Lá số tử vi bản mệnh Sơn Đầu Hỏa, giới tính Nữ, sinh giờ Ất Tỵ, ngày 16, tháng 4, năm Giáp Tuất

Họ tên khai sinh
Nguyễn Tường Duy
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
26/5/1994
Bản mệnh
Sơn Đầu Hỏa
Giờ sinh
10 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 32 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
4
Lai nhân cung
Phu Thê

K.Tỵ

-Hoả

Nô Bộc

-Phá Quân (H)

-Vũ Khúc (H)

72

Th.7

Văn Xương (Đ)
Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Long Đức
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
ĐV. T Việt
Hóa Quyền
Hóa Khoa
Đại Hao
L.Thái Tuế
Thiên Thương
ĐV.TÀI Lâm Quan LN.TÀI
Dậu

C.Ngọ

+Hoả

Thiên Di

+Thái Dương (M)

62

Th.8

L.Đào Hoa
L.Văn Xương
Địa Không (H)
Bạch Hổ
Bệnh Phù
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ Quan Đới LN.TỬ
Thân

T.Mùi

-Thổ

Tật Ách

-Thiên Phủ (Đ)

52

Th.9

Phong Cáo
Hữu Bật
Tả Phù
Thiên Việt
Thiên Quan
Đường Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Hỷ Thần
Ân Quang
Thiên Quý
L.Phúc Đức
Quả Tú
L.Tang Môn
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI Mộc Dục LN.PHỐI
Mùi

N.Thân

+Kim

Tài Bạch

-Thái Âm (V)

-Thiên Cơ (V)

42

Th.10

Thiên Mã (H)
Thiên Thọ
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hỏa Tinh (H)
Linh Tinh (H)
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Phi Liêm
L.Hóa Kỵ
ĐV.HUYNH Tràng Sinh LN.HUYNH
Ngọ

M.Thìn

+Thổ

Quan Lộc

+Thiên Đồng (H)

82

Th.6

Thiên Y
Bát Tọa
Địa Kiếp
Thiên Diêu (H)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Phục Binh
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.TẬT Đế Vượng LN.TẬT
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Nguyễn Tường Duy

Năm:

1994
Giáp Tuất

Tháng:

5 (4)
Kỷ Tỵ

Ngày:

26 (16)
Nhâm Tý

Giờ:

10 giờ 30 phút
Ất Tỵ

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 32 tuổi

Âm dương:

Dương Nữ

Bản mệnh:

Sơn Đầu Hỏa - Thủy Nhị Cục (Cục Thủy khắc Mệnh Hỏa)

Cân lượng:

3 lượng 8 chỉ

Chủ mệnh:

Lộc Tồn

Chủ thân:

Văn Xương

Lai nhân cung:

Phu Thê

Q.Dậu

-Kim

Tử Tức

+Tử Vi (B)

-Tham Lang (H)

32

Th.11

Văn Khúc
Thiên Phúc
Tấu Thư
L.Hóa Khoa
Lưu Hà
Trực Phù
ĐV. H Kỵ
ĐV.MỆNH Dưỡng LN.MỆNH
Tỵ
Tuần - Triệt

Đ.Mão

-Mộc

Điền Trạch

92

Th.5

Đào Hoa
Nguyệt Đức
L.Lộc Tồn
ĐV. T Khôi
ĐV. Xương
Kình Dương (H)
Tử Phù
Quan Phủ
ĐV.DI Suy LN.DI
Hợi

G.Tuất

+Thổ

Phu Thê

<Thân>

-Cự Môn (H)

22

Th.12

Địa Giải
Quốc Ấn
Hoa Cái
Tam Thai
Thiên Tài
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
ĐV. H Quyền
Thái Tuế
Tướng Quân
Địa Võng
ĐV.PHỤ Thai LN.PHỤ
Thìn

B.Dần

+Mộc

Phúc Đức

102

Th.4

Lộc Tồn (M)
Long Trì
Bác Sỹ
L.Thiên Đức
Quan Phù
L.Kiếp Sát
ĐV.NÔ Bệnh LN.NÔ

Đ.Sửu

-Thổ

Phụ Mẫu

+Thất Sát (Đ)

-Liêm Trinh (Đ)

112

Th.3

Thiên Khôi
Thiếu Âm
Lực Sỹ
Hóa Lộc
Đà La (Đ)
Phá Toái
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV. K Dương
ĐV.QUAN Tử LN.QUAN
Sửu

B.Tý

+Thuỷ

Mệnh

+Thiên Lương (V)

2

Th.2

Giải Thần
Phượng Các
Thanh Long
L.Thiên Khôi
ĐV. Lộc Tồn
L.Hóa Quyền
Thiên Hình (H)
Tang Môn
Đầu Quân
ĐV.ĐIỀN Mộ LN.ĐIỀN
Dần

Ấ.Hợi

-Thuỷ

Huynh Đệ

+Thiên Tướng (Đ)

12

Th.1

Thai Phụ
Thiên Giải
Thiên Hỉ
Thiếu Dương
L.Thiên Mã
ĐV. Khúc
ĐV. T Mã
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Tiểu Hao
L.Thiên Hư
ĐV. Đà La
ĐV.PHÚC Tuyệt LN.PHÚC
Mão
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Nguyễn Tường Duy
Âm dương
Dương Nữ
Ngày sinh
26/5/1994
Bản mệnh
Sơn Đầu Hỏa
Giờ sinh
10 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 8 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 32 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
4
Lai nhân cung
Phu Thê
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Sơn Đầu Hỏa
Cung Tài Bạch, Quan Lộc, Tử Tức, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Tài vận, kinh tế, Công danh sự nghiệp, Con cái, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Sơn Đầu Hỏa
Sơn Đầu Hỏa là một trong sáu nạp âm của hành Hỏa, tượng trưng cho ngọn lửa trên núi. Những người mang bản mệnh Sơn Đầu Hỏa thường có tính cách nhiệt tình, cởi mở, sáng tạo và mạnh mẽ. Tuy nhiên, họ cũng có thể thiếu kiên nhẫn và dễ thay đổi. Sơn Đầu Hỏa gợi nhớ đến một nguồn lửa mạnh mẽ, bùng cháy, nhưng cũng có thể gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định và cân bằng.
Cục mệnh của bạn
Thủy Nhị Cục
Thủy Nhị Cục (Cục Thủy khắc Mệnh Hỏa)
Thủy Nhị Cục là một cục mệnh thuộc hành Thủy, đại diện cho sự linh hoạt, biến đổi và khả năng thích nghi cao. Đây là cục mang tính chất trung bình, không quá cao quý nhưng cũng không thuộc tầng lớp thấp, biểu thị sự phát triển liên tục thông qua sự uyển chuyển, mềm mại nhưng vẫn bền bỉ. Tính chất của Thủy Nhị Cục thường ám chỉ những người có khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh sống, sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách bằng tư duy sáng suốt và linh hoạt.

Người sở hữu cục này thường thông minh, nhạy bén và biết cách tận dụng cơ hội để tiến thân. Bạn có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, có tư duy logic và sáng tạo, dễ dàng thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống hay công việc. Với tính chất của hành Thủy, bạn còn mang tính cách mềm mỏng, dễ gần, giỏi giao tiếp và xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Điều này giúp bạn được yêu mến và dễ dàng tạo được thiện cảm từ người khác. Bản tính uyển chuyển của bạn cũng cho phép bạn tìm ra giải pháp trong những tình huống khó khăn, tận dụng cơ hội để phát triển bản thân một cách khéo léo.

Tuy nhiên, cục mệnh này cũng có nhược điểm cần chú ý. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ bị môi trường bên ngoài chi phối, dẫn đến thiếu tính kiên định trong mục tiêu cá nhân. Bạn có thể dễ bị cuốn theo dòng chảy chung mà bỏ lỡ cơ hội tự định hướng và làm chủ con đường của mình. Đôi khi, việc quá nhạy cảm với hoàn cảnh khiến bạn rơi vào trạng thái lo âu, thiếu sự ổn định cần thiết. Để phát huy tối đa tiềm năng của cục mệnh này, bạn cần rèn luyện tính kỷ luật, sự tập trung và đặt ra những mục tiêu rõ ràng, từ đó giữ vững được hướng đi và xây dựng cuộc sống ổn định hơn.
Sao Lộc Tồn CHỦ MỆNH
Sao Lộc Tồn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Thiệt Tướng Quân, nằm trong nhóm các sao chủ về tiền tài và tài lộc. Sao này chủ về sự giàu có, thịnh vượng và khả năng tích lũy tài sản, mang lại may mắn về tài chính cho người mệnh.
Văn Xương CHỦ THÂN
Sao Văn Xương thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Văn. Sao này chủ về trí tuệ, học vấn, khả năng tư duy sáng tạo và nghệ thuật. Văn Xương thường thể hiện sự thông minh, tinh tế và sự nghiệp liên quan đến văn chương hoặc nghiên cứu.
Phu Thê LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Phu Thê cho thấy mệnh chủ có nhân duyên đặc biệt gắn bó với người bạn đời hoặc dễ thu hút các mối quan hệ liên quan đến hôn nhân, tình cảm. Họ thường nhận được sự hỗ trợ, ảnh hưởng tích cực hoặc gắn bó sâu sắc từ người phối ngẫu trong cuộc sống. Nếu cung này có sát tinh, cần cẩn trọng với các mối quan hệ tình cảm có thể xảy ra mâu thuẫn, thị phi hoặc sự bất đồng trong hôn nhân.
3 lượng 8 chỉ CÂN LƯỢNG
Tính cách hòa nhã, dễ thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật hoặc giáo dục. Cuộc sống ổn định và hạnh phúc.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Tý với Thiên Lương (Vượng Địa) là chủ tinh, kết hợp cùng các sao phụ như Giải Thần, Phượng Các, Thanh Long, và L.Thiên Khôi, L.Hóa Quyền, cho thấy đây là người có ngoại hình thanh tú, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Thiên Lương vốn là sao chủ về sự từ bi, nhân hậu, nên tính cách của người này thiên về sự bao dung, thích giúp đỡ người khác, đặc biệt là những người yếu thế. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hình (Hãm Địa) và Tang Môn có thể khiến người này đôi lúc trở nên nghiêm khắc, khó tính, hoặc mang nét trầm tư, nội tâm sâu sắc. Ở tuổi 30, người này đã định hình được phong thái chín chắn, điềm đạm, nhưng đôi khi dễ bị hiểu lầm vì sự nghiêm nghị trong cách thể hiện.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có L.Hóa Quyền và L.Thiên Khôi, đây là dấu hiệu của người có khả năng lãnh đạo, tư duy sắc bén, dễ đạt được vị trí cao trong công việc. Thiên Lương (Vượng Địa) chủ về sự bảo trợ, nên người này thường gặp quý nhân giúp đỡ, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến giáo dục, y tế, hoặc công việc mang tính chất phục vụ cộng đồng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Thiên Hình có thể khiến con đường công danh đôi lúc gặp trở ngại, dễ bị tiểu nhân quấy phá hoặc vướng vào thị phi. Về tài lộc, người này không phải là người giàu có nhanh chóng, nhưng nhờ sự chăm chỉ và khả năng quản lý tài chính tốt, họ có thể tích lũy được tài sản ổn định từ sau tuổi 30.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Thiên Lương (Vượng Địa) là sao chủ về thọ tinh, nên người này có nền tảng sức khỏe khá tốt, ít mắc các bệnh nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hình (Hãm Địa) và Tang Môn cho thấy người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, đau nhức hoặc các bệnh mãn tính nhẹ. Ở tuổi 30, cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh để áp lực tinh thần ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngoài ra, các sao như Giải Thần và Thanh Long cho thấy người này có khả năng phục hồi sức khỏe nhanh chóng, miễn là biết chăm sóc bản thân đúng cách và duy trì lối sống lành mạnh.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
70
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hình (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Thanh Long, Đầu Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên La
    • Cung Tài Bạch: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Thọ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thái Dương (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Bạch Hổ, Bệnh Phù, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Thiên Lương (Vương Địa) tại Mệnh: Bạn là người có tính cách nhân hậu, chính trực, thích giúp đỡ người khác và có tư duy sáng suốt. Thiên Lương chủ về sự bảo vệ, che chở, nên bạn thường được người khác tin tưởng và tìm đến khi cần lời khuyên.
  • Thiên Hình (Hãm Địa): Tăng thêm sự nghiêm khắc, cứng rắn trong tính cách, đôi khi bạn có xu hướng khắt khe với bản thân và người khác.
  • Các sao phụ tinh như Phượng Các, Giải Thần giúp bạn có khả năng hóa giải khó khăn, đồng thời tăng thêm sự thông minh, sáng tạo. Tuy nhiên, Tang Môn và Thanh Long cho thấy bạn có thể trải qua những nỗi buồn hoặc mất mát trong cuộc sống, nhưng nhờ sự kiên cường, bạn sẽ vượt qua được.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Thiên Lương ở vị trí Vương Địa là một sao tốt, mang lại sự bảo hộ và may mắn. Tuy nhiên, với sự hiện diện của các sao như Tang Môn, Thiên Hình, bạn có thể gặp một số thử thách, đặc biệt là trong các mối quan hệ hoặc những giai đoạn khó khăn trong cuộc đời.
  • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Đồng (Hãm Địa) và nhiều sát tinh như Địa Kiếp, Thiên Diêu, Thiên Hư, cho thấy sự nghiệp có thể gặp nhiều biến động, khó ổn định. Tuy nhiên, nhờ sự thông minh và khả năng thích nghi, bạn vẫn có thể đạt được thành công nếu biết kiên trì và tận dụng cơ hội.
  • Cung Tài Bạch với Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) cho thấy tài vận khá tốt, bạn có khả năng kiếm tiền nhờ sự khéo léo và tư duy linh hoạt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh, Linh Tinh, và TRIỆT cho thấy tài chính có thể không ổn định, cần cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc quản lý tiền bạc.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thiên Lương chủ về sức khỏe tốt, nhưng sự hiện diện của Tang Môn, Thiên Hình và các sao xung chiếu như Địa Không, Bệnh Phù cho thấy bạn cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tinh thần, dễ bị căng thẳng hoặc áp lực.
  • Cần đề phòng các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc thần kinh, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Nhân hậu, thông minh, sáng suốt, có khả năng hóa giải khó khăn, được người khác tin tưởng.
  • Điểm yếu: Đôi khi quá nghiêm khắc, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc tiêu cực, có xu hướng lo lắng hoặc suy nghĩ quá nhiều.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Được sự bảo hộ của Thiên Lương, bạn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công nhờ sự thông minh và kiên trì.
  • Khó khăn: Sự nghiệp và tài chính có thể gặp nhiều biến động, cần cẩn trọng trong các quyết định lớn. Ngoài ra, các sao xấu như Tang Môn, Địa Không, Hóa Kỵ có thể mang lại những thử thách về tinh thần và sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có Thiên Lương (Vương Địa) là một điểm sáng, mang lại sự bảo hộ và may mắn. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Thiên Hình, Tang Môn, Địa Không, Hóa Kỵ cho thấy cuộc đời bạn không tránh khỏi những thử thách và biến động, đặc biệt trong sự nghiệp và tài chính. Dù vậy, nhờ sự thông minh, kiên trì và khả năng hóa giải khó khăn, bạn vẫn có thể đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội và giữ vững tinh thần. Cần chú ý đến sức khỏe và quản lý cảm xúc để tránh những ảnh hưởng tiêu cực.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
55
Trung bình
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Thanh Long, Đầu Quân
    • Cung Tài Bạch: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Thọ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Cự Môn (Hãm Địa), Địa Giải, Quốc Ấn, Hoa Cái, Thái Tuế, Tướng Quân, Tam Thai, Thiên Tài, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thiên Đồng (Hãm Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy sự nghiệp có nhiều biến động, không ổn định, dễ thay đổi công việc hoặc môi trường làm việc. Thiên Đồng vốn là sao chủ về sự mềm dẻo, thích nghi, nhưng khi ở Hãm Địa lại dễ dẫn đến sự thiếu quyết đoán, hay do dự trong các quyết định quan trọng.
  • Sự hiện diện của Địa KiếpThiên Hư (Hãm Địa) làm tăng thêm khó khăn, dễ gặp trở ngại lớn trong công việc, có thể bị tiểu nhân quấy phá hoặc gặp tổn thất bất ngờ.
  • Tuy nhiên, nhờ các sao phụ như Bát TọaThiên Y, bạn vẫn có cơ hội nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc có những thời điểm may mắn giúp vượt qua khó khăn.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Đồng (Hãm Địa), bạn phù hợp với các ngành nghề đòi hỏi sự linh hoạt, sáng tạo hoặc có tính chất thay đổi thường xuyên như kinh doanh, dịch vụ, nghệ thuật, hoặc các công việc liên quan đến chăm sóc sức khỏe, giáo dục.
  • Tuy nhiên, cần tránh các ngành nghề đòi hỏi sự ổn định lâu dài hoặc quá cứng nhắc, vì tính cách và vận số không phù hợp.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng khởi đầu khó khăn, phải trải qua nhiều thử thách và thay đổi trước khi đạt được sự ổn định.
  • Cung tam hợp với Thiên Lương (Vương Địa)Thái Âm, Thiên Cơ (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng phát triển tốt hơn khi làm việc trong môi trường có sự hỗ trợ từ người khác, đặc biệt là những người lớn tuổi hoặc có kinh nghiệm.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh, Linh Tinh (Hãm Địa) và các sao xấu như Thiên Hư, Tuế Phá đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc đầu tư mạo hiểm.

Cơ hội thăng tiến:

  • Cơ hội thăng tiến không dễ dàng, thường phải dựa vào sự nỗ lực cá nhân và khả năng thích nghi với hoàn cảnh.
  • Các sao như Bát TọaGiải Thần trong tam hợp mang lại khả năng hóa giải khó khăn, nhưng bạn cần kiên trì và tận dụng tốt các mối quan hệ xã hội để tạo cơ hội cho bản thân.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Y, Giải Thần).
    • Khả năng thích nghi tốt, dễ dàng thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh.
    • Các sao Vương Địa trong tam hợp (Thiên Lương, Thái Âm, Thiên Cơ) giúp bạn có tư duy sáng suốt, khả năng lập kế hoạch tốt.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp tiểu nhân, thị phi (Phục Binh, Tuế Phá).
    • Công việc không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp trở ngại lớn (Thiên Đồng Hãm, Địa Kiếp, Thiên Hư).
    • Tâm lý dễ dao động, thiếu quyết đoán trong các thời điểm quan trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Đồng (Hãm Địa) và các sao xấu như Địa Kiếp, Thiên Hư, Tuế Phá. Điều này cho thấy sự nghiệp dễ gặp khó khăn, biến động, đòi hỏi bạn phải nỗ lực rất nhiều để vượt qua. Tuy nhiên, nhờ các sao tốt trong tam hợp như Thiên Lương, Thái Âm, Thiên Cơ, bạn vẫn có cơ hội phát triển nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và kiên trì theo đuổi mục tiêu. Hãy tránh nóng vội, cẩn trọng trong các quyết định lớn và tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội để tạo nền tảng vững chắc cho sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
65
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Thanh Long, Đầu Quân
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên La
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), Long Trì, Quan Phù, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Thái Âm (Vương Địa) và Thiên Cơ (Vương Địa) là hai sao chính tinh chủ về tài năng, sự khéo léo và khả năng kiếm tiền từ các công việc mang tính sáng tạo, trí tuệ. Thái Âm chủ về tiền bạc, tài sản, đặc biệt là các nguồn thu từ bất động sản, tài sản tích lũy lâu dài. Thiên Cơ lại thiên về sự linh hoạt, biến hóa, cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ nhiều nguồn khác nhau, đặc biệt là các công việc liên quan đến tư duy, kỹ thuật hoặc sáng tạo.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và TUẦN tại cung Tài Bạch làm giảm bớt sự thuận lợi, khiến việc kiếm tiền không dễ dàng, thường gặp trở ngại hoặc phải trải qua nhiều khó khăn mới đạt được thành quả.

Khả năng tài chính:

  • Với Thái Âm và Thiên Cơ đồng cung, bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách tích lũy và đầu tư. Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Hỏa Tinh, Linh Tinh (Hãm Địa) và Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy tài chính dễ bị biến động, có lúc thăng trầm, không ổn định lâu dài.
  • Sự hiện diện của Thiên Khốc và Điếu Khách có thể khiến bạn dễ bị áp lực về tài chính hoặc phải chi tiêu nhiều cho các vấn đề bất ngờ.

Cơ hội làm giàu:

  • Cơ hội làm giàu đến từ các lĩnh vực liên quan đến bất động sản, tài sản cố định, hoặc các công việc đòi hỏi sự sáng tạo, kỹ thuật. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của TRIỆT và các sao hãm địa, bạn cần cẩn trọng trong việc đầu tư, tránh các quyết định vội vàng hoặc thiếu cân nhắc.
  • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có Lộc Tồn (Miếu Địa) là một điểm sáng, mang lại cơ hội tài lộc từ sự hỗ trợ của gia đình, dòng họ hoặc các mối quan hệ tốt đẹp.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Thu nhập có thể đến từ các công việc liên quan đến sáng tạo, kỹ thuật, hoặc các lĩnh vực cần sự khéo léo, tỉ mỉ.
  • Bất động sản hoặc các tài sản cố định cũng là nguồn thu nhập tiềm năng, nhưng cần có sự kiên nhẫn và đầu tư dài hạn.
  • Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy bạn có thể phải di chuyển, thay đổi môi trường làm việc hoặc tìm kiếm cơ hội ở xa để gia tăng thu nhập.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) mang lại sự thông minh, khéo léo và khả năng thích nghi tốt trong việc kiếm tiền.
    • Lộc Tồn (Miếu Địa) ở cung xung chiếu hỗ trợ tài lộc, giúp giảm bớt khó khăn về tài chính.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT và TUẦN làm giảm sự hanh thông, khiến tài chính dễ bị gián đoạn hoặc gặp trở ngại.
    • Các sao hãm địa như Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Mã, Thiên Khốc khiến tài chính dễ bị biến động, khó giữ được sự ổn định lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Thái Âm và Thiên Cơ (Vương Địa) mang lại khả năng kiếm tiền tốt, đặc biệt từ các công việc sáng tạo, kỹ thuật hoặc bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, TUẦN và các sao hãm địa khiến tài chính dễ gặp trở ngại, không ổn định. Để cải thiện, bạn cần cẩn trọng trong đầu tư, tránh các quyết định vội vàng và nên tận dụng sự hỗ trợ từ gia đình, mối quan hệ để gia tăng cơ hội tài lộc.

LUẬN CUNG PHU THÊ
55
Trung bình
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Quốc Ấn, Hoa Cái, Thái Tuế, Tướng Quân, Tam Thai, Thiên Tài, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), Long Trì, Quan Phù, Bác Sỹ
    • Cung Thiên Di: Thái Dương (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Bạch Hổ, Bệnh Phù, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Phục Binh, Bát Tọa, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Cự Môn (Hãm Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có nhiều thử thách, dễ xảy ra mâu thuẫn, hiểu lầm hoặc bất đồng quan điểm giữa hai vợ chồng. Cự Môn vốn là sao chủ về thị phi, lời qua tiếng lại, khi hãm địa càng nhấn mạnh đến sự bất hòa, khó tránh khỏi tranh cãi trong đời sống hôn nhân.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Địa GiảiQuốc Ấn giúp giảm bớt phần nào những xung đột, mang lại khả năng hóa giải mâu thuẫn nếu cả hai biết nhường nhịn và lắng nghe nhau. Tuy nhiên, các sao như Địa VõngThái Tuế lại nhấn mạnh đến sự ràng buộc, khó khăn trong việc dung hòa quan điểm.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có thể có sự khác biệt lớn về tính cách hoặc hoàn cảnh xuất thân, dẫn đến khó tìm được tiếng nói chung.
  • Sao Hoa Cái cho thấy một trong hai người có xu hướng sống nội tâm, thích sự độc lập, đôi khi tạo cảm giác xa cách trong mối quan hệ.
  • Tam hợp với cung Phúc Đức có Lộc Tồn (Miếu Địa) là điểm sáng, mang lại sự ổn định về tài chính hoặc sự hỗ trợ từ gia đình hai bên, giúp giảm bớt áp lực trong hôn nhân.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn nên kết hôn muộn, sau 30 tuổi, khi cả hai đã trưởng thành và có sự ổn định về tâm lý cũng như tài chính. Kết hôn sớm dễ gặp trắc trở, bất đồng hoặc đổ vỡ.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh để những mâu thuẫn nhỏ leo thang thành xung đột lớn. Sao Địa Giải khuyên bạn nên học cách nhẫn nhịn, lắng nghe và tìm cách hóa giải vấn đề thay vì đẩy căng thẳng lên cao.
  • Sự hiện diện của Quốc ẤnTướng Quân cho thấy vai trò của bạn trong việc dẫn dắt, chủ động xây dựng mối quan hệ. Hãy giữ vững lập trường nhưng cũng cần mềm mỏng, khéo léo trong cách ứng xử.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tam hợp với cung Phúc Đức có Lộc Tồn (Miếu Địa), mang lại sự hỗ trợ về tài chính và phúc khí từ gia đình.
    • Sao Địa Giải giúp hóa giải phần nào những khó khăn trong hôn nhân.
  • Khó khăn:
    • Sao Cự Môn (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như Địa Kiếp, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Hư (Hãm Địa) nhấn mạnh đến sự bất ổn, dễ xảy ra thị phi, hiểu lầm hoặc cảm giác cô đơn trong hôn nhân.
    • Cung xung chiếu có Thiên Đồng (Hãm Địa), cho thấy sự thiếu ổn định về cảm xúc, dễ thay đổi hoặc không kiên định trong mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê với sao Cự Môn (Hãm Địa) chủ về nhiều thử thách trong hôn nhân, đặc biệt là sự bất đồng quan điểm và mâu thuẫn. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh như Địa Giải, Quốc Ấn, và tam hợp với cung Phúc Đức có Lộc Tồn (Miếu Địa), bạn vẫn có khả năng xây dựng một mối quan hệ bền vững nếu biết cách nhẫn nhịn, lắng nghe và hóa giải mâu thuẫn. Hôn nhân sẽ tốt hơn nếu kết hôn muộn và cả hai cùng nỗ lực vun đắp.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
80
Rất tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Phá Toái, Thiếu Âm, Lực Sỹ, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Văn Khúc, Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư
    • Cung Nô Bộc: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, Long Đức, Đại Hao, Thiên Thương, Hóa Quyền, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Thiên Phủ (Đắc Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Với Thất Sát và Liêm Trinh đắc địa tọa thủ, cha mẹ là những người có cá tính mạnh mẽ, nghiêm khắc, đôi khi hơi cứng rắn trong cách dạy dỗ. Tuy nhiên, họ cũng là người có ý chí, bản lĩnh và có khả năng tạo dựng sự nghiệp.
  • Sự hiện diện của Hóa Lộc và Thiên Khôi cho thấy cha mẹ có thể mang lại sự hỗ trợ tài chính hoặc tinh thần đáng kể cho bạn, đặc biệt trong những thời điểm quan trọng.
  • Tuy nhiên, Đà La và Phá Toái có thể gây ra một số bất đồng hoặc mâu thuẫn nhỏ trong mối quan hệ, đặc biệt khi có sự khác biệt về quan điểm hoặc cách sống.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Hóa Lộc là dấu hiệu tốt, cho thấy cha mẹ có thể giúp đỡ bạn về mặt tài chính hoặc tạo điều kiện thuận lợi trong cuộc sống.
  • Thiên Khôi và Thiếu Âm mang lại sự che chở, quý nhân phù trợ từ cha mẹ, đặc biệt trong những lúc khó khăn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung khá tốt, nhưng không tránh khỏi những lúc căng thẳng do ảnh hưởng của Đà La và Phá Toái. Những lúc này, cần sự nhẫn nhịn và thấu hiểu để duy trì hòa khí.
  • Tam hợp với cung Tử Tức và Nô Bộc có nhiều sao tốt như Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, cho thấy gia đình có truyền thống học vấn hoặc có sự hỗ trợ từ các mối quan hệ xã hội.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cha mẹ là người có năng lực, có thể hỗ trợ bạn cả về vật chất lẫn tinh thần.
    • Các sao tốt như Hóa Lộc, Thiên Khôi, Thiếu Âm giúp giảm bớt những khó khăn trong mối quan hệ gia đình.
    • Tam hợp và xung chiếu có nhiều sao tốt như Thiên Phủ, Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Khoa, Hóa Quyền, giúp hóa giải phần nào những bất lợi.
  • Khó khăn:

    • Đà La và Phá Toái có thể gây ra những bất đồng, mâu thuẫn nhỏ trong gia đình.
    • Thất Sát tuy đắc địa nhưng vẫn mang tính chất cứng rắn, dễ tạo ra sự nghiêm khắc hoặc áp lực từ cha mẹ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ cha mẹ cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy nhiên, một số sao như Đà La, Phá Toái có thể gây ra những mâu thuẫn nhỏ, đòi hỏi bạn cần khéo léo trong cách ứng xử để duy trì hòa khí gia đình. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, với nhiều tiềm năng nhận được sự giúp đỡ và ủng hộ từ cha mẹ.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Thiên Giải, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Kình Dương (Hãm Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ
    • Cung Tật Ách: Thiên Phủ (Đắc Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, Long Đức, Đại Hao, Thiên Thương, Hóa Quyền, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy bạn có anh chị em có tính cách chính trực, mạnh mẽ, có khả năng lãnh đạo và thường là người đáng tin cậy. Anh chị em có thể có vị trí tốt trong xã hội hoặc được nhiều người kính trọng.
  • Sự hiện diện của các sao phụ như Thai Phụ, Thiên Giải, Thiên Hỉ cho thấy anh chị em có sự hòa thuận, vui vẻ, dễ hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, các sao như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không lại báo hiệu đôi lúc có sự cô lập, hiểu lầm hoặc khoảng cách trong mối quan hệ.

Quan hệ với anh chị em:

  • Nhìn chung, mối quan hệ giữa bạn và anh chị em khá tốt, có sự hỗ trợ lẫn nhau, đặc biệt khi gặp khó khăn nhờ các sao Thiên Giải, Thiên Hỉ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Cô Thần, Kiếp Sát có thể khiến đôi lúc xảy ra bất đồng hoặc cảm giác xa cách, nhất là khi liên quan đến vấn đề tài chính hoặc trách nhiệm gia đình.
  • Tiểu Hao cho thấy có thể xảy ra sự hao tốn tiền bạc hoặc tài sản khi liên quan đến anh chị em, cần cẩn trọng trong các giao dịch hoặc hỗ trợ tài chính.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với Thiên Tướng (Đắc Địa), anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn, đặc biệt là về mặt tinh thần hoặc các vấn đề cần sự quyết đoán.
  • Các sao phụ như Thiên Giải, Thiên Hỉ, Thai Phụ cho thấy anh chị em có thể mang lại niềm vui, sự an ủi và giúp bạn giải quyết những vấn đề phức tạp.
  • Tuy nhiên, các sao như Thiên Không, Kiếp Sát nhắc nhở rằng sự hỗ trợ này có thể không ổn định hoặc đôi lúc bị gián đoạn bởi những yếu tố khách quan.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có tính cách tốt, đáng tin cậy, có khả năng giúp đỡ bạn trong những lúc cần thiết.
    • Mối quan hệ nhìn chung hòa thuận, có sự vui vẻ và gắn kết.
    • Các sao phụ như Thiên Giải, Thiên Hỉ giúp hóa giải những mâu thuẫn hoặc khó khăn trong mối quan hệ.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không có thể gây ra những hiểu lầm, khoảng cách hoặc cảm giác cô lập trong mối quan hệ.
    • Tiểu Hao báo hiệu sự hao tốn tài chính hoặc tài sản khi liên quan đến anh chị em, cần cẩn trọng trong các vấn đề tiền bạc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Thiên Tướng (Đắc Địa) và các sao phụ tốt như Thiên Giải, Thiên Hỉ, cho thấy mối quan hệ với anh chị em khá hòa thuận, có sự hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, các sao xấu như Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không báo hiệu đôi lúc có sự xa cách hoặc hiểu lầm, đặc biệt khi liên quan đến tài chính hoặc trách nhiệm. Bạn nên chú ý duy trì sự gắn kết và tránh để những yếu tố tiêu cực ảnh hưởng đến mối quan hệ.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
65
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc, Thiên Phúc, Lưu Hà, TRIỆT, TUẦN, Trực Phù, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Phá Toái, Thiếu Âm, Lực Sỹ, Hóa Lộc
    • Cung Nô Bộc: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, Long Đức, Đại Hao, Thiên Thương, Hóa Quyền, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Kình Dương (Hãm Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Tử Vi (Bình Hòa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái có tiềm năng phát triển tốt, có khí chất cao quý, thông minh, nhưng không quá nổi bật hoặc vượt trội.
  • Tham Lang (Hãm Địa) làm giảm đi sự ổn định, có thể khiến con cái dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, đôi khi có xu hướng ham vui, dễ bị cám dỗ hoặc gặp khó khăn trong việc định hướng bản thân.
  • Sự hiện diện của TRIỆTTUẦN tại cung này cho thấy con cái có thể gặp trở ngại hoặc khó khăn trong giai đoạn đầu đời, nhưng về sau sẽ có sự thay đổi tích cực nếu được giáo dục và định hướng đúng đắn.

Mối quan hệ với con cái:

  • Văn KhúcTấu Thư cho thấy mối quan hệ giữa bạn và con cái có sự gắn kết qua việc học hành, giáo dục hoặc các hoạt động liên quan đến tri thức. Tuy nhiên, sự hiện diện của Trực Phù có thể gây ra một số hiểu lầm hoặc khó khăn trong việc giao tiếp, cần sự kiên nhẫn và thấu hiểu.
  • Thiên PhúcLưu Hà mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ người khác trong việc nuôi dạy con cái.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Tam hợp với cung Phụ MẫuThất Sát (Đắc Địa)Liêm Trinh (Đắc Địa) cho thấy con cái có khả năng chịu áp lực tốt, có ý chí mạnh mẽ và có thể đạt được thành công nếu được định hướng đúng.
  • Tuy nhiên, tam hợp với cung Nô Bộc có Phá Quân (Hãm Địa)Vũ Khúc (Hãm Địa) cho thấy con cái có thể gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi bạn bè xấu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sự hiện diện của Thiên Phúc, Văn Khúc, Tấu Thư và các sao hóa khí tốt trong tam hợp (Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa) mang lại cơ hội phát triển về học vấn, tri thức và sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Nguyệt Đức tại cung xung chiếu giúp hóa giải phần nào những khó khăn, mang lại sự may mắn và phúc đức cho con cái.
  • Khó khăn:

    • Tham Lang (Hãm Địa)TRIỆT, TUẦN khiến cung Tử Tức gặp nhiều trở ngại, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời của con cái.
    • Kình Dương (Hãm Địa) tại cung xung chiếu có thể gây ra những khó khăn bất ngờ, con cái dễ gặp tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề về sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao chính tinh như Tử ViTham Lang (Hãm Địa) cùng với TRIỆT, TUẦN cho thấy con cái có tiềm năng phát triển nhưng cần vượt qua nhiều thử thách, đặc biệt trong giai đoạn đầu đời. Mối quan hệ giữa bạn và con cái có thể gặp một số khó khăn trong giao tiếp, nhưng nhờ sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh tốt như Thiên Phúc, Văn Khúc, và các sao hóa khí trong tam hợp, bạn có thể giúp con cái vượt qua trở ngại và đạt được thành công. Cần chú ý đến việc giáo dục, định hướng và môi trường sống để hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
85
Rất tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Tướng (Đắc Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao
    • Cung Điền Trạch: Vô chính diệu, Kình Dương (Hãm Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Phá Toái, Thiếu Âm, Lực Sỹ, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Phủ (Đắc Địa) tại cung Tật Ách là một yếu tố rất tốt, mang lại sự bảo hộ và khả năng tự phục hồi mạnh mẽ. Thiên Phủ chủ về sự ổn định, che chở, nên bạn có nền tảng sức khỏe khá tốt, ít gặp các bệnh nghiêm trọng.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Đức, Phúc Đức, Ân Quang, Thiên Quý đều là các sao mang tính chất phúc thiện, giúp giảm nhẹ tai họa, hóa giải bệnh tật, tăng cường sức khỏe.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Sự hiện diện của Quả Tú có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý, dẫn đến các vấn đề liên quan đến thần kinh hoặc stress.
  • Thiên Sứ có thể báo hiệu một số bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc các vấn đề nhỏ về dạ dày.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Kình Dương (Hãm Địa)Vô chính diệu, điều này có thể gây ra một số tai nạn nhỏ hoặc chấn thương, đặc biệt cần chú ý khi di chuyển hoặc làm việc với các vật sắc nhọn.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung xung chiếu có Thất Sát (Đắc Địa)Liêm Trinh (Đắc Địa), đây là các sao mạnh mẽ, nhưng cũng mang tính chất sát phạt. Điều này cho thấy bạn cần cẩn thận với các bệnh cấp tính hoặc các vấn đề sức khỏe đột ngột.
  • Đà La (Đắc Địa) trong cung xung chiếu có thể gây ra một số trở ngại nhỏ về sức khỏe, nhưng không quá nghiêm trọng nhờ sự hỗ trợ của các sao phúc thiện.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức để giảm thiểu căng thẳng tâm lý.
  • Chú ý đến chế độ ăn uống, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tiêu hóa.
  • Cẩn thận khi di chuyển hoặc làm việc với các vật dụng nguy hiểm để tránh tai nạn.
  • Tận dụng sự hỗ trợ của các sao phúc thiện bằng cách làm nhiều việc thiện, giữ tâm an lành, điều này sẽ giúp hóa giải các yếu tố xấu trong cung số.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Thiên Phủ (Đắc Địa) và các sao phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Ân Quang, Thiên Quý. Điều này giúp bạn có nền tảng sức khỏe ổn định, khả năng tự phục hồi cao và ít gặp các bệnh nghiêm trọng. Tuy nhiên, cần chú ý đến các vấn đề về tâm lý, tiêu hóa và tai nạn nhỏ do ảnh hưởng của Quả Tú, Kình Dương (Hãm Địa). Việc duy trì lối sống lành mạnh và làm việc thiện sẽ giúp bạn hóa giải các yếu tố bất lợi.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
65
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), được cung Tử Tức (Dậu) chiếu với Tử Vi (Bình Hòa) và Tham Lang (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Hãm Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Quan Phủ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Tướng (Đắc Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao.
    • Cung Tật Ách: Thiên Phủ (Đắc Địa), Phong Cáo, Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Việt, Thiên Quan, Đường Phù, Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần, Ân Quang, Thiên Quý, Thiên Sứ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức (Dậu) với Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Văn Khúc, Thiên Phúc, Lưu Hà, Triệt, Tuần, Trực Phù, Tấu Thư.

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Cung Điền Trạch vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu và tam hợp. Tử Vi (Bình Hòa) và Tham Lang (Hãm Địa) từ cung Tử Tức chiếu cho thấy tài sản, nhà cửa có sự biến động, không ổn định, dễ gặp khó khăn trong việc tích lũy hoặc duy trì bất động sản.
  • Sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) trong cung Điền Trạch là dấu hiệu của trở ngại, tranh chấp hoặc khó khăn liên quan đến nhà đất. Tuy nhiên, Đào Hoa và Nguyệt Đức mang lại sự may mắn nhỏ, có thể hóa giải phần nào những khó khăn này, đặc biệt khi có sự giúp đỡ từ người khác.

Của cải vật chất:

  • Với tam hợp có Thiên Tướng (Đắc Địa) và Thiên Phủ (Đắc Địa), bạn có khả năng quản lý tài sản tốt, nhưng việc tích lũy tài sản lớn có thể gặp trở ngại do ảnh hưởng của các sao xấu như Kiếp Sát, Cô Thần, và Tiểu Hao.
  • Thiên Phủ trong tam hợp là kho tiền, cho thấy bạn có tiềm năng sở hữu tài sản, nhưng cần nỗ lực và kiên trì để đạt được.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Sự hiện diện của Triệt và Tuần tại cung xung chiếu (Tử Tức) cho thấy sự bất ổn định trong chỗ ở, có thể phải thay đổi nơi ở nhiều lần hoặc gặp khó khăn trong việc giữ gìn tài sản lâu dài.
  • Tuy nhiên, các sao phụ tinh như Thiên Đức, Phúc Đức, Hỷ Thần trong tam hợp mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua những khó khăn này.

Vận may trong bất động sản:

  • Đào Hoa và Nguyệt Đức trong cung Điền Trạch là dấu hiệu của vận may bất ngờ, có thể nhận được tài sản từ người khác (như thừa kế hoặc được tặng).
  • Tuy nhiên, Kình Dương (Hãm Địa) và Tham Lang (Hãm Địa) cho thấy cần cẩn trọng với các giao dịch bất động sản, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc dính vào tranh chấp pháp lý.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tam hợp có Thiên Tướng và Thiên Phủ đắc địa, cùng các sao phụ tinh tốt như Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Việt, Ân Quang, mang lại sự hỗ trợ từ người thân, bạn bè hoặc quý nhân trong việc xây dựng và duy trì tài sản.
    • Đào Hoa và Nguyệt Đức giúp bạn có cơ hội nhận được tài sản từ các mối quan hệ hoặc vận may bất ngờ.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu tại cung Điền Trạch khiến bạn thiếu sự chủ động và ổn định trong việc quản lý tài sản.
    • Kình Dương (Hãm Địa), Tham Lang (Hãm Địa), và các sao xấu trong tam hợp như Kiếp Sát, Cô Thần, Tiểu Hao gây ra trở ngại, hao tán tài sản hoặc tranh chấp liên quan đến bất động sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Vô chính diệu khiến cung này phụ thuộc nhiều vào các sao chiếu và tam hợp. Mặc dù có sự hỗ trợ từ Thiên Tướng và Thiên Phủ đắc địa trong tam hợp, nhưng ảnh hưởng của Kình Dương (Hãm Địa), Tham Lang (Hãm Địa), và các sao xấu khác làm giảm sự ổn định và khả năng tích lũy tài sản. Bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản, tránh đầu tư mạo hiểm và nên tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân để hóa giải khó khăn.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
65
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Hãm Địa), Vũ Khúc (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, Long Đức, Đại Hao, Thiên Thương, Hóa Quyền, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thất Sát (Đắc Địa), Liêm Trinh (Đắc Địa), Thiên Khôi, Đà La (Đắc Địa), Phá Toái, Thiếu Âm, Lực Sỹ, Hóa Lộc
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Bình Hòa), Tham Lang (Hãm Địa), Văn Khúc, Thiên Phúc, Lưu Hà, Triệt, Tuần, Trực Phù, Tấu Thư
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thiên Tướng (Đắc Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Phá Quân (Hãm Địa) và Vũ Khúc (Hãm Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc những người hỗ trợ thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc bất đồng. Phá Quân hãm địa mang tính chất phá hoại, biến động, trong khi Vũ Khúc hãm địa có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc quản lý hoặc duy trì sự trung thành của họ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Văn Xương (Đắc Địa), Hóa Quyền và Hóa Khoa giúp giảm bớt phần nào sự bất ổn này. Những người hỗ trợ bạn có thể là người có học thức, tài năng, nhưng cần sự khéo léo trong cách quản lý để tránh xung đột.

Quý nhân phù trợ:

  • Văn Xương (Đắc Địa) và Hóa Khoa là hai sao mang tính chất học thuật, trí tuệ, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ những người có kiến thức, uy tín hoặc địa vị cao trong xã hội.
  • Thiên Trù và Hồng Loan mang lại sự hỗ trợ về mặt tinh thần, tình cảm, hoặc những người giúp đỡ bạn có thể là người thân thiện, dễ gần, nhưng không phải lúc nào cũng bền lâu.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung Nô Bộc có sự hiện diện của Hóa Quyền, cho thấy bạn có khả năng thu hút những người có năng lực, quyền lực hỗ trợ trong công việc. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Phá Quân và Vũ Khúc hãm địa, những người này có thể không ổn định, dễ thay đổi hoặc có xu hướng làm việc theo ý mình, khó kiểm soát.
  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu (Thất Sát, Liêm Trinh đắc địa) và cung Tử Tức (Tử Vi, Tham Lang) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi cũng khá cứng nhắc hoặc khó gần.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Văn Xương (Đắc Địa), Hóa Khoa, Hóa Quyền giúp bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, có học thức, hoặc có địa vị cao hỗ trợ.
    • Thiên Trù, Hồng Loan, Long Đức mang lại sự hòa nhã, dễ chịu trong các mối quan hệ, giúp bạn dễ dàng kết nối với người khác.
  • Khó khăn:
    • Phá Quân và Vũ Khúc hãm địa khiến mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc người hỗ trợ dễ xảy ra xung đột, bất đồng.
    • Đại Hao và Thiên Thương cho thấy bạn có thể gặp tổn thất về tài chính hoặc mất mát trong việc quản lý nhân sự.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù bạn có khả năng thu hút những người tài giỏi, có học thức hỗ trợ, nhưng mối quan hệ với họ thường không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc thay đổi. Để hóa giải, bạn cần khéo léo trong cách quản lý, tránh áp đặt hoặc quá cứng nhắc. Đồng thời, nên chú ý đến việc cân đối tài chính và tránh để cảm xúc chi phối trong các mối quan hệ với người hỗ trợ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
70
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Tài Bạch (Thân) chiếu với Thái Âm (Vương Địa) và Thiên Cơ (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Lộc Tồn (Miếu Địa), Long Trì, Quan Phù, Bác Sỹ.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Cự Môn (Hãm Địa), Địa Giải, Quốc Ấn, Hoa Cái, Thái Tuế, Tướng Quân, Tam Thai, Thiên Tài, Địa Võng.
    • Cung Thiên Di: Thái Dương (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Bạch Hổ, Bệnh Phù, Hóa Kỵ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tài Bạch với Thái Âm (Vương Địa), Thiên Cơ (Vương Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), TRIỆT, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Phi Liêm, Thiên Thọ.

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức Vô chính diệu, nhưng được chiếu bởi Thái Âm và Thiên Cơ (đều ở Vương Địa), cho thấy phúc khí không quá mạnh mẽ nhưng vẫn có sự trợ lực từ các yếu tố bên ngoài. Thái Âm mang lại sự che chở, phúc đức từ nữ giới hoặc dòng họ bên mẹ, trong khi Thiên Cơ thể hiện sự linh hoạt, trí tuệ và khả năng thích nghi.
  • Lộc Tồn (Miếu Địa) là sao phúc tinh mạnh, giúp gia tăng phúc khí, mang lại sự ổn định về tài chính và sự hỗ trợ từ gia đình, tổ tiên. Long Trì và Bác Sỹ bổ trợ thêm sự thanh cao, trí tuệ và sự quý phái trong dòng họ.

Tâm tính, đạo đức:

  • Với Vô chính diệu, tâm tính của bạn có thể chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường và các sao chiếu. Thái Âm và Thiên Cơ chiếu sáng cung này, cho thấy bạn là người có tâm hồn nhạy cảm, giàu lòng trắc ẩn, thích giúp đỡ người khác. Tuy nhiên, sự nhạy cảm này đôi khi khiến bạn dễ bị dao động hoặc thiếu quyết đoán.
  • Lộc Tồn và Quan Phù giúp bạn giữ được sự chính trực, cẩn trọng trong hành xử, đồng thời có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách khéo léo.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Niềm vui của bạn đến từ sự ổn định và sự hỗ trợ từ gia đình, dòng họ. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của các sao hãm địa trong tam hợp (Cự Môn hãm, Địa Không, Hóa Kỵ), bạn có thể gặp một số trở ngại trong việc duy trì sự hài hòa trong các mối quan hệ hoặc phải đối mặt với những thị phi, hiểu lầm.
  • Thái Dương (Miếu Địa) trong cung Thiên Di mang lại sự sáng sủa, lạc quan, giúp bạn vượt qua khó khăn và tìm thấy niềm vui trong việc giao tiếp, kết nối với người khác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Lộc Tồn (Miếu Địa) và Thái Âm (Vương Địa) mang lại sự ổn định về tài chính, phúc khí từ gia đình.
    • Long Trì, Bác Sỹ giúp bạn có sự thông minh, sáng suốt, dễ được người khác kính trọng.
    • Thái Dương (Miếu Địa) trong tam hợp giúp bạn có quý nhân phù trợ, đặc biệt là từ nam giới hoặc những người có địa vị cao.
  • Khó khăn:

    • Cự Môn (Hãm Địa) trong tam hợp có thể gây ra thị phi, tranh cãi hoặc những hiểu lầm trong gia đình, dòng họ.
    • Địa Không, Hóa Kỵ trong cung Thiên Di cho thấy bạn có thể gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ xã hội hoặc dễ bị tiểu nhân quấy phá.
    • Hỏa Tinh, Linh Tinh (Hãm Địa) trong cung xung chiếu có thể gây ra những biến động bất ngờ, đặc biệt liên quan đến tài chính hoặc sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao tốt như Lộc Tồn, Thái Âm, Thiên Cơ và Thái Dương giúp gia tăng phúc khí, mang lại sự ổn định và quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Cự Môn, Địa Không, Hóa Kỵ và Hỏa Tinh cho thấy bạn cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh những tranh cãi không cần thiết. Để hóa giải, bạn nên giữ tâm an, làm nhiều việc thiện và duy trì sự hòa thuận trong gia đình.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Bạch Hổ, Bệnh Phù, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Lộc Tồn (Miếu Địa), Long Trì, Quan Phù, Bác Sỹ
    • Cung Thiên Di: Thái Dương (Miếu Địa), Địa Không (Hãm Địa), Bạch Hổ, Bệnh Phù, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Thanh Long, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Thái Dương (Miếu Địa) tại cung Thiên Di cho thấy bạn có cơ hội học tập và phát triển tốt ở nơi xa, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến tri thức, văn hóa, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo và tư duy.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Địa Không (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, như khó khăn trong việc thích nghi môi trường mới hoặc áp lực tâm lý.

Công việc xa nhà:

  • Thái Dương (Miếu Địa) là sao chủ về danh tiếng, sự nghiệp, và ánh sáng, khi ở cung Thiên Di, nó mang lại cơ hội phát triển sự nghiệp mạnh mẽ ở nơi xa. Bạn có thể đạt được sự công nhận và thành công nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Tuy nhiên, Địa Không (Hãm Địa) và Hóa Kỵ có thể gây ra những biến động bất ngờ, như thay đổi công việc hoặc gặp khó khăn trong việc duy trì ổn định.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Với Thái Dương (Miếu Địa), bạn có khả năng tỏa sáng và đạt được thành tựu lớn khi làm việc hoặc sinh sống ở nơi xa.
  • Tam hợp với cung Phúc Đức có Lộc Tồn (Miếu Địa) và Long Trì cho thấy bạn có sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc các mối quan hệ tốt đẹp, giúp bạn vượt qua khó khăn.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Thái Dương (Miếu Địa) là sao chủ về ánh sáng và sự may mắn, nên các chuyến đi xa thường mang lại cơ hội tốt, đặc biệt là trong công việc hoặc học tập.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Bạch Hổ và Bệnh Phù có thể khiến bạn dễ gặp mệt mỏi, căng thẳng hoặc các vấn đề sức khỏe khi di chuyển.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Dương (Miếu Địa) mang lại sự nổi bật, cơ hội phát triển và danh tiếng ở nơi xa.
    • Tam hợp với Lộc Tồn (Miếu Địa) và Long Trì giúp bạn có sự hỗ trợ từ quý nhân và tài lộc.
  • Khó khăn:
    • Địa Không (Hãm Địa) và Hóa Kỵ có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, như mất mát, thị phi hoặc khó khăn trong việc duy trì ổn định.
    • Bạch Hổ và Bệnh Phù có thể ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc tinh thần khi di chuyển hoặc làm việc xa nhà.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ Thái Dương (Miếu Địa), mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa, đặc biệt trong công việc và học tập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Hóa Kỵ đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trước những biến động bất ngờ và tránh chủ quan. Hãy tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và giữ vững tinh thần để vượt qua khó khăn.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Tiểu Vận an tại Cung Tử Tức với Tử Vi (Binh Hòa)Tham Lang (Hãm Địa), kết hợp các sao phụ Văn Khúc, Thiên Phúc cho thấy năm này tập trung vào các mối quan hệ gia đình, con cái hoặc sáng tạo. Tuy nhiên, Tham Lang hãm địa cùng Lưu Hà, TRIỆT, TUẦN có thể gây ra những xáo trộn nhỏ trong kế hoạch. Cung xung chiếu Điền Trạch không có chính tinh nhưng có Nguyệt Đức, Đào Hoa hỗ trợ, giúp giảm bớt căng thẳng.

2. Công danh & sự nghiệp

  • Tham Lang hãm địa tại cung chủ vận dễ khiến bạn thiếu kiên nhẫn trong công việc, cần tránh quyết định vội vàng.
  • Tam hợp Phụ MẫuThất Sát, Liêm Trinh (đắc địa)Hóa Lộc hỗ trợ, cho thấy cơ hội thăng tiến nhờ sự giúp đỡ của cấp trên hoặc người có kinh nghiệm.
  • Cung Nô BộcPhá Quân, Vũ Khúc hãm địa nhưng đi kèm Hóa Quyền, Hóa Khoa, cần cân nhắc hợp tác với đồng nghiệp để tránh mâu thuẫn.

3. Tài lộc & tiền bạc

  • Tham Lang hãm địa dễ gây hao tài do chi tiêu thiếu kiểm soát hoặc đầu tư rủi ro. Thiên PhúcHóa Lộc ở cung tam hợp giúp giảm thiểu tổn thất.
  • Lưu Hà, TRIỆT nhắc nhở cần thận trọng với các khoản vay mượn hoặc hợp đồng tài chính.

4. Tình duyên & hôn nhân

  • Cung Tử TứcTử Vi, Tham Lang kết hợp Đào Hoa ở cung xung chiếu, người độc thân có cơ hội gặp gỡ nhưng cần quan sát kỹ để tránh hiểu lầm.
  • Người đã kết hôn nên dành thời gian cho con cái, Thiên Phúc hỗ trợ hòa khí gia đình.

5. Sức khỏe & tai họa

  • Tham Lang hãm địaLưu Hà có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa hoặc sinh dục, cần chú ý chế độ ăn uống.
  • Kình Dương (hãm địa) ở cung xung chiếu nhắc nhở đề phòng va chạm nhẹ hoặc căng thẳng thần kinh.

6. Lưu ý & lời khuyên

  • Công việc: Tận dụng Hóa Lộc, Hóa Quyền từ cung tam hợp để phát triển, tránh tranh chấp nhờ Thiên Khôi.
  • Tài chính: Ưu tiên tiết kiệm, hạn chế đầu tư mạo hiểm.
  • Gia đình: Duy trì giao tiếp cởi mở, đặc biệt với con cái.
  • Sức khỏe: Khám định kỳ, tập thể dục nhẹ nhàng để giảm stress.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.
  1. Công danh & sự nghiệp

    • Tử Vi (Binh Hòa) tại cung Tử Tức kết hợp Tham Lang (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp có thể gặp thử thách do thiếu tập trung hoặc dễ bị phân tâm bởi các cơ hội không rõ ràng.
    • Hóa Lộc ở cung Phụ Mẫu và Hóa Quyền, Hóa Khoa ở cung Nô Bộc hỗ trợ nhờ quý nhân hoặc kinh nghiệm từ người đi trước. Cần tận dụng các mối quan hệ xã hội (Hồng Loan, Long Đức) để mở rộng cơ hội.
    • Thất Sát, Liêm Trinh (Đắc Địa) ở cung tam hợp Phụ Mẫu giúp tăng tính quyết đoán, nhưng cần cân nhắc kỹ trước khi chuyển hướng nghề nghiệp.
  2. Tài lộc & tiền bạc

    • Tham Lang (Hãm Địa) dễ dẫn đến chi tiêu thiếu kiểm soát hoặc đầu tư rủi ro. Đại Hao ở cung Nô Bộc cảnh báo hao tài do hợp tác hoặc vay mượn.
    • Hóa LộcNguyệt Đức (cung Điền Trạch) mang lại cơ hội tài chính từ bất động sản hoặc tích lũy dài hạn. Nên ưu tiên tiết kiệm thay vì đầu cơ.
  3. Tình duyên & hôn nhân

    • Tử Vi tại cung Tử Tức kết hợp Đào Hoa (cung Điền Trạch) cho thấy khả năng gặp đối tượng nghiêm túc, nhưng Tham Lang (Hãm Địa) có thể gây hiểu lầm trong giao tiếp.
    • Hồng Loan ở cung Nô Bộc hỗ trợ nhờ bạn bè giới thiệu. Nếu đã kết hôn, cần chú ý cân bằng thời gian gia đình và công việc để tránh mâu thuẫn.
  4. Sức khỏe & tai họa

    • Lưu Hà, TRIỆT tại cung Đại Vận cảnh báo nguy cơ bệnh về tiêu hóa hoặc căng thẳng thần kinh. Kình Dương (Hãm Địa) ở cung Điền Trạch nhắc nhở đề phòng tai nạn nhỏ tại nhà hoặc khi di chuyển.
    • Nên kiểm tra sức khỏe định kỳ, hạn chế thức khuya và ăn uống thiếu điều độ.
  5. Lưu ý & lời khuyên

    • Công việc: Tập trung vào một lĩnh vực chuyên môn, tránh ôm đồm. Tận dụng sự hỗ trợ từ cấp trên hoặc người có kinh nghiệm.
    • Tài chính: Ưu tiên tích lũy, hạn chế vay nợ hoặc đầu tư mạo hiểm.
    • Tình cảm: Rõ ràng trong giao tiếp, cân nhắc kỹ trước khi cam kết.
    • Sức khỏe: Duy trì lối sống lành mạnh, đề phòng va chạm khi lái xe hoặc sử dụng vật sắc nhọn.
Top