Lá số tử vi bản mệnh Tuyền Trung Thủy, giới tính Nam, sinh giờ Mậu Thìn, ngày 25, tháng 11, năm Giáp Thân

Họ tên khai sinh
Pham nhựt minh
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
5/1/2005
Bản mệnh
Tuyền Trung Thủy
Giờ sinh
8 giờ 50 phút
Cân lượng
3 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Liêm Trinh
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 22 tuổi
Chủ thân
Thiên Lương
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Phúc Đức

K.Tỵ

-Hoả

Tử Tức

+Tử Vi (M)

+Thất Sát (V)

94

Th.5

Địa Giải
Thiên Trù
Văn Tinh
Thiên Đức
Phúc Đức
Ân Quang
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
L.Hóa Khoa
Kiếp Sát
Tiểu Hao
L.Thái Tuế
ĐV.TÀI Tràng Sinh LN.TỬ
Mão

C.Ngọ

+Hoả

Phu Thê

104

Th.6

Văn Xương (H)
Phong Cáo
Thiên Giải
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
Hỏa Tinh (Đ)
Linh Tinh (Đ)
Điếu Khách
Tướng Quân
ĐV.TỬ Mộc Dục LN.PHỐI
Thìn

T.Mùi

-Thổ

Huynh Đệ

114

Th.7

Thiên Việt
Thiên Quan
Đường Phù
Hồng Loan
Tấu Thư
Địa Không (H)
Thiên Hình (H)
Quả Tú
Trực Phù
L.Tang Môn
ĐV.PHỐI Quan Đới LN.HUYNH
Tỵ
Tuần

N.Thân

+Kim

Mệnh

4

Th.8

Văn Khúc (H)
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Thái Tuế
Phi Liêm
ĐV.HUYNH Lâm Quan LN.MỆNH
Ngọ

M.Thìn

+Thổ

Tài Bạch

<Thân>

+Thiên Lương (M)

-Thiên Cơ (M)

84

Th.4

Hoa Cái
Thanh Long
Thiên Tài
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Bạch Hổ
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.TẬT Dưỡng LN.TÀI
Dần

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Pham nhựt minh

Năm:

2005
Giáp Thân

Tháng:

1 (11)
Bính Tý

Ngày:

5 (25)
Kỷ Sửu

Giờ:

8 giờ 50 phút
Mậu Thìn

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 22 tuổi

Âm dương:

Dương Nam

Bản mệnh:

Tuyền Trung Thủy - Kim Tứ Cục (Cục Kim sinh Mệnh Thủy)

Cân lượng:

3 lượng 8 chỉ

Chủ mệnh:

Liêm Trinh

Chủ thân:

Thiên Lương

Lai nhân cung:

Phúc Đức

Q.Dậu

-Kim

Phụ Mẫu

-Phá Quân (H)

-Liêm Trinh (H)

14

Th.9

Thiên Phúc
Đào Hoa
Thiếu Dương
Hỷ Thần
Thiên Quý
ĐV. H Lộc
Hóa Lộc
Hóa Quyền
Lưu Hà
Phá Toái
Thiên Không
ĐV.MỆNH Đế Vượng LN.PHỤ
Mùi
Triệt

Đ.Mão

-Mộc

Tật Ách

+Thiên Tướng (H)

74

Th.3

Long Đức
Lực Sỹ
L.Lộc Tồn
L.Long Đức
ĐV. T Khôi
ĐV. Xương
Địa Kiếp
Kình Dương (H)
Thiên Sứ
ĐV.DI Thai LN.TẬT
Sửu

G.Tuất

+Thổ

Phúc Đức

24

Th.10

Thai Phụ
Quốc Ấn
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Thiên Khốc (H)
Tang Môn
Bệnh Phù
Địa Võng
ĐV.PHỤ Suy LN.PHÚC
Thân

B.Dần

+Mộc

Thiên Di

-Cự Môn (V)

+Thái Dương (V)

64

Th.2

Tả Phù
Lộc Tồn (M)
Thiên Mã (Đ)
Giải Thần
Phượng Các
Bác Sỹ
Tam Thai
L.Thiên Đức
ĐV. H Quyền
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Đầu Quân
L.Kiếp Sát
Hóa Kỵ
ĐV.NÔ Tuyệt LN.DI

Đ.Sửu

-Thổ

Nô Bộc

-Tham Lang (M)

-Vũ Khúc (M)

54

Th.1

Thiên Khôi
Thiên Hỉ
Nguyệt Đức
Hóa Khoa
Đà La (Đ)
Tử Phù
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Thương
ĐV. H Kỵ
ĐV. K Dương
ĐV.QUAN Mộ LN.NÔ
Hợi

B.Tý

+Thuỷ

Quan Lộc

-Thái Âm (V)

+Thiên Đồng (V)

44

Th.12

Hữu Bật
Long Trì
Bát Tọa
Thiên Thọ
L.Thiên Khôi
ĐV. H Khoa
ĐV. Lộc Tồn
Quan Phù
Phục Binh
L.Hóa Kỵ
ĐV.ĐIỀN Tử LN.QUAN
Tuất

Ấ.Hợi

-Thuỷ

Điền Trạch

-Thiên Phủ (Đ)

34

Th.11

Thiên Y
Thiếu Âm
L.Thiên Mã
ĐV. Khúc
ĐV. T Mã
Thiên Diêu (H)
Cô Thần
Đại Hao
L.Thiên Hư
ĐV. Đà La
ĐV.PHÚC Bệnh LN.ĐIỀN
Dậu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Pham nhựt minh
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
5/1/2005
Bản mệnh
Tuyền Trung Thủy
Giờ sinh
8 giờ 50 phút
Cân lượng
3 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Liêm Trinh
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 22 tuổi
Chủ thân
Thiên Lương
Tháng xem (Âm lịch)
5
Lai nhân cung
Phúc Đức
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Tuyền Trung Thủy
Cung Phụ Mẫu, Huynh Đệ, Tật Ách, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Cha mẹ, Anh em bạn bè, Sức khỏe, bệnh tật, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Tuyền Trung Thủy
Tuyền Trung Thủy là một trong những bản mệnh thuộc hành Thủy, nghĩa là 'nước trong suối'. Đây là biểu tượng của sự thông minh, linh hoạt và dễ thích nghi. Những người mang mệnh này thường có tư duy sáng tạo, khả năng giao tiếp tốt và dễ dàng hòa hợp với môi trường xung quanh. Tuyền Trung Thủy còn thể hiện sự tinh khiết và mát lành, mang lại sự bình an và thanh thản cho những ai có bản mệnh này.
Cục mệnh của bạn
Kim Tứ Cục
Kim Tứ Cục (Cục Kim sinh Mệnh Thủy)
Kim Tứ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Kim, biểu thị sự cứng cỏi, kiên định và khả năng thích nghi với thử thách trong cuộc sống. Đây là một trong những cục mệnh đại diện cho những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, và luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Số "Tứ" trong Kim Tứ Cục ám chỉ mức độ trung bình cao, không quá xuất chúng nhưng cũng không dễ dàng khuất phục trước nghịch cảnh. Tính chất của hành Kim trong cục này nhấn mạnh sự bền bỉ, quyết tâm và khát vọng vươn lên.

Người có Kim Tứ Cục thường sở hữu nội lực mạnh mẽ, sống có nguyên tắc và luôn giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh. Bạn có sự tập trung cao độ trong công việc, sẵn sàng đối mặt với thử thách để đạt được mục tiêu đã đề ra. Bản tính thẳng thắn, rõ ràng và tinh thần trách nhiệm giúp bạn nhận được sự tín nhiệm từ những người xung quanh. Với sự cứng rắn và kiên trì, bạn thường là người làm việc chăm chỉ và đạt được thành công qua nỗ lực của bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và thực tế.

Tuy nhiên, tính chất của hành Kim trong cục này cũng mang lại một số hạn chế. Sự cứng cỏi đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến của người khác, hoặc thiếu sự linh hoạt khi xử lý vấn đề. Bạn cũng có thể dễ gặp áp lực do xu hướng đặt ra những tiêu chuẩn quá cao cho bản thân và mọi người xung quanh. Điều này có thể khiến bạn trở nên căng thẳng hoặc gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân. Để tận dụng tốt cục mệnh này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong cách tiếp cận vấn đề, biết lắng nghe ý kiến và dành thời gian chăm sóc đời sống tinh thần để cân bằng với công việc. Sự hòa quyện giữa cứng rắn và mềm dẻo sẽ giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của Kim Tứ Cục để đạt được sự ổn định và thành công.
Sao Liêm Trinh CHỦ MỆNH
Sao Liêm Trinh thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm sao Phủ. Sao này chủ về quyền lực, ham muốn, và sự tương tác giữa cá nhân với xã hội, mang lại sự mạnh mẽ, năng động và có phần cứng rắn trong hành động.
Thiên Lương CHỦ THÂN
Sao Thiên Lương trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm Thiên Phủ. Sao này chủ về phúc đức và bảo vệ, mang ý nghĩa che chở, an lành, thường giúp con người thoát khỏi tai họa và thử thách trong cuộc sống.
Phúc Đức LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Phúc Đức cho thấy mệnh chủ có nhân duyên sâu sắc với gia tộc hoặc các mối quan hệ mang tính tâm linh, thường nhận được phúc khí từ tổ tiên hoặc sự trợ giúp vô hình. Họ dễ thu hút những người mang lại sự bình an, hỗ trợ tinh thần hoặc giúp cải thiện vận khí trong cuộc sống. Nếu cung này có sát tinh, mệnh chủ cần cẩn trọng với những mối quan hệ có thể gây phiền muộn hoặc ảnh hưởng đến sự an vui nội tâm.
3 lượng 8 chỉ CÂN LƯỢNG
Tính cách hòa nhã, dễ thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật hoặc giáo dục. Cuộc sống ổn định và hạnh phúc.

Luận tổng quan về thân mệnh

Người này có cung Mệnh an tại Thân, vô chính diệu, được chiếu bởi Cự Môn và Thái Dương (Vương Địa) từ cung Thiên Di. Đây là cách cục "Mệnh vô chính diệu, cát tinh chiếu", cho thấy ngoại hình sáng sủa, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Thái Dương vượng địa chiếu mệnh giúp người này có nét mặt rạng rỡ, ánh mắt sáng, phong thái tự tin. Cự Môn mang lại sự thông minh, khả năng ăn nói khéo léo, nhưng đôi khi dễ bị hiểu lầm hoặc vướng vào thị phi do tính cách thẳng thắn. Văn Khúc hãm địa cùng Triệt tại cung Thiên Di cho thấy người này có xu hướng suy nghĩ sâu sắc, nhưng đôi lúc dễ bị dao động hoặc thiếu quyết đoán trong các mối quan hệ xã hội. Tính cách tổng quan là người thông minh, nhạy bén, có khả năng giao tiếp tốt, nhưng cần rèn luyện sự kiên định và tránh để cảm xúc chi phối.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa, kết hợp với Lộc Tồn, Hóa Lộc, Hóa Quyền, cho thấy đây là người có duyên với tiền bạc và công danh. Thiên Lương miếu địa mang lại sự chính trực, khả năng bảo vệ tài sản và sự nghiệp, trong khi Thiên Cơ miếu địa giúp người này có tư duy linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với các công việc đòi hỏi sự biến hóa và trí tuệ. Đặc biệt, cách cục này cho thấy người này có thể đạt được thành tựu lớn trong sự nghiệp từ sau tuổi 30, khi các sao hóa khí phát huy mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương và Thiên La nhắc nhở rằng người này cần cẩn trọng trong các quyết định đầu tư lớn, tránh bị ràng buộc hoặc gặp trở ngại do sự chủ quan.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh vô chính diệu, lại chịu ảnh hưởng của Cự Môn và Thái Dương, cho thấy sức khỏe tổng thể khá tốt, nhưng dễ gặp các vấn đề liên quan đến mắt, thần kinh hoặc hệ tiêu hóa, đặc biệt khi làm việc căng thẳng. Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Lương miếu địa, là sao chủ về thọ, giúp người này có nền tảng sức khỏe bền bỉ, ít bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương và Thiên La cho thấy người này cần chú ý đến các bệnh liên quan đến gan, mật hoặc các chấn thương nhỏ do bất cẩn. Sau tuổi 30, sức khỏe sẽ ổn định hơn nếu người này duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí an: Thân
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh thủ mệnh), được cung Thiên Di (Dần) chiếu với các sao: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Hãm Địa), TRIỆT, Thái Tuế, Phi Liêm.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Đồng (Vương Địa), Hữu Bật, Long Trì, Quan Phù, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên Thọ.
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Hoa Cái, Bạch Hổ, Thanh Long, Thiên Tài, Thiên La.
  • Cung xung chiếu: Cung Thiên Di (Dần) với các sao: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Thiên Mã (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Bác Sỹ, Tam Thai, Đầu Quân, Hóa Kỵ.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Vô chính diệu tại Mệnh**: Người có cung Mệnh vô chính diệu thường mang tính cách linh hoạt, dễ thích nghi, có khả năng học hỏi và phát triển từ môi trường xung quanh. Tuy nhiên, tính cách có phần không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh.
  • Cự Môn và Thái Dương chiếu Mệnh:
    • Cự Môn (Vương Địa) mang lại sự thông minh, khả năng giao tiếp tốt, nhưng cũng dễ gặp thị phi, tranh cãi.
    • Thái Dương (Vương Địa) giúp tăng cường sự sáng suốt, nhiệt huyết, có chí hướng lớn, nhưng đôi khi dễ bị áp lực bởi trách nhiệm.
  • Văn Khúc (Hãm Địa): Tăng khả năng tư duy, sáng tạo, nhưng ở Hãm Địa có thể khiến tư duy đôi lúc thiếu thực tế, dễ bị phân tâm.
  • TRIỆT tại Mệnh: Làm giảm bớt sự ổn định, khiến cuộc đời có nhiều biến động, khó khăn trong việc định hướng rõ ràng.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Thiên Di chiếu Mệnh: Cuộc đời có xu hướng phải bôn ba, đi xa lập nghiệp hoặc thành công nhờ môi trường bên ngoài. Cự Môn và Thái Dương tại cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng nổi bật trong giao tiếp, dễ được chú ý, nhưng cũng dễ gặp thị phi, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
  • Tam hợp Quan Lộc và Tài Bạch:
    • Cung Quan Lộc với Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa) cho thấy sự nghiệp có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc công việc cần sự mềm dẻo, khéo léo.
    • Cung Tài Bạch với Thiên Lương và Thiên Cơ (Miếu Địa) mang lại khả năng quản lý tài chính tốt, có duyên với tiền bạc, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Văn Khúc (Hãm Địa) và TRIỆT: Có thể ảnh hưởng đến tinh thần, dễ gặp căng thẳng, lo âu.
  • Cự Môn chiếu Mệnh: Dễ gặp các vấn đề liên quan đến đường hô hấp, cổ họng hoặc hệ tiêu hóa.
  • Thái Dương chiếu Mệnh: Tăng cường sức khỏe, nhưng cần chú ý đến mắt và hệ thần kinh.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, sáng tạo, khả năng giao tiếp tốt, dễ thích nghi với môi trường mới, có chí hướng lớn.
  • Điểm yếu: Tính cách dễ bị dao động, thiếu sự ổn định, dễ gặp thị phi, đôi khi thiếu thực tế trong suy nghĩ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có khả năng phát triển sự nghiệp tốt nhờ sự hỗ trợ từ cung Quan Lộc và Tài Bạch.
    • Dễ được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt khi đi xa hoặc làm việc ở môi trường bên ngoài.
  • Khó khăn:
    • Cuộc đời có nhiều biến động, khó ổn định sớm.
    • Dễ gặp thị phi, tranh cãi, cần cẩn trọng trong giao tiếp và các mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh vô chính diệu nhưng được chiếu bởi các sao sáng như Cự Môn, Thái Dương (Vương Địa), kết hợp với tam hợp Quan Lộc và Tài Bạch vững mạnh, cho thấy đây là một lá số có tiềm năng phát triển tốt. Tuy nhiên, cuộc đời sẽ có nhiều biến động, cần sự kiên trì và nỗ lực để vượt qua khó khăn. Điểm mạnh nằm ở khả năng giao tiếp, sáng tạo và thích nghi, nhưng cần chú ý tránh thị phi và giữ vững lập trường để đạt được thành công.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
80
Rất tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Đồng (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Long Trì, Quan Phù, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Văn Khúc (Hãm Địa), TRIỆT, Thái Tuế, Phi Liêm
    • Cung Tài Bạch: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Hoa Cái, Bạch Hổ, Thanh Long, Thiên Tài, Thiên La
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Vô chính diệu, Hỏa Tinh (Đắc Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thái Âm (Vương Địa)Thiên Đồng (Vương Địa) tại Tý là tổ hợp sao mang tính chất mềm mại, linh hoạt, thiên về sự nghiệp ổn định, có tính chất phục vụ, sáng tạo hoặc liên quan đến nghệ thuật, tài chính, hoặc công việc cần sự khéo léo. Thái Âm chủ về sự thông minh, tài năng, có khả năng quản lý tài chính tốt, trong khi Thiên Đồng mang tính chất thích nghi, dễ thay đổi, phù hợp với môi trường làm việc linh hoạt.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Hữu Bật, Long Trì, Bát Tọa hỗ trợ mạnh mẽ cho công danh, mang lại sự giúp đỡ từ quý nhân, cơ hội thăng tiến và sự công nhận trong sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Phục BinhQuan Phù cho thấy có thể gặp một số trở ngại từ tiểu nhân hoặc những rắc rối liên quan đến pháp lý, giấy tờ, cần cẩn trọng trong các mối quan hệ công việc.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thái Âm và Thiên Đồng, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến tài chính, ngân hàng, bất động sản, nghệ thuật, sáng tạo, hoặc các công việc cần sự khéo léo, tinh tế.
  • Sự kết hợp với các sao phụ tinh như Long Trì, Bát Tọa cũng cho thấy khả năng làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến văn hóa, truyền thông, hoặc các ngành nghề có tính chất phục vụ cộng đồng.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp có xu hướng phát triển ổn định, nhưng cần thời gian để xây dựng nền tảng vững chắc. Thái Âm và Thiên Đồng đều là các sao mang tính chất chậm rãi, không quá bùng nổ, nhưng nếu kiên trì, bạn sẽ đạt được thành công lâu dài.
  • Tam hợp với cung Tài Bạch có Thiên Lương và Thiên Cơ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tận dụng cơ hội để gia tăng tài sản, đồng thời có sự hỗ trợ từ quý nhân trong việc phát triển sự nghiệp.

Cơ hội thăng tiến:

  • Các sao phụ tinh như Hữu Bật, Long Trì, Bát Tọa là những sao mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp. Tuy nhiên, cần chú ý đến sự hiện diện của Phục Binh và Quan Phù, có thể gây ra một số trở ngại từ tiểu nhân hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân, đồng nghiệp, cấp trên.
    • Sự nghiệp ổn định, có cơ hội phát triển lâu dài.
    • Khả năng thích nghi tốt, dễ dàng vượt qua khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp tiểu nhân hoặc rắc rối liên quan đến pháp lý, giấy tờ.
    • Sự nghiệp có thể bị ảnh hưởng bởi tính chất dễ thay đổi của Thiên Đồng, cần kiên định hơn trong mục tiêu.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc với Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa) là một cung số tốt, mang lại sự nghiệp ổn định, có sự hỗ trợ từ quý nhân và cơ hội thăng tiến. Tuy nhiên, cần chú ý đến các yếu tố tiểu nhân, rắc rối pháp lý và sự thiếu kiên định trong công việc. Nếu biết tận dụng các cơ hội và giữ vững mục tiêu, bạn sẽ đạt được thành công lâu dài.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hoa Cái, Bạch Hổ, Thanh Long, Thiên Tài, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Văn Khúc (Hãm Địa), TRIỆT, Thái Tuế, Phi Liêm
    • Cung Quan Lộc: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Đồng (Vương Địa), Hữu Bật, Long Trì, Quan Phù, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên Thọ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Thai Phụ, Quốc Ấn, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Bệnh Phù, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Với Thiên Lương và Thiên Cơ đồng cung tại Thìn, cả hai sao đều ở Miếu Địa, đây là tổ hợp tốt, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính khéo léo, biết cách sử dụng tiền bạc một cách hợp lý. Thiên Lương mang tính chất bảo vệ, che chở, giúp bạn tránh được những rủi ro lớn về tài chính. Thiên Cơ lại thiên về sự linh hoạt, sáng tạo, cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ những công việc đòi hỏi sự khéo léo, trí tuệ hoặc sự thay đổi liên tục.
  • Sao Thiên Tài trong cung Tài Bạch là một dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có duyên với tiền bạc, dễ gặp được những cơ hội tài chính bất ngờ hoặc có khả năng thu lợi từ các lĩnh vực liên quan đến tài năng cá nhân.

Khả năng tài chính:

  • Cung Tài Bạch được hỗ trợ bởi tam hợp với cung Quan Lộc có Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa), cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ công việc ổn định, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến dịch vụ, sáng tạo, hoặc công việc có tính chất mềm mại, nhẹ nhàng.
  • Tuy nhiên, cung Mệnh vô chính diệu và bị ảnh hưởng bởi TRIỆT, điều này có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc khởi đầu hoặc duy trì sự ổn định tài chính. Bạn cần kiên nhẫn và tránh những quyết định tài chính vội vàng.

Cơ hội làm giàu:

  • Sự hiện diện của Hoa Cái và Thanh Long trong cung Tài Bạch cho thấy bạn có thể gặp được những cơ hội tài chính lớn, đặc biệt là từ các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo, hoặc những công việc mang tính chất độc đáo, khác biệt.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Bạch Hổ và Thiên La có thể mang đến những trở ngại hoặc áp lực trong việc kiếm tiền. Bạn cần cẩn thận với những rủi ro tiềm ẩn, đặc biệt là các vấn đề pháp lý hoặc những mối quan hệ tài chính phức tạp.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Với Thiên Cơ và Thiên Lương, bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực như tư vấn, giáo dục, nghiên cứu, hoặc các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và linh hoạt.
  • Sao Thiên Tài cho thấy bạn có thể có thêm nguồn thu nhập từ các công việc phụ, đầu tư hoặc những cơ hội tài chính bất ngờ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Lương và Thiên Cơ ở Miếu Địa mang lại sự thông minh, sáng suốt và khả năng quản lý tài chính tốt.
    • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa) giúp bạn có sự hỗ trợ từ công việc và các mối quan hệ xã hội.
    • Sao Thiên Tài và Hoa Cái mang lại cơ hội tài chính bất ngờ và khả năng kiếm tiền từ tài năng cá nhân.
  • Khó khăn:

    • Cung Mệnh vô chính diệu và bị TRIỆT có thể khiến bạn thiếu sự ổn định hoặc gặp khó khăn trong việc khởi đầu.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có nhiều sao xấu như Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Bệnh Phù, Địa Võng, cho thấy bạn có thể gặp những trở ngại từ yếu tố gia đình, tâm lý hoặc các vấn đề liên quan đến phúc phần.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thiên Lương và Thiên Cơ ở Miếu Địa, mang lại khả năng quản lý tài chính khéo léo và cơ hội kiếm tiền từ những công việc đòi hỏi trí tuệ, sáng tạo. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến những khó khăn từ cung Mệnh vô chính diệu và các sao xấu trong cung xung chiếu, có thể gây ra những trở ngại hoặc áp lực trong việc duy trì sự ổn định tài chính. Để hóa giải, bạn nên tập trung vào việc phát huy thế mạnh cá nhân, tránh các quyết định tài chính vội vàng và cẩn thận với các mối quan hệ tài chính phức tạp.

LUẬN CUNG PHU THÊ
65
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Quan Lộc (Tý) chiếu với Thái Âm (Vương Địa), Thiên Đồng (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Thai Phụ, Quốc Ấn, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Bệnh Phù, Địa Võng.
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Thiên Mã (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Bác Sỹ, Tam Thai, Đầu Quân, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc (Tý) với Thái Âm (Vương Địa), Thiên Đồng (Vương Địa), Hữu Bật, Long Trì, Quan Phù, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên Thọ.

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Cung Phu Thê Vô chính diệu, được chiếu bởi Thái Âm và Thiên Đồng (đều Vương Địa) từ cung Quan Lộc, cho thấy hôn nhân có sự phụ thuộc lớn vào các yếu tố bên ngoài như công việc, sự nghiệp hoặc môi trường sống. Thái Âm và Thiên Đồng là hai sao mang tính chất mềm mại, tình cảm, nhưng cũng dễ thay đổi, do đó tình duyên có thể không ổn định, dễ gặp trắc trở hoặc phải trải qua nhiều lần cân nhắc trước khi đi đến hôn nhân.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh, Linh Tinh (Đắc Địa) trong cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có thể có những lúc căng thẳng, dễ xảy ra xung đột, nhưng nếu biết cách điều hòa, đây cũng là động lực để vợ chồng cùng nhau vượt qua khó khăn.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Thái Âm và Thiên Đồng chiếu cung Phu Thê mang lại sự hòa hợp về mặt tình cảm, nhưng cũng có xu hướng lý tưởng hóa đối phương, dễ dẫn đến thất vọng nếu kỳ vọng không được đáp ứng.
  • Văn Xương (Hãm Địa) trong cung Phu Thê cho thấy có thể xảy ra những hiểu lầm hoặc khó khăn trong giao tiếp giữa hai vợ chồng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Giải giúp hóa giải phần nào những mâu thuẫn này.
  • TUẦN án ngữ cung Phu Thê làm giảm bớt cường độ của các sao xấu, nhưng cũng khiến hôn nhân có phần chậm trễ hoặc khó khăn trong việc tiến tới hôn nhân.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với Vô chính diệu và sự ảnh hưởng của TUẦN, thời điểm kết hôn nên được cân nhắc kỹ lưỡng, tránh vội vàng. Nên chọn thời điểm khi cung Quan Lộc (Thái Âm, Thiên Đồng) hoặc cung Thiên Di (Cự Môn, Thái Dương) có vận tốt để đảm bảo sự ổn định trong hôn nhân.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần chú trọng vào việc giao tiếp và chia sẻ cảm xúc để tránh hiểu lầm (do ảnh hưởng của Văn Xương Hãm Địa).
  • Hỏa Tinh, Linh Tinh tuy đắc địa nhưng vẫn mang tính chất nóng nảy, cần kiểm soát cảm xúc, tránh để những mâu thuẫn nhỏ leo thang.
  • Sự hiện diện của Thiên Giải và Phong Cáo là dấu hiệu tốt, cho thấy nếu cả hai biết nhường nhịn và lắng nghe, mối quan hệ sẽ được cải thiện đáng kể.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Âm và Thiên Đồng Vương Địa mang lại sự mềm mại, tình cảm, dễ tạo sự gắn kết trong hôn nhân.
    • Hỏa Tinh, Linh Tinh Đắc Địa giúp vợ chồng có động lực vượt qua khó khăn, cùng nhau xây dựng cuộc sống.
    • Thiên Giải hỗ trợ hóa giải mâu thuẫn, giảm bớt những xung đột lớn.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến hôn nhân phụ thuộc nhiều vào yếu tố bên ngoài, dễ bị ảnh hưởng bởi công việc, môi trường sống.
    • Văn Xương Hãm Địa và TUẦN có thể gây ra sự chậm trễ, khó khăn trong việc tiến tới hôn nhân hoặc duy trì sự ổn định.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Tuy có những khó khăn nhất định do Vô chính diệu và sự ảnh hưởng của các sao phụ tinh như Văn Xương Hãm Địa, nhưng nhờ sự hỗ trợ của Thái Âm, Thiên Đồng Vương Địa và các sao hóa giải như Thiên Giải, Phong Cáo, mối quan hệ vợ chồng vẫn có thể duy trì sự hòa hợp nếu cả hai biết nhường nhịn và chia sẻ. Hôn nhân có thể không đến sớm hoặc dễ dàng, nhưng nếu vượt qua được những thử thách ban đầu, cuộc sống vợ chồng sẽ dần ổn định và bền vững.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
60
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, Đào Hoa, Phá Toái, Thiên Không, Thiếu Dương, Hỷ Thần, Thiên Quý, Hóa Lộc, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Miếu Địa), Thất Sát (Vương Địa), cùng các sao phụ tinh Địa Giải, Thiên Trù, Văn Tinh, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tiểu Hao, Ân Quang.
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), cùng các sao phụ tinh Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ, Thiên Thương, Hóa Khoa.
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Thiên Tướng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Hãm Địa), Long Đức, Lực Sỹ, Thiên Sứ.

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sự hiện diện của Phá Quân và Liêm Trinh (đều Hãm Địa) cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần phức tạp, dễ xảy ra bất đồng hoặc thiếu sự hòa hợp. Cha mẹ có thể là những người có cá tính mạnh, đôi khi bảo thủ hoặc khó gần gũi.
  • Sao TRIỆT án ngữ làm giảm bớt sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, nhưng đồng thời cũng tạo ra sự ngăn trở, khiến mối quan hệ với cha mẹ có thể bị gián đoạn hoặc không được trọn vẹn.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Hóa Lộc và Hóa Quyền trong cung cho thấy cha mẹ có thể là người có tài năng, từng đạt được thành tựu nhất định trong cuộc sống. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ cha mẹ dành cho bạn có thể không ổn định, lúc nhiều lúc ít, hoặc có điều kiện.
  • Các sao Thiên Phúc, Thiên Quý, Hỷ Thần, Đào Hoa cho thấy cha mẹ có lòng tốt, sẵn sàng giúp đỡ khi cần, nhưng sự giúp đỡ này có thể bị hạn chế bởi hoàn cảnh hoặc tính cách của họ.

Tình cảm gia đình:

  • Sự hiện diện của Phá Toái, Thiên Không và TRIỆT cho thấy gia đình có thể trải qua những biến cố hoặc sự chia cách. Tình cảm gia đình đôi khi bị ảnh hưởng bởi những hiểu lầm hoặc thiếu sự đồng cảm.
  • Tuy nhiên, các sao Thiên Phúc, Hỷ Thần, Hóa Lộc và Hóa Quyền mang lại hy vọng về sự cải thiện trong mối quan hệ nếu cả hai bên biết nhường nhịn và thấu hiểu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, Thiên Phúc, Thiên Quý mang lại sự may mắn, giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong mối quan hệ với cha mẹ.
    • Tam hợp với cung Tử Tức và Nô Bộc có nhiều sao tốt như Tử Vi (Miếu Địa), Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ con cái hoặc bạn bè để bù đắp những thiếu hụt trong tình cảm gia đình.
  • Khó khăn:
    • Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) kết hợp với TRIỆT, Phá Toái, Thiên Không, Địa Kiếp, Kình Dương cho thấy mối quan hệ với cha mẹ dễ gặp trắc trở, có thể xảy ra tranh cãi, bất đồng quan điểm hoặc sự xa cách.
    • Cung xung chiếu (Tật Ách) có nhiều sao xấu như Thiên Tướng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Kình Dương, cho thấy cha mẹ có thể gặp khó khăn về sức khỏe hoặc tài chính, ảnh hưởng đến sự hỗ trợ dành cho bạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có sự pha trộn giữa tốt và xấu, nhưng nhìn chung thiên về khó khăn nhiều hơn. Mối quan hệ với cha mẹ dễ gặp trắc trở, thiếu sự hòa hợp hoặc có những khoảng cách nhất định. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Hóa Lộc, Hóa Quyền, Thiên Phúc, Thiên Quý, bạn vẫn có cơ hội cải thiện mối quan hệ nếu biết nhẫn nhịn và thấu hiểu. Đồng thời, sự hỗ trợ từ tam hợp (Tử Tức và Nô Bộc) sẽ giúp bạn vượt qua những khó khăn trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh thủ cung), được cung Nô Bộc (Sửu) chiếu với Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Hồng Loan, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Phủ (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Cô Thần, Thiếu Âm, Đại Hao.
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Hãm Địa), Long Đức, Lực Sỹ, Thiên Sứ.
  • Cung xung chiếu: Cung Nô Bộc (Sửu) với Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ, Thiên Thương, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Cung Huynh Đệ vô chính diệu, được chiếu bởi Tham Lang và Vũ Khúc (đều Miếu Địa) từ cung Nô Bộc, cho thấy anh chị em trong gia đình có tính cách mạnh mẽ, tài năng, và có khả năng tự lập cao.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Thiên Hình (Hãm Địa) và Quả Tú có thể khiến số lượng anh chị em không nhiều, hoặc có sự xa cách, ít gắn bó.

Quan hệ với anh chị em:

  • Tham Lang và Vũ Khúc chiếu cung giúp mối quan hệ với anh chị em có sự hỗ trợ nhất định, nhưng không quá sâu sắc do ảnh hưởng của các sao cô độc như Quả Tú, Cô Thần trong tam hợp.
  • Sự hiện diện của TUẦN tại cung Huynh Đệ làm giảm bớt sự hòa hợp, dễ xảy ra hiểu lầm hoặc bất đồng trong giao tiếp.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa) là hai sao mang tính chất tài lộc và năng động, cho thấy anh chị em có khả năng hỗ trợ về mặt tài chính hoặc công việc khi cần thiết.
  • Tuy nhiên, ảnh hưởng của Địa Không, Thiên Hình và các sao hãm địa trong tam hợp (Địa Kiếp, Kình Dương) cho thấy sự hỗ trợ này không ổn định, dễ gặp trở ngại hoặc không kéo dài lâu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có năng lực, tài giỏi, có thể đạt được thành công trong cuộc sống.
    • Sự chiếu sáng của Tham Lang và Vũ Khúc giúp giảm bớt những khó khăn trong mối quan hệ gia đình.
    • Các sao Thiên Việt, Thiên Quan, Hồng Loan mang lại sự quý nhân phù trợ, giúp hóa giải phần nào những mâu thuẫn.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Địa Không, Thiên Hình, Quả Tú, Cô Thần khiến mối quan hệ anh chị em dễ có sự xa cách, lạnh nhạt hoặc ít gắn bó.
    • TUẦN án ngữ làm giảm cường độ tốt của các sao chiếu, khiến sự hỗ trợ từ anh chị em không được như mong đợi.
    • Tam hợp có nhiều sao hãm địa (Thiên Diêu, Kình Dương, Địa Kiếp) cho thấy dễ xảy ra tranh chấp hoặc bất đồng trong gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Tham Lang, Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Việt, Thiên Quan, nhưng bị ảnh hưởng bởi các sao xấu như Địa Không, Thiên Hình, Quả Tú, TUẦN. Điều này cho thấy mối quan hệ anh chị em có tiềm năng hỗ trợ lẫn nhau, nhưng không quá sâu sắc và dễ gặp trở ngại. Bạn cần chủ động duy trì sự gắn kết và hóa giải những mâu thuẫn để cải thiện mối quan hệ gia đình.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thất Sát (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Thiên Trù, Văn Tinh, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tiểu Hao, Ân Quang
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, Đào Hoa, Phá Toái, Thiên Không, Thiếu Dương, Hỷ Thần, Thiên Quý, Hóa Lộc, Hóa Quyền
    • Cung Nô Bộc: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa), Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch với Thiên Phủ (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Cô Thần, Thiếu Âm, Đại Hao

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa) tọa thủ, cung Tử Tức cho thấy bạn có con cái thông minh, tài năng, có chí hướng lớn và khả năng tự lập cao. Tử Vi miếu địa mang ý nghĩa con cái có phúc khí, dễ đạt được thành công trong cuộc sống. Thất Sát vương địa lại cho thấy con cái có cá tính mạnh mẽ, đôi khi hơi cứng đầu, nhưng nếu được định hướng tốt sẽ trở thành người có ý chí kiên cường và đạt thành tựu lớn.
  • Sự hiện diện của các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Ân Quang, Địa Giải cho thấy con cái được hưởng phúc đức từ gia đình, dễ gặp quý nhân phù trợ trong cuộc sống.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái có sự gắn bó, nhưng đôi khi có thể xảy ra mâu thuẫn do tính cách mạnh mẽ của con (ảnh hưởng từ Thất Sát). Tuy nhiên, nhờ các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Ân Quang, mối quan hệ này sẽ được hóa giải, giữ được sự hòa thuận lâu dài.
  • Sao Kiếp Sát có thể gây ra một số thử thách hoặc biến cố nhỏ trong việc nuôi dạy con cái, nhưng không quá nghiêm trọng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Sao Văn Tinh trong cung Tử Tức cho thấy con cái có năng khiếu về học thuật, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo. Thiên Trù cho thấy con cái có đời sống vật chất đầy đủ, dễ được hưởng thụ và có khả năng phát triển tốt trong môi trường thuận lợi.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Kiếp Sát cho thấy bạn cần chú ý đến việc quản lý tài chính trong việc đầu tư cho con cái, tránh lãng phí hoặc chi tiêu không hợp lý.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi miếu địa và Thất Sát vương địa là tổ hợp mạnh mẽ, mang lại sự thành công và phúc khí cho con cái.
    • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Ân Quang giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự bình an và thuận lợi trong việc nuôi dạy con cái.
    • Tam hợp với cung Nô Bộc có Tham Lang, Vũ Khúc miếu địa và Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền cho thấy con cái dễ gặp quý nhân, có khả năng tài chính tốt và đạt được thành tựu lớn.
  • Khó khăn:

    • Sao Kiếp Sát và Tiểu Hao có thể gây ra một số thử thách về tài chính hoặc sức khỏe của con cái, cần chú ý chăm sóc và quản lý tốt.
    • Cung xung chiếu Điền Trạch có Thiên Diêu (Hãm Địa), Cô Thần, Đại Hao cho thấy có thể có sự cô lập hoặc khó khăn trong việc tạo dựng môi trường sống ổn định cho con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Tử Vi miếu địa và Thất Sát vương địa, mang lại phúc khí và thành công cho con cái. Tuy nhiên, một số sao như Kiếp Sát, Tiểu Hao và các yếu tố từ cung xung chiếu Điền Trạch có thể gây ra một số thử thách nhỏ, đòi hỏi bạn cần chú ý hơn trong việc quản lý tài chính và chăm sóc sức khỏe, môi trường sống cho con cái. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, con cái có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đạt được thành tựu lớn trong cuộc sống.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
45
Trung bình
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Kình Dương (Hãm Địa), Long Đức, Lực Sỹ, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Hồng Loan, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư
    • Cung Điền Trạch: Thiên Phủ (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Cô Thần, Thiếu Âm, Đại Hao
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, Đào Hoa, Phá Toái, Thiên Không, Thiếu Dương, Hỷ Thần, Thiên Quý, Hóa Lộc, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Tướng (Hãm Địa) tại cung Tật Ách cho thấy sức khỏe của bạn có phần không ổn định, dễ gặp các vấn đề liên quan đến khí huyết, hệ tuần hoàn hoặc các bệnh mãn tính. Thiên Tướng hãm địa thường biểu hiện sự yếu đuối về thể chất, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường hoặc áp lực bên ngoài.
  • Sự hiện diện của Địa KiếpKình Dương (Hãm Địa) làm tăng nguy cơ tai nạn, chấn thương hoặc các vấn đề đột ngột về sức khỏe. Đây là hai sao mang tính chất hung, cần đặc biệt chú ý đến các tai nạn liên quan đến dao kéo, kim loại hoặc các sự cố bất ngờ.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Địa KiếpKình Dương kết hợp có thể gây ra các bệnh liên quan đến máu, huyết áp, hoặc các bệnh về gan, thận.
  • Thiên SứThiên Tướng (Hãm Địa) có thể ám chỉ các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, dạ dày hoặc các vấn đề về thần kinh do căng thẳng.
  • Tam hợp với Địa Không, Thiên Hình (Hãm Địa) từ cung Huynh Đệ làm tăng nguy cơ các bệnh mãn tính hoặc các vấn đề sức khỏe khó chẩn đoán, dễ bị nhầm lẫn trong điều trị.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung xung chiếu có Phá Quân (Hãm Địa)Liêm Trinh (Hãm Địa), cho thấy bạn dễ gặp các vấn đề sức khỏe do lối sống không điều độ hoặc các thói quen xấu.
  • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung xung chiếu có thể giúp giảm bớt phần nào các tai họa lớn, nhưng cũng làm sức khỏe dễ bị gián đoạn, không ổn định.
  • Đại Hao trong tam hợp Điền Trạch cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi sự hao tổn năng lượng, làm việc quá sức hoặc các vấn đề tài chính liên quan đến việc chữa trị bệnh tật.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Tránh các công việc hoặc hoạt động có nguy cơ cao liên quan đến dao kéo, kim loại hoặc các tình huống nguy hiểm.
  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh căng thẳng và cần chú ý đến chế độ ăn uống để bảo vệ hệ tiêu hóa và gan thận.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn, đặc biệt là các bệnh liên quan đến máu và huyết áp.
  • Tăng cường tập luyện thể dục nhẹ nhàng, tránh các hoạt động quá sức hoặc mạo hiểm.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 45/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của các sao hung tinh như Địa Kiếp, Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Tướng (Hãm Địa). Điều này cho thấy sức khỏe dễ gặp trục trặc, có nguy cơ tai nạn hoặc bệnh tật mãn tính. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Long Đức, Lực Sỹ và TRIỆT tại cung xung chiếu có thể giúp giảm bớt phần nào các tai họa lớn. Bạn cần chú ý bảo vệ sức khỏe, tránh các rủi ro không cần thiết và duy trì lối sống lành mạnh để hóa giải các ảnh hưởng tiêu cực.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Cô Thần, Thiếu Âm, Đại Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Vô chính diệu, Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Hồng Loan, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư
    • Cung Tật Ách: Thiên Tướng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Kình Dương (Hãm Địa), Long Đức, Lực Sỹ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Tử Vi (Miếu Địa), Thất Sát (Vương Địa), Địa Giải, Thiên Trù, Văn Tinh, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tiểu Hao, Ân Quang

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Thiên Phủ (Đắc Địa) là sao chủ về tài sản, điền sản, khi tọa thủ cung Điền Trạch ở vị trí Hợi (đắc địa) cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa ổn định và bền vững. Thiên Phủ mang tính chất tích lũy, bảo toàn, nên bạn có xu hướng giữ gìn và phát triển tài sản lâu dài.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao cho thấy có khả năng hao tán tài sản, đặc biệt là trong các giai đoạn đầu tư lớn hoặc khi không kiểm soát tốt chi tiêu.

Của cải vật chất:

  • Sự kết hợp của Thiên Phủ với các sao phụ như Thiên YThiếu Âm mang lại sự hỗ trợ về phúc khí, giúp bạn có cơ hội gia tăng tài sản thông qua các nguồn hỗ trợ từ gia đình hoặc quý nhân.
  • Tuy nhiên, các sao như Thiên Diêu (Hãm Địa)Cô Thần có thể gây ra sự cô lập hoặc khó khăn trong việc hợp tác với người khác để phát triển tài sản.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Thiên Phủ đắc địa mang lại sự ổn định và bền vững về chỗ ở. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và các sao hãm địa trong tam hợp như Địa Không, Địa Kiếp, Kình Dương có thể gây ra những biến động hoặc khó khăn trong việc duy trì tài sản, đặc biệt khi gặp vận hạn không thuận lợi.

Vận may trong bất động sản:

  • Cung xung chiếu là cung Tử Tức với Tử Vi (Miếu Địa)Thất Sát (Vương Địa), cho thấy bạn có khả năng đạt được thành công lớn trong lĩnh vực bất động sản nếu biết tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các sao như Kiếp SátTiểu Hao, vì chúng có thể gây ra những tổn thất nhỏ hoặc rủi ro trong quá trình đầu tư.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Phủ đắc địa mang lại khả năng tích lũy tài sản tốt, có sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc gia đình.
    • Cung xung chiếu với Tử Vi và Thất Sát giúp bạn có cơ hội phát triển tài sản lớn, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến bất động sản hoặc đầu tư dài hạn.
  • Khó khăn:
    • Các sao hãm địa như Đại Hao, Thiên Diêu, Địa Không, Địa Kiếp có thể gây ra hao tán tài sản, rủi ro trong đầu tư hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định.
    • Sự hiện diện của Cô ThầnQuả Tú trong tam hợp có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc thiếu sự hỗ trợ từ người thân trong việc phát triển tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nền tảng tốt nhờ sao Thiên Phủ đắc địa, mang lại khả năng tích lũy và phát triển tài sản ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Đại Hao, Thiên Diêu, Địa Không, Địa Kiếp có thể gây ra những khó khăn hoặc hao tán tài sản nếu không cẩn trọng. Để hóa giải, bạn nên tập trung vào việc quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc gia đình.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
80
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Thiên Hỉ, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, Đào Hoa, Phá Toái, Thiên Không, Thiếu Dương, Hỷ Thần, Thiên Quý, Hóa Lộc, Hóa Quyền
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Miếu Địa), Thất Sát (Vương Địa), Địa Giải, Thiên Trù, Văn Tinh, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tiểu Hao, Ân Quang
  • Cung xung chiếu: Cung Huynh Đệ (Vô chính diệu), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Hồng Loan, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Với Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa tọa thủ, bạn có khả năng thu hút những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự tài năng, có năng lực thực sự. Những người này thường có tính cách mạnh mẽ, tháo vát, và có khả năng hỗ trợ bạn trong các công việc liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo.
  • Sự hiện diện của Thiên Khôi và Hóa Khoa cho thấy bạn dễ gặp được những người thông minh, có học thức, hoặc có khả năng giải quyết vấn đề tốt. Đây cũng là dấu hiệu của quý nhân phù trợ trong các mối quan hệ xã hội.

Quý nhân phù trợ:

  • Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức và Hóa Khoa là các sao mang tính chất cát lợi, cho thấy bạn thường được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt là trong các tình huống khó khăn. Những người này có thể là người lớn tuổi, có địa vị hoặc có kiến thức sâu rộng.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa) và Tử Phù có thể khiến mối quan hệ với một số người hỗ trợ trở nên phức tạp, đôi khi có sự cạnh tranh ngầm hoặc hiểu lầm.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Với Vũ Khúc miếu địa, những người hỗ trợ bạn thường là người có khả năng quản lý tài chính, giỏi tính toán và thực tế. Tham Lang miếu địa lại mang đến những người có tính sáng tạo, năng động, nhưng đôi khi cũng có xu hướng tham vọng hoặc đặt lợi ích cá nhân lên cao.
  • Tam hợp với cung Tử Tức có Tử Vi miếu địa và Thất Sát vượng địa, cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có uy quyền, mạnh mẽ, hoặc có khả năng lãnh đạo.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Các sao miếu địa như Tham Lang, Vũ Khúc, cùng với các sao phụ cát tinh như Thiên Khôi, Hóa Khoa, Thiên Hỉ, Nguyệt Đức mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ những người xung quanh.
    • Bạn dễ gặp được những người tài năng, có năng lực thực sự, và có thể giúp bạn đạt được thành công trong công việc hoặc cuộc sống.
    • Hóa Khoa giúp hóa giải nhiều khó khăn, mang lại sự ổn định và sự tín nhiệm từ những người hỗ trợ.
  • Khó khăn:

    • Đà La (dù đắc địa) và Tử Phù có thể gây ra một số trở ngại trong mối quan hệ, như sự cạnh tranh, hiểu lầm hoặc xung đột lợi ích.
    • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Địa Không và Thiên Hình hãm địa, cho thấy có thể có những người xung quanh không thật lòng, hoặc gây ra sự cản trở, đặc biệt là trong các mối quan hệ thân thiết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố cát lợi nhờ sự hiện diện của các sao miếu địa và cát tinh, cho thấy bạn có khả năng thu hút những người tài năng, trung thành và có năng lực hỗ trợ. Tuy nhiên, một số sao như Đà La, Tử Phù và ảnh hưởng từ cung xung chiếu có thể gây ra những khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài hoặc sự tin tưởng tuyệt đối. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc xây dựng lòng tin, minh bạch trong các mối quan hệ và tránh để xảy ra xung đột lợi ích.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (cung Tài Bạch chiếu với Thiên Lương - Miếu Địa, Thiên Cơ - Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Quốc Ấn, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Bệnh Phù, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Vô chính diệu, Hỏa Tinh (Đắc Địa), Linh Tinh (Đắc Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Thiên Giải, TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Thiên Mã (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Bác Sỹ, Tam Thai, Đầu Quân, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu: Cung Tài Bạch với Thiên Lương (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Hoa Cái, Bạch Hổ, Thanh Long, Thiên Tài, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức Vô chính diệu, được chiếu bởi Thiên Lương và Thiên Cơ (đều Miếu Địa) từ cung Tài Bạch, cho thấy phúc khí của bạn không tự nhiên mạnh mẽ mà phụ thuộc nhiều vào sự nỗ lực cá nhân và sự hỗ trợ từ các yếu tố bên ngoài. Thiên Lương mang ý nghĩa che chở, phúc đức, còn Thiên Cơ là sao mưu trí, linh hoạt, nên bạn có khả năng hóa giải khó khăn, chuyển nguy thành an nhờ sự thông minh và sự giúp đỡ từ người khác.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Tang Môn, Thiên Khốc (Hãm Địa), Bệnh Phù và Địa Võng cho thấy đôi lúc bạn có thể gặp những trở ngại về tinh thần, cảm giác cô đơn hoặc khó khăn trong việc duy trì sự an yên.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thiên Lương và Thiên Cơ chiếu sáng cung Phúc Đức giúp bạn có tâm tính nhân hậu, thích giúp đỡ người khác và sống có đạo đức. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của các sao như Địa Võng và Tang Môn có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy bị ràng buộc bởi trách nhiệm gia đình hoặc xã hội, dẫn đến tâm trạng nặng nề.
  • Các sao Thai Phụ, Quốc Ấn trong cung này cũng cho thấy bạn có tư duy sâu sắc, biết suy xét và thường được người khác kính trọng nhờ phẩm chất đạo đức tốt.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức chịu ảnh hưởng của các sao tốt như Thiên Lương, Thiên Cơ, Lộc Tồn (Miếu Địa) từ tam hợp, cho thấy bạn có khả năng tìm thấy niềm vui trong việc giúp đỡ người khác, sống vì cộng đồng.
  • Tuy nhiên, các sao như Thiên Khốc, Tang Môn, Bệnh Phù có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái buồn bã, lo âu, đặc biệt khi đối mặt với mất mát hoặc những thay đổi lớn trong cuộc sống.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Lương và Thiên Cơ Miếu Địa mang lại sự thông minh, khả năng thích nghi và phúc đức từ tổ tiên.
    • Tam hợp với Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) giúp bạn có cơ hội phát triển, nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân và có tài lộc ổn định.
    • Các sao giải hạn như Thiên Giải, Giải Thần, Phượng Các giúp bạn vượt qua khó khăn, hóa giải vận hạn.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của các sao xấu như Tang Môn, Thiên Khốc, Địa Võng, Thiên Hư có thể khiến bạn gặp những trở ngại về tinh thần, cảm giác cô đơn hoặc bị ràng buộc bởi trách nhiệm.
    • Hóa Kỵ trong tam hợp có thể gây ra những hiểu lầm, thị phi hoặc khó khăn trong giao tiếp với người khác.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao Thiên Lương, Thiên Cơ Miếu Địa mang lại phúc khí, trí tuệ và khả năng hóa giải khó khăn, nhưng sự hiện diện của các sao như Tang Môn, Thiên Khốc, Địa Võng có thể gây ra những trở ngại về tinh thần và cảm xúc. Để cải thiện vận số, bạn nên tập trung vào việc sống tích cực, làm nhiều việc thiện và duy trì sự lạc quan trong cuộc sống.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Tả Phù, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Thiên Mã (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Bác Sỹ, Tam Thai, Đầu Quân, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Thai Phụ, Quốc Ấn, Thiên Khốc (Hãm Địa), Tang Môn, Bệnh Phù, Địa Võng
    • Cung Thiên Di: Cự Môn (Vương Địa), Thái Dương (Vương Địa), Tả Phù, Lộc Tồn (Miếu Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Thiên Mã (Đắc Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tuế Phá, Bác Sỹ, Tam Thai, Đầu Quân, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Văn Khúc (Hãm Địa), TRIỆT, Thái Tuế, Phi Liêm

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Với Thái Dương (Vương Địa) và Cự Môn (Vương Địa) tại cung Thiên Di, bạn có khả năng học hỏi tốt ở môi trường bên ngoài, đặc biệt là khi đi xa hoặc tiếp xúc với những nền văn hóa, tri thức mới. Thái Dương mang lại sự sáng suốt, thông minh, còn Cự Môn giúp bạn có khả năng tranh luận, nghiên cứu và tìm tòi.
  • Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Thiên Hư có thể gây ra một số trở ngại trong việc học hành, như dễ bị phân tâm hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì sự tập trung lâu dài.

Công việc xa nhà:

  • Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy bạn có xu hướng di chuyển nhiều trong công việc, hoặc công việc của bạn có liên quan đến việc đi xa, thay đổi môi trường.
  • Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại tài lộc và sự ổn định khi làm việc ở nơi xa, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng các mối quan hệ hỗ trợ (Tả Phù, Giải Thần).
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Tuế Phá có thể khiến bạn gặp một số rắc rối hoặc thị phi trong công việc, cần cẩn trọng trong giao tiếp và xử lý các mâu thuẫn.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Thái Dương (Vương Địa) là sao chủ về ánh sáng, danh tiếng, cho thấy bạn có cơ hội phát triển tốt ở nơi xa, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến truyền thông, giáo dục, hoặc các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và giao tiếp.
  • Cự Môn (Vương Địa) giúp bạn có khả năng thuyết phục, đàm phán, nhưng cũng có thể mang lại một số thị phi hoặc hiểu lầm nếu không khéo léo trong cách diễn đạt.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Thiên Mã (Đắc Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) là hai yếu tố rất tốt, cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội tài lộc, mở rộng mối quan hệ và phát triển sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hư và Hóa Kỵ nhắc nhở bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng trước mỗi chuyến đi, tránh chủ quan hoặc quá tin tưởng vào người khác.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Dương và Cự Môn ở vị trí Vương Địa mang lại sự thông minh, sáng suốt, khả năng giao tiếp và cơ hội phát triển tốt ở nơi xa.
    • Lộc Tồn và Thiên Mã hỗ trợ về tài lộc và sự ổn định khi di chuyển hoặc làm việc xa nhà.
    • Các sao phụ như Tả Phù, Giải Thần, Phượng Các giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ người khác, đặc biệt là trong các mối quan hệ xã hội.
  • Khó khăn:
    • Hóa Kỵ và Thiên Hư có thể gây ra một số trở ngại về tâm lý, thị phi hoặc những rắc rối không lường trước.
    • Tuế Phá và Thiên Khốc (trong tam hợp) có thể mang lại cảm giác cô đơn, áp lực khi phải đối mặt với những thay đổi lớn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Thái Dương, Cự Môn và các sao phụ như Lộc Tồn, Thiên Mã. Điều này cho thấy bạn có tiềm năng phát triển mạnh mẽ khi đi xa, làm việc ở môi trường mới hoặc tiếp xúc với những cơ hội bên ngoài. Tuy nhiên, cần chú ý đến các sao xấu như Hóa Kỵ, Thiên Hư và Tuế Phá, vì chúng có thể gây ra một số trở ngại về tâm lý, thị phi hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định. Việc cẩn trọng trong giao tiếp, chuẩn bị kỹ lưỡng và tận dụng sự hỗ trợ từ người khác sẽ giúp bạn hóa giải những khó khăn này.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Tiểu Vận an tại Cung Huynh Đệ với Vô chính diệu, chủ yếu chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu từ Cung Nô Bộc (Tham Lang, Vũ Khúc miếu địa) và các sao phụ tinh như Hồng Loan, Thiên Việt, Địa Không. Năm này có sự hỗ trợ từ các sao tốt (Thiên Quan, Đường Phù) nhưng cũng cần thận trọng với các sao Hãm Địa (Thiên Hình, Địa Không).

2. Công danh & sự nghiệp

  • Tham Lang + Vũ Khúc (miếu địa) chiếu vào cung Tiểu Vận mang lại cơ hội phát triển trong công việc, đặc biệt liên quan đến tài chính, đàm phán hoặc sáng tạo.
  • Thiên Quan + Đường Phù hỗ trợ quý nhân, dễ được đề bạt hoặc công nhận nỗ lực.
  • Địa Không + Thiên Hình (hãm địa) có thể gây trở ngại về kế hoạch hoặc tranh chấp nhỏ. Cần tránh quyết định vội vàng.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Vũ Khúc miếu địa giúp tài lộc ổn định, có cơ hội tăng thu nhập nhờ hợp tác hoặc đầu tư nhỏ.
  • Đại Hao (từ Cung Điền Trạch) cảnh báo hao tốn bất ngờ, nên hạn chế vay mượn hoặc chi tiêu lớn.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Hồng Loan xuất hiện trong Tiểu Vận, dấu hiệu gặp gỡ người ấn tượng, nhưng cần kiểm soát cảm xúc do Thiên Hình (dễ hiểu lầm).
  • Nếu đã có mối quan hệ, Thiên Việt giúp hòa hợp, nhưng tránh để Địa Không ảnh hưởng đến giao tiếp.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Tật ÁchThiên Tướng hãm địa + Kình Dương hãm địa, cần đề phòng chấn thương nhỏ hoặc căng thẳng thần kinh.
  • Thiên Y (từ Cung Điền Trạch) hỗ trợ phục hồi sức khỏe nếu chủ động nghỉ ngơi.

Lưu ý & lời khuyên

  1. Tận dụng Tham Lang + Vũ Khúc để phát triển sự nghiệp, nhưng cân nhắc rủi ro trước khi đầu tư.
  2. Kiểm soát chi tiêu, tránh bị Đại Hao ảnh hưởng.
  3. Trong tình cảm, nên rõ ràng để giảm xung đột từ Thiên Hình.
  4. Tập thể dục đều đặn, hạn chế rượu bia để giảm tác động xấu đến sức khỏe.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Phá Quân (Hãm Địa) + Liêm Trinh (Hãm Địa) tại cung Đại Vận cho thấy giai đoạn này bạn có thể gặp thử thách trong công việc, đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt. Có khả năng thay đổi nghề nghiệp hoặc môi trường làm việc do áp lực hoặc thiếu ổn định.
  • Hóa Lộc + Hóa Quyền hỗ trợ cơ hội thăng tiến nếu biết tận dụng, nhưng cần tránh nóng vội vì Thiên Không + Phá Toái có thể làm gián đoạn kế hoạch.
  • Tam hợp cung Tử Tức (Tử Vi, Thất Sát) và cung Nô Bộc (Tham Lang, Vũ Khúc) cho thấy sự hợp tác với đồng nghiệp hoặc cấp trên sẽ giúp giảm bớt khó khăn.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Hóa Lộc đi cùng Thiên Phúc mang lại cơ hội tài chính, nhưng Phá Quân hãm địa + Lưu Hà cảnh báo rủi ro tiêu hao tiền bạc do quản lý kém hoặc đầu tư mạo hiểm.
  • Cung Tật Ách xung chiếuKình Dương (Hãm Địa) + Địa Kiếp nhắc nhở cẩn trọng với nợ nần hoặc tranh chấp tiền bạc.
  • Nên ưu tiên tích lũy và tránh vay mượn lớn.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Đào Hoa xuất hiện nhưng đi cùng TriệtPhá Toái, cho thấy tình cảm dễ bị xao nhãng hoặc thiếu bền vững. Có thể gặp mối quan hệ ngắn hạn hoặc hiểu lầm trong giao tiếp.
  • Hỷ Thần + Thiên Quý hỗ trợ gặp gỡ người tốt, nhưng cần cân nhắc kỹ trước khi cam kết lâu dài.
  • Nếu độc thân, nên tập trung phát triển bản thân trước.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Cung Tật Ách xung chiếu với Thiên Tướng (Hãm Địa) + Kình Dương (Hãm Địa) cảnh báo nguy cơ chấn thương, bệnh về xương khớp hoặc căng thẳng thần kinh.
  • Lưu Hà + Phá Toái có thể liên quan đến rối loạn tiêu hóa hoặc mất ngủ.
  • Cần chú ý chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và khám sức khỏe định kỳ.

5. Lưu ý & lời khuyên

  • Công việc: Tập trung vào kỹ năng mềm (giao tiếp, đàm phán) để giảm bớt xung đột. Tránh thay đổi việc đột ngột.
  • Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế đầu tư rủi ro cao.
  • Tình cảm: Rõ ràng trong giao tiếp, tránh để cảm xúc chi phối quyết định.
  • Sức khỏe: Tăng cường vận động nhẹ (yoga, đi bộ) và giảm áp lực tinh thần.
  • Tận dụng sao tốt: Hóa Lộc, Hóa Quyền, Thiên Phúc bằng cách xây dựng mối quan hệ tích cực và học hỏi từ người có kinh nghiệm.
Top