|
Đ.Tỵ -Hoả Phúc Đức +Tử Vi (M) +Thất Sát (V) 22 Th.4
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (Đ)
Tấu Thư
L.Hóa Khoa
Điếu Khách
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.MỆNH
Tuyệt
LN.DI
Mão
|
M.Ngọ +Hoả Điền Trạch 32 Th.5
Địa Giải
Thiên Quan
Thiên Thọ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Trực Phù
Phi Liêm
Đầu Quân
ĐV.PHỤ
Thai
LN.TẬT
Dần
|
K.Mùi -Thổ Quan Lộc 42 Th.6
Thiên Giải
Hoa Cái
Hỷ Thần
Ân Quang
Thiên Quý
Hỏa Tinh (H)
Thái Tuế
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.PHÚC
Dưỡng
LN.TÀI
Sửu
|
C.Thân +Kim Nô Bộc 52 Th.7
Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Thiên Hình (Đ)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Bệnh Phù
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN
Tràng Sinh
LN.TỬ
Tý
|
||||||||||||||||||||||||
|
B.Thìn +Thổ Phụ Mẫu +Thiên Lương (M) -Thiên Cơ (M) 12 Th.3
Thai Phụ
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Phúc Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Quả Tú
Tướng Quân
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.HUYNH
Mộ
LN.NÔ
Thìn
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
T.Dậu -Kim Thiên Di -Phá Quân (H) -Liêm Trinh (H) 62 Th.8
ĐV. T Việt
Hóa Lộc
Địa Kiếp
Tang Môn
Đại Hao
ĐV.QUAN
Mộc Dục
LN.PHỐI
Hợi
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Ấ.Mão -Mộc Mệnh +Thiên Tướng (H) 2 Th.2
Tả Phù
Thiên Khôi
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
Bát Tọa
L.Lộc Tồn
Bạch Hổ
Tiểu Hao
ĐV.PHỐI
Tử
LN.QUAN
Tỵ
|
N.Tuất +Thổ Tật Ách 72 Th.9
Thiên Trù
Thiếu Âm
Thiên Tài
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Phục Binh
Địa Võng
Thiên Sứ
ĐV.NÔ
Quan Đới
LN.HUYNH
Tuất
|
||||||||||||||||||||||||||
|
G.Dần +Mộc Huynh Đệ -Cự Môn (V) +Thái Dương (V) 112 Th.1
Văn Khúc (H)
Thiên Hỉ
Long Đức
Thanh Long
L.Thiên Đức
L.Long Đức
Hóa Quyền
Lưu Hà
L.Kiếp Sát
ĐV. H Kỵ
ĐV.TỬ
Bệnh
LN.ĐIỀN
Ngọ
|
Ấ.Sửu -Thổ Phu Thê -Tham Lang (M) -Vũ Khúc (M) 102 Th.12
Lực Sỹ
Địa Không (H)
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Phá Toái
Tuế Phá
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Hóa Kỵ
ĐV.TÀI
Suy
LN.PHÚC
Mùi
Triệt
|
G.Tý +Thuỷ Tử Tức -Thái Âm (V) +Thiên Đồng (V) 92 Th.11
Văn Xương (H)
Phong Cáo
Thiên Y
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Khôi
ĐV. H Lộc
ĐV. H Quyền
Hóa Khoa
Linh Tinh (H)
Thiên Diêu (H)
Tử Phù
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT
Đế Vượng
LN.PHỤ
Thân
|
Q.Hợi -Thuỷ Tài Bạch <Thân>-Thiên Phủ (Đ) 82 Th.10
Hữu Bật
Long Trì
Tam Thai
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
ĐV. T Mã
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Thiên Hư
ĐV.DI
Lâm Quan
LN.MỆNH
Dậu
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Mão, có Thiên Tướng (Hãm Địa) tọa thủ, đi kèm các sao phụ trợ như Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Phượng Các, Bạch Hổ, Lộc Tồn... cho thấy người này có ngoại hình thanh tú, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Thiên Tướng hãm địa khiến khí chất có phần mềm mỏng, dễ chịu, nhưng đôi khi thiếu sự quyết đoán trong hành động. Tả Phù, Thiên Khôi và Văn Tinh giúp người này thông minh, sáng dạ, có khả năng học hỏi nhanh và giao tiếp khéo léo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tiểu Hao và Bạch Hổ cho thấy tính cách đôi lúc dễ bị cảm xúc chi phối, có xu hướng lo nghĩ nhiều, dễ hao tổn tinh thần. Đến tuổi 30, người này sẽ dần trưởng thành hơn, biết cách cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, từ đó tạo nên sự chín chắn trong phong thái.
Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Phủ (Đắc Địa) tọa thủ, đi kèm Hữu Bật, Long Trì, Lộc Tồn và Lưu Thiên Mã, cho thấy đây là người có duyên với tiền bạc, tài lộc ổn định, dễ gặp may mắn trong các cơ hội tài chính. Thiên Phủ đắc địa là kho tiền lớn, kết hợp với Lộc Tồn, báo hiệu người này có khả năng tích lũy tài sản tốt, đặc biệt từ sau tuổi 30. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và Thiên Khốc (Hãm Địa) cho thấy đôi lúc người này dễ gặp trở ngại trong việc đầu tư hoặc quản lý tài chính, cần cẩn trọng với các quyết định lớn. Công danh sự nghiệp có sự hỗ trợ từ Hữu Bật và Long Trì, báo hiệu người này dễ được quý nhân giúp đỡ, có thể đạt được vị trí đáng kể trong công việc, đặc biệt nếu làm trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, quản lý hoặc sáng tạo.
Cung Mệnh có Thiên Tướng (Hãm Địa) và Tiểu Hao, kết hợp với Bạch Hổ, cho thấy người này dễ gặp các vấn đề về sức khỏe liên quan đến khí huyết, thần kinh hoặc tiêu hóa, đặc biệt khi làm việc quá sức hoặc chịu áp lực tinh thần lớn. Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Phủ (Đắc Địa) và Lưu Thiên Mã, báo hiệu sức khỏe tổng thể khá tốt, nhưng cần chú ý đến các bệnh lý liên quan đến vận động hoặc di chuyển, dễ gặp chấn thương nhỏ. Thiên Khốc (Hãm Địa) cũng cho thấy người này dễ bị ảnh hưởng bởi tâm lý, cần tránh lo âu quá mức để không ảnh hưởng đến sức khỏe. Sau tuổi 30, nếu biết duy trì lối sống lành mạnh và cân bằng giữa công việc - nghỉ ngơi, sức khỏe sẽ được cải thiện đáng kể.
Cung Mệnh với Thiên Tướng hãm địa cho thấy bạn có tiềm năng phát triển nhưng cần sự hỗ trợ từ bên ngoài để đạt được thành công. Các sao phụ tinh tốt như Tả Phù, Thiên Khôi, Phượng Các giúp bạn có quý nhân phù trợ, nhưng sự hiện diện của các sao xấu như Địa Kiếp, Tang Môn, Bạch Hổ đòi hỏi bạn phải nỗ lực nhiều hơn để vượt qua khó khăn. Cuộc đời có nhiều thăng trầm, nhưng nếu biết tận dụng cơ hội và quản lý tốt bản thân, bạn vẫn có thể đạt được thành công và hạnh phúc.
Cung Quan Lộc của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tham Lang và Vũ Khúc (Miếu Địa) mang lại năng lực mạnh mẽ trong công việc, nhưng Vô chính diệu tại cung Quan Lộc và các sao xấu như Địa Không, Hóa Kỵ, TRIỆT tại cung chiếu khiến sự nghiệp dễ gặp trắc trở, thiếu ổn định. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao hóa giải như Thiên Giải, Ân Quang, Thiên Quý, bạn vẫn có thể vượt qua khó khăn và đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội và kiên trì.
Cung Tài Bạch có Thiên Phủ (Đắc Địa) là một dấu hiệu tốt, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính ổn định, biết tích lũy và sử dụng tiền bạc một cách khôn ngoan. Thiên Phủ là sao chủ về tài sản, kho tàng, khi đắc địa tại Hợi, nó mang lại sự vững vàng trong tài chính, dễ có của cải tích lũy lâu dài.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa) và Thiên Khốc (Hãm Địa) có thể gây ra một số trở ngại, như việc đôi khi gặp khó khăn trong việc giữ tiền hoặc bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như thị phi, tranh chấp tài chính.
Sự hỗ trợ từ Hữu Bật, Long Trì và Tam Thai giúp bạn có quý nhân phù trợ trong các vấn đề tài chính. Bạn có khả năng nhận được sự giúp đỡ từ người khác, đặc biệt là trong các tình huống khó khăn. Tuy nhiên, với sự hiện diện của các sao như Quan Phù, Quan Phủ, bạn cần cẩn trọng trong các vấn đề pháp lý hoặc giấy tờ liên quan đến tiền bạc.
Cung Tài Bạch tam hợp với Cung Mệnh có Thiên Tướng (Hãm Địa) và các sao phụ tinh như Tả Phù, Thiên Khôi, Phượng Các, Bát Tọa, cho thấy bạn có khả năng làm giàu thông qua sự hỗ trợ từ người khác, đặc biệt là các mối quan hệ xã hội hoặc công việc liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật. Tuy nhiên, Thiên Tướng (Hãm Địa) cũng cảnh báo rằng bạn cần tránh sự chủ quan hoặc quá tin tưởng vào người khác, vì có thể dẫn đến thất thoát tài chính.
Cung Quan Lộc vô chính diệu nhưng có Hỏa Tinh (Hãm Địa) và các sao Thiên Giải, Hoa Cái, Hỷ Thần, cho thấy bạn có thể gặp khó khăn ban đầu trong sự nghiệp, nhưng nếu kiên trì và biết tận dụng cơ hội, bạn vẫn có thể đạt được thành công tài chính.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ Thiên Phủ (Đắc Địa) làm chủ, mang lại sự ổn định và khả năng tích lũy tài sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Đà La, Thiên Khốc và Hỏa Tinh trong tam hợp đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các rủi ro liên quan đến tranh chấp hoặc chi tiêu không hợp lý. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và các cơ hội trong công việc, bạn vẫn có thể đạt được thành công tài chính đáng kể.
Cung Phu Thê này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa mang lại sự hấp dẫn và khả năng vượt qua khó khăn, nhưng sự hiện diện của các sao xấu như Địa Không, TRIỆT, Hóa Kỵ và Thiên Hư cho thấy hôn nhân dễ gặp trắc trở, đặc biệt là trong giai đoạn đầu. Để duy trì hạnh phúc, cần sự kiên nhẫn, thấu hiểu và nỗ lực từ cả hai phía.
Cung Phụ Mẫu của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thiên Lương và Thiên Cơ miếu địa, cùng với các sao phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức. Điều này cho thấy cha mẹ là người có đạo đức, luôn sẵn sàng hỗ trợ và bảo vệ bạn. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Quả Tú và Thiên La có thể khiến mối quan hệ gia đình đôi lúc thiếu sự gần gũi hoặc có những áp lực nhất định. Bạn nên chủ động chia sẻ và kết nối nhiều hơn với cha mẹ để cải thiện tình cảm gia đình.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Các sao chính tinh như Cự Môn và Thái Dương (Vương Địa) mang lại sự thông minh, tài năng và chí hướng cho anh chị em, đồng thời tạo nên mối quan hệ gia đình khá hòa thuận. Tuy nhiên, sự hiện diện của Văn Khúc (Hãm Địa) và tính chất thị phi của Cự Môn có thể gây ra những hiểu lầm hoặc tranh cãi nhỏ. Bạn nên chú ý đến cách giao tiếp và xử lý các vấn đề trong gia đình để duy trì sự hòa hợp.
Cung Tử Tức có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thái Âm, Thiên Đồng (Vương Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hóa Khoa, cho thấy con cái có phúc khí, hiếu thảo và dễ thành đạt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh, Thiên Diêu (Hãm Địa) và TRIỆT có thể gây ra một số khó khăn ban đầu hoặc những lo lắng về sức khỏe, tâm lý của con cái. Bạn cần chú ý chăm sóc và định hướng con cái kỹ lưỡng để hóa giải những trở ngại này.
Cung Tật Ách của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Thiên Lương và Thiên Cơ (Miếu Địa), giúp hóa giải nhiều nguy cơ về sức khỏe. Tuy nhiên, do Vô chính diệu và sự hiện diện của các sao như Địa Võng, Thiên La, bạn dễ gặp các vấn đề mãn tính hoặc khó chẩn đoán. Sức khỏe của bạn phụ thuộc nhiều vào lối sống và cách chăm sóc bản thân. Nếu biết duy trì chế độ sinh hoạt lành mạnh và tinh thần tích cực, bạn có thể giảm thiểu đáng kể các rủi ro.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Điền Trạch của bạn có tiềm năng tích lũy tài sản tốt nhờ sự hỗ trợ từ Thái Âm, Thiên Đồng và các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Hóa Khoa. Tuy nhiên, do vô chính diệu và sự hiện diện của các sao hãm địa như Linh Tinh, Thiên Diêu, bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch bất động sản và tránh đầu tư mạo hiểm. Sự ổn định về nhà cửa có thể đến muộn, nhưng nếu kiên trì và biết tận dụng cơ hội, bạn vẫn có thể đạt được thành công trong việc sở hữu tài sản.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có sự hỗ trợ từ những người có năng lực và địa vị, nhưng lại thiếu sự ổn định do Vô chính diệu và sự ảnh hưởng của các sao như Thiên Không, TUẦN, Kiếp Sát. Bạn cần cẩn trọng trong việc lựa chọn người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự, tránh những người có tính cách khó đoán hoặc không trung thành. Để hóa giải, bạn nên tập trung xây dựng mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng và rõ ràng trong giao tiếp.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ Tử Vi miếu địa và các sao phụ tinh hỗ trợ, mang lại phúc khí, quý nhân phù trợ và khả năng vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thất Sát và các sao xấu trong tam hợp như Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ cho thấy phúc phần có lúc thăng trầm, cần sự kiên trì và cẩn trọng để duy trì ổn định. Bạn nên phát huy sự nhân hậu, bao dung và tránh các tranh chấp không cần thiết để hóa giải những khó khăn.
Cung Thiên Di của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao chính tinh Phá Quân và Liêm Trinh (Hãm Địa) mang lại nhiều biến động, khó khăn, nhưng nhờ sự hỗ trợ của Hóa Lộc, tam hợp với Tử Vi (Miếu Địa), Thất Sát (Vương Địa) và các sao phụ tinh tốt, bạn vẫn có cơ hội phát triển nếu biết cách thích nghi và tận dụng thời cơ. Tuy nhiên, cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các mối quan hệ phức tạp và chuẩn bị tinh thần để đối mặt với những thay đổi lớn trong cuộc sống.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Mệnh với sao chính tinh Thiên Tướng (Hãm Địa), kết hợp với các sao phụ tinh như Tả Phù, Thiên Khôi, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Bát Tọa, Lộc Tồn. Đây là một năm có nhiều cơ hội để phát triển bản thân, nhưng cũng tiềm ẩn những thử thách cần sự kiên nhẫn và cẩn trọng. Sự hiện diện của Thiên Tướng (Hãm Địa) cho thấy bạn có thể gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh. Tuy nhiên, các sao phụ tinh tốt như Thiên Khôi, Giải Thần, Phượng Các sẽ hỗ trợ, giúp bạn vượt qua trở ngại nếu biết tận dụng cơ hội.
Cung tam hợp với Cung Quan Lộc (Vô chính diệu) và các sao phụ tinh như Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Hoa Cái, Thái Tuế, Hỷ Thần cho thấy công việc có thể gặp một số biến động hoặc khó khăn ban đầu. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ Thiên Giải, Hỷ Thần mang lại cơ hội giải quyết vấn đề và đạt được thành tựu nếu bạn kiên trì. Hoa Cái cũng cho thấy khả năng sáng tạo và sự nổi bật trong công việc, nhưng cần tránh thái độ tự mãn hoặc chủ quan.
Sự hiện diện của Thái Tuế nhắc nhở bạn nên cẩn trọng trong giao tiếp, tránh mâu thuẫn với cấp trên hoặc đồng nghiệp. Đây là năm bạn cần tập trung vào việc học hỏi và phát triển kỹ năng để tạo nền tảng vững chắc cho tương lai.
Cung tam hợp với Cung Tài Bạch (Thiên Phủ Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Hữu Bật, Long Trì, Quan Phù, Tam Thai cho thấy tài chính có sự ổn định và có thể có nguồn thu nhập tốt từ công việc chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa), Thiên Khốc (Hãm Địa) cảnh báo về việc chi tiêu không hợp lý hoặc dễ bị hao hụt tiền bạc do các khoản chi ngoài dự kiến.
Sao Tiểu Hao trong Tiểu Vận cũng nhấn mạnh rằng bạn cần quản lý tài chính cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay mượn không rõ ràng. Lộc Tồn mang lại cơ hội tích lũy tài sản nếu bạn biết tiết kiệm và sử dụng tiền bạc một cách khôn ngoan.
Cung xung chiếu Thiên Di với các sao chính tinh Phá Quân (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa) và các sao phụ tinh như Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc cho thấy tình cảm có thể gặp một số thử thách. Bạn dễ rơi vào trạng thái cảm xúc không ổn định hoặc có những hiểu lầm trong mối quan hệ. Tang Môn và Đại Hao cũng nhắc nhở bạn cần tránh những mâu thuẫn không đáng có, đặc biệt là trong giao tiếp.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Lộc cho thấy nếu bạn biết cách điều chỉnh cảm xúc và giữ thái độ tích cực, mối quan hệ có thể được cải thiện. Đối với người độc thân, đây là năm có thể gặp gỡ những người mới, nhưng cần thời gian để tìm hiểu kỹ lưỡng.
Sự hiện diện của Bạch Hổ, Tiểu Hao, Địa Kiếp, Tang Môn trong Tiểu Vận và cung xung chiếu cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và thể chất. Bạch Hổ cảnh báo về nguy cơ chấn thương hoặc tai nạn nhỏ, do đó bạn nên cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động thể chất.
Ngoài ra, Tang Môn và Địa Kiếp cũng nhắc nhở bạn cần giữ tinh thần lạc quan, tránh để áp lực công việc hoặc cuộc sống ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Giải Thần trong Tiểu Vận là một sao tốt, giúp bạn có khả năng vượt qua khó khăn nếu biết chăm sóc bản thân và tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần.
Cung Đại Vận an tại Phúc Đức với Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa) là dấu hiệu của một giai đoạn có nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp. Tử Vi miếu địa mang lại sự sáng suốt, khả năng lãnh đạo và sự hỗ trợ từ quý nhân. Thất Sát vượng địa cho thấy bạn có thể gặp những thử thách lớn, nhưng nếu kiên trì và quyết đoán, bạn sẽ đạt được thành tựu đáng kể.
Cung tam hợp với các sao Tham Lang (Miếu Địa), Vũ Khúc (Miếu Địa) và các sao phụ như Kình Dương (Đắc Địa), Lực Sỹ cho thấy bạn có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có thể đạt được thành công trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nỗ lực và cạnh tranh. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Thiên Hư và TRIỆT nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với những kế hoạch lớn, tránh nóng vội hoặc đầu tư mạo hiểm.
Cung Thiên Di có Phá Quân (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa) cho thấy bạn có thể gặp một số khó khăn khi làm việc bên ngoài hoặc trong môi trường mới. Tuy nhiên, Hóa Lộc và Thiên Mã (Đắc Địa) là dấu hiệu của sự linh hoạt, giúp bạn vượt qua trở ngại nếu biết tận dụng cơ hội.
Cung Tài Bạch xung chiếu với Thiên Phủ (Đắc Địa) là dấu hiệu tốt về tài chính, cho thấy bạn có khả năng quản lý tiền bạc ổn định và có nguồn thu nhập đáng kể. Sự hỗ trợ của Hữu Bật và Long Trì cũng mang lại cơ hội tài lộc từ các mối quan hệ hoặc sự giúp đỡ từ người khác.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa), Thiên Khốc (Hãm Địa) và Đại Hao trong tam hợp nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với các khoản chi tiêu lớn hoặc đầu tư không chắc chắn. Đại Hao cũng cho thấy có thể có những khoản hao tốn bất ngờ, vì vậy bạn nên lập kế hoạch tài chính cẩn thận.
Cung tam hợp với Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa) cho thấy bạn có sức hút mạnh mẽ trong các mối quan hệ tình cảm. Đây là giai đoạn bạn có thể gặp được người phù hợp hoặc có những mối quan hệ sâu sắc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Kình Dương và Hóa Kỵ nhắc nhở bạn cần tránh những mối quan hệ phức tạp hoặc dễ gây hiểu lầm.
Cung Phu Thê có TRIỆT và Thiên Hư (Hãm Địa) cho thấy có thể có những trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc tiến tới hôn nhân. Bạn nên kiên nhẫn và không nên vội vàng trong các quyết định quan trọng liên quan đến tình cảm.
Cung Đại Vận có Điếu Khách, Tang Môn và Đại Hao là dấu hiệu cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần hoặc áp lực công việc. Sự hiện diện của Thiên Mã (Đắc Địa) cho thấy bạn có thể phải di chuyển nhiều, điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe nếu không được chăm sóc tốt.
Cung Thiên Di có Địa Kiếp và TUẦN nhắc nhở bạn cần cẩn trọng khi đi xa hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm. Ngoài ra, sự hiện diện của Tang Môn và Đại Hao cũng cho thấy bạn nên chú ý đến sức khỏe của người thân trong gia đình.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP