|
K.Tỵ -Hoả Điền Trạch +Tử Vi (M) +Thất Sát (V) 96 Th.11
Giải Thần
Phượng Các
Lực Sỹ
ĐV. H Khoa
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Địa Không (Đ)
Địa Kiếp
Đà La (H)
Thái Tuế
Đầu Quân
L.Thái Tuế
ĐV.DI
Tuyệt
LN.MỆNH
Mão
|
C.Ngọ +Hoả Quan Lộc 86 Th.12
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Thiếu Dương
Bác Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Xương
Lưu Hà
Thiên Không
ĐV.TẬT
Mộ
LN.PHỤ
Thìn
|
T.Mùi -Thổ Nô Bộc 76 Th.1
Thiên Y
Tam Thai
Bát Tọa
Thiên Tài
Thiên Thọ
Thiên Diêu (H)
Kình Dương (Đ)
Tang Môn
Quan Phủ
L.Tang Môn
Thiên Thương
ĐV.TÀI
Tử
LN.PHÚC
Tỵ
|
N.Thân +Kim Thiên Di 66 Th.2
Phong Cáo
Thiên Việt
Thiên Trù
Thiếu Âm
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Cô Thần
Phục Binh
ĐV.TỬ
Bệnh
LN.ĐIỀN
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
|
M.Thìn +Thổ Phúc Đức +Thiên Lương (M) -Thiên Cơ (M) 106 Th.10
Văn Xương (Đ)
Hữu Bật
Thiên Hỉ
Thanh Long
ĐV. H Quyền
ĐV. H Lộc
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Hóa Khoa
Linh Tinh (Đ)
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. K Dương
ĐV.NÔ
Thai
LN.HUYNH
Dần
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Q.Dậu -Kim Tật Ách -Phá Quân (H) -Liêm Trinh (H) 56 Th.3
Văn Tinh
Thiên Quan
Long Trì
Hỏa Tinh (H)
Phá Toái
Quan Phù
Đại Hao
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI
Suy
LN.QUAN
Mùi
Triệt
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Đ.Mão -Mộc Phụ Mẫu +Thiên Tướng (H) 116 Th.9
L.Lộc Tồn
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Hình (Đ)
Điếu Khách
Tiểu Hao
ĐV.QUAN
Dưỡng
LN.PHỐI
Sửu
|
G.Tuất +Thổ Tài Bạch 46 Th.4
Văn Khúc (Đ)
Tả Phù
Hồng Loan
Nguyệt Đức
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Tử Phù
Bệnh Phù
Địa Võng
Hóa Kỵ
ĐV.HUYNH
Đế Vượng
LN.NÔ
Thân
|
||||||||||||||||||||||||||
|
B.Dần +Mộc Mệnh <Thân>-Cự Môn (V) +Thái Dương (V) 6 Th.8
Thiên Giải
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Quý
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
Kiếp Sát
Tướng Quân
L.Kiếp Sát
ĐV. Đà La
ĐV.ĐIỀN
Tràng Sinh
LN.TỬ
Tý
|
Đ.Sửu -Thổ Huynh Đệ -Tham Lang (M) -Vũ Khúc (M) 16 Th.7
Địa Giải
Hoa Cái
Tấu Thư
Hóa Lộc
Hóa Quyền
Thiên Khốc
Bạch Hổ
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.PHÚC
Mộc Dục
LN.TÀI
Hợi
|
B.Tý +Thuỷ Phu Thê -Thái Âm (V) +Thiên Đồng (V) 26 Th.6
Thai Phụ
Thiên Khôi
Long Đức
Ân Quang
L.Thiên Khôi
L.Long Đức
ĐV. T Khôi
Phi Liêm
ĐV. H Kỵ
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ
Quan Đới
LN.TẬT
Tuất
|
Ấ.Hợi -Thuỷ Tử Tức -Thiên Phủ (Đ) 36 Th.5
Đường Phù
Thiên Mã (H)
Hỷ Thần
L.Thiên Mã
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
L.Thiên Hư
ĐV.MỆNH
Lâm Quan
LN.DI
Dậu
Tuần
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Người này có cung Mệnh và cung Thân an tại Dần, đồng cung với hai chính tinh Cự Môn và Thái Dương (đều ở Vương Địa). Đây là cách cục của người thông minh, sáng dạ, có khả năng giao tiếp tốt và tư duy sắc bén. Cự Môn chủ về lời nói, hùng biện, kết hợp với Thái Dương (chủ về ánh sáng, sự minh bạch) cho thấy người này có ngoại hình sáng sủa, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Tính cách cởi mở, nhiệt tình, nhưng đôi khi dễ bị hiểu lầm do lời nói thẳng thắn hoặc cách diễn đạt chưa khéo léo. Các sao phụ như Thiên Giải, Thiên Phúc, Thiên Đức, Phúc Đức giúp người này có tâm tính thiện lương, hay giúp đỡ người khác, dễ được quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát và Tướng Quân cho thấy đôi lúc người này có phần cứng rắn, quyết đoán, dễ gây mâu thuẫn nếu không kiểm soát tốt cảm xúc.
Cung Mệnh và Thân có Cự Môn và Thái Dương đồng cung, đây là cách cục tốt cho công danh sự nghiệp, đặc biệt từ sau tuổi 30. Thái Dương chủ về sự chiếu sáng, danh tiếng, kết hợp với Cự Môn (chủ về lời nói, giao tiếp) cho thấy người này có khả năng thành công trong các lĩnh vực liên quan đến truyền thông, ngoại giao, kinh doanh hoặc các ngành nghề cần sự thuyết phục. Các sao phụ như Quốc Ấn, Thiên Quý và Tướng Quân giúp người này có uy tín, dễ đạt được vị trí lãnh đạo hoặc được cấp trên trọng dụng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát cho thấy tài lộc có lúc thăng trầm, dễ gặp thị phi hoặc tranh chấp trong công việc. Người này cần cẩn trọng trong các mối quan hệ làm ăn, tránh quá tin tưởng người khác để hạn chế rủi ro.
Cung Mệnh có Thái Dương và Cự Môn đồng cung, đây là cách cục tốt cho sức khỏe, đặc biệt là về thể chất. Tuy nhiên, Cự Môn chủ về khẩu thiệt, thị phi, nên người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến đường hô hấp, cổ họng hoặc các bệnh do căng thẳng, áp lực công việc gây ra. Sự hiện diện của Kiếp Sát cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các bệnh lý bất ngờ, đặc biệt trong các năm hạn. Các sao thiện như Thiên Giải, Thiên Phúc, Thiên Đức, Phúc Đức giúp người này có khả năng hồi phục nhanh, gặp thầy gặp thuốc khi đau ốm. Sau tuổi 30, cần chú ý cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức để bảo vệ sức khỏe lâu dài.
Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp hài hòa giữa Cự Môn và Thái Dương tại vị trí vượng địa, mang lại nhiều tố chất tốt đẹp như thông minh, sáng suốt và khả năng giao tiếp xuất sắc. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Kiếp Sát, Hóa Kỵ và Địa Võng trong tam hợp và cung chiếu cũng cảnh báo về những khó khăn liên quan đến thị phi, tài chính và mối quan hệ. Nếu biết tận dụng điểm mạnh và cẩn trọng trong lời nói, hành động, bạn sẽ có một cuộc đời nhiều cơ hội phát triển và thành công.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt như Lộc Tồn, Thái Âm, Thiên Đồng và các sao quý nhân trong tam hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Vô chính diệu và một số sao phụ tinh như Thiên Không, Hóa Kỵ đòi hỏi bạn cần linh hoạt, kiên trì và tận dụng tốt các mối quan hệ để vượt qua khó khăn. Sự nghiệp của bạn có tiềm năng phát triển tốt, nhưng cần tránh sự nóng vội và thiếu định hướng trong các quyết định quan trọng.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự chiếu sáng của các sao Thiên Lương, Thiên Cơ (Miếu Địa) và các sao phụ tinh tốt như Văn Khúc, Văn Xương, Hóa Khoa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ, Địa Võng và Vô chính diệu khiến tài chính dễ gặp biến động, khó ổn định lâu dài. Để cải thiện, bạn cần tận dụng tốt các cơ hội từ công việc, đồng thời cẩn trọng trong quản lý tài sản và tránh các rủi ro không cần thiết.
Cung Phu Thê với Thái Âm và Thiên Đồng vượng địa là một cung số tốt, mang lại hôn nhân hòa thuận, tình cảm vợ chồng êm ấm. Tuy nhiên, cần chú ý đến việc giao tiếp và chia sẻ để tránh cảm giác cô đơn hoặc hiểu lầm. Các sao phụ tinh tốt giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự ổn định và phúc khí cho gia đình.
Cung Phụ Mẫu với Thiên Tướng (Hãm Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Hình, Điếu Khách, Tiểu Hao cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có phần khó khăn, dễ xảy ra bất đồng và thiếu sự gắn bó sâu sắc. Tuy nhiên, cha mẹ là người nghiêm túc, có trách nhiệm và luôn mong muốn điều tốt đẹp cho bạn, dù cách thể hiện có phần khô khan. Bạn cần học cách thấu hiểu và dung hòa để cải thiện mối quan hệ gia đình.
Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa, cùng các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Hóa Quyền, Địa Giải. Điều này cho thấy anh chị em trong gia đình có tài năng, khả năng tự lập và có thể hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Khốc, Bạch Hổ và các yếu tố bất lợi từ tam hợp cung Tật Ách có thể gây ra những mâu thuẫn hoặc khó khăn bất ngờ. Mối quan hệ với anh chị em cần sự nhẫn nhịn và thấu hiểu để duy trì sự hòa hợp lâu dài.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tử Tức với Thiên Phủ đắc địa là một cung số tốt, mang lại phúc khí và sự ổn định cho con cái. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như TUẦN, Thiên Mã (Hãm Địa), và các sao xấu trong tam hợp và xung chiếu cho thấy vẫn có những khó khăn nhất định, đặc biệt trong việc sinh con hoặc định hướng giáo dục. Bạn cần chú ý đến việc tạo môi trường ổn định và hỗ trợ con cái vượt qua những thử thách trong cuộc sống.
Cung Tật Ách với Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) cùng nhiều sao phụ tinh xấu như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đại Hao, Phá Toái cho thấy sức khỏe dễ gặp nhiều bất ổn, cả về thể chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao giải như Địa Giải, Giải Thần trong tam hợp giúp giảm bớt phần nào tác động tiêu cực. Bạn cần đặc biệt chú ý đến việc phòng ngừa bệnh tật, duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận trong các hoạt động hàng ngày để giảm thiểu rủi ro.
Cung Điền Trạch của bạn có nền tảng tốt nhờ Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa), mang lại khả năng sở hữu và phát triển tài sản lớn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp, Đà La (Hãm Địa) và các sao hao tán trong tam hợp đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh các rủi ro liên quan đến tranh chấp hoặc đầu tư không tính toán. Nếu biết tận dụng cơ hội từ Địa Không (Đắc Địa) và các sao hóa giải như Giải Thần, Phượng Các, bạn có thể đạt được thành công lớn trong lĩnh vực bất động sản.
Cung Nô Bộc Vô chính diệu, được chiếu bởi Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa) từ cung Huynh Đệ, cho thấy bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, năng động và có năng lực hỗ trợ. Tham Lang miếu địa mang tính chất khéo léo, linh hoạt, trong khi Vũ Khúc miếu địa đại diện cho sự thực tế, chăm chỉ và tài chính. Điều này cho thấy những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự của bạn thường là người có tài năng, biết cách làm việc hiệu quả và có khả năng hỗ trợ tốt trong các vấn đề liên quan đến tài chính hoặc công việc thực tế.
Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Tang Môn, Quan Phủ và Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể gây ra một số rắc rối hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ với người dưới quyền. Có thể xảy ra tình trạng bất đồng quan điểm hoặc những người giúp việc, nhân viên đôi khi không ổn định về mặt tâm lý hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tiêu cực.
Sự xuất hiện của Kình Dương (Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thọ cho thấy bạn có khả năng gặp được những quý nhân mạnh mẽ, quyết đoán và có năng lực thực sự. Những người này có thể giúp bạn vượt qua khó khăn, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài chính hoặc công việc.
Tuy nhiên, với sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa), bạn cần cẩn trọng với những người có tính cách phức tạp hoặc dễ bị cám dỗ bởi các yếu tố tiêu cực. Họ có thể mang lại sự hỗ trợ nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro nếu không kiểm soát tốt mối quan hệ.
Cung Nô Bộc được chiếu bởi Hóa Lộc và Hóa Quyền từ cung Huynh Đệ, cho thấy bạn có khả năng nhận được sự hỗ trợ từ những người có quyền lực hoặc tài năng trong công việc. Những người này thường là người có địa vị, khả năng tài chính hoặc có tiếng nói trong xã hội.
Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Thiên Khốc, Bạch Hổ và Tang Môn có thể mang lại một số khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài. Có thể xảy ra tình trạng hỗ trợ ban đầu rất tốt nhưng về sau dễ phát sinh mâu thuẫn hoặc bất đồng.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự chiếu sáng của Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa, mang lại những người hỗ trợ tài năng, thực tế và có năng lực. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Tang Môn, Quan Phủ và Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy cần cẩn trọng trong việc duy trì mối quan hệ với người dưới quyền, tránh để xảy ra hiểu lầm hoặc mâu thuẫn. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, nhưng cần sự khéo léo và tỉnh táo trong việc quản lý các mối quan hệ để đạt được sự hỗ trợ bền vững.
Cung Phúc Đức của bạn có nhiều sao tốt, đặc biệt là Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa, mang lại phúc khí lớn, sự bảo hộ và trí tuệ. Bạn là người có tâm tính hiền hòa, nhân hậu, dễ gặp may mắn và được quý nhân giúp đỡ. Tuy nhiên, một số sao như Quả Tú, Thiên La và Hóa Kỵ có thể tạo ra cảm giác cô đơn hoặc những rào cản tâm lý, cần học cách cân bằng cảm xúc và mở lòng hơn để tận hưởng trọn vẹn hạnh phúc.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự chiếu sáng của Thái Dương và Cự Môn, cùng với sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt trong tam hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và một số sao phụ tinh như Cô Thần, Phục Binh có thể gây ra một số trở ngại nhỏ, đặc biệt trong giai đoạn đầu khi bạn làm việc hoặc học tập ở nơi xa. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và giữ vững tinh thần, bạn sẽ đạt được nhiều thành công khi ra ngoài phát triển.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Nô Bộc với Vô Chính Diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao chiếu như Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa). Đây là năm có nhiều biến động liên quan đến các mối quan hệ xã hội, bạn bè, đồng nghiệp. Các sao phụ tinh như Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Y, Tang Môn, Quan Phủ cho thấy cần cẩn trọng trong việc giao tiếp, tránh mâu thuẫn hoặc hiểu lầm không đáng có. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Tài, Thiên Thọ mang lại cơ hội phát triển và sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Công danh sự nghiệp năm nay có sự hỗ trợ từ các sao Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa) – biểu tượng của tài năng, sự khéo léo và khả năng quản lý tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn, Quan Phủ và Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy có thể gặp một số khó khăn trong việc hợp tác hoặc bị hiểu lầm trong công việc. Cần chú ý đến cách ứng xử với đồng nghiệp và cấp trên để tránh xung đột. Các sao Thiên Tài, Thiên Thọ mang lại cơ hội thăng tiến nếu biết tận dụng thời cơ và giữ vững sự kiên nhẫn.
Tài lộc năm nay có dấu hiệu khả quan nhờ sự chiếu sáng của Vũ Khúc (Miếu Địa) – sao chủ về tiền bạc, cùng với Hóa Lộc, Hóa Quyền từ cung xung chiếu. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Tiểu Hao và Tang Môn trong tam hợp cho thấy có thể phát sinh các khoản chi tiêu bất ngờ, đặc biệt liên quan đến gia đình hoặc bạn bè. Cần quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay mượn không rõ ràng.
Về tình duyên, sự hiện diện của các sao Thiên Diêu (Hãm Địa), Tang Môn và Thiên Khốc trong cung chiếu có thể mang lại một số cảm giác cô đơn hoặc bất đồng trong mối quan hệ. Đối với người đã kết hôn, cần chú ý giữ gìn sự hòa hợp, tránh để những áp lực bên ngoài ảnh hưởng đến gia đình. Đối với người độc thân, năm nay có thể gặp gỡ những mối quan hệ mới, nhưng cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tiến xa.
Sức khỏe năm nay cần được chú ý, đặc biệt với sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa), Tang Môn và Thiên Thương. Có thể gặp một số vấn đề nhỏ liên quan đến xương khớp, tai nạn nhẹ hoặc bệnh vặt. Nên duy trì lối sống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và tránh làm việc quá sức. Ngoài ra, cần cẩn trọng khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao.
Cung Đại Vận an tại Cung Tử Tức với sao chính tinh Thiên Phủ (Đắc Địa) là dấu hiệu tốt cho sự ổn định và phát triển trong công việc. Thiên Phủ mang tính chất bao dung, quản lý, nên bạn có khả năng đảm nhận vai trò lãnh đạo hoặc quản lý, được cấp trên và đồng nghiệp tín nhiệm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và TUẦN cho thấy có thể gặp một số trở ngại hoặc thay đổi bất ngờ trong công việc, đòi hỏi bạn phải linh hoạt và kiên nhẫn.
Cung xung chiếu Điền Trạch với Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa) hỗ trợ thêm sự quyết đoán và khả năng xử lý tình huống khó khăn. Tuy nhiên, các sao phụ như Địa Không, Địa Kiếp và Đà La (Hãm Địa) cảnh báo về những rủi ro tiềm ẩn, có thể là sự cạnh tranh hoặc thị phi trong môi trường làm việc. Bạn cần giữ vững lập trường và tránh tham gia vào các mâu thuẫn không cần thiết.
Sao Thiên Phủ trong Đại Vận là biểu tượng của tài sản và sự tích lũy, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, dễ đạt được sự ổn định về tiền bạc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tuế Phá và Thiên Hư nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với các khoản đầu tư lớn hoặc các giao dịch tài chính phức tạp, tránh bị lừa gạt hoặc thất thoát.
Cung xung chiếu có Tử Vi và Thất Sát hỗ trợ khả năng kiếm tiền mạnh mẽ, nhưng các sao như Địa Không, Địa Kiếp có thể gây ra những biến động bất ngờ. Bạn nên ưu tiên các kế hoạch tài chính dài hạn và tránh các quyết định mạo hiểm.
Cung Đại Vận tại Tử Tức với Hỷ Thần là dấu hiệu tích cực cho đời sống tình cảm, mang lại niềm vui và sự hòa hợp trong mối quan hệ gia đình. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hư có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy hụt hẫng hoặc không hài lòng trong mối quan hệ. Điều này đòi hỏi sự thấu hiểu và chia sẻ nhiều hơn với người bạn đời.
Cung tam hợp Phụ Mẫu có Thiên Tướng (Hãm Địa) và Thiên Hình (Đắc Địa) cho thấy có thể xảy ra một số bất đồng hoặc áp lực từ phía gia đình, nhưng nếu bạn biết cách dung hòa, mọi việc sẽ ổn thỏa. Đối với người chưa lập gia đình, đây là giai đoạn có thể gặp được người phù hợp, nhưng cần tránh nóng vội.
Sao Thiên Mã (Hãm Địa) và Tuế Phá trong Đại Vận nhắc nhở bạn cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến di chuyển hoặc tai nạn nhỏ. Thiên Hư cũng có thể gây ra cảm giác mệt mỏi hoặc căng thẳng tinh thần, do đó bạn cần duy trì lối sống lành mạnh và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.
Cung tam hợp có Tang Môn, Quan Phủ và Kình Dương (Đắc Địa), cho thấy cần cẩn trọng hơn trong việc chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình. Tránh làm việc quá sức hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP