Lá số tử vi bản mệnh Dương Liễu Mộc, giới tính Nam, sinh giờ Tân Hợi, ngày 4, tháng 4, năm Quý Mùi

Họ tên khai sinh
Trương Hiền Đức
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
4/5/2003
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
22 giờ 50 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 23 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc

Đ.Tỵ

-Hoả

Huynh Đệ

+Thiên Lương (H)

16

Th.11

Thai Phụ
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (Đ)
Hỷ Thần
L.Hóa Quyền
Điếu Khách
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH Tuyệt LN.PHỐI
Hợi

M.Ngọ

+Hoả

Mệnh

+Thất Sát (M)

6

Th.12

Thiên Quan
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Trực Phù
Phi Liêm
ĐV.PHỤ Mộ LN.HUYNH

K.Mùi

-Thổ

Phụ Mẫu

116

Th.1

Hữu Bật
Tả Phù
Hoa Cái
Tấu Thư
Thái Tuế
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHÚC Tử LN.MỆNH
Sửu

C.Thân

+Kim

Phúc Đức

-Liêm Trinh (V)

106

Th.2

Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tướng Quân
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.PHỤ
Dần

B.Thìn

+Thổ

Phu Thê

<Thân>

+Tử Vi (V)

+Thiên Tướng (V)

26

Th.10

Thiên Y
Thiên Đức
Phúc Đức
Bát Tọa
L.Phúc Đức
L.Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Quả Tú
Bệnh Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH Thai LN.TỬ
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Trương Hiền Đức

Năm:

2003
Quý Mùi

Tháng:

5 (4)
Đinh Tỵ

Ngày:

4 (4)
Đinh Sửu

Giờ:

22 giờ 50 phút
Tân Hợi

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 23 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Dương Liễu Mộc - Hỏa Lục Cục (Mệnh Mộc sinh Cục Hỏa)

Cân lượng:

3 lượng 7 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Tướng

Lai nhân cung:

Nô Bộc

T.Dậu

-Kim

Điền Trạch

96

Th.3

ĐV. T Việt
Linh Tinh (H)
Tang Môn
Tiểu Hao
ĐV.QUAN Suy LN.PHÚC
Mão
Tuần

Ấ.Mão

-Mộc

Tử Tức

-Cự Môn (M)

-Thiên Cơ (M)

36

Th.9

Văn Khúc
Thiên Khôi
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
L.Lộc Tồn
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Bạch Hổ
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHỐI Dưỡng LN.TÀI
Dậu

N.Tuất

+Thổ

Quan Lộc

-Phá Quân (Đ)

86

Th.4

Địa Giải
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thanh Long
Tam Thai
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Lộc
Hỏa Tinh (H)
Địa Kiếp
Địa Võng
ĐV.NÔ Đế Vượng LN.ĐIỀN
Thìn

G.Dần

+Mộc

Tài Bạch

-Tham Lang (Đ)

46

Th.8

Thiên Hỉ
Long Đức
L.Thiên Đức
L.Long Đức
Lưu Hà
Phục Binh
L.Kiếp Sát
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.TẬT
Thân

Ấ.Sửu

-Thổ

Tật Ách

-Thái Âm (Đ)

+Thái Dương (Đ)

56

Th.7

Phong Cáo
Ân Quang
Thiên Quý
Thiên Tài
ĐV. H Lộc
Hóa Khoa
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Phá Toái
Tuế Phá
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Sứ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TÀI Mộc Dục LN.DI
Mùi
Triệt

G.Tý

+Thuỷ

Thiên Di

-Vũ Khúc (V)

-Thiên Phủ (M)

66

Th.6

Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
Địa Không (H)
Thiên Hình (H)
Tử Phù
ĐV.TẬT Quan Đới LN.NÔ
Ngọ

Q.Hợi

-Thuỷ

Nô Bộc

+Thiên Đồng (Đ)

76

Th.5

Văn Xương (Đ)
Thiên Giải
Long Trì
Lực Sỹ
Thiên Thọ
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
L.Thiên Hư
Thiên Thương
ĐV.DI Lâm Quan LN.QUAN
Tỵ
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Trương Hiền Đức
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
4/5/2003
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
22 giờ 50 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 23 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Nô Bộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Cung Huynh Đệ, Điền Trạch, Thiên Di, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Anh em bạn bè, Nhà cửa, đất đai, Xuất ngoại, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc là một trong sáu nạp âm thuộc Mệnh Mộc, được biểu tượng bởi cây dương liễu mềm mại, uyển chuyển. Người mang bản mệnh này thường có sự khéo léo, nhạy bén và giàu tình cảm. Họ thích hòa bình và không ưa sự tranh chấp, luôn biết cách đối xử mềm dẻo để đạt được mục tiêu mà không gây tổn thương cho người khác.
Cục mệnh của bạn
Hỏa Lục Cục
Hỏa Lục Cục (Mệnh Mộc sinh Cục Hỏa)
Hỏa Lục Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Hỏa, đại diện cho sự nhiệt huyết, mạnh mẽ, bùng nổ và tinh thần tiên phong. "Lục" trong Hỏa Lục Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình, nhưng lại chứa đựng sức mạnh nội tại và tiềm năng phát triển đáng kể nếu biết khai thác đúng cách. Tính chất của hành Hỏa trong cục này nhấn mạnh sự đam mê, quyết tâm, cùng khả năng vượt qua khó khăn nhờ ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngừng tiến lên.

Người có Hỏa Lục Cục thường mang trong mình năng lượng dồi dào, tính cách thẳng thắn, bộc trực và luôn hành động quyết liệt để đạt được mục tiêu. Bạn có tư duy sáng tạo, chủ động trong công việc và thường đóng vai trò dẫn dắt, tiên phong trong tập thể. Tính cách của bạn tạo ấn tượng mạnh mẽ, giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý và nhận được sự tôn trọng từ người khác. Với tinh thần nhiệt huyết, bạn sẵn sàng đối mặt với thử thách và không ngại vượt qua khó khăn để đạt được thành công.

Tuy nhiên, tính chất bùng nổ của hành Hỏa cũng mang lại một số hạn chế. Bạn có thể dễ bị nóng vội, thiếu kiên nhẫn và đôi khi đưa ra quyết định thiếu suy xét, dẫn đến những sai lầm không đáng có. Tính cách thẳng thắn và mạnh mẽ cũng khiến bạn dễ vướng vào mâu thuẫn hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ hòa hợp. Để phát huy tốt Hỏa Lục Cục, bạn cần học cách kiềm chế cảm xúc, rèn luyện sự điềm tĩnh và phát triển kỹ năng lắng nghe. Sự kết hợp giữa nhiệt huyết và sự kiểm soát tốt sẽ giúp bạn đạt được thành công lớn hơn và xây dựng một cuộc sống cân bằng, hài hòa.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Tướng CHỦ THÂN
Sao Thiên Tướng trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Chính Tinh. Sao Thiên Tướng chủ về quyền uy, lý tưởng và khả năng lãnh đạo, thường mang đến cho người sở hữu tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thuyết phục.
Nô Bộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Nô Bộc cho thấy mệnh chủ có nhân duyên xã hội mạnh, thường được bạn bè, đồng nghiệp hoặc cộng sự tìm đến để hợp tác hoặc hỗ trợ. Họ dễ thu hút các mối quan hệ mang tính chất đồng hành, nhưng chất lượng của các mối quan hệ này phụ thuộc vào sao tọa thủ. Nếu có cát tinh, họ sẽ gặp được bạn tốt và đối tác đáng tin cậy, ngược lại, nếu có sát tinh, họ dễ gặp người lợi dụng hoặc gây phiền phức.
3 lượng 7 chỉ CÂN LƯỢNG
Người này có tài năng nhưng thường gặp khó khăn thời trẻ. Nếu vượt qua, bạn sẽ đạt được thành tựu đáng tự hào.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Ngọ, có Thất Sát miếu địa tọa thủ, đây là cách cục của người mạnh mẽ, quyết đoán, có ý chí kiên cường và tinh thần không ngại khó khăn. Thất Sát miếu địa thường tạo nên một người có ngoại hình rắn rỏi, phong thái cương nghị, ánh mắt sắc sảo, dễ gây ấn tượng mạnh với người đối diện. Với sự hiện diện của Thiên Quan, Trực Phù và Phi Liêm, người này có tính cách thẳng thắn, đôi khi hơi nóng nảy, nhưng lại rất trọng chữ tín và có tinh thần trách nhiệm cao. Lưu Đào Hoa và Lưu Văn Xương cho thấy người này có sức hút tự nhiên, dễ được người khác giới chú ý, đồng thời cũng có năng khiếu về nghệ thuật hoặc khả năng giao tiếp khéo léo. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tính cách đôi khi có phần cô độc, thích tự mình giải quyết vấn đề hơn là dựa vào người khác.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Thất Sát miếu địa tại Mệnh là dấu hiệu của người có chí lớn, thích hợp với những công việc đòi hỏi sự cạnh tranh, thử thách. Đến khoảng tuổi 30, người này sẽ có cơ hội đạt được những thành tựu đáng kể trong sự nghiệp, đặc biệt nếu làm trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, quân sự, kỹ thuật hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, do tính cách mạnh mẽ và đôi khi hơi cứng nhắc, cần học cách mềm mỏng hơn trong giao tiếp để tránh mâu thuẫn không đáng có. Cung Thân an tại Thìn, có Tử Vi và Thiên Tướng vượng địa, cho thấy sự nghiệp sẽ có quý nhân phù trợ, dễ gặp được cơ hội lớn, nhưng cũng cần cẩn trọng với những rủi ro bất ngờ. Tài lộc của người này khá ổn định, có khả năng tích lũy tốt, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng vào người khác, đặc biệt khi có Lưu Kình Dương chiếu.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thất Sát miếu địa, người này thường có sức khỏe tốt, thể lực dẻo dai, ít khi ốm đau vặt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Trực Phù và Phi Liêm có thể khiến người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến căng thẳng thần kinh hoặc áp lực công việc, đặc biệt khi bước vào giai đoạn tuổi 30 với nhiều trách nhiệm hơn. Cung Thân an tại Thìn, có Thiên Diêu hãm địa và Bệnh Phù, cần lưu ý các bệnh liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh. Thiên La cũng là dấu hiệu cho thấy người này dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, cần chú ý giữ gìn sức khỏe tinh thần, tránh làm việc quá sức. Lưu Hóa Khoa là cứu tinh, giúp giảm nhẹ các bệnh tật, nhưng vẫn cần duy trì lối sống lành mạnh và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung, vị trí an: Cung Mệnh, an tại Ngọ.
  • Các sao chính tinh, phụ tinh:
    • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa).
    • Sao phụ tinh: Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Địa Võng, Hóa Lộc.
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người mạnh mẽ, quyết đoán, có ý chí kiên cường và khả năng lãnh đạo bẩm sinh. Bạn thường có xu hướng hành động dứt khoát, không ngại khó khăn, thử thách.
  • Sự hiện diện của Thiên Quan và Phi Liêm giúp bạn có tư duy sắc bén, khả năng ứng biến linh hoạt, đồng thời mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân trong cuộc sống. Tuy nhiên, Trực Phù có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy áp lực hoặc dễ bị cuốn vào những suy nghĩ tiêu cực.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thất Sát miếu địa, cuộc đời bạn thường trải qua nhiều biến động, thăng trầm, nhưng càng về sau càng ổn định và thành công.
  • Tam hợp với Phá Quân (Đắc Địa) và Tham Lang (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng tạo dựng sự nghiệp lớn, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, mạo hiểm hoặc quản lý. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Hóa Kỵ trong tam hợp cũng cảnh báo về những khó khăn, trở ngại, đặc biệt liên quan đến tài chính hoặc các mối quan hệ xã hội.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thất Sát miếu địa thường mang lại sức khỏe tốt, nhưng do tính chất của sao này, bạn dễ gặp các vấn đề liên quan đến tai nạn, chấn thương hoặc bệnh tật bất ngờ.
  • Cung Thiên Di xung chiếu có Địa Không, Thiên Hình (Hãm Địa) và TRIỆT, cần chú ý đến các vấn đề về tinh thần, tránh để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng hoặc áp lực kéo dài.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Quyết đoán, kiên cường, có khả năng lãnh đạo và thích nghi tốt với hoàn cảnh. Bạn là người dám nghĩ, dám làm, không ngại đối mặt với khó khăn.
  • Điểm yếu: Đôi khi quá cứng nhắc, dễ bị cuốn vào những quyết định mạo hiểm hoặc thiếu cân nhắc. Sự hiện diện của Trực Phù và Hóa Kỵ trong tam hợp cũng khiến bạn dễ gặp rắc rối do sự nóng vội hoặc thiếu kiên nhẫn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có quý nhân phù trợ (Thiên Quan, Lộc Tồn, Nguyệt Đức).
    • Sự nghiệp có tiềm năng phát triển lớn, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng cơ hội và khả năng lãnh đạo của mình.
    • Tài vận khá tốt nhờ Hóa Lộc và Tham Lang đắc địa trong tam hợp.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp trở ngại bất ngờ trong công việc hoặc tài chính do ảnh hưởng của Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Hóa Kỵ.
    • Cần cẩn trọng trong các mối quan hệ xã hội, tránh bị lợi dụng hoặc vướng vào thị phi.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh với Thất Sát miếu địa là một cung số mạnh, mang lại nhiều tiềm năng thành công nhờ ý chí kiên cường và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, cuộc đời bạn không tránh khỏi những thử thách, đặc biệt liên quan đến tài chính và các mối quan hệ xã hội. Nếu biết kiểm soát tính nóng vội, cẩn trọng trong hành động và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân, bạn sẽ đạt được nhiều thành tựu lớn.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Địa Võng, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Phá Quân (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn là người có khả năng lãnh đạo, dám nghĩ dám làm, thích hợp với những công việc mang tính đột phá, cải cách hoặc có tính cạnh tranh cao. Phá Quân là sao chủ về sự thay đổi, nên sự nghiệp của bạn có thể trải qua nhiều biến động, thăng trầm, nhưng càng về sau càng vững vàng nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc mang lại tài lộc, cơ hội phát triển sự nghiệp, dễ gặp quý nhân giúp đỡ. Tuy nhiên, các sao như Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp cảnh báo về những khó khăn, trở ngại bất ngờ, có thể gặp rủi ro trong công việc nếu không cẩn thận.
  • Địa Giải giúp hóa giải phần nào những khó khăn, mang lại sự hỗ trợ trong lúc nguy nan.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến kinh doanh, tài chính, đầu tư, công nghệ, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, đổi mới. Ngoài ra, các công việc liên quan đến quân sự, chính trị, hoặc những ngành nghề có tính cạnh tranh cao cũng rất phù hợp.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển mạnh mẽ khi bạn dám thay đổi, chấp nhận rủi ro và thử thách. Tuy nhiên, cần chú ý tránh nóng vội, hấp tấp, đặc biệt khi đưa ra các quyết định quan trọng.
  • Sự hỗ trợ từ cung tam hợp (Thất Sát, Tham Lang) cho thấy bạn có khả năng tự lập, tự thân vận động, nhưng cũng cần cẩn trọng với các mối quan hệ xung quanh, tránh bị lợi dụng hoặc gặp thị phi.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hiện diện của Hóa Lộc và các sao phụ như Thiên Trù, Tam Thai, Thanh Long mang lại cơ hội thăng tiến, dễ được cấp trên trọng dụng hoặc có người nâng đỡ.
  • Tuy nhiên, các sao như Địa Võng, Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những rủi ro bất ngờ, đặc biệt là các vấn đề pháp lý hoặc thị phi trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sao Phá Quân (Đắc Địa) và Hóa Lộc mang lại sự quyết đoán, khả năng lãnh đạo, cơ hội tài lộc và sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Các sao phụ như Thiên Trù, Tam Thai, Thanh Long giúp bạn có sự sáng suốt, khéo léo trong xử lý công việc, dễ đạt được thành công nếu biết tận dụng thời cơ.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Địa Võng cho thấy bạn có thể gặp phải những trở ngại bất ngờ, dễ bị cuốn vào thị phi hoặc các vấn đề pháp lý.
    • Cần chú ý kiểm soát cảm xúc, tránh hành động nóng vội, đặc biệt trong các quyết định quan trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là sự hiện diện của Phá Quân (Đắc Địa) và Hóa Lộc, mang lại khả năng lãnh đạo, cơ hội tài lộc và sự nghiệp phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, các sao xấu như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp và Địa Võng cảnh báo về những khó khăn, rủi ro bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng và kiên nhẫn trong công việc. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải các yếu tố bất lợi, bạn hoàn toàn có thể đạt được thành công lớn trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Địa Võng, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Liêm Trinh (Vương Địa), Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Sao Tham Lang (Đắc Địa) tại cung Tài Bạch là dấu hiệu của người có khả năng kiếm tiền mạnh mẽ, đặc biệt qua các lĩnh vực liên quan đến kinh doanh, đầu tư, hoặc các ngành nghề sáng tạo. Tham Lang là sao chủ về tài lộc, khi đắc địa tại Dần, nó mang lại sự may mắn và cơ hội lớn trong việc gia tăng tài sản.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Hỉ, Long Đức, Lưu Hà hỗ trợ thêm sự thuận lợi, mang lại các mối quan hệ tốt đẹp, cơ hội tài chính từ sự giúp đỡ của người khác hoặc các nguồn thu nhập bất ngờ.

Khả năng tài chính:

  • Với sự hỗ trợ của tam hợp Mệnh (Thất Sát miếu địa) và Quan Lộc (Phá Quân đắc địa), bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, dám mạo hiểm và có tầm nhìn xa trong các quyết định đầu tư.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Phục Binh trong cung Tài Bạch cho thấy cần cẩn trọng với các khoản chi tiêu không cần thiết hoặc các rủi ro tài chính do sự chủ quan, dễ bị lừa gạt hoặc mất mát tài sản.

Cơ hội làm giàu:

  • Tam hợp với Hóa Lộc tại cung Quan Lộc là dấu hiệu của người có khả năng làm giàu thông qua công việc hoặc các dự án lớn. Hóa Lộc kết hợp với Phá Quân (Đắc Địa) cho thấy bạn có thể đạt được thành công lớn nếu biết tận dụng cơ hội và dám thay đổi, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến cải cách, đổi mới.
  • Tuy nhiên, Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp tại cung Quan Lộc cũng cảnh báo về những rủi ro bất ngờ, cần tránh các quyết định tài chính vội vàng hoặc quá tham vọng.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các nguồn thu nhập chính có thể đến từ kinh doanh, đầu tư, hoặc các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, giải trí, hoặc các ngành nghề sáng tạo.
  • Sao Thiên Trù trong tam hợp Quan Lộc cho thấy bạn cũng có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến ẩm thực, dịch vụ hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tham Lang đắc địa mang lại sự may mắn, khả năng kiếm tiền mạnh mẽ.
    • Tam hợp với Hóa Lộc và các sao tốt như Thiên Quan, Long Đức, Thiên Hỉ giúp bạn có quý nhân phù trợ, dễ gặp cơ hội tài chính lớn.
    • Phá Quân đắc địa tại cung Quan Lộc cho thấy bạn có khả năng vượt qua khó khăn, biến thách thức thành cơ hội.
  • Khó khăn:

    • Hóa Kỵ và Phục Binh trong cung Tài Bạch cảnh báo về nguy cơ mất mát tài sản, cần cẩn trọng trong các giao dịch tài chính hoặc hợp tác làm ăn.
    • Cung Phúc Đức xung chiếu có Liêm Trinh (Vương Địa) và các sao xấu như Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, cho thấy có thể gặp trở ngại từ gia đình hoặc các yếu tố tâm lý, cần giữ vững tinh thần để vượt qua.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự hiện diện của Tham Lang (Đắc Địa) và tam hợp với các sao mạnh như Thất Sát (Miếu Địa), Phá Quân (Đắc Địa), Hóa Lộc. Điều này cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền tốt, dễ gặp cơ hội làm giàu và có sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ, Phục Binh và các sao xấu trong cung tam hợp và xung chiếu cũng cảnh báo về những rủi ro tài chính, cần cẩn trọng trong các quyết định đầu tư và tránh các mối quan hệ tài chính phức tạp.

LUẬN CUNG PHU THÊ
75
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Liêm Trinh (Vương Địa), Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân
    • Cung Thiên Di: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Phá Quân (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Địa Giải, Thiên Trù, Thiếu Âm, Thanh Long, Tam Thai, Địa Võng, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại Thìn, đây là tổ hợp sao mang tính chất quyền uy, ổn định và có sự bảo trợ mạnh mẽ. Điều này cho thấy hôn nhân của bạn có xu hướng được xây dựng trên nền tảng vững chắc, có sự tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau giữa hai vợ chồng.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa) và Quả Tú có thể gây ra một số trắc trở trong tình cảm, đặc biệt là dễ gặp những hiểu lầm hoặc cảm giác cô đơn trong hôn nhân.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Tử Vi và Thiên Tướng là hai sao mang tính chất lãnh đạo và bảo vệ, cho thấy người phối ngẫu có thể là người có địa vị, tài năng hoặc tính cách mạnh mẽ. Tuy nhiên, cả hai đều có xu hướng muốn kiểm soát, nên cần tránh sự cứng nhắc hoặc áp đặt trong mối quan hệ.
  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Bát Tọa giúp hóa giải phần nào những mâu thuẫn, mang lại sự hòa hợp và phúc khí trong gia đình.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Do ảnh hưởng của Quả Tú và Thiên Diêu, bạn nên kết hôn muộn hoặc sau khi đã có sự ổn định về mặt tâm lý và sự nghiệp. Kết hôn sớm có thể dễ gặp trục trặc hoặc cảm giác không hài lòng trong hôn nhân.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Sự hiện diện của Thiên Đức, Phúc Đức là yếu tố quan trọng giúp bạn và người phối ngẫu dễ dàng hóa giải mâu thuẫn. Hãy chú trọng vào việc xây dựng sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau.
  • Thiên Diêu (Hãm Địa) khuyên bạn cần tránh những cảm xúc bốc đồng hoặc sự nghi ngờ không cần thiết, vì điều này có thể làm tổn thương mối quan hệ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung mang lại sự ổn định, quyền uy và khả năng bảo vệ trong hôn nhân.
    • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức giúp hóa giải khó khăn, mang lại phúc khí và sự hòa hợp.
    • Tam hợp với cung Phúc Đức và Thiên Di có các sao tốt như Hồng Loan, Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Đào Hoa, giúp tăng cường sự gắn kết và tình cảm.
  • Khó khăn:

    • Thiên Diêu (Hãm Địa) và Quả Tú có thể gây ra cảm giác cô đơn, thiếu sự thấu hiểu trong hôn nhân.
    • Tam hợp có các sao xấu như Kiếp Sát, Địa Không, Thiên Hình, dễ gây ra những thử thách hoặc biến động trong đời sống vợ chồng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê của bạn có sự ổn định và phúc khí nhờ Tử Vi, Thiên Tướng và các sao hóa giải như Thiên Đức, Phúc Đức. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa), Quả Tú và một số sao xấu trong tam hợp cho thấy hôn nhân có thể gặp một số thử thách về mặt cảm xúc và sự thấu hiểu. Để duy trì hạnh phúc, bạn cần chú trọng vào việc xây dựng sự tin tưởng, tránh những cảm xúc tiêu cực và biết cách hóa giải mâu thuẫn.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh tọa thủ), được cung Tật Ách (Sửu) chiếu với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa).
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Tả Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Văn Khúc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Quyền.
    • Cung Nô Bộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thọ, Thiên Thương.
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách (Sửu) với Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Sứ, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Cung Phụ Mẫu vô chính diệu, được Thái Âm và Thái Dương (Đắc Địa) từ cung Tật Ách chiếu, cho thấy cha mẹ là người có tài năng, sáng suốt, có thể hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh cuộc sống. Thái Âm và Thái Dương đắc địa cũng biểu thị cha mẹ có sự cân bằng giữa tính cách mềm mỏng và cương nghị, có khả năng tạo dựng nền tảng tốt cho con cái.
  • Tuy nhiên, do vô chính diệu, mối quan hệ với cha mẹ có thể không quá gắn bó hoặc đôi lúc thiếu sự đồng cảm sâu sắc. Bạn có xu hướng tự lập, ít dựa dẫm vào cha mẹ.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Sự hiện diện của Tả Phù, Hữu Bật trong cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ sẵn sàng hỗ trợ bạn khi cần thiết, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
  • Hoa Cái và Thái Tuế cho thấy cha mẹ có thể là người có địa vị, uy tín hoặc có tầm ảnh hưởng trong xã hội. Tuy nhiên, điều này cũng có thể khiến bạn cảm thấy áp lực trong việc đáp ứng kỳ vọng của họ.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung hài hòa, nhưng do ảnh hưởng của TRIỆT ở cung xung chiếu (Tật Ách), đôi lúc có thể xảy ra những hiểu lầm hoặc khoảng cách trong giao tiếp.
  • Các sao phụ tinh như Tấu Thư, Văn Khúc, Văn Xương cho thấy gia đình có truyền thống học vấn hoặc coi trọng tri thức, điều này có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của bạn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng cung Phụ Mẫu, mang lại sự hỗ trợ từ cha mẹ, đặc biệt trong các vấn đề tài chính, học hành hoặc sự nghiệp.
    • Các sao phụ tinh như Tả Phù, Hữu Bật, Hoa Cái giúp bạn nhận được sự giúp đỡ từ gia đình và người thân khi cần.
    • Tam hợp với cung Tử Tức và cung Nô Bộc có nhiều sao tốt như Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Hóa Quyền, Hóa Khoa, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ con cái, bạn bè hoặc đồng nghiệp trong tương lai.
  • Khó khăn:

    • Vô chính diệu khiến bạn phải tự lực cánh sinh nhiều hơn, ít nhận được sự chỉ dẫn trực tiếp từ cha mẹ.
    • TRIỆT ở cung xung chiếu có thể gây ra những trở ngại hoặc gián đoạn trong mối quan hệ gia đình, đặc biệt là khi có sự khác biệt về quan điểm.
    • Các sao xấu như Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá có thể gây ra những bất đồng nhỏ hoặc khó khăn trong việc duy trì sự hòa hợp lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có sự hỗ trợ tốt từ cha mẹ, đặc biệt là về tài chính và định hướng cuộc sống, nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương đắc địa. Tuy nhiên, do vô chính diệu, bạn cần tự lập và chủ động hơn trong việc xây dựng mối quan hệ với cha mẹ. Một số khó khăn nhỏ có thể xuất hiện do ảnh hưởng của TRIỆT và các sao xấu, nhưng không quá nghiêm trọng. Tình cảm gia đình nhìn chung hài hòa, nhưng cần chú ý duy trì sự thấu hiểu và giao tiếp để tránh những hiểu lầm không đáng có.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Linh Tinh (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao
    • Cung Tật Ách: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Sứ, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thọ, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy số lượng anh chị em không nhiều, có thể chỉ từ 1-2 người. Thiên Lương hãm địa thường biểu thị sự bất đồng hoặc khoảng cách trong mối quan hệ anh chị em, dù không quá nghiêm trọng.
  • Các sao phụ tinh như Thai Phụ, Thiên Việt, Thiên Phúc mang ý nghĩa tốt lành, cho thấy anh chị em có sự thông minh, nhân hậu, và có thể đạt được thành tựu nhất định trong cuộc sống.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự hiện diện của Điếu Khách, Hỷ Thần cho thấy mối quan hệ anh chị em có lúc vui vẻ, hòa thuận, nhưng cũng dễ xảy ra những bất đồng nhỏ hoặc hiểu lầm.
  • Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy anh chị em có xu hướng năng động, thích di chuyển, có thể sống xa nhau hoặc mỗi người phát triển ở một nơi khác nhau.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Các sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù cho thấy anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc các mối quan hệ xã hội.
  • Tuy nhiên, do Thiên Lương hãm địa, sự hỗ trợ này có thể không ổn định hoặc không kéo dài lâu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có khả năng, thông minh, và có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Các sao phụ tinh tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc mang lại sự hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau khi cần thiết.
    • Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy anh chị em có chí tiến thủ, năng động, và có thể hỗ trợ bạn trong việc mở rộng các mối quan hệ hoặc công việc.
  • Khó khăn:
    • Thiên Lương hãm địa khiến mối quan hệ anh chị em dễ xảy ra bất đồng, khó duy trì sự gắn bó lâu dài.
    • Sự hiện diện của Điếu Khách và các sao xấu trong tam hợp như Tang Môn, Tiểu Hao có thể gây ra những phiền muộn hoặc mất mát liên quan đến anh chị em.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Anh chị em có năng lực, thông minh, và có thể hỗ trợ bạn trong một số khía cạnh, nhưng mối quan hệ không quá gắn bó, dễ xảy ra bất đồng hoặc khoảng cách. Để hóa giải, bạn nên chủ động duy trì sự hòa thuận, tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành vấn đề lớn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
75
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vô chính diệu, các sao phụ tinh Hữu Bật, Tả Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư
    • Cung Nô Bộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), các sao phụ tinh Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thọ, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, các sao phụ tinh Linh Tinh (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Cự Môn và Thiên Cơ đồng cung tại Mão (Miếu Địa), đây là tổ hợp sao mang tính chất thông minh, khéo léo và linh hoạt. Con cái có xu hướng thông minh, tài giỏi, có khả năng giao tiếp tốt và thích ứng nhanh với môi trường.
  • Cự Môn là sao chủ về lời nói, tư duy, nên con cái có thể có tài năng về ngôn ngữ, học thuật hoặc các lĩnh vực cần sự sáng tạo. Thiên Cơ lại thiên về mưu trí, sự nhạy bén, nên con cái thường có tư duy sắc sảo, biết cách giải quyết vấn đề.
  • Tuy nhiên, Cự Môn cũng là sao mang tính chất thị phi, dễ gây tranh cãi, nên con cái có thể gặp một số khó khăn trong việc hòa hợp với môi trường hoặc dễ bị hiểu lầm.

Mối quan hệ với con cái:

  • Sự xuất hiện của các sao phụ tinh như Văn Khúc, Văn Tinh, Thiên Khôi, Phượng Các cho thấy mối quan hệ giữa bạn và con cái khá tốt đẹp, có sự đồng cảm và thấu hiểu. Bạn có thể là người định hướng, hỗ trợ con cái phát triển tài năng.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Bạch Hổ có thể báo hiệu một số khó khăn hoặc hao tổn về tài chính liên quan đến con cái, chẳng hạn như chi phí giáo dục hoặc các vấn đề sức khỏe cần chú ý.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Các sao Văn Khúc, Văn Tinh, Thiên Khôi, Phượng Các là những sao chủ về học hành, trí tuệ, cho thấy con cái có khả năng học tập tốt, dễ đạt thành tích cao trong các lĩnh vực học thuật.
  • Hóa Quyền tại cung Tử Tức cho thấy con cái có khả năng lãnh đạo, tự lập và có thể đạt được vị trí cao trong xã hội nếu được định hướng đúng đắn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và các sao xung chiếu như Tang Môn, Tiểu Hao từ cung Điền Trạch có thể gây ra một số trở ngại trong việc đầu tư cho giáo dục hoặc môi trường sống của con cái.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Con cái thông minh, tài giỏi, có khả năng phát triển tốt trong các lĩnh vực học thuật và xã hội.
    • Mối quan hệ giữa bạn và con cái có sự gắn kết, hỗ trợ lẫn nhau.
    • Các sao tốt như Văn Khúc, Văn Tinh, Thiên Khôi giúp con cái dễ đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp.
  • Khó khăn:
    • Hao tổn tài chính hoặc sức khỏe liên quan đến con cái do ảnh hưởng của Đại Hao, Bạch Hổ.
    • Cự Môn có thể gây ra một số bất đồng hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ với con cái, cần chú ý đến cách giao tiếp và ứng xử.
    • Cung Điền Trạch xung chiếu với các sao xấu như Tang Môn, Tiểu Hao, Linh Tinh (Hãm Địa) có thể ảnh hưởng đến môi trường sống hoặc tài sản liên quan đến con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là sự thông minh, tài năng và khả năng phát triển của con cái. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số khó khăn liên quan đến tài chính, sức khỏe hoặc môi trường sống của con cái. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc định hướng giáo dục, tạo môi trường sống lành mạnh và duy trì sự thấu hiểu trong mối quan hệ với con cái.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
75
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Sứ, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Lương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Linh Tinh (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Vô chính diệu, Hữu Bật, Tả Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Thái Âm và Thái Dương cùng đắc địa tại cung Tật Ách là dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có nền tảng sức khỏe khá ổn định, khả năng phục hồi tốt khi gặp bệnh tật. Hai sao này đại diện cho sự cân bằng âm dương, giúp cơ thể có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với môi trường.
  • Hóa Khoa là sao giải thần, mang tính chất hóa giải, bảo vệ, giúp giảm nhẹ các tai họa hoặc bệnh tật nghiêm trọng.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) cho thấy có nguy cơ gặp các vấn đề liên quan đến chấn thương, tai nạn hoặc bệnh tật bất ngờ. Thiên Hư hãm địa cũng có thể gây ra các bệnh liên quan đến tinh thần, cảm giác mệt mỏi, lo âu hoặc suy nhược thần kinh.
  • Phá Toái, Tuế Phá và Quan Phủ là các sao mang tính chất phá hoại, có thể gây ra những rắc rối nhỏ về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh mãn tính hoặc khó phát hiện.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần chú ý đến các bệnh liên quan đến mắt (do Thái Dương), nội tiết hoặc các vấn đề về máu huyết (do Thái Âm).
  • Kình Dương và TRIỆT có thể gây ra nguy cơ tai nạn hoặc chấn thương, đặc biệt là ở phần đầu hoặc tay chân.
  • Thiên Hư và các sao xấu trong tam hợp (Tang Môn, Tiểu Hao) có thể khiến bạn dễ bị suy nhược cơ thể hoặc ảnh hưởng bởi các yếu tố tâm lý tiêu cực.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì lối sống lành mạnh, cân bằng giữa làm việc và nghỉ ngơi để tránh căng thẳng quá mức.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.
  • Cẩn thận khi tham gia các hoạt động có nguy cơ cao như lái xe, leo núi hoặc các công việc liên quan đến máy móc để tránh tai nạn.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất nhẹ nhàng như yoga, thiền định để cân bằng năng lượng âm dương trong cơ thể.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng với Hóa Khoa, Ân Quang, Thiên Quý là các sao mang tính chất bảo vệ và hóa giải. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương, Thiên Hư, Phá Toái và các sao xấu trong tam hợp như Tang Môn, Tiểu Hao cho thấy vẫn có nguy cơ gặp các vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là tai nạn hoặc bệnh mãn tính. Nhìn chung, đây là một cung số có nền tảng sức khỏe tốt nhưng cần chú ý phòng ngừa các yếu tố bất ngờ và duy trì lối sống lành mạnh để giảm thiểu rủi ro.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Tử Tức (Mão) chiếu với hai sao chính tinh là Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Tiểu Hao.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Lương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần.
    • Cung Tật Ách: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Phá Toái, Tuế Phá, Quan Phủ, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Tài, Thiên Sứ, Hóa Khoa.
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức (Mão) với các sao chính tinh: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa) và các sao phụ tinh: Văn Khúc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Cung Điền Trạch vô chính diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu và tam hợp. Với Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) chiếu từ cung Tử Tức, bạn có khả năng sở hữu tài sản thông qua sự khéo léo, giao tiếp và sự linh hoạt trong việc quản lý tài sản. Thiên Cơ miếu địa mang ý nghĩa biến động, cho thấy nhà cửa hoặc bất động sản có thể thay đổi nhiều lần trong đời, nhưng thường là theo hướng tích cực.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và Tang Môn trong cung Điền Trạch có thể gây ra những khó khăn hoặc trục trặc liên quan đến nhà cửa, chẳng hạn như tranh chấp, hao tổn hoặc mất mát tài sản.

Của cải vật chất:

  • Tiểu Hao trong cung Điền Trạch cho thấy tài sản có xu hướng bị tiêu hao hoặc khó tích lũy lâu dài. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt trong tam hợp như Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), và Hóa Khoa, bạn vẫn có khả năng bù đắp tổn thất và duy trì sự ổn định về tài sản.
  • Cự Môn (Miếu Địa) chiếu cung cho thấy bạn có thể kiếm được tài sản thông qua lời nói, giao tiếp hoặc các công việc liên quan đến thương mại, nhưng cần tránh thị phi hoặc tranh chấp pháp lý.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Thiên Cơ (Miếu Địa) chiếu cung cho thấy sự thay đổi chỗ ở là điều khó tránh khỏi. Bạn có thể thường xuyên di chuyển hoặc thay đổi nơi ở để phù hợp với công việc hoặc hoàn cảnh sống.
  • TUẦN án ngữ trong cung Điền Trạch làm giảm bớt tác động tiêu cực của Linh Tinh và Tang Môn, giúp bạn có thể vượt qua khó khăn và đạt được sự ổn định về lâu dài.

Vận may trong bất động sản:

  • Với sự hỗ trợ của các sao tốt như Thái Âm, Thái Dương (Đắc Địa) trong tam hợp, bạn có cơ hội đầu tư thành công vào bất động sản, đặc biệt là các tài sản liên quan đến đất đai hoặc nhà cửa có giá trị cao.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Tiểu Hao cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá sức.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa mang lại sự thông minh, khéo léo trong việc quản lý tài sản.
    • Các sao tốt trong tam hợp như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Khoa giúp hóa giải khó khăn và mang lại vận may trong bất động sản.
    • TUẦN giảm bớt tác động tiêu cực của các sao xấu, giúp bạn vượt qua trở ngại.
  • Khó khăn:
    • Linh Tinh (Hãm Địa), Tang Môn và Tiểu Hao gây ra những trở ngại, hao tổn hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.
    • Sự biến động do Thiên Cơ và các sao hao bại có thể khiến bạn khó duy trì sự ổn định lâu dài về nhà cửa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao miếu địa như Cự Môn, Thiên Cơ, Thái Âm, Thái Dương và Hóa Khoa mang lại nhiều cơ hội tích lũy tài sản và thành công trong bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa), Tang Môn và Tiểu Hao cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh tranh chấp và hao tổn không đáng có. Sự ổn định về nhà cửa có thể đến muộn, nhưng nếu kiên trì và biết cách hóa giải khó khăn, bạn vẫn có thể đạt được sự vững vàng về tài sản.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Giải, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Lực Sỹ, Thiên Thọ, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vô chính diệu, Hữu Bật, Tả Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư
    • Cung Tử Tức: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Văn Khúc, Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Đại Hao, Đầu Quân, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Lương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Đắc Địa), Điếu Khách, Hỷ Thần

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy bạn có mối quan hệ khá hòa nhã, thân thiện với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ. Thiên Đồng là sao mang tính chất nhân hậu, dễ gần, nên bạn thường được những người này yêu mến và sẵn lòng giúp đỡ.
  • Sự xuất hiện của Văn Xương (Đắc Địa) càng làm tăng thêm sự khéo léo trong giao tiếp, khả năng thu hút những người có học thức, tài năng đến hỗ trợ.

Quý nhân phù trợ:

  • Các sao Thiên Giải, Long Trì, Thiên Thọ, Thiên Thương trong cung Nô Bộc cho thấy bạn có sự trợ giúp từ những người có tâm đức, sẵn sàng giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa)Thiên Khốc (Hãm Địa) có thể gây ra một số trở ngại, như việc gặp phải những người không đáng tin cậy hoặc dễ xảy ra mâu thuẫn, thị phi.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Tử Tức có Cự Môn (Miếu Địa)Thiên Cơ (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người thông minh, khéo léo, có khả năng giải quyết vấn đề tốt.
  • Các sao phụ tinh như Văn Khúc, Thiên Khôi, Phượng Các trong tam hợp càng khẳng định rằng bạn sẽ gặp được những người có tài năng, sáng tạo, giúp ích nhiều trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Đồng đắc địa mang lại sự hòa hợp, dễ dàng trong việc xây dựng mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên.
    • Văn Xương đắc địa giúp bạn thu hút những người có học thức, tài năng.
    • Các sao Thiên Giải, Long Trì, Thiên Thọ, Thiên Thương mang lại sự trợ giúp từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Đà La (Hãm Địa) và Thiên Khốc (Hãm Địa) có thể gây ra những rắc rối, thị phi hoặc sự phản bội từ những người xung quanh.
    • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Thiên Lương (Hãm Địa) cho thấy có thể xảy ra sự bất đồng hoặc thiếu sự hỗ trợ từ anh chị em, đồng nghiệp thân cận.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thiên Đồng (Đắc Địa) và Văn Xương (Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng xây dựng mối quan hệ tốt với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Đà La (Hãm Địa) và Thiên Khốc (Hãm Địa) là những yếu tố cần lưu ý, vì có thể gây ra một số rắc rối hoặc thị phi. Để hóa giải, bạn nên cẩn trọng trong việc chọn người hỗ trợ, tránh quá tin tưởng vào những người chưa rõ lòng dạ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên La
    • Cung Thiên Di: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Tham Lang (Đắc Địa), Lưu Hà, Thiên Hỉ, Long Đức, Phục Binh, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Liêm Trinh (Vương Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy gia tộc có nền tảng đạo đức tốt, truyền thống gia đình nghiêm túc, nhưng cũng có phần khắt khe. Liêm Trinh là sao mang tính chất cương nghị, chính trực, nên phúc khí của bạn đến từ sự nỗ lực, kiên trì và đạo đức cá nhân.
  • Sự hiện diện của Quốc ẤnHồng Loan mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, phúc đức gia tăng nhờ sự giúp đỡ từ người khác. Tuy nhiên, Cô ThầnKiếp Sát có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, khó hòa hợp với gia đình hoặc dòng họ.
  • Thiên KhôngTUẦN làm giảm bớt phần nào phúc khí, có thể gặp những trở ngại hoặc mất mát trong cuộc sống, nhưng cũng là cơ hội để bạn học cách buông bỏ và trưởng thành.

Tâm tính, đạo đức:

  • Liêm Trinh tại đây khiến bạn có tính cách cương trực, thẳng thắn, đôi khi hơi cứng nhắc. Bạn có xu hướng sống có nguyên tắc, đề cao đạo đức và trách nhiệm.
  • Sự hiện diện của Thiếu DươngTướng Quân cho thấy bạn là người thông minh, sáng suốt, có khả năng lãnh đạo và định hướng tốt. Tuy nhiên, Cô Thần có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy khó gần, ít chia sẻ cảm xúc với người khác.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Hồng Loan mang lại niềm vui trong tình cảm, nhưng do ảnh hưởng của Cô ThầnKiếp Sát, bạn có thể gặp những trắc trở trong các mối quan hệ, đặc biệt là trong gia đình hoặc tình yêu.
  • Tam hợp với cung Phu Thê có Tử ViThiên Tướng (đều Vương Địa) cho thấy hạnh phúc gia đình có thể được củng cố nhờ sự đồng lòng, hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa)Quả Tú có thể gây ra những hiểu lầm hoặc khoảng cách trong mối quan hệ vợ chồng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Liêm Trinh (Vương Địa) kết hợp với Quốc ẤnHồng Loan mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự kiên trì và chính trực.
    • Tam hợp với cung Thiên Di có Vũ Khúc (Vương Địa)Thiên Phủ (Miếu Địa), cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, dễ gặp cơ hội phát triển trong công việc và cuộc sống.
  • Khó khăn:
    • Thiên Không, TUẦNKiếp Sát có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, mất mát hoặc cảm giác trống rỗng trong tâm hồn.
    • Cô ThầnQuả Tú khiến bạn dễ cảm thấy cô đơn, khó hòa hợp với người thân hoặc dòng họ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Liêm Trinh (Vương Địa), Quốc Ấn, Hồng Loan và các sao tam hợp như Tử Vi, Thiên Tướng, Vũ Khúc, Thiên Phủ mang lại nền tảng phúc khí tốt, sự hỗ trợ từ quý nhân và khả năng vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên KhôngTUẦN có thể gây ra những trở ngại, cảm giác cô đơn hoặc mất mát. Để hóa giải, bạn nên học cách buông bỏ, sống cởi mở hơn và tận dụng sự hỗ trợ từ những người xung quanh.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Liêm Trinh (Vương Địa), Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, TUẦN, Thiếu Dương, Tướng Quân
    • Cung Thiên Di: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh với Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Quan, Trực Phù, Phi Liêm

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) là hai sao chính tinh mạnh mẽ, cho thấy bạn có khả năng phát triển tốt khi đi xa, đặc biệt trong việc học hành hoặc nghiên cứu. Vũ Khúc chủ về sự kiên trì, thực tế, còn Thiên Phủ mang tính chất bao bọc, hỗ trợ, giúp bạn dễ gặp được quý nhân hoặc môi trường thuận lợi khi học tập ở nơi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và Thiên Hình (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc chọn lựa hướng đi và tránh chủ quan.

Công việc xa nhà:

Vũ Khúc và Thiên Phủ trong cung Thiên Di là dấu hiệu tốt cho công việc xa nhà, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến tài chính, quản lý, hoặc các công việc đòi hỏi sự độc lập. Lộc Tồn (Miếu Địa) hỗ trợ về tài lộc, cho thấy bạn có thể đạt được thành công về mặt tài chính khi làm việc ở nơi xa. Tuy nhiên, sự cản trở của TRIỆT và Địa Không có thể khiến bạn gặp khó khăn ban đầu hoặc phải đối mặt với những thay đổi bất ngờ trong công việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di với Thiên Phủ (Miếu Địa) là dấu hiệu của sự ổn định và cơ hội phát triển bền vững. Bạn có khả năng xây dựng được uy tín và vị thế ở nơi xa. Đào Hoa và Nguyệt Đức trong cung này cũng cho thấy bạn dễ được yêu mến, hỗ trợ bởi người khác, đặc biệt là trong các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, Địa Không và Thiên Hình có thể gây ra những rắc rối liên quan đến pháp lý hoặc các mối quan hệ phức tạp, cần chú ý để tránh thị phi.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Những chuyến đi xa có thể mang lại nhiều cơ hội tốt, đặc biệt là về tài chính và sự nghiệp, nhờ sự hỗ trợ của Vũ Khúc, Thiên Phủ và Lộc Tồn. Tuy nhiên, TRIỆT và Địa Không cho thấy bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đi xa, tránh những rủi ro bất ngờ.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Vũ Khúc và Thiên Phủ là hai sao chính tinh mạnh, mang lại sự ổn định, tài lộc và cơ hội phát triển tốt khi đi xa.
    • Lộc Tồn (Miếu Địa) hỗ trợ về tài chính, giúp bạn dễ dàng đạt được thành quả.
    • Đào Hoa và Nguyệt Đức giúp bạn xây dựng được các mối quan hệ tốt đẹp, dễ gặp quý nhân.
  • Khó khăn:

    • Địa Không và Thiên Hình (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là về pháp lý hoặc các mối quan hệ.
    • TRIỆT làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Vũ Khúc, Thiên Phủ và Lộc Tồn, cho thấy bạn có khả năng phát triển mạnh mẽ khi đi xa, cả về sự nghiệp lẫn tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Thiên Hình và TRIỆT đòi hỏi bạn phải cẩn trọng, chuẩn bị kỹ lưỡng và tránh chủ quan trong các quyết định quan trọng. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải khó khăn, bạn sẽ đạt được thành công đáng kể.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Tiểu Vận an tại Cung Nô Bộc với Thiên Đồng (Đắc Địa) chủ về giao tiếp thuận lợi, nhận được sự hỗ trợ từ bạn bè, đồng nghiệp. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Đà La (Hãm Địa)Thiên Khốc (Hãm Địa) có thể mang lại một số trở ngại nhỏ về tinh thần hoặc tranh chấp không đáng có. Cung xung chiếu Huynh ĐệThiên Mã (Đắc Địa) hỗ trợ sự năng động, nhưng Thiên Lương (Hãm Địa) cần thận trọng trong hợp tác.

2. Công danh & sự nghiệp

  • Thiên Đồng + Văn Xương (Đắc Địa) giúp bạn có tư duy sáng tạo, dễ thuyết phục người khác, phù hợp với công việc liên quan đến giao tiếp, giáo dục.
  • Hóa Quyền ở cung Tử Tức (tam hợp) cho thấy cơ hội thăng tiến hoặc nắm quyền nhỏ, nhưng cần tránh tranh chấp do Đà LaBạch Hổ ảnh hưởng.
  • Thiên Mã xung chiếu hỗ trợ di chuyển, công tác xa nhưng cần cân nhắc kế hoạch kỹ lưỡng.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Thiên Đồng không phải sao chủ tài lộc, tiền bạc chủ yếu đến từ nỗ lực cá nhân hoặc nhờ mối quan hệ (Nô Bộc là cung bạn bè).
  • Đại Hao trong tam hợp cần đề phòng hao tốn bất ngờ, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay không rõ ràng.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Nô Bộc không trực tiếp liên quan đến tình duyên, nhưng Thiên Đồng có thể mang lại các mối quan hệ xã giao tích cực.
  • Hỷ Thần ở cung xung chiếu gợi ý cơ hội gặp gỡ mới, nhưng cần thời gian để phát triển nghiêm túc.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Thiên Khốc (Hãm Địa)Thiên Thương cần lưu ý sức khỏe tinh thần, tránh căng thẳng kéo dài.
  • Đà La có thể gây va chạm nhẹ, đề phòng té ngã hoặc tai nạn nhỏ khi di chuyển.

6. Lưu ý & lời khuyên

  • Tận dụng Văn XươngThiên Đồng để học hỏi, mở rộng mạng lưới quan hệ.
  • Kiểm soát chi tiêu, ưu tiên tiết kiệm do ảnh hưởng của Đại Hao.
  • Dành thời gian nghỉ ngơi, tập thể dục nhẹ nhàng để giảm áp lực tinh thần.
  • Cân nhắc kỹ các hợp đồng hoặc thỏa thuận hợp tác để tránh hiểu lầm.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy sự nghiệp có thể gặp trở ngại do thiếu quyết đoán hoặc thiếu cơ hội rõ ràng. Bạn cần kiên nhẫn và học hỏi thêm kỹ năng để vượt qua giai đoạn này.
  • Thiên Mã (Đắc Địa) hỗ trợ sự linh hoạt, có thể có cơ hội đi xa hoặc thay đổi môi trường làm việc. Văn Xương (Đắc Địa) ở cung Nô Bộc xung chiếu giúp tăng khả năng giao tiếp, phù hợp với công việc liên quan đến văn phòng, giáo dục hoặc sáng tạo.
  • Lưu ý: Tránh nóng vội, tập trung vào xây dựng mối quan hệ hợp tác (do cung Huynh Đệ chủ về giao tiếp).

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Thiên TàiThiên Quý tại cung Tật Ách (tam hợp) cho thấy tài lộc có thể đến từ nguồn bất ngờ (đầu tư, quà tặng), nhưng cần thận trọng vì Thiên Hư (Hãm Địa)Phá Toái dễ gây thất thoát.
  • Thái Âm, Thái Dương (Đắc Địa) hỗ trợ cân bằng thu chi, nhưng Tiểu Hao ở cung Điền Trạch cảnh báo hao tốn nhỏ trong chi tiêu gia đình hoặc bất động sản.
  • Lời khuyên: Nên tiết kiệm, tránh đầu tư mạo hiểm.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Huynh Đệ không phải cung chủ về tình duyên, nhưng Hỷ ThầnThai Phụ gợi ý khả năng gặp gỡ người hợp tính cách, đặc biệt qua mối quan hệ bạn bè hoặc công việc.
  • Thiên Đồng (Đắc Địa) ở cung Nô Bộc xung chiếu giúp tạo thiện cảm trong giao tiếp, nhưng Đà La (Hãm Địa) có thể gây hiểu lầm nhỏ.
  • Lưu ý: Nếu độc thân, nên mở rộng mối quan hệ xã hội; nếu đã kết hôn, cần quan tâm đến đối phương hơn.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Tật Ách có Thái Âm, Thái Dương (Đắc Địa) giúp sức khỏe ổn định, nhưng Kình Dương (Đắc Địa)Thiên Hư (Hãm Địa) cảnh báo nguy cơ đau đầu, mệt mỏi do áp lực hoặc chấn thương nhẹ.
  • Tang Môn, Tiểu Hao ở cung Điền Trạch nhắc nhở đề phòng tai nạn nhỏ trong di chuyển hoặc tại nhà.
  • Biện pháp: Duy trì lối sống lành mạnh, khám sức khỏe định kỳ.

5. Lưu ý & lời khuyên

  1. Công việc: Tận dụng Thiên Mã để tìm cơ hội mới, kết hợp Văn Xương để phát triển kỹ năng mềm.
  2. Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, tránh vay mượn lớn.
  3. Tình cảm: Chủ động nhưng không gấp gáp, lắng nghe đối phương.
  4. Sức khỏe: Giảm căng thẳng, đề phòng va chạm khi đi lại.
  5. Tổng thể: Giai đoạn này cần kiên nhẫn, tập trung vào tích lũy kinh nghiệm thay vì kết quả ngắn hạn.
Top