T.Tỵ -Hoả Phu Thê +Thiên Lương (H) 23 Th.2
Thiếu Dương
L.Hóa Quyền
Linh Tinh (Đ)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tiểu Hao
L.Thái Tuế
ĐV.MỆNH
Bệnh
LN.DI
Dậu
|
N.Ngọ +Hoả Huynh Đệ +Thất Sát (M) 13 Th.3
Thiên Khôi
Thiên Phúc
Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
Địa Kiếp
Tang Môn
ĐV.PHỤ
Suy
LN.TẬT
Thân
|
Q.Mùi -Thổ Mệnh 3 Th.4
Địa Giải
Thiếu Âm
Lực Sỹ
Hỏa Tinh (H)
Đà La (Đ)
L.Tang Môn
ĐV.PHÚC
Đế Vượng
LN.TÀI
Mùi
Triệt
|
G.Thân +Kim Phụ Mẫu -Liêm Trinh (V) 113 Th.5
Thiên Giải
Lộc Tồn (B)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Quan Phù
ĐV. Đà La
ĐV.ĐIỀN
Lâm Quan
LN.TỬ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
C.Thìn +Thổ Tử Tức +Tử Vi (V) +Thiên Tướng (V) 33 Th.1
Tả Phù
Quốc Ấn
Hoa Cái
Thiên Quý
L.Hóa Khoa
Địa Không (H)
Lưu Hà
Thái Tuế
Tướng Quân
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH
Tử
LN.NÔ
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Ấ.Dậu -Kim Phúc Đức <Thân>103 Th.6
Phong Cáo
Đào Hoa
Nguyệt Đức
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Hình (Đ)
Kình Dương (H)
Tử Phù
Quan Phủ
ĐV.QUAN
Quan Đới
LN.PHỐI
Tỵ
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
K.Mão -Mộc Tài Bạch -Cự Môn (M) -Thiên Cơ (M) 43 Th.12
Văn Xương
Tấu Thư
L.Lộc Tồn
ĐV. H Lộc
L.Hóa Lộc
Trực Phù
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHỐI
Mộ
LN.QUAN
Hợi
|
B.Tuất +Thổ Điền Trạch -Phá Quân (Đ) 93 Th.7
Hữu Bật
Ân Quang
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Phục Binh
Địa Võng
ĐV. K Dương
ĐV.NÔ
Mộc Dục
LN.HUYNH
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
M.Dần +Mộc Tật Ách -Tham Lang (Đ) 53 Th.11
Thiên Việt
Thiên Trù
Thiên Mã (Đ)
Bát Tọa
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Phi Liêm
L.Kiếp Sát
Thiên Sứ
ĐV.TỬ
Tuyệt
LN.ĐIỀN
Tý
|
K.Sửu -Thổ Thiên Di -Thái Âm (Đ) +Thái Dương (Đ) 63 Th.10
Thai Phụ
Thiên Y
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
Thiên Thọ
L.Phúc Đức
ĐV. H Quyền
Hóa Lộc
Hóa Khoa
Thiên Diêu (H)
Quả Tú
Phá Toái
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
ĐV.TÀI
Thai
LN.PHÚC
Sửu
|
M.Tý +Thuỷ Nô Bộc -Vũ Khúc (V) -Thiên Phủ (M) 73 Th.9
Thiên Hỉ
Tam Thai
L.Thiên Khôi
ĐV. Xương
Hóa Quyền
Bạch Hổ
Bệnh Phù
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Dưỡng
LN.PHỤ
Dần
|
Đ.Hợi -Thuỷ Quan Lộc +Thiên Đồng (Đ) 83 Th.8
Văn Khúc (Đ)
Văn Tinh
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Thiên Tài
L.Thiên Mã
L.Long Đức
ĐV. H Khoa
ĐV. T Mã
Đại Hao
Đầu Quân
L.Thiên Hư
Hóa Kỵ
ĐV.DI
Tràng Sinh
LN.MỆNH
Mão
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh an tại Mùi, lại rơi vào tình trạng Vô Chính Diệu, cho thấy người này có ngoại hình thanh tú, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Tuy nhiên, do Mệnh được chiếu bởi Thái Âm và Thái Dương (đều Đắc Địa) từ cung Thiên Di, nên ngoại hình có sự hài hòa giữa nét dịu dàng, nữ tính và sự rạng rỡ, sáng sủa. Tính cách của người này khá linh hoạt, thông minh, có khả năng thích nghi tốt với môi trường xung quanh. Thái Âm và Thái Dương chiếu mệnh cũng mang lại sự nhạy bén, tinh tế, nhưng đôi khi dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, đặc biệt khi đối diện với áp lực từ bên ngoài. Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Đà La (Đắc Địa) trong cung Thiên Di cho thấy người này có thể gặp một số thử thách trong giao tiếp xã hội, nhưng nhờ sự hỗ trợ của Địa Giải, họ thường vượt qua được khó khăn bằng sự khéo léo và khả năng tự điều chỉnh.
Cung Thân an tại Phúc Đức, lại Vô Chính Diệu, cho thấy người này có xu hướng đặt nặng giá trị tinh thần hơn vật chất trong cuộc sống. Tuy nhiên, cung Tài Bạch chiếu Thân với Cự Môn và Thiên Cơ (đều Miếu Địa) là dấu hiệu của sự thông minh, khéo léo trong việc quản lý tài chính và phát triển sự nghiệp. Đặc biệt, Cự Môn Miếu Địa mang lại khả năng giao tiếp xuất sắc, phù hợp với các công việc liên quan đến đàm phán, tư vấn hoặc sáng tạo. Thiên Cơ Miếu Địa giúp người này có tư duy chiến lược, biết cách tận dụng cơ hội để gia tăng tài lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hình (Đắc Địa) cho thấy sự nghiệp có thể gặp một số trở ngại hoặc cạnh tranh khốc liệt, đòi hỏi sự kiên nhẫn và quyết đoán. Từ tuổi 30 trở đi, tài lộc sẽ dần ổn định, có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn.
Cung Mệnh và Thân đều Vô Chính Diệu, lại chịu ảnh hưởng của các sao như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Đà La (Đắc Địa) và Kình Dương (Hãm Địa), cho thấy sức khỏe của người này có thể không quá bền bỉ, dễ gặp các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh hoặc căng thẳng tâm lý. Thái Âm và Thái Dương chiếu mệnh giúp người này có khả năng phục hồi tốt, nhưng cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức. Thiên Cơ Miếu Địa trong cung Tài Bạch chiếu Thân cũng là dấu hiệu của sự nhạy cảm về sức khỏe, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường sống hoặc thói quen sinh hoạt. Từ tuổi 30, cần đặc biệt chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tập trung vào việc rèn luyện thể chất và tinh thần để tránh các bệnh mãn tính về sau.
Cung Mệnh của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Dù không có sao chính tinh thủ mệnh, nhưng nhờ sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao chiếu và tam hợp, bạn có tiềm năng phát triển tốt trong sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, để đạt được thành công, bạn cần rèn luyện sự kiên định, kiểm soát cảm xúc và tận dụng tốt các cơ hội trong cuộc sống.
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Đồng (Đắc Địa), Văn Khúc, và Thiên Quan, giúp bạn có khả năng phát triển sự nghiệp thông qua tri thức, sáng tạo và giao tiếp. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Hóa Kỵ, Đại Hao, và các sao xung chiếu như Cô Thần, Kiếp Sát có thể gây ra một số khó khăn trong việc duy trì ổn định và tránh thị phi. Để hóa giải, bạn cần tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, quản lý tài chính chặt chẽ và kiên trì vượt qua các trở ngại.
Cung Tài Bạch có Cự Môn và Thiên Cơ tọa thủ tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao mang tính chất thông minh, khéo léo, và có khả năng kiếm tiền nhờ vào sự sáng tạo, giao tiếp và tư duy linh hoạt. Cự Môn miếu địa cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến lời nói, thương thuyết, hoặc các ngành nghề cần sự khéo léo trong giao tiếp. Thiên Cơ miếu địa bổ trợ thêm sự nhạy bén, khả năng nắm bắt cơ hội và thích ứng nhanh với các biến động tài chính.
Sự hiện diện của Văn Xương và Tấu Thư cho thấy bạn có thể kiếm tiền nhờ vào tri thức, học vấn hoặc các công việc liên quan đến văn hóa, nghệ thuật, hoặc nghiên cứu. Tuy nhiên, Trực Phù có thể gây ra một số trở ngại nhỏ, khiến bạn đôi khi gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định tài chính.
Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa giúp bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tính toán và sử dụng tiền bạc một cách hợp lý. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của tam hợp với Hóa Kỵ tại cung Quan Lộc và Đại Hao, bạn cần cẩn thận với việc chi tiêu quá mức hoặc đầu tư không đúng chỗ, dễ dẫn đến hao hụt tài sản.
Cung Tài Bạch tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Đồng đắc địa, Văn Khúc đắc địa và các sao Thiên Tài, Hồng Loan, Long Đức, cho thấy bạn có nhiều cơ hội làm giàu thông qua các công việc liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc các ngành nghề mang tính chất phục vụ cộng đồng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Đại Hao cũng cảnh báo rằng bạn cần thận trọng trong việc đầu tư hoặc hợp tác làm ăn, tránh bị lừa gạt hoặc thất thoát tài chính.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa, mang lại khả năng kiếm tiền thông minh, linh hoạt và sáng tạo. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến các yếu tố gây hao tài như Hóa Kỵ, Đại Hao và Kình Dương hãm địa, đồng thời tránh các quyết định tài chính vội vàng hoặc thiếu tính toán. Nếu biết tận dụng tri thức, sự khéo léo và cẩn trọng trong quản lý tài chính, bạn hoàn toàn có thể đạt được sự ổn định và thành công về mặt tiền bạc.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phu Thê này có nhiều yếu tố thử thách, đặc biệt là về sự hòa hợp và gắn bó lâu dài trong hôn nhân. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ tam hợp và các sao tốt như Thái Âm, Thái Dương, Hóa Lộc, Hóa Khoa, bạn vẫn có cơ hội xây dựng một mối quan hệ bền vững nếu biết cách điều chỉnh và thấu hiểu lẫn nhau. Hôn nhân sẽ tốt hơn nếu kết hôn muộn và cả hai cùng nỗ lực vượt qua những khó khăn ban đầu.
Cung Phụ Mẫu với sao chính tinh Liêm Trinh (Vương Địa) và các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Thiên Giải cho thấy mối quan hệ với cha mẹ khá tốt, cha mẹ là người nghiêm khắc nhưng luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và Quan Phù có thể gây ra một số trở ngại hoặc hiểu lầm trong mối quan hệ. Nhìn chung, đây là một cung số trung bình khá, có sự hỗ trợ từ cha mẹ nhưng cần chú ý cải thiện giao tiếp để tránh những căng thẳng không đáng có.
Cung Huynh Đệ với Thất Sát (Miếu Địa) là một cung số trung bình khá, có cả thuận lợi và khó khăn. Anh chị em trong gia đình thường là những người mạnh mẽ, tự lập, có khả năng đạt được thành công riêng. Tuy nhiên, mối quan hệ có thể gặp một số mâu thuẫn hoặc xa cách do tính cách độc lập và sự ảnh hưởng của các sao như Địa Kiếp, TRIỆT. Dù vậy, nhờ các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Giải Thần, mối quan hệ vẫn có thể duy trì sự hòa hợp nếu đôi bên biết nhường nhịn và thấu hiểu.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tử Tức với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại Thìn là một cung số tốt, mang lại nhiều phúc khí và tiềm năng phát triển cho con cái. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và một số sao phụ tinh xấu như Thiên La, Thiên Hư có thể gây ra những khó khăn hoặc biến động trong cuộc sống của con cái. Mối quan hệ giữa bạn và con cái nhìn chung hòa hợp, nhưng cần chú ý hỗ trợ và định hướng để con cái vượt qua những trở ngại.
Cung Tật Ách của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ sao Tham Lang (Đắc Địa), mang lại sức khỏe dẻo dai và khả năng phục hồi tốt. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên Khốc (Hãm Địa), Điếu Khách, và các yếu tố tam hợp với Thất Sát, Phá Quân cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh cấp tính, tai nạn bất ngờ và sức khỏe tinh thần. Nếu biết cách điều chỉnh lối sống, duy trì chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý, bạn hoàn toàn có thể hóa giải những yếu tố bất lợi và duy trì sức khỏe ổn định.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Phá Quân (Đắc Địa) mang lại tiềm năng lớn trong việc tạo dựng tài sản từ những thay đổi hoặc cải cách, nhưng cũng đi kèm với sự biến động và rủi ro. Các sao phụ như Hữu Bật, Ân Quang hỗ trợ quý nhân, nhưng sự hiện diện của Thiên Hư, Địa Võng và các sao xấu khác cảnh báo về nguy cơ tranh chấp, mất mát hoặc khó khăn trong việc giữ gìn tài sản lâu dài. Bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản và nên tận dụng sự hỗ trợ từ các mối quan hệ để hóa giải khó khăn.
Sự hiện diện của Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng quản lý tốt, được sự hỗ trợ đắc lực từ người giúp việc, nhân viên hoặc những người dưới quyền. Thiên Phủ là sao chủ về tài sản, sự bao bọc, nên những người hỗ trợ bạn thường trung thành, đáng tin cậy và có năng lực. Vũ Khúc lại là sao chủ về tài chính, sự quyết đoán, cho thấy bạn có khả năng sử dụng nhân lực hiệu quả, đặc biệt trong các công việc liên quan đến tài chính, kinh doanh.
Tuy nhiên, sự xuất hiện của Bệnh Phù và Thiên Thương có thể báo hiệu đôi lúc bạn gặp khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với nhân viên hoặc người giúp việc, có thể do sức khỏe hoặc sự thay đổi bất ngờ trong hoàn cảnh.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ những người tài giỏi, trung thành và có năng lực. Tuy nhiên, một số sao phụ như Bệnh Phù, Thiên Thương và Địa Không có thể gây ra những khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài hoặc sự ổn định trong nhân sự. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc xây dựng mối quan hệ bền vững, đồng thời cẩn trọng trong việc lựa chọn người hỗ trợ để tránh những rủi ro không đáng có.
Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao Cự Môn, Thiên Cơ miếu địa và các sao phụ tinh tốt như Nguyệt Đức, Đào Hoa, Phong Cáo mang lại phúc khí, trí tuệ và sự hỗ trợ từ người khác. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN và các sao cô độc như Cô Thần, Quả Tú có thể khiến bạn gặp một số trở ngại trong việc hưởng phúc trọn vẹn. Để hóa giải, bạn nên duy trì tâm tính thiện lành, mở rộng các mối quan hệ xã hội và tránh suy nghĩ tiêu cực.
Cung Thiên Di có Thái Âm và Thái Dương đắc địa, kết hợp với Hóa Khoa và Hóa Lộc, cho thấy bạn có nhiều cơ hội học tập, mở mang tri thức ở nơi xa. Hóa Khoa mang ý nghĩa về học vấn, danh tiếng, còn Hóa Lộc giúp bạn dễ dàng nhận được sự hỗ trợ, tài trợ hoặc cơ hội tốt trong quá trình học tập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Diêu (Hãm Địa) và Quả Tú có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó hòa nhập trong môi trường mới.
Thái Âm và Thái Dương đắc địa là cặp sao biểu trưng cho sự cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, đồng thời mang lại sự sáng suốt và khả năng thích nghi tốt. Điều này cho thấy bạn có khả năng làm việc xa nhà, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, ngoại giao, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo. Hóa Lộc và Hóa Khoa hỗ trợ bạn đạt được thành công và danh tiếng trong công việc. Tuy nhiên, Phá Toái và Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể gây ra một số trở ngại nhỏ, như sự bất đồng hoặc khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ nơi làm việc.
Cung Thiên Di với Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng Hóa Lộc, Hóa Khoa, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần, cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển tốt ở nơi xa. Những chuyến đi xa hoặc làm việc ở môi trường mới sẽ mang lại may mắn, tài lộc và sự thăng tiến. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú và Phá Toái nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc xây dựng các mối quan hệ, tránh để sự cô lập hoặc mâu thuẫn ảnh hưởng đến sự phát triển của bản thân.
Hóa Lộc và Hỷ Thần là hai sao mang lại sự may mắn, tài lộc và niềm vui trong các chuyến đi xa. Điều này cho thấy bạn dễ gặp được quý nhân, cơ hội tốt hoặc những điều bất ngờ tích cực khi di chuyển. Tuy nhiên, Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể khiến bạn đôi lúc gặp phải những tình huống bất ngờ hoặc cảm giác không thoải mái trong hành trình.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Thái Âm, Thái Dương đắc địa cùng Hóa Lộc, Hóa Khoa, mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa. Tuy nhiên, một số sao phụ như Thiên Diêu (Hãm Địa), Quả Tú và Phá Toái có thể gây ra những khó khăn nhỏ, đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn và khéo léo trong việc xử lý các mối quan hệ và tình huống bất ngờ. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, hứa hẹn nhiều thành công nếu bạn biết tận dụng cơ hội và vượt qua trở ngại.
Tiểu Vận an tại Cung Phúc Đức (chủ về phúc khí, gia đạo) với thế Vô chính diệu, cần dựa vào sao chiếu từ Cung Tài Bạch (Cự Môn, Thiên Cơ miếu địa) và tam hợp/xung chiếu. Năm nay có Nguyệt Đức, Hỷ Thần hỗ trợ tích cực, nhưng cần lưu ý Kình Dương hãm địa và Thiên Hình dễ gây tranh chấp nhỏ.