K.Tỵ -Hoả Điền Trạch +Thiên Lương (H) 96 Th.9
Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Long Đức
Bát Tọa
L.Long Đức
ĐV. Lộc Tồn
L.Hóa Quyền
Linh Tinh (Đ)
Đại Hao
L.Thái Tuế
ĐV.NÔ
Tuyệt
LN.PHÚC
Dậu
|
C.Ngọ +Hoả Quan Lộc <Thân>+Thất Sát (M) 86 Th.10
Văn Khúc (H)
Tả Phù
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Khúc
Bạch Hổ
Bệnh Phù
ĐV. K Dương
ĐV.DI
Mộ
LN.ĐIỀN
Thân
|
T.Mùi -Thổ Nô Bộc 76 Th.11
Thiên Việt
Thiên Quan
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
L.Phúc Đức
Quả Tú
L.Tang Môn
Thiên Thương
ĐV.TẬT
Tử
LN.QUAN
Mùi
|
N.Thân +Kim Thiên Di -Liêm Trinh (V) 66 Th.12
Văn Xương (H)
Thai Phụ
Hữu Bật
Thiên Mã (H)
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Khoa
ĐV. Xương
Hóa Lộc
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Phi Liêm
ĐV. H Kỵ
ĐV.TÀI
Bệnh
LN.NÔ
Ngọ
|
||||||||||||||||||||||||
M.Thìn +Thổ Phúc Đức +Tử Vi (V) +Thiên Tướng (V) 106 Th.8
Phong Cáo
Thiên Quý
Thiên Thọ
L.Hóa Khoa
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Phục Binh
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. Đà La
ĐV.QUAN
Thai
LN.PHỤ
Tuất
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
Q.Dậu -Kim Tật Ách 56 Th.1
Địa Giải
Thiên Phúc
Tấu Thư
Tam Thai
ĐV. T Việt
Địa Không (H)
Lưu Hà
Trực Phù
Thiên Sứ
ĐV.TỬ
Suy
LN.DI
Tỵ
Tuần - Triệt
|
|||||||||||||||||||||||||
Đ.Mão -Mộc Phụ Mẫu -Cự Môn (M) -Thiên Cơ (M) 116 Th.7
Thiên Y
Đào Hoa
Nguyệt Đức
L.Lộc Tồn
ĐV. H Quyền
L.Hóa Lộc
Thiên Diêu (Đ)
Kình Dương (H)
Tử Phù
Quan Phủ
ĐV.ĐIỀN
Dưỡng
LN.MỆNH
Hợi
|
G.Tuất +Thổ Tài Bạch -Phá Quân (Đ) 46 Th.2
Thiên Giải
Quốc Ấn
Hoa Cái
Ân Quang
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Quyền
Thái Tuế
Tướng Quân
Đầu Quân
Địa Võng
ĐV.PHỐI
Đế Vượng
LN.TẬT
Thìn
|
||||||||||||||||||||||||||
B.Dần +Mộc Mệnh -Tham Lang (Đ) 6 Th.6
Lộc Tồn (M)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Thiên Đức
ĐV. T Mã
Quan Phù
L.Kiếp Sát
ĐV.PHÚC
Tràng Sinh
LN.HUYNH
Tý
|
Đ.Sửu -Thổ Huynh Đệ -Thái Âm (Đ) +Thái Dương (Đ) 16 Th.5
Thiên Khôi
Thiếu Âm
Lực Sỹ
Địa Kiếp
Đà La (Đ)
Phá Toái
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
L.Hóa Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.PHỤ
Mộc Dục
LN.PHỐI
Sửu
|
B.Tý +Thuỷ Phu Thê -Vũ Khúc (V) -Thiên Phủ (M) 26 Th.4
Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
Thiên Tài
L.Thiên Khôi
Hóa Khoa
Tang Môn
ĐV.MỆNH
Quan Đới
LN.TỬ
Dần
|
Ấ.Hợi -Thuỷ Tử Tức +Thiên Đồng (Đ) 36 Th.3
Thiên Hỉ
Thiếu Dương
L.Thiên Mã
ĐV. H Lộc
ĐV. T Khôi
Hỏa Tinh (H)
Thiên Hình (H)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tiểu Hao
L.Thiên Hư
ĐV.HUYNH
Lâm Quan
LN.TÀI
Mão
|
||||||||||||||||||||||||
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
Cung Mệnh an tại Dần, có Tham Lang (Đắc Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) là dấu hiệu của một người có ngoại hình ưa nhìn, phong thái tự tin, dễ thu hút ánh nhìn của người khác. Tham Lang đắc địa mang đến nét duyên dáng, sự khéo léo trong giao tiếp, đồng thời cũng thể hiện tính cách phóng khoáng, thích khám phá và trải nghiệm. Lộc Tồn miếu địa giúp người này có sự ổn định, cẩn trọng trong hành xử, biết cách giữ gìn tài sản và các mối quan hệ. Các sao phụ như Long Trì, Quan Phù, Bác Sỹ cho thấy người này có tư duy sắc bén, khả năng phân tích tốt, dễ được người khác kính trọng. Tuy nhiên, với sự hiện diện của Kiếp Sát, đôi khi người này có thể gặp phải những tình huống bất ngờ hoặc thị phi, cần giữ bình tĩnh và sáng suốt để xử lý.
Cung Thân an tại Quan Lộc, có Thất Sát (Miếu Địa) và Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy người này có chí tiến thủ mạnh mẽ, không ngại khó khăn để đạt được mục tiêu. Thất Sát miếu địa là biểu tượng của sự quyết đoán, bản lĩnh, phù hợp với những công việc đòi hỏi sự cạnh tranh cao hoặc vai trò lãnh đạo. Tuy nhiên, Văn Khúc hãm địa có thể khiến người này đôi lúc gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hoặc dễ bị hiểu lầm. Các sao Tả Phù, Bạch Hổ hỗ trợ, giúp người này có quý nhân phù trợ, dễ đạt được thành tựu lớn sau tuổi 30. Về tài lộc, Lộc Tồn miếu địa ở Mệnh là dấu hiệu của sự tích lũy tốt, tài chính ổn định, nhưng cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng người khác để tránh hao tổn.
Cung Mệnh có Tham Lang đắc địa, Lộc Tồn miếu địa, đây là các sao giúp người này có sức khỏe tốt, thể trạng dẻo dai, ít khi mắc bệnh nặng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát và Quan Phù có thể khiến người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến tai nạn nhỏ hoặc bệnh lý bất ngờ, đặc biệt là các bệnh liên quan đến gan, thận hoặc hệ tiêu hóa. Cung Thân an tại Quan Lộc, có Thất Sát miếu địa và Bệnh Phù, đây là dấu hiệu cần lưu ý về sức khỏe tinh thần, dễ bị căng thẳng hoặc áp lực công việc ảnh hưởng. Sau tuổi 30, người này cần chú ý cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức để duy trì sức khỏe ổn định lâu dài.
Cung Mệnh của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự kết hợp giữa Tham Lang đắc địa và Lộc Tồn miếu địa, mang lại tài năng, phúc khí và cơ hội phát triển lớn trong cuộc đời. Tuy nhiên, bạn cần chú ý kiểm soát tham vọng, rèn luyện sự kiên nhẫn và cẩn trọng hơn trong các quyết định quan trọng để tránh những trở ngại bất ngờ từ các sao xung chiếu như TRIỆT, TUẦN. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, hứa hẹn nhiều thành công nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải khó khăn đúng cách.
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt, đặc biệt là sự hiện diện của Thất Sát miếu địa, Lộc Tồn miếu địa và các sao tam hợp như Hóa Quyền, Quốc Ấn, Tướng Quân. Những yếu tố này mang lại tiềm năng lớn về công danh, quyền lực và sự nghiệp. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến sức khỏe và tránh để áp lực công việc ảnh hưởng đến tinh thần. Sự nghiệp có thể trải qua những giai đoạn biến động, nhưng nếu kiên trì và biết tận dụng cơ hội, bạn sẽ đạt được thành công lớn.
Phá Quân (Đắc Địa) tại cung Tài Bạch cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền mạnh mẽ, nhưng thường thông qua những công việc mang tính đột phá, mạo hiểm hoặc thay đổi lớn. Phá Quân là sao chủ về sự biến động, nên tài chính của bạn có thể không ổn định, lúc thăng lúc trầm, nhưng khi đạt được thành công thì thường rất lớn.
Sự hiện diện của Hóa Quyền trong cung này càng củng cố khả năng kiểm soát tài chính và quyền lực trong việc kiếm tiền. Bạn có thể tự mình quyết định và làm chủ các nguồn thu nhập, không phụ thuộc nhiều vào người khác.
Cung Tài Bạch được tam hợp với Tham Lang (Đắc Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) từ cung Mệnh, cho thấy bạn có duyên với tiền bạc, dễ gặp may mắn trong việc tích lũy tài sản. Lộc Tồn là sao chủ về tài lộc bền vững, giúp giảm bớt sự biến động của Phá Quân, mang lại sự ổn định hơn trong dài hạn.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Đầu Quân trong cung Tài Bạch có thể khiến bạn đôi lúc gặp khó khăn hoặc bị ràng buộc bởi các trách nhiệm tài chính, đặc biệt là khi đầu tư hoặc hợp tác với người khác.
Phá Quân đắc địa kết hợp với Hóa Quyền và các sao phụ như Quốc Ấn, Hoa Cái, Ân Quang cho thấy bạn có khả năng làm giàu thông qua các lĩnh vực sáng tạo, đổi mới hoặc những ngành nghề mang tính chất độc đáo, khác biệt. Bạn cũng có thể thành công trong các công việc liên quan đến quyền lực, quản lý hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự quyết đoán.
Cung Quan Lộc với Thất Sát (Miếu Địa) và Tả Phù hỗ trợ mạnh mẽ cho sự nghiệp, giúp bạn có cơ hội thăng tiến và đạt được những thành tựu lớn, từ đó gia tăng nguồn thu nhập.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Phá Quân (Đắc Địa) và Hóa Quyền, cho thấy khả năng kiếm tiền mạnh mẽ, quyết đoán và có duyên với những cơ hội lớn. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến sự biến động và rủi ro trong tài chính, đặc biệt là khi đầu tư hoặc hợp tác. Sự hỗ trợ từ tam hợp và các sao phụ tinh tốt giúp bạn giảm bớt khó khăn và đạt được sự ổn định lâu dài.
Cung Phu Thê với Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) là một cung số tốt, mang lại sự ổn định và vững chắc trong hôn nhân. Tuy có một số thử thách nhỏ, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Giải Thần, bạn và bạn đời có khả năng vượt qua khó khăn và duy trì mối quan hệ hòa hợp. Hôn nhân sẽ bền vững nếu cả hai biết lắng nghe, chia sẻ và tránh để những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến gia đình.
Cung Phụ Mẫu của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao chính tinh như Cự Môn, Thiên Cơ miếu địa mang lại sự thông minh, khéo léo và khả năng hỗ trợ từ cha mẹ, nhưng cũng tiềm ẩn những bất đồng hoặc hiểu lầm. Các sao thiện như Thiên Y, Nguyệt Đức giúp hóa giải nhiều khó khăn, nhưng sự hiện diện của Kình Dương, Tử Phù, Quan Phủ cho thấy vẫn có những trở ngại cần vượt qua. Tình cảm gia đình nhìn chung hòa thuận, nhưng cần chú ý tránh những xung đột không đáng có.
Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cho thấy mối quan hệ anh chị em nhìn chung hòa thuận, có sự hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, sự xuất hiện của các sao như Địa Kiếp, Hóa Kỵ và Phá Toái có thể gây ra một số khó khăn hoặc mâu thuẫn nhỏ, đặc biệt khi liên quan đến tài sản hoặc trách nhiệm gia đình. Để duy trì mối quan hệ tốt đẹp, bạn nên chú trọng vào việc thấu hiểu và nhường nhịn trong giao tiếp với anh chị em.
Cung Tử Tức với Thiên Đồng đắc địa là một cung số khá tốt, mang lại niềm vui và sự hòa thuận trong gia đình. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Hỏa Tinh, Thiên Hình và Kiếp Sát cho thấy có thể gặp một số khó khăn hoặc biến động trong việc sinh con, nuôi dạy con cái hoặc mối quan hệ với con cái. Để hóa giải, bạn nên chú trọng vào việc giáo dục, định hướng và tạo môi trường ổn định cho con cái phát triển.
Cung Tật Ách có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù có các sao hung tinh như Địa Không, Lưu Hà, Kình Dương, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao hóa giải như Địa Giải, Thiên Phúc, và sự chiếu sáng của Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), sức khỏe tổng thể vẫn có khả năng phục hồi tốt. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn bất ngờ và các vấn đề tâm lý. Việc duy trì lối sống lành mạnh và thường xuyên kiểm tra sức khỏe sẽ giúp giảm thiểu rủi ro.
Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Mặc dù có cơ hội tốt trong việc sở hữu và đầu tư bất động sản nhờ các sao như Linh Tinh (Đắc Địa), Hồng Loan, Long Đức, nhưng sự hiện diện của Thiên Lương (Hãm Địa), Đại Hao và các sao xung chiếu như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa) cho thấy tài sản dễ bị hao hụt hoặc gặp biến động. Để cải thiện tình hình, bạn cần quản lý tài chính chặt chẽ, tránh các quyết định vội vàng và tận dụng sự hỗ trợ từ gia đình hoặc người thân.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương đắc địa, cùng với các sao quý nhân như Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Đức, Phúc Đức. Điều này cho thấy bạn có khả năng thu hút những người hỗ trợ tốt, gặp được quý nhân trong công việc. Tuy nhiên, vì vô chính diệu và sự hiện diện của một số sao xấu như Quả Tú, Thiên Thương, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, mối quan hệ với người dưới quyền hoặc cộng sự có thể không ổn định, dễ xảy ra thay đổi hoặc bất đồng. Bạn cần chú ý xây dựng mối quan hệ bền vững và hóa giải những hiểu lầm để đạt được sự hỗ trợ lâu dài.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phúc Đức của bạn có nền tảng tốt nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Tướng (Vương Địa), mang lại phúc khí lớn, sự ổn định và sự hỗ trợ từ tổ tiên, gia đình. Tuy nhiên, một số sao xấu như Thiên Hư, Tuế Phá, Phục Binh có thể gây ra những trở ngại nhỏ, đòi hỏi bạn cần giữ vững tâm lý, tránh để những yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến sự an vui trong cuộc sống. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi và hạnh phúc nếu bạn biết cách hóa giải những khó khăn và phát huy các yếu tố tích cực.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi, đặc biệt là khả năng phát triển khi ra ngoài nhờ Liêm Trinh (Vương Địa) và Hóa Lộc. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, TUẦN và các sao hãm địa như Thiên Mã, Văn Xương, Thiên Khốc cho thấy bạn cần nỗ lực vượt qua những trở ngại ban đầu và duy trì sự ổn định trong công việc, học tập hoặc các mối quan hệ ở nơi xa. Hãy tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và gia đình để hóa giải khó khăn, đồng thời kiên nhẫn và cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.
Tiểu Vận an tại Cung Tật Ách với thế Vô chính diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ các sao tam hợp và xung chiếu. Năm nay cần chú ý cân bằng giữa sức khỏe và công việc, đặc biệt khi có sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Lưu Hà – dễ gây xao nhãng hoặc hao tổn năng lượng. Tuy nhiên, Thiên Phúc và Địa Giải hỗ trợ giảm nhẹ rủi ro, giúp bạn có cơ hội hóa giải khó khăn nhờ sự giúp đỡ từ người thân hoặc đồng nghiệp.