu hút những người có năng lực, đặc biệt là những người có tố chất lãnh đạo hoặc giỏi về tài chính.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên KhốcThiên Thương cho thấy đôi khi bạn có thể gặp phải những người hỗ trợ nhưng mang tính chất tạm thời, hoặc họ có thể rời đi khi hoàn thành nhiệm vụ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cung Nô Bộc có Thiên Lương (Đắc Địa), kết hợp với các sao quý nhân như Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Giải, cho thấy bạn thường được người khác giúp đỡ, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
    • Tam hợp với Thái Âm (Miếu Địa)Thái Dương (Miếu Địa), hai sao chủ về ánh sáng và sự che chở, càng củng cố thêm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
    • Các sao như Phong Cáo, Hoa Cái còn cho thấy bạn có khả năng thu hút những người có tài năng nghệ thuật hoặc có địa vị trong xã hội.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Thiên Khốc, Bạch Hổ có thể mang lại một số mâu thuẫn hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ với người dưới quyền. Đôi khi, bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc không được thấu hiểu.
    • Cung xung chiếu (Huynh Đệ)Tang Môn, Phục Binh, cho thấy có thể có sự bất đồng hoặc cạnh tranh ngầm từ những người thân cận, cần cẩn trọng trong việc chọn người để tin tưởng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Thiên Lương (Đắc Địa) và nhiều sao quý nhân như Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Giải. Điều này cho thấy bạn có mối quan hệ tốt với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ, đồng thời dễ gặp được quý nhân trong cuộc sống. Tuy nhiên, cần chú ý đến một số khó khăn nhỏ do ảnh hưởng của Thiên Khốc, Bạch Hổ và các sao xung chiếu như Tang Môn, Phục Binh, có thể gây ra mâu thuẫn hoặc hiểu lầm. Việc duy trì sự bao dung, khéo léo trong giao tiếp sẽ giúp bạn hóa giải những trở ngại này.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
70
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao
    • Cung Thiên Di: Thất Sát (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Vũ Khúc (Miếu Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Tham Lang (Vương Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy gia tộc có phúc khí, nhưng thường gắn liền với sự biến động, thăng trầm. Tham Lang là sao chủ về đào hoa, tài năng và sự hưởng thụ, nên gia đình có thể có người tài giỏi, khéo léo, nhưng cũng dễ bị cuốn vào các vấn đề liên quan đến tình cảm hoặc dục vọng.
  • Sự hiện diện của Địa KiếpKình Dương (Đắc Địa) làm tăng tính chất sóng gió, dễ gặp những biến cố lớn trong dòng họ, nhưng nhờ Kình Dương đắc địa, những khó khăn này có thể được hóa giải nếu biết kiên trì và nỗ lực.
  • Các sao Hồng LoanNguyệt Đức mang lại sự hòa thuận, nhân hậu, và phúc đức từ nữ giới trong gia đình. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng cho thấy gia tộc có thể bị ràng buộc bởi những trách nhiệm hoặc khó khăn khó tránh khỏi.

Tâm tính, đạo đức:

  • Người có cung Phúc Đức này thường có tâm tính mạnh mẽ, quyết đoán (do ảnh hưởng của Tham Lang và Kình Dương), nhưng cũng dễ bị cuốn vào tham vọng hoặc những cám dỗ trong cuộc sống.
  • Các sao Nguyệt Đức, Hồng LoanTử Phù giúp cân bằng, mang lại sự nhân hậu, biết nghĩ cho người khác, và có xu hướng làm việc thiện để tích phúc.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này cho thấy niềm vui và hạnh phúc thường đến từ sự nỗ lực vượt qua khó khăn. Gia đình có thể trải qua nhiều biến động, nhưng nhờ các sao tốt như Nguyệt Đức, Hồng Loan, và sự hỗ trợ từ tam hợp (Phá Quân, Thất Sát miếu địa), những khó khăn có thể được hóa giải, mang lại sự ổn định về sau.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp, Địa Võng và tam hợp có các sao như Đại Hao, Kiếp Sát cho thấy hạnh phúc không đến dễ dàng, cần sự hy sinh và cố gắng lớn từ bản thân và gia đình.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Nguyệt Đức, Hồng Loan, Tham Lang (Vương Địa), giúp gia đình có phúc khí, nhân hậu, và khả năng vượt qua nghịch cảnh.
    • Tam hợp với các sao mạnh như Phá Quân (Miếu Địa), Thất Sát (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), giúp tăng cường ý chí, khả năng đối mặt và giải quyết khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Địa Kiếp, Kình Dương, Địa Võng và các sao trong tam hợp như Đại Hao, Kiếp Sát cho thấy gia đình dễ gặp những biến cố lớn, có thể liên quan đến tài sản, tình cảm hoặc sức khỏe.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có Vũ Khúc (Miếu Địa) nhưng bị TRIỆT, cho thấy tài chính có lúc thịnh vượng nhưng cũng dễ bị cản trở, hao hụt.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Các sao tốt như Tham Lang (Vương Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức mang lại phúc khí, sự nhân hậu và khả năng vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp, Kình Dương, Địa Võng và các sao trong tam hợp như Đại Hao, Kiếp Sát cho thấy gia đình dễ gặp biến động, cần nỗ lực lớn để duy trì sự ổn định. Đây là cung số có tiềm năng tốt, nhưng cần chú trọng tích đức, làm việc thiện để hóa giải những khó khăn và tăng cường phúc khí.

LUẬN CUNG THIÊN DI
80
Rất tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư, Bát Tọa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức có Tham Lang (Vương Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng.
    • Cung Thiên Di có Thất Sát (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư, Bát Tọa.
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh với Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ.

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Thất Sát (Miếu Địa) kết hợp với Hỏa Tinh và Thiên Hình (đều Đắc Địa) cho thấy bạn là người có ý chí mạnh mẽ, quyết đoán và sẵn sàng đối mặt với thử thách khi học tập hoặc phát triển ở nơi xa. Thiên Việt và Tấu Thư hỗ trợ về trí tuệ, khả năng học hỏi nhanh, dễ gặp quý nhân giúp đỡ trong việc học hành, đặc biệt là khi đi xa. Tuy nhiên, Kiếp Sát và Thiên Hình cũng cảnh báo về những áp lực, cạnh tranh hoặc khó khăn bất ngờ trong quá trình học tập.

Công việc xa nhà:

Thất Sát (Miếu Địa) là sao chủ về sự mạnh mẽ, độc lập, thích hợp với những công việc đòi hỏi sự quyết đoán, lãnh đạo hoặc làm việc trong môi trường cạnh tranh. Hỏa Tinh và Thiên Hình (Đắc Địa) tăng thêm sự năng động, khả năng xử lý tình huống nhanh nhạy, nhưng cũng dễ gặp thị phi hoặc mâu thuẫn trong công việc. Cung xung chiếu có Tử Vi, Thiên Phủ (đều Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng đạt được vị trí cao, được người khác nể trọng, nhưng cần cẩn thận với Đà La (Hãm Địa) và TUẦN, có thể gây cản trở hoặc làm chậm tiến trình.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di với Thất Sát (Miếu Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Việt, Đường Phù, Bát Tọa cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ khi rời xa quê hương. Thiên Việt và Thiên Đức mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, trong khi Đường Phù và Bát Tọa giúp bạn xây dựng được uy tín, danh tiếng ở nơi xa. Tuy nhiên, Kiếp Sát và Hỏa Tinh cũng nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những rủi ro bất ngờ hoặc sự cạnh tranh khốc liệt.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Những chuyến đi xa của bạn thường mang lại cơ hội lớn, đặc biệt là về công việc và sự nghiệp. Thất Sát (Miếu Địa) kết hợp với Thiên Việt và Phúc Đức cho thấy bạn dễ gặp được người hỗ trợ hoặc tìm thấy hướng đi mới khi di chuyển. Tuy nhiên, Kiếp Sát và Thiên Hình cũng cảnh báo về những rủi ro liên quan đến pháp lý, sức khỏe hoặc tai nạn nhỏ, cần chú ý cẩn thận.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thất Sát (Miếu Địa) giúp bạn có ý chí mạnh mẽ, khả năng lãnh đạo và thích nghi tốt với môi trường mới.
    • Thiên Việt, Thiên Đức, Phúc Đức mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp hóa giải nhiều khó khăn.
    • Hỏa Tinh, Thiên Hình (Đắc Địa) tăng cường sự năng động, quyết đoán, giúp bạn vượt qua thử thách.
  • Khó khăn:
    • Kiếp Sát và Thiên Hình có thể gây ra những rắc rối bất ngờ, đặc biệt là về pháp lý hoặc mâu thuẫn trong các mối quan hệ.
    • Đà La (Hãm Địa) ở cung xung chiếu có thể tạo ra sự cản trở, làm chậm tiến trình phát triển.
    • TUẦN ở cung Mệnh khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Thất Sát (Miếu Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Việt, Thiên Đức, Phúc Đức, giúp bạn phát triển mạnh mẽ khi đi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát, Thiên Hình và Đà La (Hãm Địa) đòi hỏi bạn phải cẩn trọng hơn trong các mối quan hệ, tránh xung đột và chú ý đến sức khỏe, pháp lý. Nhìn chung, đây là một cung số có tiềm năng lớn, nhưng cần sự nỗ lực và cẩn thận để đạt được thành công.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.
  1. Tổng quan vận trình năm 2025

    • Tiểu Vận an tại Cung Huynh Đệ với Thiên Cơ (Đắc Địa) chủ về sự linh hoạt, tính toán kỹ lưỡng, kết hợp với Hóa Lộc mang lại cơ hội nhỏ về tài lộc. Tuy nhiên, Tang Môn, Phục Binh xuất hiện cần thận trọng trong giao tiếp và quan hệ anh em, bạn bè.
    • Tam hợp với Cung Điền Trạch (Cự Môn đắc địa + Hóa Lộc) hỗ trợ ổn định nhà cửa, đầu tư bất động sản. Cung Tật Ách (Thiên Đồng đắc địa + Hóa Khoa) giảm nhẹ rủi ro sức khỏe.
    • Xung chiếu Cung Nô Bộc (Thiên Lương đắc địa + Thiên Giải) giúp hóa giải mâu thuẫn trong công việc, nhưng Bạch Hổ cần đề phòng tranh chấp nhỏ.
  2. Công danh & sự nghiệp

    • Thiên Cơ đắc địa tại cung chủ cho thấy khả năng thích nghi tốt với thay đổi, phù hợp với công việc đòi hỏi sáng tạo hoặc phân tích. Hóa Lộc đi cùng mang lại cơ hội tăng thu nhập nhờ kỹ năng mềm.
    • Lưu ý Phục Binh có thể gây trở ngại từ nội bộ hoặc đối tác, cần minh bạch trong hợp tác.
  3. Tài lộc & tiền bạc

    • Hóa Lộc tại cung chủ và tam hợp Cung Điền Trạch (Cự Môn + Hóa Lộc) cho thấy lợi nhuận từ đầu tư dài hạn (ví dụ: nhà đất). Tuy nhiên, Thiên Mã hãm địaTuế Phá cần tránh đầu cơ hoặc rủi ro tài chính thiếu cân nhắc.
  4. Tình duyên & hôn nhân

    • Cung chủ không có sao trực tiếp liên quan đến tình duyên, nhưng Thiên Cơ đắc địa giúp bạn khéo léo trong giao tiếp. Bạch Hổ xung chiếu có thể gây hiểu lầm nhỏ, cần rõ ràng trong biểu đạt cảm xúc.
  5. Sức khỏe & tai họa

    • Cung Tật ÁchThiên Đồng đắc địa + Hóa Khoa giảm áp lực bệnh tật, nhưng Lưu Hà, Điếu Khách nhắc nhở chú ý vệ sinh ăn uống và đề phòng bệnh vặt. Tang Môn tại cung chủ cần tránh stress kéo dài.
  6. Lưu ý & lời khuyên

    • Tận dụng Thiên Cơ để lên kế hoạch chi tiết cho công việc, tránh hành động bộc phát.
    • Kiểm tra hợp đồng kỹ trước khi ký kết (do Phục Binh).
    • Ưu tiên đầu tư vào tài sản có giá trị ổn định (theo Cự Môn + Hóa Lộc).
    • Dành thời gian nghỉ ngơi, tập thể dục nhẹ để cân bằng năng lượng (do Tang Môn).
    • Giữ thái độ hòa nhã trong giao tiếp để tránh xung đột không đáng có.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thái Âm miếu địa tại cung Phụ Mẫu kết hợp với Lộc Tồn (Binh Hòa)Thiên Quan cho thấy sự nghiệp có tiềm năng phát triển ổn định, đặc biệt trong lĩnh vực liên quan đến giáo dục, dịch vụ hoặc nghệ thuật.
  • Hóa Quyền ở cung Tử Tức và Thái Dương miếu địa tam hợp hỗ trợ khả năng lãnh đạo, nhưng cần cân nhắc kỹ trước khi nhận trọng trách lớn để tránh áp lực.
  • Tả PhùQuan Phù xuất hiện nhắc nhở về việc tuân thủ quy tắc, tránh xung đột với cấp trên hoặc đồng nghiệp.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Lộc Tồn (Binh Hòa)Thiên Tài (từ cung Nô Bộc) mang lại cơ hội tích lũy tài chính nhờ kỷ luật, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm do ảnh hưởng của Phá ToáiTUẦN.
  • Thái Âm miếu địa giúp tài lộc ổn định, nhưng Bạch Hổ (từ cung Nô Bộc) cảnh báo rủi ro từ hợp đồng hoặc vay mượn.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Thái Âm miếu địa chủ về sự dịu dàng, nhưng cung Phụ Mẫu không phải cung chính về tình duyên. Cần xem xét thêm cung Phu Thê (không có dữ liệu).
  • Thái Dương miếu địaHữu Bật ở cung Tử Tức gợi ý mối quan hệ xã hội rộng, nhưng Triệt có thể khiến bạn dè dặt trong chuyện tình cảm.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Thiên Đồng đắc địa ở cung Tật Ách (xung chiếu) giảm nhẹ nguy cơ bệnh tật, nhưng Phi LiêmLưu Hà nhắc nhở đề phòng tai nạn nhỏ hoặc bệnh do thời tiết.
  • Bệnh Phù (từ cung Tử Tức) cần lưu ý sức khỏe sinh sản hoặc rối loạn nội tiết.

5. Lưu ý & lời khuyên

  • Công việc: Tận dụng năng lượng của Thái Âm để phát triển kỹ năng mềm, tránh tranh chấp nhờ Tả Phù.
  • Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế vay nợ dài hạn.
  • Sức khỏe: Khám định kỳ, đặc biệt về nội tiết hoặc tuần hoàn máu.
  • Tình cảm: Cân bằng giữa công việc và đời sống riêng để tránh cô lập.
Top