|
Q.Tỵ -Hoả Điền Trạch -Cự Môn (H) 93 Th.9
Phong Cáo
Lộc Tồn
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Bác Sỹ
Bát Tọa
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
L.Thái Tuế
ĐV.QUAN
Bệnh
LN.PHÚC
Dậu
Triệt
|
G.Ngọ +Hoả Quan Lộc +Thiên Tướng (V) -Liêm Trinh (V) 83 Th.10
Thiên Quý
Thiên Thọ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
Linh Tinh (Đ)
Kình Dương (H)
Bạch Hổ
Quan Phủ
Hóa Kỵ
ĐV.NÔ
Suy
LN.ĐIỀN
Thân
|
Ấ.Mùi -Thổ Nô Bộc +Thiên Lương (Đ) 73 Th.11
Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Hữu Bật
Tả Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Phúc Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Quyền
Hóa Khoa
Lưu Hà
Quả Tú
Phục Binh
L.Tang Môn
Thiên Thương
ĐV. H Kỵ
ĐV.DI
Đế Vượng
LN.QUAN
Mùi
Tuần
|
B.Thân +Kim Thiên Di <Thân>+Thất Sát (M) 63 Th.12
Văn Tinh
Thiên Mã (H)
Ân Quang
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Địa Không (Đ)
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Đại Hao
ĐV. Đà La
ĐV.TẬT
Lâm Quan
LN.NÔ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
|
N.Thìn +Thổ Phúc Đức -Tham Lang (V) 103 Th.8
Thiên Y
Lực Sỹ
Thiên Diêu (H)
Đà La (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.ĐIỀN
Tử
LN.PHỤ
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Đ.Dậu -Kim Tật Ách +Thiên Đồng (H) 53 Th.1
Thai Phụ
Thiên Việt
Tam Thai
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Lộc
Trực Phù
Bệnh Phù
Thiên Sứ
ĐV.TÀI
Quan Đới
LN.DI
Tỵ
|
|||||||||||||||||||||||||
|
T.Mão -Mộc Phụ Mẫu -Thái Âm (H) 113 Th.7
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Thanh Long
L.Lộc Tồn
Tử Phù
L.Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC
Mộ
LN.MỆNH
Hợi
|
M.Tuất +Thổ Tài Bạch -Vũ Khúc (M) 43 Th.2
Địa Giải
Đường Phù
Hoa Cái
Hỷ Thần
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hỏa Tinh (H)
Thái Tuế
Đầu Quân
Địa Võng
ĐV. K Dương
ĐV.TỬ
Mộc Dục
LN.TẬT
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
|
C.Dần +Mộc Mệnh +Tử Vi (M) -Thiên Phủ (M) 3 Th.6
Long Trì
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
L.Hóa Khoa
Địa Kiếp (Đ)
Quan Phù
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.PHỤ
Tuyệt
LN.HUYNH
Tý
|
T.Sửu -Thổ Huynh Đệ -Thiên Cơ (Đ) 13 Th.5
Quốc Ấn
Thiếu Âm
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Phá Toái
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.MỆNH
Thai
LN.PHỐI
Sửu
|
C.Tý +Thuỷ Phu Thê -Phá Quân (M) 23 Th.4
Thiên Phúc
Thiên Trù
Giải Thần
Phượng Các
Tấu Thư
Thiên Tài
L.Thiên Khôi
ĐV. Xương
Thiên Hình (H)
Tang Môn
ĐV.HUYNH
Dưỡng
LN.TỬ
Dần
|
K.Hợi -Thuỷ Tử Tức +Thái Dương (H) 33 Th.3
Thiên Giải
Thiên Khôi
Thiên Hỉ
Thiếu Dương
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Mã
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Phi Liêm
L.Thiên Hư
ĐV.PHỐI
Tràng Sinh
LN.TÀI
Mão
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Dần, có Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung, cả hai đều ở Miếu Địa, cho thấy đây là người có ngoại hình đoan trang, thanh tú, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Tử Vi là "đế tinh", kết hợp với Thiên Phủ là "kho trời", người này mang khí chất lãnh đạo, tự tin, có khả năng thu hút và dẫn dắt người khác. Sự hiện diện của Địa Kiếp (Đắc Địa) và Long Trì cho thấy tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động bất ngờ trong cuộc sống. Lưu Hóa Khoa giúp người này có tư duy sáng suốt, học vấn tốt, dễ đạt thành tựu trong các lĩnh vực cần sự thông minh và sáng tạo. Tuy nhiên, Tiểu Hao và Kiếp Sát cho thấy đôi lúc người này dễ bị phân tâm hoặc tiêu hao năng lượng vào những việc không cần thiết, cần học cách kiểm soát cảm xúc và tập trung hơn.
Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Phủ miếu địa, đây là cách cục "Tử Phủ Vũ Tướng", rất tốt cho công danh sự nghiệp. Người này có khả năng xây dựng sự nghiệp vững chắc, đặc biệt từ sau tuổi 30, khi các sao tốt phát huy mạnh mẽ. Địa Kiếp và Tiểu Hao cho thấy tài lộc có lúc đến nhanh nhưng cũng dễ hao tán, cần chú ý quản lý tài chính cẩn thận. Cung Thân an tại Thiên Di, có Thất Sát miếu địa, Địa Không đắc địa, cho thấy sự nghiệp có thể phát triển mạnh mẽ khi người này dấn thân ra ngoài, làm việc xa quê hoặc trong môi trường cạnh tranh. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Thiên Mã hãm địa cho thấy công việc có thể gặp nhiều biến động, cần kiên trì và linh hoạt để vượt qua khó khăn. Lưu Văn Khúc và Lưu Thiên Việt giúp người này có quý nhân phù trợ, dễ gặp cơ hội tốt trong sự nghiệp.
Cung Mệnh có Tử Vi, Thiên Phủ miếu địa, đây là cách cục tốt, giúp người này có nền tảng sức khỏe khá ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp và Tiểu Hao cho thấy người này dễ bị tiêu hao năng lượng, cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi. Cung Thân an tại Thiên Di, có Thất Sát miếu địa và Địa Không đắc địa, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề sức khỏe liên quan đến áp lực tinh thần, căng thẳng hoặc các bệnh về tiêu hóa. Thiên Mã hãm địa và Đại Hao cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề sức khỏe do di chuyển nhiều. Thiên Khốc hãm địa có thể khiến người này dễ bị mất ngủ hoặc suy nhược thần kinh, cần chú ý chăm sóc sức khỏe tinh thần. Sau tuổi 30, sức khỏe sẽ ổn định hơn nếu người này biết duy trì lối sống lành mạnh và tránh làm việc quá sức.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP