Lá số tử vi bản mệnh Bạch Lạp Kim, giới tính Nữ, sinh giờ Quý Mão, ngày 6, tháng 3, năm Tân Tỵ

Họ tên khai sinh
Le thi minh thi
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
30/3/2001
Bản mệnh
Bạch Lạp Kim
Giờ sinh
6 giờ 0 phút
Cân lượng
4 lượng 9 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 25 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
3
Lai nhân cung
Mệnh

Q.Tỵ

-Hoả

Quan Lộc

45

Th.10

Phong Cáo
Thiên Phúc
Quốc Ấn
Giải Thần
Phượng Các
ĐV. T Mã
Thái Tuế
Bệnh Phù
L.Thái Tuế
ĐV.PHÚC Tuyệt LN.PHÚC
Mùi
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Nô Bộc

-Thiên Cơ (Đ)

55

Th.11

Tả Phù
Thiên Khôi
Thiên Trù
Đào Hoa
Thiếu Dương
Thiên Tài
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
L.Hóa Lộc
Hỏa Tinh (Đ)
Thiên Không
Đại Hao
Đầu Quân
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN Thai LN.ĐIỀN
Ngọ

Ấ.Mùi

-Thổ

Thiên Di

<Thân>

-Phá Quân (V)

+Tử Vi (Đ)

65

Th.12

Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
ĐV. H Khoa
L.Hóa Khoa
Hóa Khoa
Linh Tinh (H)
Tang Môn
Phục Binh
L.Tang Môn
ĐV. H Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.QUAN Dưỡng LN.QUAN
Tỵ

B.Thân

+Kim

Tật Ách

75

Th.1

Hữu Bật
Thiếu Âm
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Địa Không (Đ)
Đà La (H)
Cô Thần
Quan Phủ
Thiên Sứ
ĐV. Đà La
ĐV.NÔ Tràng Sinh LN.NÔ
Thìn

N.Thìn

+Thổ

Điền Trạch

+Thái Dương (V)

35

Th.9

Thiên Hỉ
Hỷ Thần
ĐV. H Quyền
Hóa Quyền
Quả Tú
Trực Phù
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.PHỤ Mộ LN.PHỤ
Thân

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Le thi minh thi

Năm:

2001
Tân Tỵ

Tháng:

3 (3)
Nhâm Thìn

Ngày:

30 (6)
Nhâm Thìn

Giờ:

6 giờ 0 phút
Quý Mão

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 25 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Bạch Lạp Kim - Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ sinh Mệnh Kim)

Cân lượng:

4 lượng 9 chỉ

Chủ mệnh:

Vũ Khúc

Chủ thân:

Thiên Cơ

Lai nhân cung:

Mệnh

Đ.Dậu

-Kim

Tài Bạch

-Thiên Phủ (B)

85

Th.2

Thai Phụ
Địa Giải
Lộc Tồn (B)
Thiên Quan
Long Trì
Bác Sỹ
ĐV. Lộc Tồn
Phá Toái
Quan Phù
ĐV.DI Mộc Dục LN.DI
Mão
Tuần

T.Mão

-Mộc

Phúc Đức

+Thất Sát (H)

-Vũ Khúc (Đ)

25

Th.8

Thiên Y
Thiên Quý
Bát Tọa
L.Lộc Tồn
Thiên Diêu (Đ)
Lưu Hà
Điếu Khách
Phi Liêm
ĐV.MỆNH Tử LN.MỆNH
Dậu

M.Tuất

+Thổ

Tử Tức

-Thái Âm (M)

95

Th.3

Thiên Giải
Hồng Loan
Nguyệt Đức
Lực Sỹ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Kình Dương (Đ)
Tử Phù
Địa Võng
ĐV. K Dương
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT Quan Đới LN.TẬT
Dần

C.Dần

+Mộc

Phụ Mẫu

+Thiên Đồng (M)

+Thiên Lương (V)

15

Th.7

Thiên Việt
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Tấu Thư
L.Thiên Đức
L.Phúc Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
L.Hóa Quyền
Địa Kiếp (Đ)
Kiếp Sát
L.Kiếp Sát
ĐV.HUYNH Bệnh LN.HUYNH
Tuất

T.Sửu

-Thổ

Mệnh

+Thiên Tướng (Đ)

5

Th.6

Hoa Cái
Thiên Khốc
Bạch Hổ
Tướng Quân
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.PHỐI Suy LN.PHỐI
Hợi

C.Tý

+Thuỷ

Huynh Đệ

-Cự Môn (V)

115

Th.5

Văn Tinh
Long Đức
Thiên Thọ
L.Thiên Khôi
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
ĐV. Xương
Hóa Lộc
Tiểu Hao
ĐV.TỬ Đế Vượng LN.TỬ

K.Hợi

-Thuỷ

Phu Thê

-Tham Lang (H)

-Liêm Trinh (H)

105

Th.4

Thiên Mã (H)
Thanh Long
Ân Quang
Tam Thai
L.Thiên Mã
Thiên Hình (H)
Thiên Hư (Đ)
Tuế Phá
L.Thiên Hư
ĐV.TÀI Lâm Quan LN.TÀI
Sửu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Le thi minh thi
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
30/3/2001
Bản mệnh
Bạch Lạp Kim
Giờ sinh
6 giờ 0 phút
Cân lượng
4 lượng 9 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Vũ Khúc
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 25 tuổi
Chủ thân
Thiên Cơ
Tháng xem (Âm lịch)
3
Lai nhân cung
Mệnh
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Bạch Lạp Kim
Cung Quan Lộc, Tật Ách, Điền Trạch, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Công danh sự nghiệp, Sức khỏe, bệnh tật, Nhà cửa, đất đai, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Bạch Lạp Kim
Bạch Lạp Kim là một trong sáu nạp âm của hành Kim, có nghĩa là Vàng trong nến, hoặc Kim loại nóng chảy. Người mệnh Bạch Lạp Kim thường có tính cách mạnh mẽ, năng động và hướng ngoại, thường mang lại năng lượng tích cực cho những người xung quanh. Họ có khả năng biến đổi và thích ứng tốt với hoàn cảnh, nhưng đôi khi cũng cần thận trọng với những rủi ro và áp lực.
Cục mệnh của bạn
Thổ Ngũ Cục
Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ sinh Mệnh Kim)
Thổ Ngũ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Thổ, biểu thị sự ổn định, vững vàng và tính kiên định trong cuộc sống. "Ngũ" trong Thổ Ngũ Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình khá, đại diện cho người có khả năng xây dựng nền tảng vững chắc, từ đó phát triển một cách ổn định và bền lâu. Tính chất của hành Thổ trong cục này nhấn mạnh sự chắc chắn, thực tế, cùng khả năng cân bằng tốt trong tư duy và hành động.

Người có Thổ Ngũ Cục thường sở hữu tính cách trầm ổn, đáng tin cậy, và luôn làm việc có kế hoạch rõ ràng. Bạn có khả năng phân tích tình huống thực tế, giữ được bình tĩnh và kiên nhẫn trước những thách thức, nhờ đó dễ dàng đạt được thành tựu qua sự cố gắng từng bước. Tính cách bền bỉ và tinh thần trách nhiệm cao giúp bạn xây dựng các mối quan hệ lâu dài, cả trong công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Với bản chất thực tế, bạn cũng giỏi trong việc quản lý tài chính và tổ chức, tạo dựng một cuộc sống ổn định.

Tuy nhiên, tính chất ổn định của hành Thổ đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, thiếu sự linh hoạt khi đối mặt với thay đổi hoặc những tình huống đòi hỏi sự sáng tạo. Bạn cũng có thể dễ rơi vào trạng thái tự mãn, ngại đổi mới và bị mắc kẹt trong các lối tư duy hoặc hành động cũ. Để phát huy tối đa tiềm năng của Thổ Ngũ Cục, bạn cần học cách mở lòng với những ý tưởng mới, tăng cường khả năng thích nghi và khéo léo hơn trong giao tiếp. Sự kết hợp giữa tính ổn định và sự đổi mới sẽ giúp bạn xây dựng một cuộc sống cân bằng và thành công bền vững.
Sao Vũ Khúc CHỦ MỆNH
Sao Vũ Khúc thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm chính diệu, thường được coi là sao chủ về tài lộc và tài sản. Vũ Khúc biểu trưng cho sự cẩn trọng, chuẩn xác và khả năng quản lý tài chính, mang đến sự ổn định và tích tụ của cải cho người có sao này ch
Thiên Cơ CHỦ THÂN
Trong tử vi đẩu số, sao Thiên Cơ thuộc chòm sao Thiên Phủ và nhóm sao chính tinh. Sao này chủ về trí tuệ, sự biến hóa và khả năng thích nghi nhanh chóng. Nó thể hiện sự thông minh, linh hoạt trong cuộc sống và khả năng ứng biến với các tình huống khác nha
Mệnh LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Mệnh cho thấy mệnh chủ là người có sức hút tự nhiên, dễ dàng thu hút nhân duyên, quý nhân hoặc những mối quan hệ quan trọng trong cuộc sống. Họ thường được người khác tìm đến để giúp đỡ, hợp tác, hoặc gắn bó lâu dài, đặc biệt khi có các sao tốt như Tử Vi, Thiên Phủ. Tuy nhiên, nếu gặp sát tinh hoặc hung tinh, họ có thể thu hút những mối quan hệ gây phiền toái hoặc thị phi.
4 lượng 9 chỉ CÂN LƯỢNG
Số phận hiển hách, công danh rực rỡ, tài lộc dồi dào. Cuộc sống hạnh phúc tròn đầy.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Sửu với sao Thiên Tướng (Đắc Địa) chủ về ngoại hình thanh tú, đoan trang, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Người này có dáng vẻ uy nghiêm, phong thái tự tin, nhưng không kém phần mềm mỏng, dễ gần. Thiên Tướng đắc địa kết hợp với các sao Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân cho thấy đây là người có khí chất lãnh đạo, mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cũng rất biết cách ứng xử khéo léo trong các mối quan hệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Khốc và Bạch Hổ cũng cho thấy đôi lúc người này dễ rơi vào trạng thái suy tư, trăn trở, hoặc có xu hướng tự tạo áp lực cho bản thân. Đến tuổi 30, tính cách sẽ càng chín chắn, điềm đạm hơn, biết cân bằng giữa lý trí và cảm xúc.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Mùi, có Phá Quân (Vương Địa) và Tử Vi (Đắc Địa) là dấu hiệu của người có chí tiến thủ, dám nghĩ dám làm, không ngại thay đổi để đạt được thành công. Phá Quân và Tử Vi kết hợp tạo nên một cá nhân có khả năng lãnh đạo xuất sắc, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự sáng tạo, đổi mới hoặc quản lý. Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) cùng Hóa Khoa cho thấy người này có trí tuệ sắc bén, học vấn cao, dễ đạt được thành tựu trong các lĩnh vực liên quan đến nghiên cứu, nghệ thuật, hoặc công việc đòi hỏi sự tinh tế. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Linh Tinh (Hãm Địa) cảnh báo rằng người này cần cẩn trọng trong các mối quan hệ hợp tác, tránh bị tiểu nhân quấy phá. Tài lộc ở tuổi 30 sẽ có sự khởi sắc rõ rệt, nhưng cần quản lý tài chính chặt chẽ để tránh thất thoát.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh và cung Thân đều không bị Tuần Triệt án ngữ, nhưng sự hiện diện của các sao Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tang Môn và Linh Tinh (Hãm Địa) cho thấy người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến tinh thần, như căng thẳng, lo âu, hoặc mất ngủ. Đặc biệt, Linh Tinh hãm địa có thể gây ra các bệnh lý liên quan đến thần kinh hoặc hệ tiêu hóa, cần chú ý chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lý. Bên cạnh đó, Bạch Hổ và Tướng Quân cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc chấn thương do bất cẩn. Đến tuổi 30, sức khỏe sẽ ổn định hơn nếu người này biết duy trì lối sống lành mạnh, tập trung vào việc rèn luyện thể chất và tinh thần.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Vô chính diệu, các sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù
    • Cung Tài Bạch: Thiên Phủ (Bình Hòa), các sao phụ tinh: Thai Phụ, Địa Giải, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Vượng Địa), Tử Vi (Đắc Địa), các sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh, Hóa Khoa, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người có phong thái đĩnh đạc, cương trực, trọng nghĩa khí và có khả năng lãnh đạo. Thiên Tướng là sao của sự uy nghi, quyền uy, nên bạn thường được người khác kính trọng, tin tưởng.
  • Các sao phụ tinh như Hoa CáiTướng Quân bổ trợ thêm sự uy nghi, tài năng thiên bẩm, khả năng tổ chức và điều hành. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên KhốcBạch Hổ có thể khiến bạn đôi lúc dễ rơi vào trạng thái lo âu, suy nghĩ nhiều hoặc gặp những áp lực tinh thần lớn.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thiên Tướng đắc địa, cuộc đời bạn có nhiều cơ hội để đạt được thành công, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, lãnh đạo hoặc những công việc đòi hỏi sự quyết đoán.
  • Cung tam hợp với Cung Quan Lộc vô chính diệu nhưng có các sao phụ tốt như Phong Cáo, Quốc Ấn, Phượng Các, Giải Thần cho thấy sự nghiệp của bạn có thể khởi đầu chậm, nhưng về sau sẽ có quý nhân phù trợ, đạt được thành tựu lớn. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Quan Lộc có thể gây ra những trở ngại hoặc sự gián đoạn trong công việc, đòi hỏi bạn phải kiên trì và linh hoạt để vượt qua.
  • Cung Tài Bạch với sao Thiên Phủ (Bình Hòa) và các sao phụ như Lộc Tồn, Địa Giải cho thấy tài chính ổn định, có khả năng tích lũy tài sản, nhưng cần tránh sự phân tán hoặc đầu tư mạo hiểm do ảnh hưởng của Phá ToáiTUẦN.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sự hiện diện của Thiên Khốc, Bạch Hổ tại Mệnh có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề liên quan đến tinh thần, như áp lực, căng thẳng hoặc suy nghĩ quá nhiều.
  • Cung xung chiếu (Thiên Di) có Phá Quân (Vượng Địa)Tử Vi (Đắc Địa), kết hợp với các sao phụ như Hóa Khoa, Hóa Kỵ, cho thấy bạn cần chú ý đến sức khỏe khi di chuyển hoặc thay đổi môi trường sống.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Quyết đoán, uy nghi, có khả năng lãnh đạo, trọng nghĩa khí, dễ được người khác kính trọng và tin tưởng.
  • Điểm yếu: Dễ bị áp lực tinh thần, đôi khi thiếu sự linh hoạt trong cách xử lý vấn đề, dễ rơi vào trạng thái lo âu hoặc suy nghĩ tiêu cực.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Có quý nhân phù trợ trong sự nghiệp, tài chính ổn định, khả năng lãnh đạo và tổ chức tốt.
  • Khó khăn: Sự nghiệp có thể gặp trở ngại ban đầu, cần kiên trì vượt qua. Tinh thần dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực, cần học cách cân bằng cảm xúc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh với Thiên Tướng đắc địa là một cung số tốt, mang lại nhiều cơ hội thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Thiên Khốc, Bạch Hổ, cùng với ảnh hưởng của TRIỆTTUẦN trong tam hợp, cho thấy bạn cần kiên trì, nỗ lực vượt qua khó khăn và học cách cân bằng cảm xúc để đạt được thành tựu bền vững.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
65
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Phu Thê (Hợi) chiếu với Tham Lang (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù.
  • Tam hợp:
    • Cung Mệnh (Ngọ): Thiên Tướng (Đắc Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân.
    • Cung Tài Bạch (Dần): Thiên Phủ (Bình Hòa), Thai Phụ, Địa Giải, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ.
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê (Hợi) với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Ân Quang, Tam Thai.

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Vô chính diệu tại cung Quan Lộc khiến sự nghiệp của bạn không có sự ổn định rõ ràng, dễ thay đổi hoặc phải dựa vào các yếu tố bên ngoài (như cung chiếu, tam hợp).
  • Cung Phu Thê chiếu với Tham Lang và Liêm Trinh (đều Hãm Địa) cho thấy công việc dễ gặp trở ngại, có thể bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ hoặc sự cạnh tranh không lành mạnh.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh tốt như Phong Cáo, Thiên Phúc, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các mang lại khả năng hóa giải khó khăn, giúp bạn có cơ hội đạt được thành tựu nếu biết tận dụng thời cơ và kiên trì.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự linh hoạt, sáng tạo hoặc có tính chất thay đổi thường xuyên như kinh doanh, nghệ thuật, truyền thông, hoặc các công việc liên quan đến ngoại giao, kết nối.
  • Các sao như Quốc Ấn, Phong Cáo, Phượng Các cũng gợi ý khả năng làm việc trong lĩnh vực hành chính, công quyền hoặc các vị trí có tính chất quản lý.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Do có TRIỆT án ngữ tại cung Quan Lộc, con đường sự nghiệp của bạn thường gặp nhiều trở ngại ban đầu, khó phát triển thuận lợi ngay từ sớm. Tuy nhiên, TRIỆT cũng có tác dụng "lọc sạch", giúp bạn nhận ra những sai lầm và điều chỉnh hướng đi phù hợp hơn.
  • Tam hợp với Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Mệnh và Thiên Phủ tại cung Tài Bạch cho thấy bạn có khả năng lãnh đạo, quản lý tài chính tốt, nhưng cần kiên trì và tránh nóng vội.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hiện diện của các sao tốt như Quốc Ấn, Phong Cáo, Phượng Các, Thiên Phúc mang lại cơ hội thăng tiến, đặc biệt khi bạn biết tận dụng các mối quan hệ xã hội và sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tuy nhiên, các sao xấu như Bệnh Phù, Thái Tuế, Thiên Hình, Thiên Mã (Hãm Địa) cảnh báo về những khó khăn trong việc duy trì vị trí hoặc dễ bị tiểu nhân quấy phá.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt như Quốc Ấn, Phong Cáo, Thiên Phúc, Phượng Các, giúp bạn có khả năng hóa giải khó khăn và đạt được thành tựu nhất định.
    • Tam hợp với Thiên Tướng (Đắc Địa) và Thiên Phủ (Bình Hòa) mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng quản lý tốt.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu tại cung Quan Lộc khiến sự nghiệp thiếu sự ổn định, dễ thay đổi hoặc phải dựa vào các yếu tố bên ngoài.
    • Các sao hãm địa như Tham Lang, Liêm Trinh, Thiên Mã, Thiên Hình, cùng với TRIỆT án ngữ, cho thấy sự nghiệp dễ gặp trở ngại, cạnh tranh khốc liệt hoặc bị tiểu nhân quấy phá.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến sự nghiệp thiếu ổn định, dễ thay đổi, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt, bạn vẫn có cơ hội đạt được thành công nếu biết kiên trì và tận dụng thời cơ. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các mối quan hệ trong công việc, tránh nóng vội và nên tập trung vào các ngành nghề phù hợp với tính chất linh hoạt, sáng tạo.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Bình Hòa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Địa Giải, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Tướng (Đắc Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân
    • Cung Quan Lộc: Vô chính diệu, Phong Cáo, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Quý, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có sao chính tinh Thiên Phủ tọa thủ, đây là một sao chủ về tài sản, sự tích lũy và quản lý tiền bạc. Tuy nhiên, Thiên Phủ ở mức Bình Hòa cho thấy khả năng tài chính ổn định nhưng không quá vượt trội. Sự hiện diện của Lộc Tồn (Bình Hòa) mang lại phúc khí về tiền bạc, dễ có những khoản thu nhập ổn định, nhưng không quá dồi dào.

Sự xuất hiện của TUẦN tại cung Tài Bạch có thể làm giảm bớt phần nào sự hanh thông trong việc kiếm tiền, dễ gặp trở ngại hoặc phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành quả.

Khả năng tài chính:

Thiên Phủ kết hợp với các sao phụ tinh như Thai Phụ, Địa Giải, Long Trì và Thiên Quan cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tích lũy và sử dụng tiền bạc một cách hợp lý. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Toái và Quan Phù có thể gây ra những rắc rối nhỏ liên quan đến tài chính, chẳng hạn như chi tiêu không kiểm soát hoặc bị người khác làm phiền về tiền bạc.

Cơ hội làm giàu:

Cung Tài Bạch tam hợp với cung Mệnh có Thiên Tướng (Đắc Địa) và cung Quan Lộc có nhiều sao tốt như Quốc Ấn, Phong Cáo, Phượng Các, Thiên Phúc, cho thấy bạn có cơ hội làm giàu thông qua các công việc liên quan đến quản lý, tổ chức hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự uy tín và trách nhiệm cao. Tuy nhiên, TRIỆT tại cung Quan Lộc có thể gây ra những trở ngại trong sự nghiệp, làm ảnh hưởng đến nguồn thu nhập chính.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Công việc liên quan đến quản lý tài chính, bất động sản hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự cẩn trọng và tính toán kỹ lưỡng.
  • Các công việc có tính chất hỗ trợ, cố vấn hoặc liên quan đến pháp lý, nhờ sự hỗ trợ của các sao như Thiên Quan, Địa Giải.
  • Thu nhập từ các khoản đầu tư dài hạn hoặc tích lũy tài sản, nhờ sự ổn định của Thiên Phủ và Lộc Tồn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thiên Phủ và Lộc Tồn mang lại sự ổn định và khả năng tích lũy tài sản.
    • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Thiên Quan giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Tam hợp với cung Mệnh và cung Quan Lộc có nhiều sao tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển tài chính.
  • Khó khăn:

    • TUẦN tại cung Tài Bạch làm giảm bớt sự hanh thông, dễ gặp trở ngại trong việc kiếm tiền.
    • Phá Toái và Quan Phù có thể gây ra những rắc rối nhỏ, cần cẩn trọng trong việc chi tiêu và đầu tư.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có Thất Sát (Hãm Địa) và các sao như Điếu Khách, Phi Liêm, dễ gặp những biến động hoặc khó khăn bất ngờ liên quan đến tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có sự ổn định và tiềm năng tích lũy tài sản nhờ Thiên Phủ và Lộc Tồn. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN và các sao phụ tinh như Phá Toái, Quan Phù cho thấy bạn cần nỗ lực nhiều hơn để vượt qua các trở ngại trong việc kiếm tiền. Cơ hội làm giàu vẫn có, nhưng cần sự kiên nhẫn, cẩn trọng và biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân.

LUẬN CUNG PHU THÊ
55
Trung bình
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Ân Quang, Tam Thai
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Quý, Bát Tọa
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc (Vô chính diệu) với các sao phụ tinh Phong Cáo, Thiên Phúc, TRIỆT, Quốc Ấn, Giải Thần, Phượng Các, Thái Tuế, Bệnh Phù

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Với Tham Lang và Liêm Trinh đồng cung tại Hợi, cả hai sao đều ở thế Hãm Địa, cho thấy hôn nhân có nhiều biến động, dễ gặp trắc trở hoặc mâu thuẫn trong đời sống vợ chồng. Tham Lang (Hãm Địa) thường biểu hiện sự đam mê, cảm xúc mãnh liệt nhưng thiếu ổn định, trong khi Liêm Trinh (Hãm Địa) có thể mang đến sự nghi kỵ, ghen tuông hoặc những ràng buộc khó tháo gỡ.
  • Sự hiện diện của Thiên Hình (Hãm Địa) và Thiên Mã (Hãm Địa) càng nhấn mạnh tính chất bất ổn, dễ xảy ra tranh cãi hoặc thay đổi trong mối quan hệ. Tuy nhiên, Thiên Hư (Đắc Địa) và các sao Ân Quang, Tam Thai mang lại sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn nếu cả hai biết nhường nhịn và thấu hiểu.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Mối quan hệ vợ chồng có thể gặp nhiều thử thách, đặc biệt là về sự hòa hợp trong tính cách và quan điểm sống. Tham Lang (Hãm Địa) dễ khiến một trong hai người có xu hướng tìm kiếm sự mới mẻ, trong khi Liêm Trinh (Hãm Địa) lại tạo ra sự cứng nhắc, bảo thủ.
  • Thiên Hình và Tuế Phá có thể gây ra những xung đột hoặc sự bất đồng kéo dài, nhưng sự hiện diện của Ân Quang và Tam Thai cho thấy nếu cả hai biết lắng nghe và chia sẻ, mối quan hệ vẫn có thể duy trì ổn định.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, việc kết hôn sớm có thể không thuận lợi, dễ dẫn đến những bất đồng hoặc đổ vỡ. Thời điểm kết hôn thích hợp nên là sau 30 tuổi, khi cả hai đã trưởng thành hơn về mặt tâm lý và có sự ổn định trong cuộc sống.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Để duy trì hạnh phúc, cần tránh những hành động bốc đồng, nóng nảy. Cả hai nên học cách kiềm chế cảm xúc, đặc biệt là tránh để những nghi kỵ hoặc hiểu lầm kéo dài.
  • Sự hiện diện của Ân Quang và Tam Thai cho thấy việc duy trì niềm tin, sự bao dung và cùng nhau hướng đến những giá trị tích cực sẽ giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Hư (Đắc Địa), Ân Quang, Tam Thai mang lại sự hỗ trợ về mặt tinh thần, giúp hóa giải những mâu thuẫn nếu cả hai biết nhường nhịn và thấu hiểu.
    • Tam hợp với cung Phúc Đức có Vũ Khúc (Đắc Địa) và Thiên Diêu (Đắc Địa), cho thấy sự hỗ trợ từ gia đình hoặc người thân trong việc duy trì hạnh phúc hôn nhân.
  • Khó khăn:
    • Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa) cùng với Thiên Hình, Tuế Phá, Thiên Mã (Hãm Địa) tạo ra nhiều thử thách, dễ dẫn đến mâu thuẫn, bất đồng hoặc sự thay đổi trong mối quan hệ.
    • Cung xung chiếu (Quan Lộc) có TRIỆT, cho thấy những trở ngại trong việc cân bằng giữa công việc và đời sống hôn nhân.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có nhiều yếu tố bất ổn, dễ gặp trắc trở trong hôn nhân, đặc biệt là về sự hòa hợp và ổn định lâu dài. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao Ân Quang, Tam Thai và tam hợp với cung Phúc Đức có Vũ Khúc (Đắc Địa), nếu biết nhường nhịn, thấu hiểu và kiên nhẫn, mối quan hệ vẫn có thể duy trì và vượt qua khó khăn. Việc kết hôn muộn và tránh những quyết định vội vàng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro trong đời sống vợ chồng.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Miếu Địa), Thiên Giải, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng
    • Cung Nô Bộc: Thiên Cơ (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) tọa thủ, mối quan hệ với cha mẹ thường ấm áp, hòa thuận, cha mẹ có tính cách nhân hậu, bao dung, và thường quan tâm đến con cái. Thiên Đồng mang tính chất vui vẻ, dễ gần, trong khi Thiên Lương thể hiện sự che chở, bảo vệ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp (Đắc Địa) và Kiếp Sát có thể gây ra một số bất đồng hoặc khó khăn trong mối quan hệ, đặc biệt là khi có sự khác biệt về quan điểm hoặc hoàn cảnh sống.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Thiên Việt, Thiên Đức, Phúc Đức là các sao mang ý nghĩa phúc lành, cho thấy cha mẹ thường là người hỗ trợ, giúp đỡ bạn trong cuộc sống, đặc biệt trong những lúc khó khăn.
  • Tuy nhiên, Địa Kiếp và Kiếp Sát có thể báo hiệu rằng sự hỗ trợ này đôi khi bị hạn chế bởi hoàn cảnh hoặc có những trở ngại bất ngờ.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung tốt đẹp, nhưng không tránh khỏi những lúc căng thẳng hoặc hiểu lầm do ảnh hưởng của Địa Kiếp và Kiếp Sát.
  • Sự hiện diện của các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư cho thấy gia đình có truyền thống đạo đức tốt, cha mẹ có thể là người có học thức hoặc có tư duy tiến bộ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Đồng và Thiên Lương ở vị trí tốt (Miếu Địa, Vương Địa) mang lại sự che chở, phúc khí từ cha mẹ.
    • Các sao Thiên Việt, Thiên Đức, Phúc Đức giúp hóa giải phần nào những khó khăn, mang lại sự may mắn trong mối quan hệ gia đình.
  • Khó khăn:
    • Địa Kiếp và Kiếp Sát có thể gây ra những biến cố bất ngờ liên quan đến cha mẹ, hoặc cha mẹ có thể gặp khó khăn trong cuộc sống.
    • Cung xung chiếu (Cung Tật Ách) có Địa Không (Đắc Địa) và Đà La (Hãm Địa), báo hiệu rằng gia đình có thể trải qua những giai đoạn thử thách, đặc biệt là về sức khỏe hoặc tài chính của cha mẹ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu này có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Đồng và Thiên Lương ở vị trí đắc địa, mang lại sự hòa thuận và phúc khí từ cha mẹ. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Địa Kiếp, Kiếp Sát và các yếu tố xung chiếu từ cung Tật Ách cho thấy mối quan hệ gia đình có thể gặp một số thử thách hoặc biến cố bất ngờ. Bạn nên duy trì sự thấu hiểu, cảm thông với cha mẹ và chú ý hóa giải những khó khăn bằng cách giữ gìn tình cảm gia đình, đồng thời tận dụng sự hỗ trợ từ các sao phúc đức để vượt qua trở ngại.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Thiên Thọ, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thái Dương (Vương Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La, Hóa Quyền
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thiên Cơ (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Cự Môn (Vương Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em trong gia đình thường có tính cách thẳng thắn, thông minh, nhưng đôi khi dễ xảy ra bất đồng hoặc tranh luận. Cự Môn là sao chủ về lời nói, nên anh chị em có thể giỏi giao tiếp, nhưng cũng dễ bị hiểu lầm hoặc có sự khác biệt trong quan điểm.
  • Sự hiện diện của Hóa LộcLong Đức mang lại sự hòa thuận và phúc khí, giúp giảm bớt những mâu thuẫn. Anh chị em có thể có người thành đạt, có tài năng và mang lại sự hỗ trợ nhất định cho bạn.

Quan hệ với anh chị em:

  • Với Cự Môn (Vương Địa), quan hệ anh chị em có lúc gần gũi, lúc xa cách, dễ xảy ra tranh luận nhưng không đến mức gay gắt. Sự hiện diện của Văn TinhLong Đức giúp cải thiện mối quan hệ, mang lại sự hòa nhã và khả năng giải quyết mâu thuẫn.
  • Tuy nhiên, sao Tiểu Hao cho thấy có thể có sự hao tổn về tài chính hoặc sự chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, đôi khi gây ra cảm giác không công bằng.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Sự hiện diện của Hóa Lộc cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc tinh thần khi cần thiết. Tuy nhiên, mức độ hỗ trợ không quá lớn, vì sao Cự Môn thường mang tính chất tự lập, không phụ thuộc nhiều vào người khác.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Thái Dương (Vương Địa)Hóa Quyền, cho thấy anh chị em có thể giúp đỡ bạn trong việc xây dựng tài sản hoặc hỗ trợ về mặt nhà cửa, đất đai.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Anh chị em có người tài giỏi, thông minh, có khả năng giao tiếp tốt.
    • Sự hiện diện của Hóa Lộc, Long ĐứcThiên Thọ mang lại phúc khí, giúp giảm bớt những mâu thuẫn và tạo sự hòa thuận trong gia đình.
    • Tam hợp với cung Điền Trạch có Thái Dương (Vương Địa), cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong việc xây dựng tài sản hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến nhà cửa.
  • Khó khăn:

    • Sao Cự Môn dễ gây ra hiểu lầm hoặc tranh luận trong mối quan hệ anh chị em.
    • Sự hiện diện của Tiểu Hao cho thấy có thể xảy ra sự hao tổn về tài chính hoặc trách nhiệm gia đình, đôi khi gây ra cảm giác không công bằng.
    • Tam hợp với cung Tật Ách có Địa Không (Đắc Địa)Đà La (Hãm Địa), cho thấy có thể có những khó khăn bất ngờ hoặc sự cô lập trong mối quan hệ anh chị em, cần cẩn trọng để tránh hiểu lầm kéo dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ với sao Cự Môn (Vương Địa) và các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Long Đức mang lại mối quan hệ anh chị em có sự hòa thuận và hỗ trợ nhất định, nhưng không tránh khỏi những lúc bất đồng hoặc tranh luận. Anh chị em có người tài giỏi, thông minh, có khả năng hỗ trợ bạn trong một số lĩnh vực, đặc biệt là về tài chính hoặc tài sản. Tuy nhiên, cần chú ý tránh để những hiểu lầm nhỏ kéo dài, gây ảnh hưởng đến tình cảm gia đình.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Giải, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư
    • Cung Nô Bộc: Thiên Cơ (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Thái Dương (Vương Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) tại cung Tử Tức cho thấy bạn có phúc phần về con cái, con cái thông minh, hiền lành, có tài năng và hiếu thảo. Thái Âm miếu địa còn biểu hiện sự đông con, đặc biệt có thể có nhiều con gái hơn con trai.
  • Các sao phụ tinh như Hồng Loan, Nguyệt ĐứcThiên Giải mang lại sự hòa thuận, phúc đức và sự trợ giúp từ con cái. Con cái có thể mang lại niềm vui, sự an ủi và là chỗ dựa tinh thần lớn cho bạn.

Mối quan hệ với con cái:

  • Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa)Địa Võng cho thấy đôi khi có thể xảy ra những mâu thuẫn nhỏ hoặc áp lực trong việc nuôi dạy con cái, nhưng nhờ các sao hóa giải như Thiên Giải, Nguyệt Đức, mối quan hệ này sẽ được cải thiện và duy trì tốt đẹp.
  • Thái Âm là sao của sự dịu dàng, bao dung, nên bạn có xu hướng yêu thương và chăm sóc con cái chu đáo.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa), cho thấy con cái được hưởng nền giáo dục tốt, có sự hỗ trợ từ gia đình và môi trường phát triển thuận lợi.
  • Các sao như Thiên Việt, Phúc Đức, Thiên Đức trong tam hợp mang lại phúc khí, con cái dễ đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Âm miếu địa cùng các sao tốt như Hồng Loan, Nguyệt Đức, Thiên Giải giúp cung Tử Tức có nhiều phúc khí, con cái hiếu thảo, tài năng và mang lại niềm vui cho gia đình.
    • Tam hợp với các sao phúc đức như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Việt giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự thuận lợi trong việc nuôi dạy con cái.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Kình DươngĐịa Võng có thể gây ra một số áp lực hoặc thử thách trong việc quản lý, giáo dục con cái, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời.
    • Cung xung chiếu có TRIỆT và các sao như Quả Tú, Thiên La có thể gây ra một số trở ngại hoặc sự cô đơn trong mối quan hệ với con cái, cần chú ý để tránh tạo khoảng cách.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt nhờ sự hiện diện của Thái Âm miếu địa và các sao phúc tinh như Hồng Loan, Nguyệt Đức, Thiên Giải. Con cái có phúc khí, thông minh, hiếu thảo và mang lại niềm vui cho gia đình. Tuy nhiên, một số sao như Kình Dương, Địa Võng và TRIỆT có thể gây ra những thử thách nhỏ trong việc nuôi dạy và quản lý con cái, nhưng nhờ các sao hóa giải trong tam hợp, những khó khăn này sẽ được khắc phục. Bạn nên chú trọng xây dựng mối quan hệ gần gũi, cởi mở với con cái để tránh những hiểu lầm hoặc khoảng cách không đáng có.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Phụ Mẫu (Dần) chiếu với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên Sứ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Vương Địa), Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Thiên Thọ, Hóa Lộc.
    • Cung Điền Trạch: Thái Dương (Vương Địa), TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La, Hóa Quyền.
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư.

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Cung Tật Ách Vô chính diệu khiến sức khỏe dễ chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu và tam hợp. Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) từ cung Phụ Mẫu chiếu vào mang lại khả năng phục hồi tốt, sức khỏe có phần ổn định hơn khi gặp khó khăn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Đắc Địa) và Đà La (Hãm Địa) có thể gây ra những biến động bất ngờ về sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến khí huyết, thần kinh hoặc hệ tiêu hóa.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Địa Không và Đà La cho thấy nguy cơ gặp các bệnh mãn tính hoặc khó phát hiện sớm. Đặc biệt, Địa Không (Đắc Địa) có thể gây ra các vấn đề liên quan đến nội tạng hoặc hệ tiêu hóa.
  • Thiên Đồng và Thiên Lương chiếu vào giúp giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của bệnh tật, nhưng vẫn cần chú ý đến các bệnh liên quan đến dạ dày, đường ruột, hoặc các bệnh do căng thẳng thần kinh.
  • Sự hiện diện của Cô Thần và Quan Phủ có thể khiến bạn dễ cảm thấy cô đơn hoặc áp lực tinh thần, từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Đà La (Hãm Địa) và Địa Không có thể gây ra các tai nạn bất ngờ hoặc các vấn đề liên quan đến xương khớp, cần cẩn thận khi di chuyển hoặc làm việc nặng.
  • Sự hiện diện của TUẦN và TRIỆT trong tam hợp và cung Tật Ách cho thấy sức khỏe có thể bị cản trở hoặc trì trệ trong việc điều trị, cần kiên nhẫn và tìm đúng phương pháp.
  • Các sao Thiên Sứ, Quan Phủ và Kiếp Sát nhấn mạnh việc cần chú ý đến các bệnh liên quan đến máu huyết hoặc các vấn đề do tác động từ bên ngoài (tai nạn, chấn thương).

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, tránh các thực phẩm gây hại cho hệ tiêu hóa.
  • Tăng cường rèn luyện thể chất, đặc biệt là các bài tập giúp cải thiện tuần hoàn máu và giảm căng thẳng.
  • Cẩn thận khi tham gia các hoạt động có nguy cơ cao, tránh làm việc quá sức hoặc để bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng kéo dài.
  • Tìm kiếm sự hỗ trợ tinh thần từ gia đình, bạn bè để giảm bớt cảm giác cô đơn hoặc áp lực.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Đồng, Thiên Lương và Địa Không (Đắc Địa), giúp giảm nhẹ các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa), Cô Thần và các sao xấu khác cho thấy bạn cần chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn bất ngờ và sức khỏe tinh thần. Việc chăm sóc sức khỏe toàn diện và duy trì lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn hóa giải phần lớn các ảnh hưởng tiêu cực.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: TRIỆT, Thiên Hỉ, Quả Tú, Trực Phù, Hỷ Thần, Thiên La, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Vương Địa), Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Thiên Thọ, Hóa Lộc
    • Cung Tật Ách: Vô chính diệu, Địa Không (Đắc Địa), Hữu Bật, Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, TUẦN, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thái Âm (Miếu Địa), Thiên Giải, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Thái Dương (Vương Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản, nhà cửa tốt, đặc biệt là những bất động sản có giá trị cao. Thái Dương là sao mang tính dương, chủ về sự phát triển, ánh sáng và sự thịnh vượng, nên nhà cửa thường khang trang, sáng sủa, có vị trí đẹp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung này có thể gây cản trở hoặc làm chậm trễ việc tích lũy tài sản, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Có thể gặp khó khăn trong việc mua bán hoặc xây dựng nhà cửa, nhưng về lâu dài, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa QuyềnThiên Hỉ, bạn vẫn có khả năng vượt qua trở ngại.

Của cải vật chất:

  • Sự kết hợp của Hóa QuyềnThái Dương cho thấy bạn có khả năng quản lý tài sản tốt, biết cách đầu tư và phát triển bất động sản. Tuy nhiên, các sao như Quả TúTrực Phù có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc gặp khó khăn trong việc chia sẻ tài sản với người khác, đặc biệt là trong gia đình.
  • Thiên HỉHỷ Thần mang lại vận may trong việc mua bán hoặc đầu tư bất động sản, có thể gặp được những cơ hội tốt bất ngờ.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Thái Dương (Vương Địa), chỗ ở của bạn thường ổn định, sáng sủa và có xu hướng cải thiện theo thời gian. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆTThiên La có thể gây ra những biến động hoặc khó khăn trong việc duy trì sự ổn định, đặc biệt là trong các giai đoạn đầu.

Vận may trong bất động sản:

  • Hóa QuyềnThiên Hỉ là hai sao mang lại vận may lớn trong việc đầu tư bất động sản. Bạn có thể gặp được những cơ hội tốt, đặc biệt là khi kết hợp với các yếu tố tam hợp như Hóa Lộc từ cung Huynh Đệ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và các sao như Quả Tú, Trực Phù có thể khiến bạn phải cẩn trọng hơn trong các giao dịch, tránh bị lừa gạt hoặc gặp rủi ro pháp lý.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Dương (Vương Địa) mang lại sự thịnh vượng, khả năng phát triển tài sản tốt.
    • Các sao phụ tinh như Hóa Quyền, Thiên Hỉ, Hỷ Thần hỗ trợ vận may, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được thành công trong lĩnh vực bất động sản.
    • Tam hợp với cung Huynh Đệ có Hóa Lộc, Cự Môn (Vương Địa), cho thấy sự hỗ trợ từ anh chị em hoặc người thân trong việc phát triển tài sản.
  • Khó khăn:

    • TRIỆTThiên La có thể gây ra những trở ngại, làm chậm trễ hoặc gây khó khăn trong việc tích lũy tài sản.
    • Các sao như Quả Tú, Trực Phù có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc gặp khó khăn trong việc chia sẻ tài sản với người khác.
    • Tam hợp với cung Tật Ách có Địa Không (Đắc Địa)Đà La (Hãm Địa), cho thấy có thể gặp những rủi ro bất ngờ hoặc khó khăn trong việc bảo vệ tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thái Dương (Vương Địa) và các sao phụ tinh như Hóa Quyền, Thiên Hỉ, mang lại khả năng phát triển tài sản và vận may trong bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Quả Tú, và các yếu tố tam hợp như Địa Không, Đà La cho thấy bạn cần cẩn trọng hơn trong việc đầu tư và bảo vệ tài sản. Dù có những khó khăn ban đầu, về lâu dài, bạn vẫn có khả năng đạt được sự ổn định và thịnh vượng trong lĩnh vực này.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
85
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đào Hoa, Thiên Không, Thiếu Dương, Đại Hao, Đầu Quân, Thiên Tài, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Địa Kiếp (Đắc Địa), Thiên Việt, Đường Phù, Kiếp Sát, Thiên Đức, Phúc Đức, Tấu Thư
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Miếu Địa), Thiên Giải, Kình Dương (Đắc Địa), Hồng Loan, Nguyệt Đức, Tử Phù, Lực Sỹ, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Vương Địa), Văn Tinh, Long Đức, Tiểu Hao, Thiên Thọ, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy bạn có khả năng thu hút những người thông minh, khéo léo, có tài năng và sáng tạo làm trợ thủ. Những người này thường có tư duy linh hoạt, biết cách ứng biến và hỗ trợ bạn trong các công việc đòi hỏi sự tinh tế.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa) mang lại sự nhiệt huyết, năng động cho những người giúp việc hoặc nhân viên, nhưng đôi khi cũng có thể gây ra sự nóng nảy hoặc xung đột nhỏ.
  • Các sao phụ tinh như Tả Phù, Thiên KhôiThiên Trù cho thấy bạn nhận được sự hỗ trợ đắc lực từ những người có năng lực, đồng thời họ cũng là những người trung thành, đáng tin cậy.

Quý nhân phù trợ:

  • Sự xuất hiện của Thiên Khôi, Thiên ViệtThiên Đức trong tam hợp cho thấy bạn thường gặp được quý nhân giúp đỡ, đặc biệt là những người có địa vị, học thức hoặc có lòng nhân ái.
  • Đào HoaHồng Loan trong tam hợp và cung Nô Bộc cho thấy bạn dễ nhận được sự hỗ trợ từ những người có duyên dáng, tài năng hoặc có mối quan hệ xã hội rộng rãi.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Với Thiên Cơ làm chủ, những người hỗ trợ bạn thường là những người có đầu óc sáng tạo, giỏi trong việc lập kế hoạch và đưa ra ý tưởng mới.
  • Thiên Trù cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người giỏi về tài chính, kinh doanh hoặc có khả năng tổ chức tốt.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại HaoThiên Không có thể khiến bạn đôi lúc gặp phải những người không ổn định, dễ thay đổi hoặc không bền bỉ trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cung Nô Bộc có nhiều sao tốt như Thiên Cơ, Hỏa Tinh (Đắc Địa), Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, giúp bạn thu hút được những người tài năng, trung thành và nhiệt huyết.
    • Tam hợp với các sao như Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Thái Âm (Miếu Địa) mang lại sự hỗ trợ từ những người có lòng nhân ái, thông minh và có khả năng giải quyết vấn đề.
    • Các sao quý nhân như Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Đức giúp bạn dễ gặp được người giúp đỡ trong những lúc khó khăn.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Đại Hao, Thiên KhôngĐịa Kiếp có thể gây ra những tổn thất hoặc sự bất ổn trong mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên. Đôi khi bạn có thể gặp phải những người không trung thực hoặc không bền chí.
    • Kình Dương (Đắc Địa) trong tam hợp có thể mang lại sự cạnh tranh hoặc xung đột trong mối quan hệ với những người hỗ trợ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn được đánh giá là tốt, với nhiều sao đắc địa và quý nhân phù trợ. Bạn có khả năng thu hút những người tài năng, trung thành và nhiệt huyết làm trợ thủ. Tuy nhiên, cần chú ý đến sự bất ổn hoặc tổn thất nhỏ do ảnh hưởng của các sao như Đại Hao, Thiên KhôngĐịa Kiếp. Để hóa giải, bạn nên chọn lọc kỹ lưỡng những người hỗ trợ và duy trì sự minh bạch, rõ ràng trong các mối quan hệ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
65
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Quý, Bát Tọa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Hư (Đắc Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Tuế Phá, Thanh Long, Ân Quang, Tam Thai
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Thiên Phủ (Bình Hòa), Thai Phụ, Địa Giải, Lộc Tồn (Bình Hòa), Thiên Quan, Long Trì, Phá Toái, TUẦN, Quan Phù, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức có Thất Sát (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa) tạo nên sự mâu thuẫn trong phúc khí. Thất Sát hãm địa thường mang đến sự bất ổn, khó khăn trong việc duy trì phúc đức lâu dài, dễ gặp những biến động lớn trong dòng họ hoặc gia đình. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa lại giúp hóa giải phần nào, mang đến khả năng vượt qua nghịch cảnh nhờ sự kiên cường và thực tế.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Thiên Quý, Bát Tọa hỗ trợ tăng cường phúc khí, mang lại sự che chở từ quý nhân, cơ hội cải thiện vận mệnh thông qua sự giúp đỡ từ người khác.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thất Sát hãm địa khiến tâm tính đôi khi cứng rắn, quyết liệt, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc tiêu cực. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa giúp cân bằng, mang lại sự thực tế, thẳng thắn và khả năng chịu đựng áp lực cao.
  • Thiên Diêu (Đắc Địa) cho thấy bạn có tâm hồn nhạy cảm, đôi khi thiên về nghệ thuật hoặc tâm linh. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Điếu Khách và Phi Liêm có thể khiến bạn dễ bị cuốn vào những mối quan hệ phức tạp hoặc thị phi.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này cho thấy hạnh phúc không đến dễ dàng mà cần sự nỗ lực và kiên trì. Các sao như Thiên Y, Thiên Quý, Bát Tọa mang lại những niềm vui nhỏ trong cuộc sống, nhưng sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa) và các sao như Điếu Khách, Lưu Hà có thể khiến bạn phải đối mặt với những thử thách, đặc biệt trong các mối quan hệ gia đình hoặc dòng họ.
  • Tam hợp với cung Thiên Di có Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng tìm thấy niềm vui thông qua việc thay đổi môi trường sống hoặc đi xa lập nghiệp.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Vũ Khúc (Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Thiên Y, Thiên Quý, Bát Tọa mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự kiên trì và thực tế. Tam hợp với Tử Vi (Đắc Địa) và Hóa Khoa giúp bạn có cơ hội cải thiện vận mệnh thông qua học tập, tri thức hoặc sự giúp đỡ từ người có địa vị.
  • Khó khăn: Thất Sát (Hãm Địa) và các sao như Điếu Khách, Lưu Hà, Phi Liêm cho thấy bạn dễ gặp phải những biến động lớn trong cuộc sống, đặc biệt liên quan đến gia đình hoặc dòng họ. Cung xung chiếu có Thiên Phủ (Bình Hòa) và TUẦN cho thấy tài chính hoặc sự ổn định vật chất có thể bị cản trở, cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù Thất Sát (Hãm Địa) mang đến nhiều thử thách và biến động, nhưng Vũ Khúc (Đắc Địa) cùng các sao phụ tinh tốt như Thiên Y, Thiên Quý, Bát Tọa giúp hóa giải phần nào khó khăn, mang lại cơ hội cải thiện vận mệnh. Tuy nhiên, để đạt được hạnh phúc và sự ổn định, bạn cần kiên trì, thực tế và biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân.

LUẬN CUNG THIÊN DI
80
Rất tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh, Hóa Khoa, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Lưu Hà, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Quý, Bát Tọa.
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Tang Môn, Phục Binh, Hóa Khoa, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh với Thiên Tướng (Đắc Địa), Hoa Cái, Thiên Khốc, Bạch Hổ, Tướng Quân.

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Sự hiện diện của Tử Vi (Đắc Địa) và Văn Khúc, Văn Xương (Đắc Địa) trong cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng học tập tốt, đặc biệt khi học ở nơi xa hoặc trong môi trường mới. Hóa Khoa là sao chủ về học vấn, danh tiếng, giúp bạn dễ đạt thành tựu trong học hành, đặc biệt khi có sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Linh Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra một số trở ngại, như áp lực tâm lý hoặc khó khăn trong việc thích nghi ban đầu.

Công việc xa nhà:

  • Phá Quân (Vương Địa) là sao chủ về sự thay đổi, đột phá, kết hợp với Tử Vi (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng phát triển mạnh mẽ khi làm việc xa nhà. Công việc có thể đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và khả năng thích nghi cao.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Phục Binh có thể báo hiệu một số khó khăn trong việc xây dựng mối quan hệ hoặc đối mặt với sự cạnh tranh, thị phi ở nơi làm việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Tử Vi và Phá Quân trong cung Thiên Di là dấu hiệu của sự phát triển vượt bậc khi bạn rời xa quê hương. Tử Vi mang lại sự uy tín, quyền lực, trong khi Phá Quân giúp bạn dám nghĩ dám làm, tạo ra những bước ngoặt lớn.
  • Hóa Khoa và Văn Xương, Văn Khúc hỗ trợ bạn trong việc xây dựng danh tiếng, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến học thuật, nghệ thuật hoặc công việc đòi hỏi sự sáng tạo.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các sao tốt như Tử Vi, Hóa Khoa, Văn Xương, Văn Khúc cho thấy những chuyến đi xa thường mang lại cơ hội tốt, giúp bạn mở rộng mối quan hệ và đạt được thành tựu.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Linh Tinh (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc di chuyển, tránh vội vàng hoặc chủ quan, đặc biệt khi đối mặt với những tình huống bất ngờ.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Phá Quân giúp bạn có khả năng lãnh đạo, tự tin và quyết đoán khi đối mặt với thử thách.
    • Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Khoa hỗ trợ về mặt trí tuệ, danh tiếng và sự sáng tạo.
    • Cung tam hợp với Vũ Khúc (Đắc Địa) và Thiên Diêu (Đắc Địa) mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng thu hút sự giúp đỡ từ người khác.
  • Khó khăn:
    • Linh Tinh (Hãm Địa), Tang Môn, Phục Binh và Hóa Kỵ có thể gây ra những trở ngại về tâm lý, thị phi hoặc sự phản đối từ người xung quanh.
    • Cần cẩn trọng trong việc xây dựng mối quan hệ, tránh để cảm xúc chi phối hoặc bị lôi kéo vào những tranh chấp không đáng có.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Tử Vi, Phá Quân, Văn Xương, Văn Khúc và Hóa Khoa, giúp bạn phát triển mạnh mẽ khi rời xa quê hương. Tuy nhiên, một số sao xấu như Linh Tinh, Hóa Kỵ và Tang Môn nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh để cảm xúc tiêu cực ảnh hưởng đến quyết định. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải khó khăn, bạn sẽ đạt được nhiều thành tựu đáng kể.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.
  1. Tổng quan vận trình năm 2025

    • Tiểu Vận an tại Cung Thiên Di (giao tiếp, đi lại, môi trường bên ngoài), với Tử Vi + Phá Quân (Đắc/Vương Địa) chủ về sự chủ động, thay đổi tích cực trong nhận thức và hành động. Văn Xương + Văn Khúc (Đắc Địa) hỗ trợ tư duy sáng tạo, học hỏi. Tuy nhiên, Linh Tinh (Hãm) + Hóa Kỵ cần đề phòng rắc rối nhỏ từ giấy tờ hoặc giao tiếp.
  2. Công danh & sự nghiệp

    • Tử Vi + Phá Quân tại Thiên Di cho thấy cơ hội thăng tiến nhờ mở rộng mối quan hệ hoặc công việc đòi hỏi di chuyển. Văn Xương/Văn Khúc giúp bạn tiếp thu nhanh, phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu, nghệ thuật. Cần lưu ý Hóa Kỵ dễ gây hiểu lầm, nên trao đổi rõ ràng trong hợp tác.
  3. Tài lộc & tiền bạc

    • Phá Quân (Vương) kết hợp Hóa Khoa mang lại lợi nhuận từ dự án mới, nhưng Tang Môn/Phục Binh nhắc nhở tránh đầu tư cảm tính hoặc vay mượn thiếu cân nhắc. Tài lộc ổn định nhờ năng lực cá nhân hơn may mắn ngẫu nhiên.
  4. Tình duyên & hôn nhân

    • Thiên Di là cung giao tiếp, kết hợp Tử Vi tăng khả năng gặp gỡ người có học thức. Tuy nhiên, Phá Quân dễ khiến bạn đặt tiêu chuẩn cao, cần cân bằng giữa lý trí và cảm xúc. Nếu độc thân, năm này thuận lợi để tìm hiểu đối tượng nghiêm túc.
  5. Sức khỏe & tai họa

    • Tang Môn + Bạch Hổ (xung chiếu từ Cung Mệnh) cần chú ý an toàn khi đi lại, tránh va chạm. Linh Tinh (Hãm) có thể gây căng thẳng thần kinh, nên dành thời gian nghỉ ngơi. Kiểm tra sức khỏe định kỳ để phòng bệnh vặt.
  6. Lưu ý & khuyến nghị

    • Tận dụng Văn Xương/Văn Khúc để học kỹ năng mới, nâng cao chuyên môn.
    • Giữ bình tĩnh khi đàm phán, tránh tranh luận không cần thiết do Hóa Kỵ.
    • Hạn chế đi xa vào tháng có Tang Môn/Bạch Hổ mạnh (tháng 7, 12 ÂL).
    • Cân bằng chi tiêu, ưu tiên tích lũy thay vì rủi ro tài chính.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Thất Sát (Hãm Địa) + Vũ Khúc (Đắc Địa) tại cung Đại Vận: Bạn có năng lực chuyên môn tốt (Vũ Khúc), nhưng gặp thử thách trong môi trường cạnh tranh hoặc áp lực cao (Thất Sát hãm). Cần kiên nhẫn và linh hoạt trong cách làm việc.
  • Thiên Y + Thiên Quý hỗ trợ: Có quý nhân gián tiếp giúp đỡ, đặc biệt trong lĩnh vực liên quan đến sức khỏe, giáo dục hoặc nghệ thuật.
  • Cung Thiên Di (Tử Vi + Phá Quân Vương Địa): Cơ hội phát triển xa nhà hoặc hợp tác quốc tế, nhưng cần cân nhắc rủi ro (Phá Quân dù tốt vẫn mang tính bất ổn).

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Cung Tài Bạch xung chiếu (Thiên Phủ Binh Hòa + Lộc Tồn): Tài chính ổn định nhờ nguồn thu từ công việc chính, nhưng TUẦN + Phá Toái cảnh báo hao tán do chi tiêu bất ngờ hoặc đầu tư thiếu cân nhắc.
  • Vũ Khúc (Đắc Địa) giúp quản lý tiền bạc khéo léo, nhưng tránh vay mượn lớn (Thất Sát hãm đi kèm).

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Phu Thê (Tham Lang + Liêm Trinh Hãm Địa): Mối quan hệ dễ xảy ra hiểu lầm hoặc thiếu sự đồng điệu. Thiên Hình + Thiên Mã hãm cho thấy cần tránh quyết định vội vàng trong hôn nhân.
  • Tam Thai + Ân Quang: Nếu đã kết hôn, có khả năng sinh con hoặc cải thiện quan hệ nhờ sự kiên nhẫn.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Thất Sát hãm + Lưu Hà + Điếu Khách: Dễ gặp vấn đề về xương khớp, răng miệng hoặc stress kéo dài. Thiên Y giúp phòng bệnh tốt nếu chủ động khám định kỳ.
  • Phi Liêm: Cẩn thận tai nạn nhỏ khi di chuyển (đặc biệt năm có sao xấu lưu chiếu).

Lưu ý & Lời khuyên

  1. Công việc: Tận dụng Vũ Khúc đắc địa để phát triển kỹ năng, nhưng tránh xung đột với đồng nghiệp (Thất Sát hãm).
  2. Tài chính: Dự phòng 20% thu nhập cho trường hợp khẩn cấp (TUẦN + Phá Toái).
  3. Tình cảm: Giao tiếp rõ ràng với đối phương, ưu tiên thời gian tìm hiểu kỹ trước khi cam kết.
  4. Sức khỏe: Tập thể dục nhẹ nhàng (yoga, bơi lội) và hạn chế thức khuya.
  5. Thiên Di + Văn Xương/Văn Khúc: Nên học thêm kỹ năng mới hoặc du lịch để mở rộng tầm nhìn.
Top