T.Tỵ -Hoả Điền Trạch +Thiên Tướng (Đ) 95 Th.11
Văn Xương (Đ)
Hữu Bật
Thiên Mã (Đ)
Ân Quang
ĐV. H Khoa
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
Phục Binh
L.Thái Tuế
ĐV.NÔ
Lâm Quan
LN.PHÚC
Mão
|
N.Ngọ +Hoả Quan Lộc +Thiên Lương (M) 85 Th.12
Thiên Y
Thiên Trù
Văn Tinh
Long Đức
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
L.Long Đức
L.Hóa Quyền
Hóa Quyền
Địa Không (H)
Thiên Diêu (H)
Đại Hao
ĐV. K Dương
ĐV.DI
Quan Đới
LN.ĐIỀN
Thìn
|
Q.Mùi -Thổ Nô Bộc +Thất Sát (Đ) -Liêm Trinh (Đ) 75 Th.1
Phong Cáo
Hoa Cái
ĐV. T Việt
Thiên Khốc (Đ)
Bạch Hổ
Bệnh Phù
L.Tang Môn
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Mộc Dục
LN.QUAN
Tỵ
Triệt
|
G.Thân +Kim Thiên Di 65 Th.2
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
L.Phúc Đức
Kiếp Sát
ĐV.TÀI
Tràng Sinh
LN.NÔ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
C.Thìn +Thổ Phúc Đức -Cự Môn (H) 105 Th.10
Thiên Quan
Hồng Loan
Nguyệt Đức
Bát Tọa
Hỏa Tinh (Đ)
Địa Kiếp
Kình Dương (Đ)
Tử Phù
Quan Phủ
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. Đà La
ĐV.QUAN
Đế Vượng
LN.PHỤ
Dần
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Ấ.Dậu -Kim Tật Ách 55 Th.3
Văn Khúc
Tả Phù
Thiên Quý
Phá Toái
Điếu Khách
Phi Liêm
Thiên Sứ
ĐV.TỬ
Dưỡng
LN.DI
Mùi
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
K.Mão -Mộc Phụ Mẫu +Tử Vi (B) -Tham Lang (H) 115 Th.9
Lộc Tồn (M)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Lộc Tồn
ĐV. H Lộc
L.Hóa Khoa
Hóa Khoa
Linh Tinh (Đ)
Quan Phù
ĐV.ĐIỀN
Suy
LN.MỆNH
Sửu
|
B.Tuất +Thổ Tài Bạch +Thiên Đồng (H) 45 Th.4
Thiên Hỉ
Tấu Thư
Tam Thai
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Lưu Hà
Quả Tú
Trực Phù
Địa Võng
ĐV.PHỐI
Thai
LN.TẬT
Thân
|
||||||||||||||||||||||||||
M.Dần +Mộc Mệnh -Thái Âm (H) -Thiên Cơ (H) 5 Th.8
Thiếu Âm
Lực Sỹ
L.Thiên Đức
ĐV. H Quyền
ĐV. T Mã
L.Hóa Lộc
Hóa Lộc
Thiên Hình (Đ)
Đà La (H)
Cô Thần
L.Kiếp Sát
ĐV. H Kỵ
L.Hóa Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC
Bệnh
LN.HUYNH
Tý
|
K.Sửu -Thổ Huynh Đệ -Thiên Phủ (B) 15 Th.7
Thiên Giải
Thanh Long
Thiên Tài
ĐV. T Khôi
Tang Môn
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.PHỤ
Tử
LN.PHỐI
Hợi
|
M.Tý +Thuỷ Phu Thê <Thân>+Thái Dương (H) 25 Th.6
Địa Giải
Thiên Khôi
Đào Hoa
Thiếu Dương
L.Thiên Khôi
Thiên Không
Tiểu Hao
ĐV.MỆNH
Mộ
LN.TỬ
Tuất
|
Đ.Hợi -Thuỷ Tử Tức -Phá Quân (H) -Vũ Khúc (H) 35 Th.5
Thai Phụ
Quốc Ấn
Giải Thần
Phượng Các
Thiên Thọ
L.Thiên Mã
Thái Tuế
Tướng Quân
Đầu Quân
L.Thiên Hư
ĐV.HUYNH
Tuyệt
LN.TÀI
Dậu
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh an tại Dần, có Thái Âm và Thiên Cơ đồng cung, cả hai đều hãm địa, cho thấy người này có ngoại hình thanh tú, nhưng không quá nổi bật. Thái Âm hãm địa khiến khuôn mặt có phần hơi u buồn, ánh mắt sâu, dễ tạo cảm giác trầm tư. Thiên Cơ hãm địa làm cho tính cách thiên về sự nhạy cảm, suy nghĩ nhiều, dễ lo âu. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hình đắc địa giúp người này có sự nghiêm túc, cẩn trọng, và khả năng phân tích sắc bén. Các sao như Cô Thần, Đà La, Lực Sỹ cho thấy người này có xu hướng sống nội tâm, ít chia sẻ, thích làm việc độc lập. Hóa Lộc và Hóa Kỵ đồng cung tạo nên sự mâu thuẫn trong tính cách: vừa có lòng nhân ái, muốn giúp đỡ người khác, nhưng đôi khi lại dễ bị hiểu lầm hoặc gặp thị phi.
Cung Mệnh có Hóa Lộc, L.Hóa Lộc, nhưng đồng thời cũng có Hóa Kỵ và L.Hóa Kỵ, cho thấy người này có khả năng kiếm tiền tốt, nhưng tài lộc không ổn định, dễ gặp trở ngại hoặc thất thoát. Thiên Cơ hãm địa khiến sự nghiệp không bền vững ở giai đoạn đầu đời, thường phải thay đổi công việc hoặc gặp khó khăn trong việc định hướng. Tuy nhiên, từ sau tuổi 30, nhờ sự hỗ trợ của các sao như Thiên Hình và L.Thiên Đức, người này có thể dần ổn định hơn, đặc biệt nếu làm các công việc liên quan đến nghiên cứu, phân tích hoặc sáng tạo. Cung Thân an tại Tý, có Thái Dương hãm địa, cho thấy sự nghiệp có thể bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ, cần cẩn trọng trong việc hợp tác làm ăn. Tiểu Hao báo hiệu tài lộc dễ hao hụt, cần quản lý tài chính chặt chẽ.
Cung Mệnh có Thái Âm và Thiên Cơ hãm địa, báo hiệu sức khỏe không được tốt, dễ mắc các bệnh liên quan đến thần kinh, mất ngủ, hoặc các vấn đề về tiêu hóa. Thiên Hình đắc địa giúp người này có sức đề kháng tốt hơn, nhưng cũng dễ gặp các chấn thương nhỏ hoặc tai nạn bất ngờ. Sự hiện diện của Đà La và L.Kiếp Sát cho thấy cần cẩn trọng khi tham gia giao thông hoặc làm việc liên quan đến máy móc. Cung Thân có Thái Dương hãm địa, báo hiệu các vấn đề về mắt hoặc huyết áp, đặc biệt dễ xuất hiện sau tuổi 30. Địa Giải và Thiên Khôi tại cung Thân là cứu tinh, giúp giảm nhẹ các bệnh tật nghiêm trọng, nhưng người này cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức để bảo vệ sức khỏe lâu dài.
Cung Mệnh của bạn có sự pha trộn giữa các yếu tố tốt và xấu. Thái Âm và Thiên Cơ Hãm Địa khiến cuộc đời bạn không dễ dàng, thường phải tự thân vận động và đối mặt với nhiều thử thách. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Lương (Miếu Địa) trong tam hợp là điểm sáng, giúp bạn giữ được sự chính trực và có khả năng vượt qua khó khăn nếu kiên trì. Để hóa giải những bất lợi, bạn cần rèn luyện sự kiên nhẫn, tránh nóng vội, và tập trung vào việc quản lý tài chính cũng như xây dựng các mối quan hệ hỗ trợ.
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Thiên Lương (Miếu Địa) và Hóa Quyền là những sao chủ đạo mang lại sự ổn định, uy tín và khả năng thăng tiến trong sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Thiên Diêu (Hãm Địa) và Triệt cho thấy con đường sự nghiệp không bằng phẳng, dễ gặp trở ngại và biến động. Để đạt được thành công, bạn cần kiên trì, cẩn trọng trong các quyết định và biết cách tận dụng các cơ hội từ những sao tốt trong tam hợp như Hóa Lộc và Thiên Hình.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố bất ổn do sự hiện diện của Thiên Đồng (Hãm Địa) và các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, và Hóa Kỵ. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Lộc, Hóa Quyền, và Thiên Lương (Miếu Địa), bạn vẫn có cơ hội cải thiện tài chính nếu biết tận dụng khả năng cá nhân và cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến tiền bạc. Hãy chú ý đến việc quản lý tài chính, tránh đầu tư mạo hiểm và cần xây dựng các mối quan hệ đáng tin cậy để giảm thiểu rủi ro.
Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Tuy nhiên, do sự hiện diện của Thái Dương hãm địa và các sao phụ tinh như Thiên Không, Tiểu Hao, hôn nhân dễ gặp thử thách, đặc biệt là về tài chính và sự hòa hợp. Nếu biết tận dụng các sao hóa giải như Địa Giải, Thiên Khôi và sự hỗ trợ từ tam hợp cung Phúc Đức, bạn vẫn có thể xây dựng một mối quan hệ vợ chồng ổn định và bền vững.
Cung Phụ Mẫu của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Cha mẹ là người có tài năng, địa vị hoặc sự hỗ trợ đáng kể, nhưng mối quan hệ đôi khi gặp phải những bất đồng hoặc khó khăn trong việc thấu hiểu lẫn nhau. Các sao cát như Lộc Tồn, Hóa Khoa giúp hóa giải phần nào những khó khăn, nhưng sự hiện diện của Tham Lang (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như TUẦN, Phá Toái báo hiệu cần chú ý đến việc duy trì sự hòa hợp và tránh những mâu thuẫn không đáng có.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Với sao chính tinh Thiên Phủ tọa thủ, mối quan hệ anh chị em khá hòa thuận, có sự hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, một số sao phụ như Tang Môn và cung xung chiếu với Thất Sát có thể gây ra những khó khăn nhỏ, nhưng không đáng lo ngại vì đã có các sao hóa giải như Thiên Giải. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, anh chị em có thể là chỗ dựa đáng tin cậy trong cuộc sống.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tử Tức với Phá Quân và Vũ Khúc hãm địa cho thấy đường con cái có nhiều thử thách, cả về số lượng lẫn chất lượng mối quan hệ. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Giải Thần, Phượng Các, Quốc Ấn, cùng với tam hợp và cung xung chiếu có nhiều sao đắc địa, vẫn có khả năng hóa giải khó khăn nếu biết cách định hướng và kiên nhẫn. Mối quan hệ với con cái cần sự bao dung, tránh áp đặt và nên tạo môi trường giáo dục tốt để con cái phát triển toàn diện.
Cung Tật Ách có Vô chính diệu, chịu ảnh hưởng lớn từ các sao chiếu và tam hợp. Nhìn chung, sức khỏe không quá yếu nhưng dễ gặp các vấn đề mãn tính hoặc bệnh liên quan đến khí huyết, gan, thận. Các sao tốt như Hóa Khoa, Lộc Tồn, Thiên Quý giúp hóa giải phần nào bệnh tật, nhưng cần chú ý phòng ngừa và duy trì lối sống lành mạnh để tránh các vấn đề tiềm ẩn.
Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự ổn định và khả năng tích lũy tài sản nhờ Thiên Tướng đắc địa và các sao phụ tinh hỗ trợ. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số rủi ro từ các sao xấu như Tuế Phá, Phục Binh và ảnh hưởng từ cung xung chiếu. Để hóa giải, bạn nên cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản, tránh đầu tư mạo hiểm và luôn kiểm tra kỹ lưỡng các vấn đề pháp lý.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Thất Sát và Liêm Trinh đắc địa mang lại khả năng lãnh đạo và thu hút người tài, nhưng sự hiện diện của TRIỆT và các sao phụ tinh như Bạch Hổ, Bệnh Phù cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý và duy trì mối quan hệ với người dưới quyền. Bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có uy tín, nhưng cũng cần đề phòng những trở ngại hoặc mâu thuẫn phát sinh. Hãy giữ thái độ linh hoạt, mềm mỏng hơn để hóa giải các khó khăn và tận dụng tối đa sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Cung Phúc Đức của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Cự Môn hãm địa làm giảm phúc khí, mang đến những khó khăn và thị phi, nhưng sự hiện diện của các sao thiện như Hồng Loan, Nguyệt Đức và Thiên Quan giúp hóa giải phần nào những trở ngại. Bạn cần học cách kiên nhẫn, giữ vững tâm lý và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để vượt qua thử thách.
Cung Thiên Di của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến bạn phải tự lực cánh sinh, nhưng sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc và Hỷ Thần mang lại cơ hội gặp gỡ quý nhân và phát triển ở nơi xa. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các rủi ro bất ngờ do ảnh hưởng của Kiếp Sát và TUẦN, đồng thời khắc phục sự thiếu ổn định từ Thái Âm và Thiên Cơ (Hãm Địa). Việc kiên trì, tận dụng mối quan hệ và cẩn trọng trong các quyết định sẽ giúp bạn hóa giải phần nào những khó khăn trong cung số này.
Tổng quan vận trình năm 2025
Công danh & sự nghiệp
Tài lộc & tiền bạc
Tình duyên & hôn nhân
Sức khỏe & tai họa
Lưu ý & khuyến nghị