T.Tỵ -Hoả Nô Bộc +Thiên Đồng (Đ) 76 Th.7
Phong Cáo
Tả Phù
Thiếu Dương
ĐV. H Lộc
ĐV. Lộc Tồn
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tiểu Hao
L.Thái Tuế
Thiên Thương
Hóa Kỵ
ĐV.TẬT
Tuyệt
LN.TẬT
Dậu
|
N.Ngọ +Hoả Thiên Di <Thân>-Vũ Khúc (V) -Thiên Phủ (M) 66 Th.8
Thiên Khôi
Thiên Phúc
Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Khúc
Hóa Quyền
Tang Môn
Đầu Quân
ĐV. K Dương
ĐV.TÀI
Mộ
LN.TÀI
Thân
|
Q.Mùi -Thổ Tật Ách -Thái Âm (Đ) +Thái Dương (Đ) 56 Th.9
Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Thiếu Âm
Lực Sỹ
ĐV. H Khoa
Hóa Lộc
Hóa Khoa
Đà La (Đ)
L.Tang Môn
Thiên Sứ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TỬ
Tử
LN.TỬ
Mùi
Triệt
|
G.Thân +Kim Tài Bạch -Tham Lang (Đ) 46 Th.10
Địa Giải
Lộc Tồn (B)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. Xương
ĐV. T Mã
Địa Không (Đ)
Quan Phù
ĐV.PHỐI
Bệnh
LN.PHỐI
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
C.Thìn +Thổ Quan Lộc -Phá Quân (Đ) 86 Th.6
Quốc Ấn
Hoa Cái
Thiên Tài
Lưu Hà
Thái Tuế
Tướng Quân
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. Đà La
ĐV.DI
Thai
LN.DI
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Ấ.Dậu -Kim Tử Tức -Cự Môn (M) -Thiên Cơ (M) 36 Th.11
Thai Phụ
Hữu Bật
Thiên Giải
Đào Hoa
Nguyệt Đức
ĐV. H Quyền
ĐV. T Việt
L.Hóa Lộc
Kình Dương (H)
Tử Phù
Quan Phủ
ĐV.HUYNH
Suy
LN.HUYNH
Tỵ
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
K.Mão -Mộc Điền Trạch 96 Th.5
Tấu Thư
Bát Tọa
L.Lộc Tồn
Trực Phù
ĐV.NÔ
Dưỡng
LN.NÔ
Hợi
|
B.Tuất +Thổ Phu Thê +Tử Vi (V) +Thiên Tướng (V) 26 Th.12
Thiên Thọ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Hóa Khoa
Thiên Hình (H)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Phục Binh
Địa Võng
ĐV.MỆNH
Đế Vượng
LN.MỆNH
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
M.Dần +Mộc Phúc Đức -Liêm Trinh (V) 106 Th.4
Thiên Y
Thiên Việt
Thiên Trù
Thiên Mã (Đ)
Thiên Quý
L.Thiên Đức
Địa Kiếp (Đ)
Thiên Diêu (Đ)
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Phi Liêm
L.Kiếp Sát
ĐV. H Kỵ
ĐV.QUAN
Tràng Sinh
LN.QUAN
Tý
|
K.Sửu -Thổ Phụ Mẫu 116 Th.3
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
L.Phúc Đức
Linh Tinh (H)
Quả Tú
Phá Toái
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.ĐIỀN
Mộc Dục
LN.ĐIỀN
Sửu
|
M.Tý +Thuỷ Mệnh +Thất Sát (M) 6 Th.2
Thiên Hỉ
Ân Quang
L.Thiên Khôi
Bạch Hổ
Bệnh Phù
ĐV.PHÚC
Quan Đới
LN.PHÚC
Dần
|
Đ.Hợi -Thuỷ Huynh Đệ +Thiên Lương (H) 16 Th.1
Văn Tinh
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Tam Thai
L.Thiên Mã
L.Long Đức
ĐV. T Khôi
L.Hóa Quyền
Hỏa Tinh (H)
Đại Hao
L.Thiên Hư
ĐV.PHỤ
Lâm Quan
LN.PHỤ
Mão
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh an tại Tý, có Thất Sát miếu địa tọa thủ, đây là cách cục của người mạnh mẽ, quyết đoán, có ý chí kiên cường và khả năng tự lập cao. Thất Sát miếu địa thường mang đến ngoại hình sắc sảo, ánh mắt có thần, dáng vẻ uy nghiêm, dễ tạo ấn tượng mạnh với người đối diện. Thiên Hỉ đồng cung giúp người này có nét duyên dáng, dễ thu hút sự chú ý, đặc biệt trong giao tiếp xã hội. Tuy nhiên, Bạch Hổ và Bệnh Phù đi kèm có thể khiến tính cách đôi lúc trở nên cứng rắn, khó gần, hoặc dễ bị áp lực tâm lý. Ân Quang và L.Thiên Khôi là những sao quý nhân, giúp người này có sự thông minh, sáng suốt, dễ được người khác giúp đỡ, đặc biệt khi bước vào giai đoạn sau tuổi 30.
Cung Thân an tại Ngọ, có Vũ Khúc vượng địa và Thiên Phủ miếu địa đồng cung, đây là cách cục của người có tài năng quản lý tài chính và khả năng tích lũy tài sản tốt. Vũ Khúc chủ về tiền bạc, khi đi cùng Thiên Phủ miếu địa, người này dễ đạt được thành tựu lớn trong sự nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc quản lý. Tuy nhiên, cung Thân bị Triệt án ngữ, điều này cho thấy con đường công danh có thể gặp những trở ngại lớn trước tuổi 30, nhưng sau đó sẽ dần ổn định và phát triển mạnh mẽ. Hóa Quyền và L.Văn Xương giúp người này có tài năng lãnh đạo, khả năng thuyết phục và được cấp trên trọng dụng. Tài lộc sau tuổi 30 sẽ dồi dào, nhưng cần chú ý tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng người khác.
Cung Mệnh có Bệnh Phù và Bạch Hổ, đây là dấu hiệu cho thấy người này dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến hệ thần kinh, căng thẳng hoặc các bệnh mãn tính nhẹ. Thất Sát miếu địa tuy mang đến sức mạnh thể chất, nhưng cũng dễ khiến người này gặp các tai nạn nhỏ hoặc tổn thương do tính cách mạnh mẽ, đôi khi thiếu cẩn trọng. Cung Thân có Tang Môn và Thanh Long, cần chú ý đến các bệnh liên quan đến tiêu hóa hoặc khí huyết, đặc biệt trong giai đoạn trước tuổi 30. Sau tuổi 30, nhờ sự hỗ trợ của Thiên Phúc và Giải Thần, sức khỏe sẽ được cải thiện đáng kể, nhưng vẫn cần duy trì lối sống lành mạnh và tránh làm việc quá sức.
Cung Mệnh với Thất Sát miếu địa là một cung số mạnh, mang lại ý chí kiên cường và khả năng tự lập vượt trội. Tuy cuộc đời có nhiều biến động và thử thách, nhưng bạn có khả năng vượt qua nhờ sự quyết đoán và sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe và quản lý tài chính để tránh những khó khăn không đáng có. Đây là một lá số có tiềm năng thành công lớn nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải những yếu tố bất lợi.
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Phá Quân (Đắc Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ như Quốc Ấn, Hoa Cái, Tướng Quân. Điều này cho thấy bạn có tiềm năng lớn trong sự nghiệp, đặc biệt là ở các lĩnh vực đòi hỏi sự đổi mới, sáng tạo và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý đến những khó khăn tiềm ẩn từ các sao như Thiên La, Lưu Hà, Thái Tuế, đòi hỏi sự cẩn trọng trong các mối quan hệ và cách xử lý công việc. Nếu biết tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách, bạn sẽ đạt được thành công đáng kể.
Cung Tài Bạch có Tham Lang (Đắc Địa) làm chính tinh, đây là sao chủ về tài lộc, sự khéo léo trong việc kiếm tiền và khả năng tận dụng cơ hội để gia tăng tài sản. Tham Lang đắc địa tại Thân cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, kinh doanh, đầu tư hoặc các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo và linh hoạt.
Sự hiện diện của Lộc Tồn (Bình Hòa) mang lại sự ổn định về tài chính, nhưng do không ở trạng thái vượng nên tiền bạc có thể đến từ sự nỗ lực cá nhân hơn là may mắn. Địa Không (Đắc Địa) và TUẦN cho thấy bạn có thể gặp những biến động lớn về tài chính, nhưng nếu biết cách quản lý, bạn sẽ chuyển nguy thành cơ, thậm chí đạt được những khoản lợi lớn từ các tình huống tưởng chừng bất lợi.
Sự kết hợp của Tham Lang, Địa Không và Lộc Tồn cho thấy bạn có khả năng tài chính tốt, nhưng cần chú ý đến việc quản lý tiền bạc. Địa Không đắc địa giúp bạn có tư duy sắc bén, khả năng nhìn nhận cơ hội tài chính tiềm năng, nhưng cũng dễ gặp rủi ro nếu không cẩn thận. TUẦN án ngữ có thể làm giảm bớt sự hanh thông, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.
Cung Tài Bạch tam hợp với cung Mệnh có Thất Sát (Miếu Địa) và cung Quan Lộc có Phá Quân (Đắc Địa), đây là hai sao chủ về sự quyết đoán, mạnh mẽ và khả năng vượt qua khó khăn. Điều này cho thấy bạn có nhiều cơ hội làm giàu, đặc biệt là từ các lĩnh vực kinh doanh, đầu tư mạo hiểm hoặc các công việc đòi hỏi sự cạnh tranh cao.
Sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Tài, Quốc Ấn và Hoa Cái trong tam hợp giúp bạn có quý nhân phù trợ, khả năng sáng tạo và sự công nhận từ xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tài chính.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực, đặc biệt là sự hiện diện của Tham Lang (Đắc Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ như Lộc Tồn, Địa Không (Đắc Địa), mang lại khả năng kiếm tiền tốt và cơ hội làm giàu từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, sự án ngữ của TUẦN và các sao xung chiếu như Địa Kiếp, Thiên Khốc đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài chính và tránh các quyết định đầu tư mạo hiểm. Nếu biết tận dụng cơ hội và kiên trì vượt qua khó khăn, bạn sẽ đạt được sự ổn định và thành công về tài chính.
Cung Phu Thê có Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung, cả hai đều ở Vương Địa, cho thấy hôn nhân có sự ổn định và vững chắc. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, sự bao dung, còn Thiên Tướng mang ý nghĩa hòa hợp, hỗ trợ, nên vợ chồng có xu hướng tương trợ lẫn nhau, cùng xây dựng cuộc sống. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các sao phụ như Thiên Hình, Thiên Hư, Tuế Phá, Phục Binh và Địa Võng cho thấy hôn nhân không tránh khỏi những thử thách, có thể là sự bất đồng quan điểm hoặc những rắc rối từ bên ngoài tác động.
Vợ chồng có sự gắn bó, nhưng đôi khi dễ xảy ra mâu thuẫn do tính cách mạnh mẽ hoặc sự khác biệt trong cách nhìn nhận vấn đề. Tử Vi và Thiên Tướng đều là những sao có tính cách cương trực, nên cả hai cần học cách nhường nhịn và lắng nghe nhau để tránh xung đột. Sự hiện diện của Thiên Hình và Thiên Hư có thể khiến một trong hai người dễ cảm thấy áp lực hoặc có xu hướng nghiêm khắc với đối phương.
Với tổ hợp sao này, thời điểm kết hôn nên tránh những năm có nhiều biến động hoặc xung khắc với mệnh chủ. Nên chọn thời điểm khi vận hạn của cung Phúc Đức hoặc Thiên Di tốt, vì hai cung này có nhiều sao cát tinh hỗ trợ như Thiên Diêu, Thiên Việt, Thiên Khôi, Thiên Phúc.
Cung Phu Thê với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung mang lại nền tảng hôn nhân ổn định, vợ chồng có sự hỗ trợ và đồng hành. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các sao phụ như Thiên Hình, Thiên Hư, Tuế Phá, Địa Võng cho thấy hôn nhân không tránh khỏi những thử thách, đặc biệt là từ yếu tố bên ngoài hoặc áp lực tâm lý. Nếu biết cách nhường nhịn, chia sẻ và hóa giải mâu thuẫn, hôn nhân sẽ ngày càng bền vững và hạnh phúc.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phụ Mẫu có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu sáng mang lại nhiều phúc khí và sự hỗ trợ từ cha mẹ, nhưng vô chính diệu và các sao phụ tinh như Quả Tú, Phá Toái, Linh Tinh (Hãm Địa) khiến mối quan hệ gia đình đôi lúc gặp trắc trở hoặc thiếu sự gắn bó. Bạn cần chủ động hơn trong việc duy trì tình cảm gia đình và tìm kiếm sự hỗ trợ từ cha mẹ khi cần thiết.
Cung Huynh Đệ này có sự pha trộn giữa tốt và xấu. Mặc dù có những yếu tố tích cực như anh chị em giỏi giang, có học thức và một số người nhân hậu, nhưng mối quan hệ gia đình dễ xảy ra mâu thuẫn, thiếu sự gắn kết bền vững. Để hóa giải, bạn nên giữ thái độ hòa nhã, tránh tranh cãi và khuyến khích sự đoàn kết trong gia đình.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tử Tức với Cự Môn và Thiên Cơ ở Miếu Địa là một cung số tốt, cho thấy con cái thông minh, tài năng và có khả năng phát triển tốt trong cuộc sống. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN và Hóa Kỵ mang lại một số khó khăn nhỏ, đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo trong việc nuôi dạy và giáo dục con cái. Mối quan hệ giữa bạn và con cái nhìn chung hài hòa, nhưng cần chú ý tránh những hiểu lầm hoặc tranh cãi không đáng có.
Cung Tật Ách của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thái Âm, Thái Dương đắc địa cùng các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Hóa Khoa, Văn Xương, Văn Khúc. Tuy nhiên, vẫn cần chú ý đến các bệnh tiềm ẩn liên quan đến mắt, thần kinh và tiêu hóa. Nhìn chung, sức khỏe của bạn có nền tảng tốt, nhưng cần duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận với các tai nạn bất ngờ.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hỗ trợ từ các sao miếu địa như Cự Môn, Thiên Cơ, Thái Âm, Thái Dương và các sao phụ tinh tốt như Hóa Lộc, Hóa Khoa. Tuy nhiên, do vô chính diệu và sự hiện diện của một số sao xấu như Kình Dương (Hãm Địa), Đại Hao, bạn cần cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến bất động sản, đặc biệt là tránh các tranh chấp hoặc tổn thất không đáng có. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải khó khăn, bạn sẽ đạt được thành công lớn trong việc tích lũy tài sản và bất động sản.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Đồng đắc địa mang lại sự hòa nhã, dễ chịu trong các mối quan hệ, nhưng sự hiện diện của các sao xấu như Hóa Kỵ, Kiếp Sát, Thiên Không khiến mối quan hệ với người dưới quyền hoặc nhân viên dễ gặp bất ổn. Bạn cần cẩn trọng trong việc chọn người hỗ trợ và nên dựa vào những người có năng lực, đáng tin cậy (Tả Phù, Phong Cáo). Đồng thời, cần tránh đặt quá nhiều kỳ vọng vào những người không thực sự tận tâm hoặc dễ thay đổi.
Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao như Liêm Trinh (Vương Địa), Thiên Việt, Thiên Quý, và Thiên Trù mang lại phúc khí, sự hỗ trợ từ quý nhân, và khả năng vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp, Thiên Khốc, và Điếu Khách cho thấy bạn cần chú ý đến những biến động bất ngờ và cảm xúc tiêu cực. Để hóa giải, bạn nên duy trì lối sống đạo đức, tích cực làm việc thiện, và tìm kiếm sự cân bằng trong tâm hồn.
Cung Thiên Di có Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) là hai sao chính tinh mạnh mẽ, biểu thị khả năng học tập và phát triển tốt khi đi xa. Vũ Khúc chủ về sự kiên định, thực tế, còn Thiên Phủ mang ý nghĩa bao dung, tài năng và sự hỗ trợ. Sự hiện diện của Thiên Khôi, Thiên Phúc, Phượng Các và Hóa Quyền cho thấy bạn có cơ hội nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân, thầy cô hoặc những người có địa vị trong quá trình học tập, đặc biệt khi học ở nơi xa.
Vũ Khúc và Thiên Phủ trong cung Thiên Di là dấu hiệu của sự thành công trong công việc ở nơi xa. Vũ Khúc chủ về tài chính, sự nghiệp, kết hợp với Hóa Quyền cho thấy bạn có khả năng nắm quyền, quản lý hoặc đạt được vị trí cao trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên nhẫn và nỗ lực vượt qua.
Cung Thiên Di với Thiên Phủ (Miếu Địa) là dấu hiệu của sự ổn định và phát triển bền vững khi bạn làm việc hoặc sinh sống ở nơi xa. Thiên Khôi, Thiên Phúc và Giải Thần mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, Tang Môn và Thanh Long có thể báo hiệu một số thử thách về mặt tâm lý hoặc cảm xúc, đòi hỏi bạn phải giữ vững tinh thần.
Sự kết hợp của Vũ Khúc, Thiên Phủ và các sao phụ tinh như Phượng Các, Thiên Khôi, Thiên Phúc cho thấy những chuyến đi xa thường mang lại cơ hội tốt, đặc biệt là về tài chính và sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và TRIỆT nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc lập kế hoạch, tránh những rủi ro không đáng có.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Thiên Di của bạn có sự kết hợp mạnh mẽ giữa Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa), mang lại nhiều cơ hội phát triển khi đi xa, đặc biệt là về tài chính và sự nghiệp. Các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Hóa Quyền hỗ trợ mạnh mẽ, giúp bạn nhận được sự giúp đỡ từ quý nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Tang Môn nhắc nhở bạn cần kiên nhẫn, cẩn trọng và giữ vững tinh thần để vượt qua những khó khăn ban đầu. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, hứa hẹn nhiều thành công khi bạn biết tận dụng cơ hội và vượt qua thử thách.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tử Tức với sự hiện diện của Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa), cho thấy đây là năm thuận lợi cho giao tiếp, học hỏi và phát triển kế hoạch dài hạn. Tuy nhiên, Kình Dương (Hãm Địa) và Hóa Kỵ (từ cung Nô Bộc) có thể gây ra tranh cãi hoặc xung đột nhỏ. Nguyệt Đức và Thiên Giải hỗ trợ hóa giải một phần rủi ro.