|
Ấ.Tỵ -Hoả Phu Thê -Thái Âm (H) 22 Th.7
Phong Cáo
Thiên Việt
L.Lộc Tồn
Thiên Hình (H)
Phá Toái
Trực Phù
Phi Liêm
ĐV. H Kỵ
ĐV.MỆNH
Lâm Quan
LN.DI
Tỵ
|
B.Ngọ +Hoả Huynh Đệ -Tham Lang (H) 12 Th.8
Thiên Phúc
Tấu Thư
L.Văn Khúc
ĐV. Xương
Linh Tinh (Đ)
Thái Tuế
L.Thái Tuế
L.Kình Dương
ĐV.PHỤ
Quan Đới
LN.TẬT
Thìn
|
Đ.Mùi -Thổ Mệnh +Thiên Đồng (H) -Cự Môn (H) 2 Th.9
Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Quốc Ấn
Thiếu Dương
Thiên Thọ
L.Hóa Lộc
L.Hóa Khoa
Thiên Không
Tướng Quân
ĐV.PHÚC
Mộc Dục
LN.TÀI
Mão
|
M.Thân +Kim Phụ Mẫu +Thiên Tướng (M) -Vũ Khúc (V) 112 Th.10
Thiên Mã (H)
L.Văn Xương
L.Thiên Mã
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
Địa Không (Đ)
Cô Thần
Tang Môn
Tiểu Hao
L.Tang Môn
Hóa Kỵ
ĐV.ĐIỀN
Tràng Sinh
LN.TỬ
Dần
|
||||||||||||||||||||||||
|
G.Thìn +Thổ Tử Tức -Liêm Trinh (M) -Thiên Phủ (V) 32 Th.6
Thiên Giải
Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Hỷ Thần
Ân Quang
Bát Tọa
Quả Tú
Điếu Khách
Thiên La
ĐV. K Dương
L.Hóa Kỵ
ĐV.HUYNH
Đế Vượng
LN.NÔ
Ngọ
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
K.Dậu -Kim Phúc Đức +Thiên Lương (H) +Thái Dương (H) 102 Th.11
Thai Phụ
Thiên Y
Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Thiếu Âm
Thanh Long
L.Hồng Loan
L.Thiên Việt
ĐV. H Quyền
Hóa Lộc
Thiên Diêu (Đ)
ĐV.QUAN
Dưỡng
LN.PHỐI
Sửu
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Q.Mão -Mộc Tài Bạch 42 Th.5
Địa Giải
Thiên Khôi
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Đào Hoa
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
ĐV. Lộc Tồn
Bệnh Phù
ĐV.PHỐI
Suy
LN.QUAN
Mùi
Triệt
|
C.Tuất +Thổ Điền Trạch +Thất Sát (H) 92 Th.12
Thiên Quan
Long Trì
Hoa Cái
Lực Sỹ
Thiên Quý
Tam Thai
Hỏa Tinh (H)
Đà La (Đ)
Quan Phù
Địa Võng
ĐV.NÔ
Thai
LN.HUYNH
Tý
|
||||||||||||||||||||||||||
|
N.Dần +Mộc Tật Ách -Phá Quân (H) 52 Th.4
Hữu Bật
Địa Kiếp (Đ)
Bạch Hổ
Đại Hao
L.Bạch Hổ
Thiên Sứ
ĐV. Đà La
ĐV.TỬ
Bệnh
LN.ĐIỀN
Thân
|
Q.Sửu -Thổ Thiên Di <Thân>62 Th.3
Long Đức
Thiên Tài
L.Long Đức
Phục Binh
Đầu Quân
ĐV.TÀI
Tử
LN.PHÚC
Dậu
|
N.Tý +Thuỷ Nô Bộc +Tử Vi (B) 72 Th.2
Tả Phù
ĐV. H Khoa
ĐV. T Khôi
Hóa Quyền
Hóa Khoa
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Quan Phủ
L.Thiên Khốc
L.Thiên Hư
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Mộ
LN.PHỤ
Tuất
|
T.Hợi -Thuỷ Quan Lộc -Thiên Cơ (H) 82 Th.1
Lộc Tồn
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
L.Nguyệt Đức
ĐV. H Lộc
ĐV. T Mã
L.Hóa Quyền
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
L.Kiếp Sát
ĐV.DI
Tuyệt
LN.MỆNH
Hợi
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Mùi với Thiên Đồng và Cự Môn đồng cung, cả hai đều ở Hãm Địa, cho thấy người này có ngoại hình thanh tú, dễ nhìn, nhưng không quá nổi bật. Thiên Đồng Hãm Địa thường khiến khuôn mặt có nét phúc hậu, nhưng dễ mang vẻ u buồn hoặc trầm tư. Tính cách của người này khá phức tạp, vừa có sự mềm mỏng, dễ gần (do Thiên Đồng), vừa có sự cứng cỏi, đôi khi bảo thủ (do Cự Môn). Văn Xương, Văn Khúc đắc địa trong Mệnh giúp người này thông minh, học giỏi, có khả năng diễn đạt tốt, đặc biệt là trong văn chương, nghệ thuật. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Không và Cự Môn Hãm Địa có thể khiến người này đôi lúc cảm thấy mâu thuẫn nội tâm, dễ suy nghĩ tiêu cực hoặc tự tạo áp lực cho bản thân. Đến tuổi 30, tính cách sẽ dần chín chắn hơn, biết cách cân bằng giữa lý trí và cảm xúc.
Cung Mệnh có Lưu Hóa Lộc và Lưu Hóa Khoa, đây là dấu hiệu tốt cho thấy người này có khả năng đạt được thành tựu trong công việc nhờ vào trí tuệ và sự nỗ lực. Quốc Ấn trong Mệnh cũng là một cát tinh, báo hiệu người này có thể nắm giữ vị trí quan trọng hoặc có uy tín trong lĩnh vực mình theo đuổi. Tuy nhiên, Thiên Đồng và Cự Môn Hãm Địa cho thấy con đường công danh không hoàn toàn bằng phẳng, dễ gặp trở ngại hoặc thị phi, đặc biệt là trong giai đoạn trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ sự hỗ trợ của Văn Xương, Văn Khúc và Lưu Hóa Khoa, người này sẽ có cơ hội thăng tiến, tài lộc dồi dào hơn, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng người khác.
Cung Mệnh có Thiên Đồng Hãm Địa, đây là dấu hiệu cần lưu ý về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh. Cự Môn Hãm Địa cũng có thể khiến người này dễ bị căng thẳng, mất ngủ hoặc suy nhược thần kinh do suy nghĩ quá nhiều. Thiên Không trong Mệnh là dấu hiệu cần cẩn thận với các bệnh lý bất ngờ hoặc tai nạn nhỏ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Thọ và Lưu Hóa Khoa là những yếu tố bảo vệ, giúp người này có khả năng phục hồi tốt, ít gặp bệnh nặng. Sau tuổi 30, sức khỏe sẽ ổn định hơn nếu biết duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức và giữ tinh thần thoải mái.
Cung Mệnh của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao chính tinh Thiên Đồng và Cự Môn hãm địa mang lại nhiều thử thách, đặc biệt là về mặt tâm lý và sự ổn định trong cuộc sống. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Văn Khúc, Văn Xương, Quốc Ấn, bạn có khả năng vượt qua khó khăn bằng trí tuệ và sự khéo léo. Cuộc đời bạn có thể không quá thuận lợi, nhưng nếu biết tận dụng cơ hội và phát huy điểm mạnh, bạn vẫn có thể đạt được thành công và sự an yên.
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Thiên Cơ (Hãm Địa) khiến sự nghiệp dễ gặp biến động, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Văn Khúc, Văn Xương, bạn vẫn có khả năng vượt qua thử thách và đạt được thành công. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, bạn cần kiên nhẫn, cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh những quyết định vội vàng.
Cung Tài Bạch có nhiều yếu tố bất lợi do vô chính diệu và sự ảnh hưởng của các sao hãm địa, khiến tài chính không ổn định, dễ gặp khó khăn trong việc tích lũy. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao quý nhân và sao phụ tinh tốt, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tài chính nếu biết tận dụng khả năng sáng tạo, học hỏi và sự giúp đỡ từ người khác. Việc quản lý tài chính cẩn thận và tránh các rủi ro không cần thiết là điều cần thiết để hóa giải những khó khăn trong cung số này.
Cung Phu Thê này có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của các sao hãm địa như Thái Âm, Thiên Hình và Phá Toái, cho thấy hôn nhân dễ gặp trắc trở, bất đồng. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Hồng Loan, Hóa Lộc và Thiên Việt, vẫn có cơ hội để cải thiện và xây dựng hạnh phúc nếu biết cách dung hòa và nỗ lực.
Cung Phụ Mẫu của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Cha mẹ là người có năng lực, có thể hỗ trợ bạn trong nhiều mặt, nhưng mối quan hệ tình cảm giữa bạn và cha mẹ có thể gặp một số khoảng cách hoặc khó khăn. Những sao xấu như Hóa Kỵ, Địa Không, Cô Thần làm giảm sự hòa hợp, nhưng nhờ tam hợp với các sao tốt, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình cảm gia đình nếu biết thấu hiểu và chia sẻ.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu, nhưng nhìn chung thiên về sự bất ổn. Tham Lang hãm địa là yếu tố chính gây ra mâu thuẫn hoặc khoảng cách trong mối quan hệ anh chị em. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Đắc Địa) và Thiên Phúc mang lại cơ hội hóa giải và cải thiện mối quan hệ nếu bạn biết cách nhường nhịn và giao tiếp khéo léo. Mối quan hệ này đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ cả hai phía để duy trì sự hòa hợp.
Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của các sao chính tinh mạnh như Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa), cho thấy con cái có tiềm năng phát triển tốt, mối quan hệ gia đình hài hòa. Tuy nhiên, một số sao phụ tinh như Quả Tú, Điếu Khách và ảnh hưởng từ cung xung chiếu có thể gây ra những khó khăn nhỏ trong việc duy trì sự gần gũi hoặc ổn định môi trường sống. Bạn nên chú trọng xây dựng sự kết nối tình cảm với con cái và tạo điều kiện tốt nhất để chúng phát triển toàn diện.
Cung Tật Ách với Phá Quân (Hãm Địa) và các sao phụ như Địa Kiếp, Bạch Hổ, Đại Hao cho thấy sức khỏe có nhiều bất ổn, dễ gặp bệnh tật hoặc tai nạn bất ngờ. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao hỗ trợ trong cung xung chiếu như Thiên Tướng, Vũ Khúc giúp giảm nhẹ phần nào tác động xấu. Bạn cần chú ý chăm sóc sức khỏe, tránh các yếu tố nguy cơ và duy trì lối sống lành mạnh để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực từ cung số.
Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố bất ổn do sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa) và Hỏa Tinh (Hãm Địa), khiến việc tích lũy tài sản và ổn định nhà cửa gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Đà La (Đắc Địa), Thiên Quý, Long Trì, Hoa Cái, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình hình nếu biết kiên trì, cẩn trọng và tận dụng sự giúp đỡ từ quý nhân hoặc gia đình.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, trung thành hỗ trợ, nhưng cũng cần chú ý đến việc quản lý mối quan hệ với họ, tránh để xảy ra mâu thuẫn hoặc hiểu lầm. Sự hiện diện của các sao quyền uy như Hóa Quyền, Hóa Khoa và Tả Phù là điểm sáng, nhưng các sao xung khắc như Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa) và Tuế Phá đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong cách ứng xử và quản lý nhân sự.
Cung Phúc Đức này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao hãm địa như Thiên Lương và Thái Dương làm giảm phúc khí, nhưng sự hiện diện của Hóa Lộc, Thiên Diêu (Đắc Địa) và các sao phụ tinh tốt như Thiên Y, Hồng Loan mang lại cơ hội cải thiện vận mệnh thông qua nỗ lực cá nhân và việc làm thiện lành. Bạn cần chú trọng vào việc tu dưỡng tâm tính, làm việc thiện và giữ vững tinh thần lạc quan để hóa giải những khó khăn trong cuộc sống.
Cung Thiên Di vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ Cung Mệnh với Thiên Đồng và Cự Môn (đều Hãm Địa), cho thấy việc học hành hoặc du học có thể gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Thiên Đồng hãm địa thường biểu hiện sự thiếu tập trung, dễ thay đổi, trong khi Cự Môn hãm địa mang đến sự mâu thuẫn, bất đồng hoặc khó khăn trong giao tiếp. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Văn Khúc, Văn Xương (đắc địa) ở Cung Mệnh có thể giúp bạn vượt qua trở ngại nhờ khả năng học hỏi và tư duy sáng tạo.
Cung Thiên Di vô chính diệu thường khiến bạn phải dựa vào các yếu tố bên ngoài (như Cung Mệnh và Cung Tam Hợp) để đánh giá khả năng làm việc xa nhà. Với Thiên Đồng và Cự Môn hãm địa chiếu, công việc xa nhà có thể không ổn định, dễ gặp thị phi hoặc mâu thuẫn. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Long Đức, Thiên Tài và Hóa Lộc trong tam hợp mang lại cơ hội cải thiện tài chính và sự hỗ trợ từ quý nhân, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng các mối quan hệ.
Cung Thiên Di chịu ảnh hưởng từ Cung Phúc Đức với Thái Dương và Thiên Lương (đều Hãm Địa), cho thấy cơ hội phát triển ở nơi xa không thực sự thuận lợi. Thái Dương hãm địa làm giảm sự tỏa sáng và uy tín, trong khi Thiên Lương hãm địa khiến bạn dễ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc bảo trợ từ người khác. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Lộc và Thiên Diêu (đắc địa) trong tam hợp có thể mang lại những cơ hội bất ngờ, đặc biệt trong các lĩnh vực sáng tạo hoặc nghệ thuật.
Cung Thiên Di vô chính diệu, kết hợp với các sao phụ tinh như Long Đức, Phục Binh, Đầu Quân, Thiên Tài, cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại cả cơ hội lẫn thách thức. Long Đức và Thiên Tài giúp bạn gặp được những người tốt, có thể hỗ trợ về tài chính hoặc tinh thần. Tuy nhiên, Phục Binh và Đầu Quân cảnh báo về nguy cơ bị lợi dụng hoặc gặp rắc rối liên quan đến thị phi, tranh chấp.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố trung bình, với sự kết hợp giữa thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến bạn phải dựa vào các cung chiếu và tam hợp, nhưng Thiên Đồng và Cự Môn hãm địa mang lại nhiều bất ổn và mâu thuẫn. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Long Đức, Thiên Tài, Hóa Lộc và Văn Khúc, Văn Xương (đắc địa) giúp bạn có cơ hội cải thiện tình hình nếu biết tận dụng khả năng sáng tạo và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp. Những chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội, nhưng cần cẩn trọng với thị phi và tranh chấp.
Năm 2026, Tiểu Vận an tại Cung Tử Tức, với các sao chính tinh Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa), cho thấy đây là một năm có nhiều cơ hội để phát triển, đặc biệt trong việc xây dựng các mối quan hệ và hoạch định tương lai. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các sao phụ như Thiên La, L.Hóa Kỵ, và Quả Tú có thể mang đến một số trở ngại hoặc cảm giác cô lập trong một số khía cạnh.
Cung tam hợp và xung chiếu có sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Tướng (Miếu Địa), Vũ Khúc (Vương Địa), Tử Vi (Bình Hòa), cùng các sao hóa khí tốt như Hóa Quyền, Hóa Khoa, giúp giảm bớt khó khăn và mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, các sao xấu như Thất Sát (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), và Kình Dương (Hãm Địa) đòi hỏi bạn cần cẩn trọng hơn trong các quyết định quan trọng.
Sự hiện diện của Liêm Trinh (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Vương Địa) tại Tiểu Vận cho thấy năm nay bạn có cơ hội để khẳng định bản thân trong công việc. Liêm Trinh mang lại sự quyết đoán, khả năng lãnh đạo, trong khi Thiên Phủ hỗ trợ về sự ổn định và tài năng quản lý. Tuy nhiên, sự xuất hiện của L.Hóa Kỵ và các sao xung chiếu như Thất Sát (Hãm Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra một số áp lực hoặc mâu thuẫn trong môi trường làm việc.
Cần chú ý đến các mối quan hệ đồng nghiệp và cấp trên, tránh tranh cãi hoặc hành động nóng vội. Sự hỗ trợ từ các sao tam hợp như Hóa Quyền, Hóa Khoa sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn nếu biết tận dụng sự khéo léo và kiên nhẫn.
Với Thiên Phủ (Vương Địa) tại Tiểu Vận, đây là một năm tài chính tương đối ổn định. Thiên Phủ là sao chủ về tài sản, cho thấy bạn có khả năng tích lũy hoặc quản lý tiền bạc tốt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Tang Môn trong tam hợp có thể báo hiệu một số khoản chi tiêu bất ngờ hoặc mất mát nhỏ.
Cần cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc cho vay mượn, đặc biệt khi có sự ảnh hưởng của Hóa Kỵ và Kình Dương (Hãm Địa). Hãy ưu tiên các kế hoạch tài chính dài hạn và tránh các quyết định mạo hiểm.
Sự hiện diện của Quả Tú và Điếu Khách tại Tiểu Vận có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ tình cảm. Tuy nhiên, các sao tốt như Hỷ Thần, Phượng Các, và Ân Quang mang lại cơ hội gặp gỡ những người phù hợp hoặc cải thiện mối quan hệ hiện tại.
Nếu bạn đang trong một mối quan hệ, cần chú ý đến việc giao tiếp và tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành vấn đề lớn. Đối với người độc thân, đây là thời điểm tốt để mở lòng và tham gia các hoạt động xã hội, nhưng không nên quá vội vàng.
Sự hiện diện của Thiên La, Địa Võng, và Hóa Kỵ trong Tiểu Vận và các cung liên quan cho thấy bạn cần chú ý hơn đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và hệ tiêu hóa. Tang Môn và Thiên Khốc trong tam hợp cũng có thể mang lại cảm giác mệt mỏi hoặc căng thẳng.
Hãy duy trì lối sống lành mạnh, cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi. Tránh làm việc quá sức hoặc để cảm xúc tiêu cực ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngoài ra, cần cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động có yếu tố rủi ro.
Hãy tận dụng các cơ hội tốt trong năm và cẩn trọng với những thách thức để đạt được sự cân bằng trong cuộc sống.
Cung Đại Vận an tại Cung Phu Thê với sao chính tinh Thái Âm (Hãm Địa), kết hợp tam hợp với Cung Phúc Đức và xung chiếu Cung Quan Lộc có Thiên Cơ (Hãm Địa), cho thấy sự nghiệp trong giai đoạn này có thể gặp một số khó khăn hoặc biến động.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP