Lá số tử vi bản mệnh Hải Trung Kim, giới tính Nam, sinh giờ Quý Hợi, ngày 14, tháng 2, năm Ất Sửu

Họ tên khai sinh
vũ đình kiên
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
5/3/1985
Bản mệnh
Hải Trung Kim
Giờ sinh
22 giờ 0 phút
Cân lượng
3 lượng 9 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 41 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Nô Bộc

T.Tỵ

-Hoả

Phụ Mẫu

114

Th.9

Thai Phụ
Tả Phù
Long Trì
Thiên Tài
ĐV. Khúc
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
Phục Binh
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.QUAN Tràng Sinh LN.PHÚC
Hợi

N.Ngọ

+Hoả

Phúc Đức

-Thiên Cơ (Đ)

104

Th.10

Thiên Trù
Văn Tinh
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Tam Thai
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
L.Hóa Lộc
Hóa Lộc
Tử Phù
Đại Hao
ĐV.NÔ Dưỡng LN.ĐIỀN

Q.Mùi

-Thổ

Điền Trạch

-Phá Quân (V)

+Tử Vi (Đ)

94

Th.11

L.Hóa Khoa
Hóa Khoa
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Bệnh Phù
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.DI Thai LN.QUAN
Sửu
Triệt

G.Thân

+Kim

Quan Lộc

84

Th.12

Địa Giải
Thiên Việt
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Hỉ
Long Đức
Hỷ Thần
Bát Tọa
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
L.Long Đức
ĐV. T Việt
ĐV.TẬT Tuyệt LN.NÔ
Dần

C.Thìn

+Thổ

Mệnh

+Thái Dương (V)

4

Th.8

Thiên Quan
Thiếu Âm
Hỏa Tinh (Đ)
Kình Dương (Đ)
Quan Phủ
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.ĐIỀN Mộc Dục LN.PHỤ
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

vũ đình kiên

Năm:

1985
Ất Sửu

Tháng:

3 (2)
Kỷ Mão

Ngày:

5 (14)
Quý Mão

Giờ:

22 giờ 0 phút
Quý Hợi

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 41 tuổi

Âm dương:

Âm Nam

Bản mệnh:

Hải Trung Kim - Kim Tứ Cục (Cục Kim Mệnh Kim bình hòa)

Cân lượng:

3 lượng 9 chỉ

Chủ mệnh:

Cự Môn

Chủ thân:

Thiên Tướng

Lai nhân cung:

Nô Bộc

Ấ.Dậu

-Kim

Nô Bộc

-Thiên Phủ (B)

74

Th.1

Hữu Bật
Thiên Giải
Giải Thần
Phượng Các
ĐV. Xương
Linh Tinh (H)
Bạch Hổ
Phi Liêm
Thiên Thương
ĐV.TÀI Mộ LN.DI
Mão

K.Mão

-Mộc

Huynh Đệ

+Thất Sát (H)

-Vũ Khúc (Đ)

14

Th.7

Văn Khúc
Lộc Tồn (M)
Bác Sỹ
Thiên Quý
Thiên Thọ
L.Lộc Tồn
ĐV. H Lộc
Tang Môn
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHÚC Quan Đới LN.MỆNH
Dậu

B.Tuất

+Thổ

Thiên Di

-Thái Âm (M)

64

Th.2

Thiên Đức
Phúc Đức
Tấu Thư
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Phúc Đức
Địa Kiếp
Thiên Hình (H)
Lưu Hà
Quả Tú
Địa Võng
L.Hóa Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.TỬ Tử LN.TẬT
Thìn

M.Dần

+Mộc

Phu Thê

<Thân>

+Thiên Đồng (M)

+Thiên Lương (V)

24

Th.6

Thiên Y
Hồng Loan
Thiếu Dương
Lực Sỹ
L.Thiên Đức
ĐV. H Khoa
L.Hóa Quyền
Hóa Quyền
Thiên Diêu (Đ)
Đà La (H)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
L.Kiếp Sát
ĐV.PHỤ Lâm Quan LN.HUYNH
Thân

K.Sửu

-Thổ

Tử Tức

+Thiên Tướng (Đ)

34

Th.5

Phong Cáo
Hoa Cái
Thanh Long
Phá Toái
Thái Tuế
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.MỆNH Đế Vượng LN.PHỐI
Mùi

M.Tý

+Thuỷ

Tài Bạch

-Cự Môn (V)

44

Th.4

Thiên Khôi
L.Thiên Khôi
ĐV. T Khôi
Địa Không (H)
Trực Phù
Tiểu Hao
ĐV.HUYNH Suy LN.TỬ
Ngọ

Đ.Hợi

-Thuỷ

Tật Ách

-Tham Lang (H)

-Liêm Trinh (H)

54

Th.3

Văn Xương (Đ)
Quốc Ấn
Thiên Mã (H)
Ân Quang
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
ĐV. T Mã
Điếu Khách
Tướng Quân
Đầu Quân
L.Thiên Hư
Thiên Sứ
ĐV.PHỐI Bệnh LN.TÀI
Tỵ
Tuần
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
vũ đình kiên
Âm dương
Âm Nam
Ngày sinh
5/3/1985
Bản mệnh
Hải Trung Kim
Giờ sinh
22 giờ 0 phút
Cân lượng
3 lượng 9 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 41 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Nô Bộc
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Hải Trung Kim
Cung Phúc Đức, Thiên Di, Tật Ách, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Phúc khí tổ tiên, Xuất ngoại, Sức khỏe, bệnh tật, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Hải Trung Kim
Hải Trung Kim là một trong sáu nạp âm của mệnh Kim trong thiên can địa chi, có thể hiểu đơn giản là 'Vàng dưới biển'. Những người có bản mệnh Hải Trung Kim thường mang đặc điểm lãng mạn, nhạy bén và có khả năng tư duy logic tốt. Họ thường kín đáo, ít thể hiện cảm xúc nhưng bên trong rất mạnh mẽ. Nhìn chung, đây là người có tư tưởng sâu sắc và cảm quan nghệ thuật cao.
Cục mệnh của bạn
Kim Tứ Cục
Kim Tứ Cục (Cục Kim Mệnh Kim bình hòa)
Kim Tứ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Kim, biểu thị sự cứng cỏi, kiên định và khả năng thích nghi với thử thách trong cuộc sống. Đây là một trong những cục mệnh đại diện cho những người có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, và luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để đạt được thành công. Số "Tứ" trong Kim Tứ Cục ám chỉ mức độ trung bình cao, không quá xuất chúng nhưng cũng không dễ dàng khuất phục trước nghịch cảnh. Tính chất của hành Kim trong cục này nhấn mạnh sự bền bỉ, quyết tâm và khát vọng vươn lên.

Người có Kim Tứ Cục thường sở hữu nội lực mạnh mẽ, sống có nguyên tắc và luôn giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh. Bạn có sự tập trung cao độ trong công việc, sẵn sàng đối mặt với thử thách để đạt được mục tiêu đã đề ra. Bản tính thẳng thắn, rõ ràng và tinh thần trách nhiệm giúp bạn nhận được sự tín nhiệm từ những người xung quanh. Với sự cứng rắn và kiên trì, bạn thường là người làm việc chăm chỉ và đạt được thành công qua nỗ lực của bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự nghiêm túc, kỷ luật và thực tế.

Tuy nhiên, tính chất của hành Kim trong cục này cũng mang lại một số hạn chế. Sự cứng cỏi đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến của người khác, hoặc thiếu sự linh hoạt khi xử lý vấn đề. Bạn cũng có thể dễ gặp áp lực do xu hướng đặt ra những tiêu chuẩn quá cao cho bản thân và mọi người xung quanh. Điều này có thể khiến bạn trở nên căng thẳng hoặc gặp khó khăn trong các mối quan hệ cá nhân. Để tận dụng tốt cục mệnh này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong cách tiếp cận vấn đề, biết lắng nghe ý kiến và dành thời gian chăm sóc đời sống tinh thần để cân bằng với công việc. Sự hòa quyện giữa cứng rắn và mềm dẻo sẽ giúp bạn khai thác tối đa tiềm năng của Kim Tứ Cục để đạt được sự ổn định và thành công.
Sao Cự Môn CHỦ MỆNH
Sao Cự Môn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Bắc Đẩu, nằm trong nhóm sao Phụ Tinh. Sao này chủ về lời nói, giao tiếp, và sự che giấu, đặc biệt là trong việc tạo ra sự nghi ngờ hoặc tranh luận. Sao Cự Môn thường mang đến năng lượng liên quan đến sự truyền
Thiên Tướng CHỦ THÂN
Sao Thiên Tướng trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Chính Tinh. Sao Thiên Tướng chủ về quyền uy, lý tưởng và khả năng lãnh đạo, thường mang đến cho người sở hữu tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thuyết phục.
Nô Bộc LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Nô Bộc cho thấy mệnh chủ có nhân duyên xã hội mạnh, thường được bạn bè, đồng nghiệp hoặc cộng sự tìm đến để hợp tác hoặc hỗ trợ. Họ dễ thu hút các mối quan hệ mang tính chất đồng hành, nhưng chất lượng của các mối quan hệ này phụ thuộc vào sao tọa thủ. Nếu có cát tinh, họ sẽ gặp được bạn tốt và đối tác đáng tin cậy, ngược lại, nếu có sát tinh, họ dễ gặp người lợi dụng hoặc gây phiền phức.
3 lượng 9 chỉ CÂN LƯỢNG
Cuộc đời đủ đầy, không quá giàu sang nhưng ấm no. Sống thiện lương sẽ được nhận nhiều phúc báo.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Thìn, có Thái Dương (Vượng Địa) tọa thủ, kết hợp với Hỏa Tinh (Đắc Địa) và Kình Dương (Đắc Địa), cho thấy đây là người có ngoại hình sáng sủa, phong thái đĩnh đạc, dễ gây ấn tượng mạnh với người đối diện. Thái Dương vượng địa biểu trưng cho sự rạng rỡ, thông minh, và tinh thần trách nhiệm cao. Người này thường có tính cách cương trực, mạnh mẽ, nhưng đôi khi hơi nóng nảy do ảnh hưởng của Hỏa Tinh và Kình Dương. Thiếu Âm và Thiên Quan đi kèm giúp cân bằng phần nào, mang lại sự khéo léo trong giao tiếp và khả năng xử lý tình huống linh hoạt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quan Phủ và Thiên La cho thấy người này đôi khi dễ bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoặc áp lực từ môi trường xung quanh, cần học cách giải tỏa để tránh căng thẳng.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Thái Dương vượng địa, kết hợp với Hỏa Tinh và Kình Dương, cho thấy người này có chí tiến thủ mạnh mẽ, dễ đạt được thành công trong sự nghiệp, đặc biệt từ sau tuổi 30. Đây là người có khả năng lãnh đạo, thích hợp với các công việc đòi hỏi sự quyết đoán và sáng tạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương và Quan Phủ cũng cảnh báo rằng người này có thể gặp phải những thử thách lớn trong công việc, cần kiên trì và cẩn trọng để vượt qua. Về tài lộc, Thái Dương vượng địa mang lại nguồn thu nhập ổn định, nhưng do ảnh hưởng của Thiên La, người này cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng vào người khác để tránh thất thoát tài chính.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Hỏa Tinh và Kình Dương đắc địa, cho thấy người này có sức khỏe tốt, thể lực mạnh mẽ, nhưng dễ gặp các vấn đề liên quan đến nhiệt khí, như đau đầu, huyết áp hoặc các bệnh về gan, tim mạch. Thái Dương vượng địa giúp người này có sức đề kháng tốt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực công việc, dẫn đến căng thẳng thần kinh. Cung Thân an tại Dần, có Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vượng Địa), cho thấy người này có khả năng phục hồi sức khỏe nhanh chóng, nhưng cần chú ý đến các bệnh liên quan đến tiêu hóa hoặc hệ thần kinh do ảnh hưởng của Đà La (Hãm Địa) và Kiếp Sát. Sau tuổi 30, cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức để bảo vệ sức khỏe lâu dài.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
80
Rất tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Vô chính diệu, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Hỉ, Long Đức, Hỷ Thần, Bát Tọa
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Tiểu Hao
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Miếu Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Tấu Thư, Địa Võng, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thái Dương (Vương Địa) tại Thìn cho thấy bạn là người thông minh, sáng suốt, có tư duy logic và khả năng lãnh đạo. Tính cách cởi mở, nhiệt tình, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Đắc Địa)Kình Dương (Đắc Địa) mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cũng dễ nóng nảy, đôi khi thiếu kiên nhẫn.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Quan, Thiếu ÂmQuan Phủ bổ trợ thêm sự nhân hậu, tinh thần trách nhiệm và khả năng xử lý công việc một cách khéo léo. Tuy nhiên, Thiên La có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy bị ràng buộc, khó thoát khỏi những áp lực vô hình.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thái Dương (Vương Địa), cuộc đời bạn có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến quản lý, lãnh đạo hoặc các công việc đòi hỏi sự sáng tạo và tư duy chiến lược.
  • Tam hợp với Cung Quan Lộc (Vô chính diệu) và nhiều sao phụ tinh tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, Long Đức, Hỷ Thần cho thấy sự nghiệp có nhiều quý nhân phù trợ, dễ đạt được thành công nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Cung Tài Bạch với Cự Môn (Vương Địa) cho thấy tài lộc dồi dào, nhưng sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa)Tiểu Hao báo hiệu bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh hao tán không cần thiết.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thái Dương là sao chủ về sức khỏe tốt, nhưng sự hiện diện của Hỏa TinhKình Dương có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề liên quan đến huyết áp, tim mạch hoặc các bệnh do căng thẳng, áp lực.
  • Cung Thiên Di với Thái Âm (Miếu Địa) và các sao như Địa Kiếp, Thiên Hình cho thấy bạn cần chú ý khi di chuyển, tránh các rủi ro bất ngờ. Tinh thần đôi lúc dễ bị ảnh hưởng bởi những lo âu, áp lực từ môi trường bên ngoài.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, sáng suốt, quyết đoán, có khả năng lãnh đạo và tinh thần trách nhiệm cao. Bạn cũng là người có lòng nhân ái, dễ được người khác yêu mến và kính trọng.
  • Điểm yếu: Dễ nóng nảy, đôi khi thiếu kiên nhẫn. Sự hiện diện của Thiên La và các sao xung chiếu như Hóa Kỵ, Địa Kiếp có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái căng thẳng, khó thoát khỏi những ràng buộc tâm lý.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Sự nghiệp có nhiều quý nhân giúp đỡ, tài lộc dồi dào, cuộc sống nhìn chung có nhiều cơ hội phát triển.
  • Khó khăn: Cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh các rủi ro khi di chuyển hoặc đầu tư. Tâm lý đôi lúc dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực từ môi trường xung quanh.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thái Dương (Vương Địa), mang lại trí tuệ, sự sáng suốt và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, một số sao phụ tinh như Hỏa Tinh, Kình Dương và các yếu tố xung chiếu từ Cung Thiên Di cho thấy bạn cần kiểm soát tốt cảm xúc, tránh nóng nảy và cẩn trọng trong các quyết định quan trọng. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải những khó khăn, bạn sẽ đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có chính tinh thủ cung), được cung Phu Thê (Dần) chiếu với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa).
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Hỉ, Long Đức, Hỷ Thần, Bát Tọa.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Vương Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên La.
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Tiểu Hao.
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê (Dần) với Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Lực Sỹ, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Vô chính diệu tại cung Quan Lộc khiến sự nghiệp của bạn có tính chất không ổn định, dễ thay đổi, phụ thuộc nhiều vào các sao chiếu và tam hợp. Với Thiên Đồng (Miếu Địa) và Thiên Lương (Vương Địa) chiếu từ cung Phu Thê, sự nghiệp có xu hướng thiên về các công việc mang tính chất nhân văn, từ thiện, hoặc các ngành nghề cần sự linh hoạt, thích nghi cao.
  • Thiên Đồng miếu địa mang lại sự may mắn, dễ gặp cơ hội tốt trong công việc, nhưng cũng dễ thay đổi, không bền vững nếu thiếu sự kiên trì. Thiên Lương vương địa giúp bạn có tư duy sáng suốt, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề tốt, phù hợp với các công việc cần sự cẩn trọng và đạo đức nghề nghiệp.

Ngành nghề phù hợp:

  • Các ngành nghề liên quan đến giáo dục, y tế, từ thiện, công tác xã hội, hoặc các lĩnh vực sáng tạo, nghệ thuật.
  • Với sự hỗ trợ của các sao phụ tinh như Thiên Việt, Thiên Phúc, Long Đức, Hỷ Thần, bạn cũng có thể thành công trong các công việc liên quan đến ngoại giao, quan hệ công chúng, hoặc các ngành nghề cần sự khéo léo, giao tiếp tốt.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển qua các mối quan hệ xã hội, nhờ sự giúp đỡ của quý nhân (Thiên Việt, Thiên Phúc). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Vô chính diệu, bạn cần chủ động hơn trong việc định hướng và kiên trì theo đuổi mục tiêu, tránh sự phân tán hoặc thay đổi quá nhiều.
  • Cung tam hợp có Thái Dương (Vương Địa) và Cự Môn (Vương Địa) cho thấy bạn có khả năng nổi bật trong việc lãnh đạo, quản lý hoặc làm việc trong môi trường đòi hỏi sự minh bạch, rõ ràng.

Cơ hội thăng tiến:

  • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Bát Tọa mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được những bước tiến quan trọng trong sự nghiệp.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) trong cung Tài Bạch và Đà La (Hãm Địa) ở cung xung chiếu có thể gây ra những trở ngại, đặc biệt là về tài chính hoặc sự cạnh tranh trong công việc. Bạn cần cẩn trọng trong các quyết định đầu tư hoặc hợp tác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Được hỗ trợ bởi nhiều sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, Long Đức, Hỷ Thần, giúp bạn dễ gặp quý nhân, có cơ hội phát triển sự nghiệp.
    • Thiên Đồng và Thiên Lương chiếu cung mang lại sự thông minh, linh hoạt, khả năng thích nghi tốt với môi trường làm việc.
    • Tam hợp với Thái Dương (Vương Địa) và Cự Môn (Vương Địa) giúp bạn có khả năng nổi bật trong công việc, dễ được công nhận và thăng tiến.
  • Khó khăn:

    • Vô chính diệu khiến sự nghiệp dễ gặp biến động, thiếu sự ổn định, cần sự kiên trì và định hướng rõ ràng.
    • Địa Không (Hãm Địa) và Đà La (Hãm Địa) có thể gây ra những khó khăn về tài chính hoặc sự cạnh tranh, thị phi trong công việc.
    • Sự hiện diện của các sao như Kiếp Sát, Thiên Không ở cung xung chiếu cũng cảnh báo về những rủi ro bất ngờ, cần cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Thiên Đồng, Thiên Lương, Thiên Việt, Thiên Phúc, giúp bạn dễ gặp quý nhân và có cơ hội phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, do Vô chính diệu, sự nghiệp có xu hướng không ổn định, dễ thay đổi, cần sự kiên trì và định hướng rõ ràng. Các sao xấu như Địa Không, Đà La, Kiếp Sát cũng cảnh báo về những khó khăn, đặc biệt là về tài chính và sự cạnh tranh. Bạn cần tận dụng tốt các cơ hội, đồng thời cẩn trọng trong các quyết định quan trọng để đạt được thành công bền vững.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Vương Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên La
    • Cung Quan Lộc: Vô chính diệu, Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Hỉ, Long Đức, Hỷ Thần, Bát Tọa
  • Cung xung chiếu: Cung Phúc Đức với Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Đại Hao, Tam Thai, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có sao chính tinh Cự Môn (Vương Địa) tọa thủ, đây là sao chủ về lời nói, giao tiếp, và khả năng kiếm tiền thông qua sự khéo léo, thông minh. Cự Môn ở vị trí Vương Địa tại Tý cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền nhờ vào sự nhạy bén, tư duy sắc sảo và khả năng giao tiếp tốt. Tuy nhiên, Cự Môn cũng là sao mang tính chất thị phi, dễ gặp tranh chấp hoặc khó khăn trong việc giữ tiền nếu không cẩn thận.

Sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) là một yếu tố bất lợi, có thể gây ra sự hao hụt tài chính hoặc những biến động bất ngờ về tiền bạc. Tiểu Hao cũng góp phần làm giảm khả năng tích lũy, cho thấy tiền bạc dễ đến nhưng cũng dễ đi, khó giữ được lâu dài.

Khả năng tài chính:

Nhờ tam hợp với cung Mệnh có Thái Dương (Vương Địa) và các sao phụ tinh Hỏa Tinh, Kình Dương (Đắc Địa), bạn có ý chí mạnh mẽ, quyết tâm cao trong việc kiếm tiền. Thái Dương là sao chủ về ánh sáng, sự minh bạch, nên bạn có xu hướng kiếm tiền bằng những công việc chính đáng, rõ ràng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương và Hỏa Tinh cũng cho thấy bạn có thể gặp phải những thử thách lớn, cần sự kiên trì và cẩn trọng trong các quyết định tài chính.

Cơ hội làm giàu:

Cung Tài Bạch tam hợp với cung Quan Lộc có nhiều sao tốt như Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Long Đức, Hỷ Thần, Bát Tọa, cho thấy bạn có nhiều cơ hội làm giàu thông qua sự hỗ trợ từ quý nhân, các mối quan hệ xã hội hoặc những công việc liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, cung Quan Lộc vô chính diệu, nên bạn cần tự lực cánh sinh, không nên quá phụ thuộc vào người khác.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Công việc liên quan đến giao tiếp, đàm phán, hoặc các lĩnh vực cần sự khéo léo, thông minh (do ảnh hưởng của Cự Môn).
  • Các ngành nghề liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc kinh doanh (do tam hợp với cung Quan Lộc có nhiều sao tốt).
  • Thu nhập từ các mối quan hệ xã hội hoặc sự hỗ trợ từ quý nhân (do Thiên Khôi, Thiên Việt, Thiên Phúc).

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cự Môn (Vương Địa) giúp bạn có khả năng kiếm tiền tốt, nhạy bén trong việc nắm bắt cơ hội.
    • Tam hợp với cung Quan Lộc có nhiều sao tốt, mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân và cơ hội phát triển sự nghiệp.
    • Thiên Khôi, Thiên Việt là các sao quý nhân, giúp bạn gặp được người giúp đỡ trong lúc khó khăn.
  • Khó khăn:

    • Địa Không (Hãm Địa) và Tiểu Hao gây hao hụt tài chính, khó tích lũy tiền bạc.
    • Cự Môn dễ gây thị phi, tranh chấp, cần cẩn trọng trong các giao dịch tài chính.
    • Cung Phúc Đức có TRIỆT, Đại Hao, cho thấy bạn dễ gặp trở ngại từ yếu tố gia đình hoặc môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có tiềm năng tài chính tốt nhờ Cự Môn (Vương Địa) và sự hỗ trợ từ các sao quý nhân trong tam hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Tiểu Hao và TRIỆT ở cung xung chiếu cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tiền bạc, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không kiểm soát. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải các yếu tố bất lợi, bạn vẫn có thể đạt được sự ổn định và thành công về tài chính.

LUẬN CUNG PHU THÊ
75
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Lực Sỹ, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Đại Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Miếu Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Tấu Thư, Địa Võng, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc (Vô chính diệu), Địa Giải, Thiên Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Hỉ, Long Đức, Hỷ Thần, Bát Tọa

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Thiên Đồng (Miếu Địa)Thiên Lương (Vương Địa) là hai sao chính tinh chủ về sự nhân hậu, bao dung và hòa nhã. Điều này cho thấy bạn có xu hướng tìm kiếm một người bạn đời hiền lành, biết quan tâm và chia sẻ. Hôn nhân thường mang tính chất nhẹ nhàng, không quá sóng gió.
  • Sự hiện diện của Hồng LoanThiên Diêu (Đắc Địa) là dấu hiệu của duyên dáng, thu hút trong tình cảm, dễ có nhiều người để ý. Tuy nhiên, Thiên Diêu cũng có thể khiến tình cảm dễ bị xao động, khó ổn định nếu không kiểm soát tốt cảm xúc.
  • Cô ThầnKiếp Sát cho thấy có thể có những giai đoạn cô đơn hoặc cảm giác lẻ loi trong hôn nhân, cần chú ý tránh để những hiểu lầm nhỏ trở thành vấn đề lớn.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Thiên ĐồngThiên Lương kết hợp tạo nên sự hòa hợp, nhưng cũng có thể dẫn đến sự thiếu quyết đoán trong mối quan hệ. Vợ chồng cần học cách lắng nghe và đưa ra quyết định chung để tránh mâu thuẫn.
  • Hóa Quyền trong cung Phu Thê cho thấy người bạn đời có thể là người có cá tính mạnh, có tiếng nói trong gia đình. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa)Thiên Không có thể gây ra những bất đồng hoặc hiểu lầm, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài chính hoặc trách nhiệm gia đình.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn nên kết hôn muộn (sau 28 tuổi) để tránh những bất ổn trong tình cảm. Khi trưởng thành hơn, bạn sẽ có khả năng kiểm soát cảm xúc và lựa chọn người bạn đời phù hợp hơn.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh để những cảm xúc tiêu cực như ghen tuông hoặc nghi ngờ (ảnh hưởng của Thiên DiêuKiếp Sát) làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Học cách chia sẻ và thấu hiểu, đặc biệt khi đối mặt với những khó khăn trong cuộc sống. Sự hiện diện của Thiên Lương cho thấy việc duy trì sự bao dung và nhẫn nại là chìa khóa để giữ gìn hạnh phúc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Hôn nhân có sự hòa hợp, vợ chồng biết quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau.
    • Có duyên với người bạn đời hiền lành, nhân hậu, có thể là người có học thức hoặc địa vị xã hội.
    • Cung tam hợp có Hóa Lộc, Thái Âm (Miếu Địa)Thiên Cơ (Đắc Địa), cho thấy sự hỗ trợ từ gia đình hai bên, đặc biệt là từ phía người bạn đời.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Đà La (Hãm Địa), Kiếp Sát, Thiên KhôngCô Thần có thể gây ra những giai đoạn bất ổn, dễ xảy ra hiểu lầm hoặc cảm giác cô đơn trong hôn nhân.
    • Cần chú ý đến vấn đề tài chính và trách nhiệm gia đình để tránh mâu thuẫn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi, đặc biệt là sự hòa hợp và nhân hậu trong mối quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số khó khăn liên quan đến cảm xúc và trách nhiệm, đòi hỏi sự kiên nhẫn và thấu hiểu từ cả hai phía. Nếu biết cách hóa giải những bất đồng và duy trì sự bao dung, hôn nhân sẽ bền vững và hạnh phúc.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
60
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh tọa thủ), chịu ảnh hưởng từ cung xung chiếu (Cung Tật Ách) với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa).
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Tả Phù, Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Phục Binh, Thiên Tài.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thiên Tướng (Đắc Địa), Phong Cáo, Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Thanh Long.
    • Cung Nô Bộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), Linh Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Phi Liêm, Thiên Thương.
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân, Ân Quang, Đầu Quân, Thiên Sứ.

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Cung Phụ Mẫu vô chính diệu, chịu ảnh hưởng từ cung xung chiếu (Cung Tật Ách) với Tham Lang và Liêm Trinh đều ở Hãm Địa. Điều này cho thấy mối quan hệ với cha mẹ có thể không được thuận hòa, dễ xảy ra bất đồng hoặc thiếu sự gắn kết sâu sắc.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Phục Binh có thể khiến mối quan hệ với cha mẹ đôi lúc căng thẳng, dễ có sự trách móc hoặc hiểu lầm.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Các sao Tả Phù, Thai Phụ, Long Trì cho thấy cha mẹ có thể là người có ý chí, từng hỗ trợ bạn trong một số giai đoạn, nhưng sự hỗ trợ này không ổn định hoặc dễ bị gián đoạn bởi các yếu tố bên ngoài.
  • Sao Thiên Tài cho thấy cha mẹ có khả năng về tài chính hoặc có tư duy thực tế, nhưng sự hỗ trợ về mặt vật chất có thể không kéo dài hoặc không như mong đợi.

Tình cảm gia đình:

  • Sự hiện diện của Thiên Khốc (Hãm Địa) và Phục Binh cho thấy tình cảm gia đình có thể bị ảnh hưởng bởi những nỗi buồn, sự xa cách hoặc những mâu thuẫn nhỏ.
  • Tuy nhiên, các sao tam hợp như Thiên Tướng (Đắc Địa), Phong Cáo, Hoa Cái từ cung Tử Tức mang lại sự hòa giải, cho thấy nếu bạn biết cách nhẫn nhịn và điều hòa, mối quan hệ gia đình vẫn có thể cải thiện.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Các sao Tả Phù, Thai Phụ, Long Trì giúp bạn nhận được sự hỗ trợ nhất định từ cha mẹ, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn.
    • Tam hợp với Thiên Tướng (Đắc Địa) và Thiên Phủ (Bình Hòa) cho thấy gia đình có nền tảng ổn định, cha mẹ có thể là người có uy tín hoặc có khả năng quản lý tốt.
  • Khó khăn:

    • Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa) từ cung xung chiếu khiến mối quan hệ với cha mẹ dễ xảy ra xung đột, đặc biệt khi có sự khác biệt về quan điểm sống hoặc cách giải quyết vấn đề.
    • Các sao Thiên Khốc (Hãm Địa), Phục Binh, Quan Phù có thể gây ra những hiểu lầm, tranh cãi hoặc cảm giác thiếu sự thấu hiểu trong gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu ở mức trung bình, có cả thuận lợi và khó khăn. Mối quan hệ với cha mẹ có thể không quá gắn bó hoặc dễ xảy ra bất đồng, nhưng vẫn có những yếu tố hỗ trợ từ các sao phụ tinh và tam hợp. Để cải thiện tình cảm gia đình, bạn cần chủ động nhẫn nhịn, lắng nghe và tìm cách hóa giải những mâu thuẫn. Sự hỗ trợ từ cha mẹ có thể không ổn định, nhưng nếu biết tận dụng, bạn vẫn có thể nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc, Lộc Tồn (Miếu Địa), Tang Môn, Bác Sỹ, Thiên Quý, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Hóa Khoa
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân, Ân Quang, Đầu Quân, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), Linh Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Phi Liêm, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa)Vũ Khúc (Đắc Địa) cho thấy anh chị em trong gia đình có tính cách mạnh mẽ, độc lập, nhưng dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc bất đồng quan điểm. Thất Sát hãm địa thường mang tính chất khắc nghiệt, có thể khiến mối quan hệ anh chị em không được hòa thuận hoàn toàn. Tuy nhiên, Vũ Khúc đắc địa lại bổ trợ, giúp giảm bớt sự căng thẳng, mang lại sự ổn định và khả năng hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết.
  • Lộc Tồn (Miếu Địa) là sao tốt, báo hiệu anh chị em có thể có người thành đạt, giàu có hoặc có khả năng hỗ trợ tài chính cho bạn.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự xuất hiện của Tang MônThiên Thọ cho thấy mối quan hệ anh chị em có thể trải qua những giai đoạn khó khăn, có lúc xa cách hoặc buồn phiền. Tuy nhiên, các sao tốt như Văn Khúc, Thiên Quý, và Bác Sỹ lại giúp hóa giải phần nào, mang lại sự hòa hợp và khả năng hỗ trợ nhau trong những thời điểm quan trọng.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Lộc Tồn (Miếu Địa)Văn Khúc cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc trí tuệ. Có người trong số anh chị em có học vấn cao, thông minh, hoặc có địa vị xã hội tốt.
  • Tuy nhiên, với Thất Sát (Hãm Địa), sự hỗ trợ này không phải lúc nào cũng dễ dàng, có thể phải trải qua những thử thách hoặc mâu thuẫn trước khi đạt được sự đồng thuận.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa)Vũ Khúc (Đắc Địa) mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng hỗ trợ từ anh chị em.
    • Các sao phụ tinh tốt như Văn Khúc, Thiên Quý, và Bác Sỹ cho thấy anh chị em có người thông minh, có học thức, và có thể giúp đỡ bạn trong những lúc khó khăn.
  • Khó khăn:
    • Thất Sát (Hãm Địa)Tang Môn báo hiệu mối quan hệ anh chị em dễ xảy ra xung đột, có lúc xa cách hoặc không hòa hợp.
    • Các sao trong tam hợp như Thiên Hư, Tuế Phá, và Bệnh Phù cũng cho thấy mối quan hệ này có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố bên ngoài, như khó khăn trong gia đình hoặc vấn đề sức khỏe.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Mặc dù có những yếu tố gây mâu thuẫn hoặc xa cách trong mối quan hệ anh chị em, nhưng nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Lộc Tồn, Vũ Khúc, và Văn Khúc, bạn vẫn có thể nhận được sự hỗ trợ từ anh chị em, đặc biệt là về tài chính và trí tuệ. Tuy nhiên, cần chú ý giữ gìn mối quan hệ, tránh để những bất đồng nhỏ trở thành rào cản lớn.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
75
Tương đối tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung, vị trí an: Cung Tử Tức, an tại Sửu.
  • Các sao chính tinh, phụ tinh:
    • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Đắc Địa).
    • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Thanh Long.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vô chính diệu, các sao phụ tinh Thai Phụ, Tả Phù, Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Phục Binh, Thiên Tài.
    • Cung Nô Bộc: Thiên Phủ (Bình Hòa), các sao phụ tinh Linh Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Phi Liêm, Thiên Thương.
  • Cung xung chiếu: Cung Điền Trạch với các sao chính tinh Phá Quân (Vượng Địa), Tử Vi (Đắc Địa), các sao phụ tinh TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Hóa Khoa.

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái có tính cách mạnh mẽ, chính trực, thông minh và có khả năng lãnh đạo. Đây là dấu hiệu của những đứa con có tài năng, dễ đạt được thành công trong cuộc sống.
  • Các sao phụ tinh như Phong Cáo, Hoa Cái mang ý nghĩa con cái có thiên hướng nghệ thuật, sáng tạo, hoặc có danh tiếng trong xã hội. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá Toái và Thái Tuế có thể gây ra một số trở ngại hoặc xung đột nhỏ trong mối quan hệ với con cái, đặc biệt khi có sự khác biệt về quan điểm.

Mối quan hệ với con cái:

  • Thiên Tướng là sao chủ về sự bảo vệ và che chở, cho thấy bạn có mối quan hệ gần gũi, yêu thương và sẵn sàng hy sinh vì con cái. Tuy nhiên, với sự ảnh hưởng của Phá Toái và Thái Tuế, đôi khi có thể xảy ra những bất đồng hoặc căng thẳng, đặc biệt trong các giai đoạn con cái trưởng thành và tự lập.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Tả Phù, Thai Phụ, Long Trì, cho thấy bạn có sự hỗ trợ tốt từ gia đình hoặc người thân trong việc giáo dục và nuôi dạy con cái.
  • Cung xung chiếu Điền Trạch có Tử Vi (Đắc Địa) và Phá Quân (Vượng Địa), kết hợp với Hóa Khoa, cho thấy con cái có khả năng học hành tốt, dễ đạt được thành tựu trong học vấn hoặc sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Thiên Hư (Hãm Địa) có thể gây ra một số gián đoạn hoặc khó khăn trong quá trình phát triển, đòi hỏi sự kiên nhẫn và định hướng đúng đắn từ bạn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Tướng (Đắc Địa) và các sao phụ tinh tốt như Phong Cáo, Hoa Cái, Thanh Long mang lại sự thuận lợi về tài năng, danh tiếng và sự phát triển của con cái.
    • Tam hợp với các sao Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Giải, Phượng Các cho thấy có sự hỗ trợ từ quý nhân hoặc môi trường xung quanh trong việc nuôi dạy con cái.
  • Khó khăn:
    • Phá Toái, Thái Tuế và các sao xung chiếu như TRIỆT, Thiên Hư có thể gây ra những trở ngại, xung đột hoặc sự gián đoạn trong mối quan hệ hoặc sự phát triển của con cái.
    • Linh Tinh (Hãm Địa) trong tam hợp có thể tạo ra những tình huống bất ngờ hoặc khó lường, đòi hỏi sự cẩn trọng trong việc định hướng và giáo dục.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Thiên Tướng (Đắc Địa) là một cung số tốt, cho thấy con cái có tài năng, chính trực và dễ đạt được thành công. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Phá Toái, Thái Tuế và TRIỆT đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn, khéo léo trong việc xử lý các mâu thuẫn và định hướng cho con cái. Nhìn chung, đây là một cung số có nhiều tiềm năng tốt đẹp, nhưng cần vượt qua một số thử thách để đạt được sự hài hòa và thành công trọn vẹn.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
60
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân, Ân Quang, Đầu Quân, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Văn Khúc, Lộc Tồn (Miếu Địa), Tang Môn, Bác Sỹ, Thiên Quý, Thiên Thọ
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu (Vô chính diệu), Thai Phụ, Tả Phù, Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Phục Binh, Thiên Tài

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Với Tham Lang và Liêm Trinh đồng cung tại Hợi, cả hai sao đều ở thế Hãm Địa, cho thấy sức khỏe của bạn dễ gặp nhiều biến động, không ổn định. Tham Lang Hãm Địa thường liên quan đến các vấn đề về gan, thận, hoặc hệ tiêu hóa. Liêm Trinh Hãm Địa có thể gây ra các bệnh liên quan đến máu, huyết áp hoặc các bệnh mãn tính khó chữa.
  • Sự hiện diện của TUẦN tại cung Tật Ách giúp giảm bớt phần nào tác động xấu của các sao chính tinh, nhưng không thể hóa giải hoàn toàn.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Tham Lang (Hãm Địa): Dễ mắc các bệnh liên quan đến gan, thận, hoặc các vấn đề về độc tố trong cơ thể. Ngoài ra, sao này cũng có thể gây ra các bệnh liên quan đến thói quen sinh hoạt không điều độ.
  • Liêm Trinh (Hãm Địa): Cảnh báo về các bệnh mãn tính, bệnh về máu, huyết áp, hoặc các vấn đề liên quan đến hệ thần kinh.
  • Thiên Mã (Hãm Địa): Dễ gặp tai nạn bất ngờ, chấn thương do di chuyển hoặc vận động.
  • Điếu Khách, Thiên Sứ: Có thể gặp các vấn đề về tâm lý, căng thẳng, hoặc các bệnh liên quan đến tinh thần.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cung tam hợp có sự hiện diện của Tang Môn, Bệnh Phù, Thiên Hư (Hãm Địa) và Tuế Phá, cho thấy bạn dễ gặp các bệnh kéo dài hoặc khó chữa.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Hóa Khoa và Lộc Tồn (Miếu Địa) trong tam hợp là yếu tố tích cực, giúp bạn có khả năng tìm được phương pháp chữa trị hiệu quả hoặc gặp được thầy thuốc giỏi khi cần thiết.
  • Cung xung chiếu (Phụ Mẫu) có Thiên Khốc (Hãm Địa) và Phục Binh, cho thấy bạn cần cẩn thận với các bệnh liên quan đến cảm xúc, tâm lý, hoặc các vấn đề do áp lực từ gia đình, môi trường sống.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh các thói quen xấu như sử dụng chất kích thích, ăn uống không điều độ.
  • Tham Lang Hãm Địa khuyên bạn nên chú ý đến việc giải độc cơ thể, chăm sóc gan và thận.
  • Liêm Trinh Hãm Địa nhắc nhở bạn cần kiểm tra sức khỏe định kỳ, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến máu và huyết áp.
  • Tránh làm việc quá sức, cần cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi để giảm căng thẳng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có nhiều yếu tố cảnh báo về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh mãn tính hoặc tai nạn bất ngờ. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Văn Xương (Đắc Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), Hóa Khoa, bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn nếu biết chăm sóc bản thân và tìm kiếm sự hỗ trợ y tế kịp thời. Cần chú ý đến lối sống và tinh thần để giảm thiểu các tác động tiêu cực.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Vương Địa), Tử Vi (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Bệnh Phù, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Văn Khúc, Lộc Tồn (Miếu Địa), Tang Môn, Bác Sỹ, Thiên Quý, Thiên Thọ
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Hãm Địa), Liêm Trinh (Hãm Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Điếu Khách, Tướng Quân, Ân Quang, Đầu Quân, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thiên Tướng (Đắc Địa), Phong Cáo, Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Thanh Long

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sự hiện diện của Tử Vi (Đắc Địa)Phá Quân (Vương Địa) cho thấy cung Điền Trạch có tiềm năng lớn về tài sản, nhà cửa. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, sự ổn định, trong khi Phá Quân mang tính chất cải cách, biến động. Điều này cho thấy bạn có khả năng sở hữu tài sản lớn, nhưng thường phải trải qua sự thay đổi, mua bán hoặc cải tạo nhiều lần.
  • TRIỆT án ngữ làm giảm bớt sự thuận lợi, có thể gây trở ngại ban đầu trong việc tích lũy hoặc giữ gìn tài sản. Tuy nhiên, TRIỆT cũng giúp bạn tỉnh táo, cẩn trọng hơn trong các quyết định liên quan đến bất động sản.

Của cải vật chất:

  • Hóa Khoa là sao hóa giải, mang lại sự thông minh, sáng suốt, giúp bạn có khả năng quản lý tài sản tốt. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Hư (Hãm Địa)Tuế Phá cho thấy có thể gặp những tổn thất hoặc hao hụt bất ngờ, đặc biệt nếu không cẩn thận trong việc đầu tư hoặc hợp tác.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Tử Vi và Phá Quân, chỗ ở của bạn thường có sự thay đổi, không ổn định trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, về lâu dài, bạn có thể xây dựng được một nơi ở vững chắc, khang trang.
  • Cung xung chiếu (Tử Tức) với Thiên Tướng (Đắc Địa) cho thấy sự hỗ trợ từ con cái hoặc người thân trong việc ổn định chỗ ở.

Vận may trong bất động sản:

  • Hóa Khoa mang lại vận may trong việc mua bán, đầu tư bất động sản, đặc biệt khi bạn biết tận dụng thời cơ. Tuy nhiên, các sao như Thiên Hư, Tuế PháBệnh Phù cảnh báo về những rủi ro tiềm ẩn, cần tránh đầu tư mạo hiểm hoặc quá tin tưởng vào người khác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Phá Quân là hai sao mạnh, mang lại tiềm năng lớn về tài sản.
    • Hóa Khoa giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự sáng suốt trong các quyết định liên quan đến bất động sản.
    • Tam hợp với các sao tốt như Lộc Tồn (Miếu Địa), Văn Xương (Đắc Địa) hỗ trợ về tài lộc và trí tuệ.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT và Thiên Hư gây cản trở, dễ gặp khó khăn ban đầu hoặc tổn thất bất ngờ.
    • Các sao như Tuế Phá, Bệnh Phù cho thấy sự hao tổn, cần chú ý đến sức khỏe và tinh thần khi xử lý các vấn đề liên quan đến tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có tiềm năng lớn về tài sản và bất động sản nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Phá Quân. Tuy nhiên, các yếu tố như TRIỆT, Thiên Hư và Tuế Phá cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài sản, tránh đầu tư mạo hiểm. Về lâu dài, nếu biết tận dụng vận may và sự sáng suốt từ Hóa Khoa, bạn có thể đạt được sự ổn định và thành công trong lĩnh vực này.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Phủ (Bình Hòa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Hữu Bật, Thiên Giải, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Phi Liêm, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vô chính diệu, Thai Phụ, Tả Phù, Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Phục Binh, Thiên Tài
    • Cung Tử Tức: Thiên Tướng (Đắc Địa), Phong Cáo, Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Thanh Long
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Hãm Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Văn Khúc, Lộc Tồn (Miếu Địa), Tang Môn, Bác Sỹ, Thiên Quý, Thiên Thọ

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thiên Phủ (Bình Hòa) chủ về sự bao dung, quản lý và che chở, cho thấy bạn có khả năng thu hút những người giúp việc, nhân viên trung thành, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vì Thiên Phủ ở mức Bình Hòa, nên sự hỗ trợ từ họ có thể không quá xuất sắc, đôi khi chỉ ở mức trung bình.
  • Sự xuất hiện của Hữu Bật, Thiên Giải, Giải ThầnPhượng Các là các sao mang tính chất hỗ trợ, hóa giải, cho thấy bạn thường gặp được những người sẵn lòng giúp đỡ, hoặc có khả năng hóa giải mâu thuẫn trong quan hệ với nhân viên, người dưới quyền.
  • Tuy nhiên, sao Linh Tinh (Hãm Địa)Bạch Hổ có thể gây ra một số khó khăn, như việc nhân viên dễ bất mãn, hoặc có những người không trung thực, gây phiền phức.

Quý nhân phù trợ:

  • Sự hiện diện của Hữu Bật, Thiên Giải, Giải ThầnPhượng Các trong cung Nô Bộc cho thấy bạn thường gặp được quý nhân phù trợ, đặc biệt trong những lúc khó khăn. Những người này có thể là bạn bè, đồng nghiệp hoặc cấp dưới, họ sẵn lòng giúp đỡ bạn vượt qua trở ngại.
  • Tuy nhiên, do ảnh hưởng của Linh Tinh (Hãm Địa), quý nhân đôi khi xuất hiện muộn hoặc không phải lúc nào cũng hỗ trợ được hết mình.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung Nô Bộc tam hợp với cung Tử Tức có Thiên Tướng (Đắc Địa), cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có năng lực, đáng tin cậy, đặc biệt là những người trẻ tuổi hoặc cấp dưới.
  • Cung xung chiếu là cung Huynh Đệ với Vũ Khúc (Đắc Địa)Lộc Tồn (Miếu Địa), cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính hoặc sự giúp đỡ từ những người thân cận, đồng nghiệp hoặc bạn bè. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thất Sát (Hãm Địa)Tang Môn cũng cảnh báo về những mâu thuẫn hoặc sự bất đồng trong quá trình hợp tác.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có khả năng thu hút những người trung thành, đáng tin cậy.
    • Thường gặp được quý nhân giúp đỡ, hóa giải khó khăn.
    • Nhân viên hoặc người dưới quyền có năng lực, đặc biệt trong các công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận.
  • Khó khăn:
    • Dễ gặp phải những người không trung thực, gây phiền phức.
    • Quan hệ với nhân viên hoặc người giúp việc đôi khi không ổn định, dễ xảy ra mâu thuẫn.
    • Một số người hỗ trợ có thể không duy trì được sự bền bỉ, lâu dài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Thiên Phủ cùng các sao phụ tinh như Hữu Bật, Thiên Giải, Giải Thần mang lại sự hỗ trợ đáng kể từ nhân viên, người giúp việc và quý nhân. Tuy nhiên, ảnh hưởng của Linh Tinh (Hãm Địa) và một số sao xấu khác có thể gây ra những khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ ổn định với những người này. Bạn cần chú ý chọn lọc người hợp tác, tránh đặt niềm tin quá mức vào những người không rõ ràng.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Đại Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Đồng (Miếu Địa), Thiên Lương (Vương Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Đắc Địa), Đà La (Hãm Địa), Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Lực Sỹ, Hóa Quyền
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Miếu Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Tấu Thư, Địa Võng, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Vương Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Khôi, Trực Phù, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy bạn là người có phúc khí tốt, thường gặp may mắn trong cuộc sống nhờ sự thông minh, linh hoạt và khả năng thích nghi. Thiên Cơ là sao mang tính chất mưu lược, trí tuệ, nên phúc đức của bạn thường đến từ sự khéo léo trong cách đối nhân xử thế và khả năng giải quyết vấn đề.
  • Sự hiện diện của Hóa LộcNguyệt Đức tăng cường phúc khí, mang lại nhiều cơ hội tốt, sự giúp đỡ từ quý nhân và những điều may mắn bất ngờ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Phúc Đức có thể làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, khiến phúc khí không được trọn vẹn, dễ gặp trở ngại hoặc phải trải qua khó khăn trước khi đạt được thành công.

Tâm tính, đạo đức:

  • Với Thiên Cơ làm chủ, bạn là người có tâm tính nhân hậu, thích giúp đỡ người khác và thường suy nghĩ sâu sắc. Sự kết hợp với Nguyệt ĐứcThiên Trù cho thấy bạn có lòng từ bi, hay làm việc thiện, đồng thời có khả năng tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đào HoaĐại Hao có thể khiến bạn đôi lúc dễ bị cuốn vào những cảm xúc nhất thời hoặc tiêu xài không kiểm soát, cần chú ý để giữ sự cân bằng.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Sự hiện diện của Hóa Lộc, Tam Thai, Văn TinhThiên Trù cho thấy bạn có nhiều niềm vui trong cuộc sống, đặc biệt là từ các hoạt động sáng tạo, nghệ thuật hoặc ẩm thực. Bạn cũng dễ tìm thấy hạnh phúc trong những điều giản dị, gần gũi.
  • Tuy nhiên, với TRIỆTĐại Hao, đôi khi bạn có thể cảm thấy hụt hẫng hoặc không hài lòng với những gì mình đang có, cần học cách trân trọng và hài lòng với hiện tại.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Phúc khí tốt, dễ gặp quý nhân giúp đỡ.
    • Tâm tính nhân hậu, dễ tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp.
    • Có khả năng sáng tạo, linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của TRIỆT và các sao xấu như Đại Hao, Địa Kiếp trong tam hợp có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.
    • Cần chú ý kiểm soát cảm xúc và chi tiêu để tránh những tổn thất không đáng có.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của các sao như Thiên Cơ (Đắc Địa), Hóa Lộc, Nguyệt Đức và Thiên Trù, mang lại phúc khí, sự thông minh và khả năng thích nghi. Tuy nhiên, sự cản trở từ TRIỆT và các sao xấu trong tam hợp như Địa Kiếp, Đại Hao có thể khiến bạn phải đối mặt với một số khó khăn, đặc biệt là trong việc duy trì sự ổn định và hài lòng trong cuộc sống. Hãy tập trung vào việc phát huy điểm mạnh, giữ tâm an và làm việc thiện để hóa giải những trở ngại.

LUẬN CUNG THIÊN DI
75
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Tấu Thư, Địa Võng, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thiên Cơ (Đắc Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, TRIỆT, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Đại Hao, Tam Thai, Hóa Lộc
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Miếu Địa), Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Tấu Thư, Địa Võng, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thái Dương (Vương Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Quan, Thiếu Âm, Quan Phủ, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) tại cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng học hỏi tốt, đặc biệt khi đi xa hoặc tiếp xúc với môi trường mới. Thái Âm miếu địa mang lại sự thông minh, nhạy bén, và khả năng thích nghi cao.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ và Địa Kiếp có thể gây ra một số trở ngại trong việc học hành, đặc biệt là những khó khăn bất ngờ hoặc áp lực tâm lý. TUẦN án ngữ cũng làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải nỗ lực nhiều hơn.

Công việc xa nhà:

  • Thái Âm miếu địa kết hợp với Thiên Đức, Phúc Đức và Hóa Lộc trong tam hợp cho thấy bạn có cơ hội phát triển tốt khi làm việc xa nhà, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật, hoặc công việc cần sự khéo léo, tinh tế.
  • Tuy nhiên, Địa Kiếp và Thiên Hình (Hãm Địa) có thể mang đến những rủi ro hoặc thị phi trong công việc, cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh những quyết định vội vàng.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Cung Thiên Di với Thái Âm miếu địa và Hóa Lộc trong tam hợp cho thấy bạn có nhiều cơ hội phát triển ở nơi xa, đặc biệt là khi bạn biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Đức, Phúc Đức).
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Hóa Kỵ có thể khiến bạn gặp phải những rắc rối hoặc khó khăn trong việc hòa nhập hoặc thích nghi với môi trường mới.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Thái Âm miếu địa kết hợp với Thiên Đức, Phúc Đức và Hóa Lộc cho thấy những chuyến đi xa có thể mang lại nhiều cơ hội tốt, đặc biệt là về tài lộc và các mối quan hệ.
  • Tuy nhiên, Địa Kiếp và Thiên Hình (Hãm Địa) cảnh báo về nguy cơ tai nạn hoặc rủi ro bất ngờ trong các chuyến đi, cần chú ý an toàn và chuẩn bị kỹ lưỡng.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Thái Âm miếu địa mang lại sự thông minh, nhạy bén, khả năng thích nghi tốt. Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Hóa Lộc trong tam hợp giúp bạn gặp được quý nhân và có nhiều cơ hội phát triển.
  • Khó khăn: Địa Kiếp, Thiên Hình (Hãm Địa), Hóa Kỵ và Địa Võng có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, thị phi, hoặc áp lực tâm lý. TUẦN án ngữ làm giảm bớt sự thuận lợi, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực nhiều hơn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ Thái Âm miếu địa và các sao thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Hóa Lộc, mang lại cơ hội phát triển tốt khi đi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Địa Kiếp, Thiên Hình, Hóa Kỵ và Địa Võng đòi hỏi bạn phải cẩn trọng, đặc biệt trong các mối quan hệ và những quyết định quan trọng. Nếu biết tận dụng cơ hội và hóa giải khó khăn, bạn sẽ đạt được thành công đáng kể.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tật Ách với các sao chính tinh Tham Lang (Hãm Địa) và Liêm Trinh (Hãm Địa). Đây là một năm có thể xuất hiện những thử thách liên quan đến sức khỏe, tâm lý hoặc các vấn đề nội tâm. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn và Ân Quang mang lại sự hỗ trợ về trí tuệ, danh tiếng và quý nhân phù trợ. Sự xuất hiện của TUẦN và Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy cần cẩn trọng trong việc di chuyển, công việc hoặc các kế hoạch lớn.

Cung tam hợp và xung chiếu có sự hiện diện của các sao mạnh như Tử Vi (Đắc Địa), Vũ Khúc (Đắc Địa), Phá Quân (Vương Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa), giúp giảm bớt khó khăn và mang lại cơ hội phát triển trong công việc, tài lộc. Tuy nhiên, các sao hãm địa như Thất Sát, Thiên Hư, Tang Môn và Tuế Phá nhắc nhở bạn cần thận trọng hơn trong các mối quan hệ và tránh những tranh chấp không cần thiết.

2. Công danh & sự nghiệp

Năm nay, công danh và sự nghiệp có thể gặp một số trở ngại do ảnh hưởng của Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa). Những khó khăn có thể đến từ môi trường làm việc, sự cạnh tranh hoặc những thay đổi bất ngờ. Tuy nhiên, sự hỗ trợ từ Văn Xương (Đắc Địa), Quốc Ấn và Ân Quang cho thấy bạn có khả năng vượt qua nhờ vào trí tuệ, sự khéo léo và sự giúp đỡ từ quý nhân.

Cung tam hợp có Vũ Khúc (Đắc Địa) và Tử Vi (Đắc Địa) mang lại cơ hội thăng tiến, nhưng cần kiên nhẫn và tránh nóng vội. Sự hiện diện của Tang Môn và Tuế Phá nhắc nhở bạn cần giữ bình tĩnh, tránh xung đột trong công việc.

3. Tài lộc & tiền bạc

Tài lộc năm nay có sự hỗ trợ từ Lộc Tồn (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Đắc Địa), cho thấy khả năng thu nhập ổn định hoặc có cơ hội gia tăng tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Tham Lang, Liêm Trinh và Thiên Hư nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc đầu tư, tránh các rủi ro tài chính hoặc chi tiêu không cần thiết.

Sự xuất hiện của Phá Quân (Vương Địa) trong cung tam hợp cho thấy bạn có thể đạt được lợi ích tài chính từ những thay đổi hoặc cải tổ trong công việc, nhưng cần tính toán kỹ lưỡng.

4. Tình duyên & hôn nhân

Về mặt tình cảm, năm nay có thể xuất hiện một số thử thách do ảnh hưởng của các sao hãm địa như Tham Lang và Liêm Trinh. Nếu đã có gia đình, cần chú ý giữ gìn hòa khí, tránh những mâu thuẫn không đáng có. Sự hiện diện của Văn Xương (Đắc Địa) và Ân Quang cho thấy bạn có khả năng giải quyết các vấn đề bằng sự khéo léo và thấu hiểu.

Đối với người độc thân, đây không phải là năm thuận lợi để bắt đầu mối quan hệ mới, do ảnh hưởng của các sao như Điếu Khách và Thiên Hư. Tuy nhiên, nếu biết kiên nhẫn và chọn lọc, bạn vẫn có thể tìm được người phù hợp.

5. Sức khỏe & tai họa

Cung Tiểu Vận an tại Cung Tật Ách với Tham Lang và Liêm Trinh (Hãm Địa) cho thấy cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến gan, thận hoặc hệ tiêu hóa. Sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và TUẦN cũng nhắc nhở bạn cần cẩn trọng khi di chuyển, tránh tai nạn hoặc sự cố bất ngờ.

Các sao như Tang Môn, Thiên Hư và Tuế Phá trong tam hợp có thể mang lại những lo lắng hoặc áp lực tâm lý. Do đó, cần giữ tinh thần lạc quan, tránh làm việc quá sức và dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Công việc: Hãy kiên nhẫn, tránh nóng vội và tập trung vào việc hoàn thiện kỹ năng cá nhân. Đừng ngại tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc cấp trên.
  • Tài chính: Tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không cần thiết. Hãy ưu tiên tích lũy và quản lý tài chính cẩn thận.
  • Tình cảm: Dành thời gian lắng nghe và thấu hiểu đối phương. Tránh để những áp lực bên ngoài ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Sức khỏe: Chú ý chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và kiểm tra sức khỏe định kỳ. Hạn chế di chuyển xa nếu không cần thiết.
  • Tâm lý: Giữ tinh thần lạc quan, tránh để những khó khăn làm ảnh hưởng đến tâm trạng. Hãy tìm đến những hoạt động thư giãn hoặc người thân để chia sẻ.

Năm 2025 có thể mang lại một số thử thách, nhưng nếu biết cách ứng xử khéo léo và giữ vững tinh thần, bạn hoàn toàn có thể vượt qua và đạt được những thành tựu đáng kể.

LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

Cung Đại Vận an tại Cung Tử Tức với sao Thiên Tướng (Đắc Địa) là dấu hiệu tích cực cho sự nghiệp. Thiên Tướng mang tính chất ổn định, có khả năng quản lý tốt, dễ được tín nhiệm trong công việc. Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Phong CáoHoa Cái cho thấy bạn có cơ hội thăng tiến, được công nhận về năng lực, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo, nghệ thuật hoặc công việc đòi hỏi sự khéo léo.

Tuy nhiên, sự xuất hiện của Phá ToáiThái Tuế có thể gây ra một số trở ngại, thị phi hoặc mâu thuẫn trong môi trường làm việc. Điều này đòi hỏi bạn cần giữ bình tĩnh, tránh tranh chấp không cần thiết và tập trung vào mục tiêu dài hạn.

Cung tam hợp với Cung Phụ Mẫu (Vô chính diệu) và các sao phụ như Tả Phù, Hữu Bật hỗ trợ, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ đồng nghiệp, cấp trên hoặc người thân trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Khốc (Hãm Địa)Quan Phù nhắc nhở bạn cần cẩn trọng với các vấn đề pháp lý hoặc giấy tờ liên quan.

2. Tài lộc & tiền bạc

Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Đại Vận mang lại sự ổn định về tài chính. Bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, dễ đạt được nguồn thu nhập ổn định, đặc biệt từ các công việc liên quan đến quản lý, kinh doanh hoặc đầu tư. Sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Phong CáoHoa Cái cũng cho thấy bạn có thể nhận được những khoản lợi bất ngờ hoặc tài lộc từ các mối quan hệ xã hội.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá ToáiThái Tuế có thể gây ra một số hao tổn tài chính do chi tiêu không kiểm soát hoặc các vấn đề phát sinh bất ngờ. Cung xung chiếu Điền Trạch với sao Phá Quân (Vương Địa)Tử Vi (Đắc Địa) cho thấy bạn có thể đầu tư vào bất động sản hoặc các tài sản lớn, nhưng cần cẩn trọng với các yếu tố rủi ro, đặc biệt khi có sự hiện diện của TriệtThiên Hư (Hãm Địa).

3. Tình duyên & hôn nhân

Cung Đại Vận tại Cung Tử Tức với sao Thiên Tướng cho thấy mối quan hệ gia đình và tình cảm có xu hướng ổn định. Bạn có thể dành nhiều thời gian hơn cho gia đình, con cái hoặc người thân, tạo nên sự gắn kết và hòa thuận. Sự hiện diện của Phong CáoHoa Cái cũng mang lại niềm vui, hạnh phúc trong các mối quan hệ.

Tuy nhiên, các sao như Phá ToáiThái Tuế có thể gây ra một số bất đồng nhỏ hoặc hiểu lầm trong gia đình. Điều này đòi hỏi bạn cần lắng nghe và chia sẻ nhiều hơn để duy trì sự hòa hợp. Cung tam hợp với Cung Nô Bộc có sao Thiên Phủ (Bình Hòa) và các sao phụ như Hữu Bật, Thiên Giải hỗ trợ, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ bạn bè hoặc người thân trong việc giải quyết các vấn đề tình cảm.

4. Sức khỏe & tai họa

Sao Thiên Tướng (Đắc Địa) tại cung Đại Vận mang lại sức khỏe tương đối tốt, nhưng bạn cần chú ý đến các sao phụ tinh như Phá ToáiThái Tuế, có thể báo hiệu một số vấn đề nhỏ về sức khỏe, đặc biệt liên quan đến căng thẳng, áp lực công việc hoặc các bệnh mãn tính. Cung xung chiếu Điền Trạch với sao Thiên Hư (Hãm Địa)Bệnh Phù cũng nhắc nhở bạn cần quan tâm hơn đến việc nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức.

Sự hiện diện của các sao giải hạn như Thiên GiảiGiải Thần trong tam hợp là dấu hiệu tích cực, cho thấy bạn có thể vượt qua các vấn đề sức khỏe nếu biết chăm sóc bản thân đúng cách và duy trì lối sống lành mạnh.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  1. Trong công việc, hãy tập trung vào mục tiêu dài hạn, tránh để những mâu thuẫn nhỏ làm ảnh hưởng đến sự nghiệp. Tận dụng sự hỗ trợ từ đồng nghiệp và cấp trên để vượt qua khó khăn.
  2. Quản lý tài chính cẩn thận, đặc biệt khi đầu tư vào các tài sản lớn. Tránh các quyết định vội vàng hoặc thiếu cân nhắc.
  3. Dành thời gian cho gia đình và người thân để duy trì sự hòa hợp trong các mối quan hệ. Lắng nghe và chia sẻ nhiều hơn để tránh hiểu lầm.
  4. Chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến căng thẳng và áp lực. Duy trì lối sống lành mạnh và nghỉ ngơi đầy đủ.
  5. Hạn chế tham gia vào các tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý không cần thiết, đặc biệt liên quan đến công việc hoặc tài sản.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP