Lá số tử vi bản mệnh Giản Hạ Thủy, giới tính Nữ, sinh giờ Kỷ Dậu, ngày 5, tháng 5, năm Đinh Sửu

Họ tên khai sinh
A
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
9/6/1997
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
18 giờ 45 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 29 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Phu Thê

Ấ.Tỵ

-Hoả

Tài Bạch

-Cự Môn (H)

85

Th.10

Thiên Y
Thiên Trù
Long Trì
ĐV. H Lộc
ĐV. T Mã
Thiên Diêu (H)
Đà La (H)
Thiên Khốc (H)
Quan Phù
Quan Phủ
L.Thái Tuế
Hóa Kỵ
ĐV.DI Tuyệt LN.HUYNH
Mão

B.Ngọ

+Hoả

Tử Tức

+Thiên Tướng (V)

-Liêm Trinh (V)

95

Th.11

Hữu Bật
Lộc Tồn (M)
Đào Hoa
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. T Khôi
Tử Phù
Đầu Quân
ĐV.TẬT Thai LN.MỆNH
Dần

Đ.Mùi

-Thổ

Phu Thê

+Thiên Lương (Đ)

105

Th.12

Lực Sỹ
L.Hóa Quyền
Kình Dương (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
L.Tang Môn
ĐV.TÀI Dưỡng LN.PHỤ
Sửu

M.Thân

+Kim

Huynh Đệ

+Thất Sát (M)

115

Th.1

Tả Phù
Thiên Hỉ
Long Đức
Thanh Long
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
L.Long Đức
Địa Kiếp
Lưu Hà
ĐV. Đà La
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.PHÚC

G.Thìn

+Thổ

Tật Ách

-Tham Lang (V)

75

Th.9

Thiếu Âm
Ân Quang
Thiên Thọ
Phục Binh
Thiên La
L.Kình Dương
Thiên Sứ
ĐV.NÔ Mộ LN.PHỐI
Thìn

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

A

Năm:

1997
Đinh Sửu

Tháng:

6 (5)
Bính Ngọ

Ngày:

9 (5)
Nhâm Ngọ

Giờ:

18 giờ 45 phút
Kỷ Dậu

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 29 tuổi

Âm dương:

Âm Nữ

Bản mệnh:

Giản Hạ Thủy - Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ khắc Mệnh Thủy)

Cân lượng:

3 lượng 7 chỉ

Chủ mệnh:

Cự Môn

Chủ thân:

Thiên Tướng

Lai nhân cung:

Phu Thê

K.Dậu

-Kim

Mệnh

+Thiên Đồng (H)

5

Th.2

Thiên Việt
Văn Tinh
Giải Thần
Phượng Các
ĐV. Lộc Tồn
Hóa Quyền
Bạch Hổ
Tiểu Hao
ĐV.PHỐI Mộc Dục LN.ĐIỀN
Hợi
Tuần

Q.Mão

-Mộc

Thiên Di

<Thân>

-Thái Âm (H)

65

Th.8

Thai Phụ
L.Lộc Tồn
Hóa Lộc
Tang Môn
Đại Hao
L.Hóa Kỵ
ĐV.QUAN Tử LN.TỬ
Tỵ
Triệt

C.Tuất

+Thổ

Phụ Mẫu

-Vũ Khúc (M)

15

Th.3

Thiên Đức
Phúc Đức
Thiên Quý
Thiên Tài
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Phúc Đức
Quả Tú
Tướng Quân
Địa Võng
ĐV. K Dương
ĐV.HUYNH Quan Đới LN.QUAN
Tuất

N.Dần

+Mộc

Nô Bộc

+Tử Vi (M)

-Thiên Phủ (M)

55

Th.7

Thiên Quan
Quốc Ấn
Hồng Loan
Thiếu Dương
Bát Tọa
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
ĐV. Khúc
L.Hóa Khoa
Địa Không (Đ)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Bệnh Phù
L.Kiếp Sát
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.TÀI
Ngọ

Q.Sửu

-Thổ

Quan Lộc

-Thiên Cơ (Đ)

45

Th.6

Văn Khúc (Đ)
Văn Xương (Đ)
Hoa Cái
Hỷ Thần
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
Hóa Khoa
Linh Tinh (H)
Thiên Hình (H)
Phá Toái
Thái Tuế
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV. H Kỵ
ĐV.PHÚC Suy LN.TẬT
Mùi

N.Tý

+Thuỷ

Điền Trạch

-Phá Quân (M)

35

Th.5

Thiên Giải
Tam Thai
L.Thiên Khôi
ĐV. Xương
Hỏa Tinh (H)
Trực Phù
Phi Liêm
ĐV.PHỤ Đế Vượng LN.DI
Thân

T.Hợi

-Thuỷ

Phúc Đức

+Thái Dương (H)

25

Th.4

Phong Cáo
Địa Giải
Thiên Khôi
Thiên Phúc
Đường Phù
Thiên Mã (H)
Tấu Thư
L.Thiên Mã
ĐV. H Quyền
Điếu Khách
L.Thiên Hư
ĐV.MỆNH Lâm Quan LN.NÔ
Dậu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
A
Âm dương
Âm Nữ
Ngày sinh
9/6/1997
Bản mệnh
Giản Hạ Thủy
Giờ sinh
18 giờ 45 phút
Cân lượng
3 lượng 7 chỉ
Giới tính sinh học
Nữ giới
Chủ mệnh
Cự Môn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 29 tuổi
Chủ thân
Thiên Tướng
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Phu Thê
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Cung Thiên Di, Huynh Đệ, Mệnh, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Xuất ngoại, Anh em bạn bè, Vận Mệnh, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Giản Hạ Thủy
Giản Hạ Thủy là một trong sáu nạp âm của mệnh Thủy, biểu trưng cho dòng nước chảy dưới khe nhỏ, kín đáo. Nước Giản Hạ Thủy mang ý nghĩa của sự tinh tế, nhẹ nhàng, và không bao giờ lộ rõ. Điều này thể hiện những người mang mệnh này thường sống sâu sắc, lặng lẽ, với tính cách cẩn trọng và khó nắm bắt. Họ có trí tuệ, sáng tạo và khả năng học hỏi nhanh chóng nhưng thường không muốn để người khác biết đến thực lực của mình.
Cục mệnh của bạn
Thổ Ngũ Cục
Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ khắc Mệnh Thủy)
Thổ Ngũ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Thổ, biểu thị sự ổn định, vững vàng và tính kiên định trong cuộc sống. "Ngũ" trong Thổ Ngũ Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình khá, đại diện cho người có khả năng xây dựng nền tảng vững chắc, từ đó phát triển một cách ổn định và bền lâu. Tính chất của hành Thổ trong cục này nhấn mạnh sự chắc chắn, thực tế, cùng khả năng cân bằng tốt trong tư duy và hành động.

Người có Thổ Ngũ Cục thường sở hữu tính cách trầm ổn, đáng tin cậy, và luôn làm việc có kế hoạch rõ ràng. Bạn có khả năng phân tích tình huống thực tế, giữ được bình tĩnh và kiên nhẫn trước những thách thức, nhờ đó dễ dàng đạt được thành tựu qua sự cố gắng từng bước. Tính cách bền bỉ và tinh thần trách nhiệm cao giúp bạn xây dựng các mối quan hệ lâu dài, cả trong công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Với bản chất thực tế, bạn cũng giỏi trong việc quản lý tài chính và tổ chức, tạo dựng một cuộc sống ổn định.

Tuy nhiên, tính chất ổn định của hành Thổ đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, thiếu sự linh hoạt khi đối mặt với thay đổi hoặc những tình huống đòi hỏi sự sáng tạo. Bạn cũng có thể dễ rơi vào trạng thái tự mãn, ngại đổi mới và bị mắc kẹt trong các lối tư duy hoặc hành động cũ. Để phát huy tối đa tiềm năng của Thổ Ngũ Cục, bạn cần học cách mở lòng với những ý tưởng mới, tăng cường khả năng thích nghi và khéo léo hơn trong giao tiếp. Sự kết hợp giữa tính ổn định và sự đổi mới sẽ giúp bạn xây dựng một cuộc sống cân bằng và thành công bền vững.
Sao Cự Môn CHỦ MỆNH
Sao Cự Môn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Bắc Đẩu, nằm trong nhóm sao Phụ Tinh. Sao này chủ về lời nói, giao tiếp, và sự che giấu, đặc biệt là trong việc tạo ra sự nghi ngờ hoặc tranh luận. Sao Cự Môn thường mang đến năng lượng liên quan đến sự truyền
Thiên Tướng CHỦ THÂN
Sao Thiên Tướng trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Chính Tinh. Sao Thiên Tướng chủ về quyền uy, lý tưởng và khả năng lãnh đạo, thường mang đến cho người sở hữu tính cách mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thuyết phục.
Phu Thê LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Phu Thê cho thấy mệnh chủ có nhân duyên đặc biệt gắn bó với người bạn đời hoặc dễ thu hút các mối quan hệ liên quan đến hôn nhân, tình cảm. Họ thường nhận được sự hỗ trợ, ảnh hưởng tích cực hoặc gắn bó sâu sắc từ người phối ngẫu trong cuộc sống. Nếu cung này có sát tinh, cần cẩn trọng với các mối quan hệ tình cảm có thể xảy ra mâu thuẫn, thị phi hoặc sự bất đồng trong hôn nhân.
3 lượng 7 chỉ CÂN LƯỢNG
Người này có tài năng nhưng thường gặp khó khăn thời trẻ. Nếu vượt qua, bạn sẽ đạt được thành tựu đáng tự hào.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Dậu, có Thiên Đồng (Hãm Địa) tọa thủ, kết hợp với các sao Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, Bạch Hổ, Tiểu Hao và Hóa Quyền. Người này có ngoại hình thanh tú, dễ tạo thiện cảm với người đối diện, nhưng không quá nổi bật. Thiên Đồng hãm địa cho thấy tính cách có phần nhạy cảm, dễ thay đổi, đôi khi thiếu sự kiên định. Tuy nhiên, nhờ các sao Thiên Việt, Văn Tinh và Phượng Các, người này có trí tuệ sáng suốt, khả năng giao tiếp tốt, dễ được người khác yêu mến và giúp đỡ. Hóa Quyền trong mệnh giúp tăng thêm sự tự tin, khả năng lãnh đạo, nhưng cần tránh thái độ cứng nhắc hoặc bảo thủ. Tiểu Hao cho thấy người này có xu hướng tiêu xài, khó tích lũy tài sản nếu không biết kiểm soát.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Mệnh có Hóa Quyền, kết hợp với Thiên Việt và Văn Tinh, cho thấy người này có khả năng đạt được thành công trong công việc nhờ sự thông minh, sáng tạo và khả năng giao tiếp tốt. Tuy nhiên, Thiên Đồng hãm địa khiến sự nghiệp dễ gặp trắc trở, phải thay đổi hoặc không ổn định trước tuổi 30. Sau mốc tuổi này, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Giải Thần và Phượng Các, công danh sẽ dần khởi sắc, đặc biệt nếu làm trong các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, sáng tạo hoặc công việc cần sự linh hoạt. Tiểu Hao và Đại Hao ở cung Mệnh và cung Thân cho thấy tài lộc dễ đến nhưng cũng dễ hao hụt, cần chú ý quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm. Hóa Lộc ở cung Thân giúp người này có cơ hội gia tăng thu nhập, nhưng Lộc Tồn và Hóa Kỵ đồng cung lại cảnh báo về việc dễ bị người khác lợi dụng hoặc gặp rắc rối về tài chính.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khỏe

Cung Mệnh có Thiên Đồng hãm địa, kết hợp với Tiểu Hao và Bạch Hổ, cho thấy người này dễ mắc các bệnh liên quan đến tiêu hóa, dạ dày hoặc hệ thần kinh do căng thẳng. Cung Thân an tại Mão, có Thái Âm hãm địa, lại gặp Triệt, Tang Môn và Đại Hao, báo hiệu sức khỏe dễ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về nội tiết, phụ khoa hoặc tâm lý. Đặc biệt, Lộc Tồn và Hóa Kỵ đồng cung ở cung Thân cho thấy người này cần chú ý đến các bệnh mãn tính hoặc bệnh do thói quen sinh hoạt không điều độ. Sau tuổi 30, sức khỏe có thể cải thiện nếu biết duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi. Giải Thần trong mệnh là dấu hiệu tốt, giúp giảm nhẹ tai họa hoặc bệnh tật nếu biết giữ gìn và chăm sóc bản thân đúng cách.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
65
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Hãm Địa), Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Sao Thiên Đồng (Hãm Địa) tại Mệnh cho thấy bạn là người có tính cách mềm mỏng, dễ thích nghi, nhưng đôi khi thiếu sự quyết đoán và kiên định. Thiên Đồng hãm địa thường khiến bạn dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, tâm lý hay thay đổi, đôi khi thiếu sự ổn định trong suy nghĩ và hành động.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thiên Việt, Văn Tinh, Phượng Các giúp bạn có trí tuệ sáng suốt, khả năng học hỏi tốt, và dễ được quý nhân giúp đỡ. Tuy nhiên, sao TUẦN án ngữ làm giảm bớt phần nào sự thuận lợi, khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được thành công.
  • Hóa Quyền tại Mệnh mang lại khả năng lãnh đạo, sự tự tin và quyền uy, nhưng đi kèm với đó là áp lực và trách nhiệm lớn.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Với Thiên Đồng hãm địa, cuộc đời bạn có xu hướng trải qua nhiều biến động, thăng trầm. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh tốt như Giải Thần, Phượng Các, bạn có khả năng vượt qua khó khăn nhờ sự giúp đỡ từ người khác hoặc nhờ vào trí tuệ và sự khéo léo của bản thân.
  • Tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Cơ (Đắc Địa) và các sao Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng làm việc trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, trí tuệ, hoặc liên quan đến văn chương, nghiên cứu. Tuy nhiên, sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Hình (Hãm Địa) báo hiệu rằng bạn cần cẩn trọng với những rắc rối pháp lý hoặc thị phi trong công việc.
  • Cung Tài Bạch có Cự Môn (Hãm Địa) cho thấy tài chính không quá thuận lợi, dễ gặp trở ngại hoặc hao tán. Tuy nhiên, nhờ các sao như Thiên Trù, Long Trì, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tài chính thông qua sự khéo léo và khả năng quản lý.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Thiên Đồng hãm địa tại Mệnh có thể khiến bạn dễ gặp các vấn đề về tiêu hóa, thần kinh hoặc tâm lý. Sự hiện diện của Bạch Hổ, Tiểu Hao cũng báo hiệu sức khỏe dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực công việc hoặc các biến cố trong cuộc sống.
  • Tuy nhiên, các sao như Giải Thần, Phượng Các giúp bạn có khả năng hồi phục tốt, miễn là bạn biết cách chăm sóc bản thân và duy trì lối sống lành mạnh.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Khả năng thích nghi, trí tuệ sáng suốt, khéo léo trong giao tiếp, dễ được quý nhân giúp đỡ.
  • Điểm yếu: Thiếu sự kiên định, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường, đôi khi thiếu quyết đoán và dễ hao tán tài sản.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Có khả năng học hỏi tốt, dễ được người khác hỗ trợ, có tiềm năng phát triển trong các lĩnh vực liên quan đến trí tuệ, sáng tạo.
  • Khó khăn: Cuộc đời dễ gặp biến động, tài chính không ổn định, sức khỏe cần được chú ý.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự pha trộn giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Thiên Đồng hãm địa khiến cuộc đời bạn không tránh khỏi những thăng trầm, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao phụ tinh tốt, bạn vẫn có khả năng vượt qua nghịch cảnh. Điểm mạnh của bạn nằm ở trí tuệ, sự khéo léo và khả năng thích nghi, nhưng cần chú ý rèn luyện sự kiên định và cẩn trọng trong quản lý tài chính. Nếu biết tận dụng các cơ hội và duy trì sự nỗ lực, bạn vẫn có thể đạt được thành công và ổn định trong cuộc sống.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
75
Tương đối tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phu Thê: Thiên Lương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn là người thông minh, nhạy bén, có khả năng thích nghi tốt và thường xuyên thay đổi trong công việc. Thiên Cơ chủ về sự sáng tạo, mưu lược, và khả năng giải quyết vấn đề, nhưng cũng dễ bị dao động, thiếu sự ổn định lâu dài.
  • Sự hiện diện của Hóa Khoa (sao chủ về học vấn, danh tiếng) cùng với Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) cho thấy bạn có năng lực học tập, nghiên cứu xuất sắc, dễ đạt được danh tiếng trong các lĩnh vực liên quan đến tri thức, văn hóa, hoặc nghệ thuật.
  • Tuy nhiên, các sao như Linh Tinh (Hãm Địa)Thiên Hình (Hãm Địa) có thể gây ra những trở ngại, thị phi hoặc áp lực trong công việc, đặc biệt là khi bạn phải đối mặt với những thay đổi bất ngờ hoặc sự cạnh tranh khốc liệt.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Cơ và các sao Văn Xương, Văn Khúc, Hóa Khoa, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến tri thức, nghiên cứu, giáo dục, công nghệ, truyền thông, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo và tư duy chiến lược.
  • Sự hiện diện của Hoa Cái và Hỷ Thần cũng cho thấy bạn có thể thành công trong các ngành nghề liên quan đến nghệ thuật, thiết kế, hoặc các công việc mang tính chất sáng tạo.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển theo hướng từng bước, không quá nhanh chóng nhưng bền vững. Thiên Cơ đắc địa giúp bạn có khả năng thích nghi và tìm ra giải pháp trong những tình huống khó khăn.
  • Tuy nhiên, do ảnh hưởng của các sao hãm địa như Linh Tinh, Thiên Hình, và Phá Toái, bạn cần cẩn trọng với những quyết định lớn, tránh nóng vội hoặc bị cuốn vào những tranh chấp, thị phi không đáng có.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hiện diện của Hóa Khoa và tam hợp với Hóa Quyền cho thấy bạn có cơ hội thăng tiến nhờ vào năng lực chuyên môn và sự tín nhiệm từ cấp trên.
  • Tuy nhiên, các sao như Phá ToáiThái Tuế có thể gây ra những trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc đạt được mục tiêu. Bạn cần kiên nhẫn và tập trung vào việc phát triển bản thân để vượt qua những khó khăn này.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Cơ đắc địa mang lại sự thông minh, linh hoạt, khả năng thích nghi tốt.
    • Hóa Khoa, Văn Xương, Văn Khúc giúp bạn có danh tiếng, được người khác kính trọng và hỗ trợ.
    • Tam hợp với Hóa Quyền và các sao giải hạn như Giải Thần, Phượng Các giúp giảm bớt những khó khăn trong sự nghiệp.
  • Khó khăn:
    • Linh Tinh, Thiên Hình, Phá Toái, và các sao hãm địa khác có thể gây ra những trở ngại, thị phi, hoặc áp lực trong công việc.
    • Cần cẩn trọng với các mối quan hệ đồng nghiệp, tránh xung đột hoặc tranh chấp không cần thiết.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hiện diện của Thiên Cơ (Đắc Địa), Hóa Khoa, Văn Xương, Văn Khúc, giúp bạn có năng lực vượt trội trong các lĩnh vực liên quan đến tri thức và sáng tạo. Tuy nhiên, các sao hãm địa như Linh Tinh, Thiên Hình, và Phá Toái có thể gây ra những khó khăn, áp lực hoặc sự bất ổn trong công việc. Để đạt được thành công, bạn cần kiên nhẫn, tập trung vào việc phát triển bản thân và tránh những tranh chấp không đáng có.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
55
Trung bình
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền
    • Cung Quan Lộc: Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Hãm Địa), Phong Cáo, Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Sao Cự Môn (Hãm Địa) chủ về sự khó khăn trong việc tích lũy tài sản, dễ gặp trở ngại hoặc thị phi liên quan đến tiền bạc. Thu nhập có thể đến từ những công việc đòi hỏi sự giao tiếp, thương lượng, nhưng thường không ổn định hoặc dễ bị hao hụt.
  • Sự hiện diện của Hóa Kỵ trong cung Tài Bạch càng nhấn mạnh khả năng gặp rắc rối, tranh chấp hoặc thất thoát tài chính.

Khả năng tài chính:

  • Với Thiên Trù, bạn có khả năng kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến ẩm thực, dịch vụ hoặc những công việc mang tính sáng tạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao hãm địa như Đà La, Thiên Diêu, Thiên Khốc cho thấy tài chính dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, sự thiếu quyết đoán hoặc các yếu tố ngoại cảnh.
  • Thiên Đồng (Hãm Địa) trong tam hợp cung Mệnh cũng cho thấy bạn dễ tiêu xài hoang phí hoặc gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính cá nhân.

Cơ hội làm giàu:

  • Cự Môn (Hãm Địa) không phải là sao chủ về sự giàu có, nhưng nếu biết tận dụng khả năng giao tiếp, thương lượng và sự khéo léo, bạn vẫn có thể tạo ra cơ hội tài chính. Tuy nhiên, cần tránh các lĩnh vực có tính rủi ro cao hoặc dễ gây tranh chấp.
  • Hóa QuyềnHóa Khoa trong tam hợp cung Quan Lộc mang lại sự hỗ trợ, giúp bạn có cơ hội thăng tiến trong công việc, từ đó cải thiện thu nhập.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các sao như Thiên Trù, Thiên Cơ (Đắc Địa)Văn Xương, Văn Khúc (Đắc Địa) trong tam hợp cung Quan Lộc cho thấy bạn có thể kiếm tiền từ các lĩnh vực liên quan đến sáng tạo, nghiên cứu, viết lách, hoặc các công việc đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế.
  • Thiên Việt, Phượng Các, Giải Thần trong tam hợp cung Mệnh mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn có thêm cơ hội tài chính từ các mối quan hệ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Có sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Hóa Khoa, Hóa Quyền, Thiên Việt, Phượng Các, giúp giảm bớt phần nào khó khăn trong tài chính.
    • Thiên Cơ (Đắc Địa) trong cung Quan Lộc mang lại sự thông minh, linh hoạt trong công việc, giúp bạn tìm ra các giải pháp tài chính phù hợp.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của nhiều sao hãm địa như Cự Môn (Hãm Địa), Hóa Kỵ, Đà La, Thiên Diêu, Thiên Khốc khiến tài chính dễ gặp trắc trở, thị phi hoặc thất thoát.
    • Thái Dương (Hãm Địa) trong cung xung chiếu (Phúc Đức) cho thấy sự thiếu ổn định về tinh thần, dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc, dẫn đến các quyết định tài chính không sáng suốt.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 55/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự hiện diện của Cự Môn (Hãm Địa) và các sao hãm địa khác, khiến tài chính dễ gặp khó khăn, thất thoát hoặc tranh chấp. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Hóa Khoa, Hóa Quyền, Thiên Việt, bạn vẫn có cơ hội cải thiện tình hình tài chính nếu biết tận dụng sự khéo léo, linh hoạt và sự giúp đỡ từ quý nhân. Cần chú ý quản lý tài chính cẩn thận, tránh các quyết định vội vàng hoặc đầu tư rủi ro.

LUẬN CUNG PHU THÊ
70
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Hãm Địa), Phong Cáo, Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Hãm Địa), Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu: Cung Quan Lộc với Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Văn Khúc (Đắc Địa), Văn Xương (Đắc Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Hoa Cái, Phá Toái, Thái Tuế, Hỷ Thần, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Lương (Đắc Địa) tại cung Phu Thê cho thấy bạn có xu hướng tìm kiếm một người bạn đời có tính cách chính trực, nhân hậu, biết quan tâm và che chở. Thiên Lương là sao mang tính bảo vệ, nên hôn nhân thường có sự ổn định, nhưng cũng đòi hỏi sự bao dung và thấu hiểu lẫn nhau.
  • Sự hiện diện của Kình Dương (Đắc Địa) cho thấy hôn nhân có thể gặp những thử thách hoặc mâu thuẫn ban đầu, nhưng nếu vượt qua được, mối quan hệ sẽ trở nên bền chặt hơn.
  • Thiên Hư (Hãm Địa)Tuế Phá có thể gây ra những hiểu lầm, cảm giác hụt hẫng hoặc những khó khăn bất ngờ trong đời sống vợ chồng. Điều này đòi hỏi cả hai phải có sự kiên nhẫn và khả năng giải quyết vấn đề một cách khéo léo.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Vợ chồng có thể có sự chênh lệch về quan điểm hoặc cách nhìn nhận cuộc sống, đặc biệt do ảnh hưởng của các sao như Thiên HưTuế Phá. Tuy nhiên, nhờ Thiên Lương (Đắc Địa), mối quan hệ vẫn có thể duy trì sự hòa hợp nếu cả hai biết nhường nhịn và tôn trọng lẫn nhau.
  • Kình Dương mang tính chất mạnh mẽ, có thể khiến một trong hai người có tính cách cứng rắn, đôi khi dẫn đến tranh cãi. Tuy nhiên, nếu biết cách điều hòa, đây cũng là yếu tố giúp cả hai cùng vượt qua khó khăn.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, bạn nên kết hôn muộn hơn so với độ tuổi trung bình để tránh những bất ổn trong hôn nhân. Thời điểm thích hợp là khi bạn đã có sự trưởng thành về mặt cảm xúc và ổn định trong sự nghiệp.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh những tranh cãi không cần thiết, đặc biệt là do ảnh hưởng của Kình DươngThiên Hư. Hãy tập trung vào việc xây dựng sự tin tưởng và thấu hiểu lẫn nhau.
  • Sự hiện diện của Thiên Lương cho thấy việc duy trì một lối sống đạo đức, biết quan tâm và chia sẻ sẽ giúp mối quan hệ vợ chồng thêm bền vững.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Thiên Lương (Đắc Địa) mang lại sự bảo vệ, ổn định và khả năng vượt qua khó khăn trong hôn nhân. Cung tam hợp có các sao như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Hóa Khoa hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những bất lợi.
  • Khó khăn: Các sao như Thiên Hư, Tuế Phá, Tang Môn, Đại Hao có thể gây ra những thử thách về mặt cảm xúc, tài chính hoặc sự bất đồng trong đời sống vợ chồng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Sự hiện diện của Thiên Lương (Đắc Địa) là điểm sáng, mang lại sự ổn định và khả năng vượt qua khó khăn trong hôn nhân. Tuy nhiên, các sao phụ như Thiên Hư, Tuế Phá và các yếu tố tam hợp, xung chiếu cho thấy hôn nhân có thể gặp những thử thách nhất định, đặc biệt là về mặt cảm xúc và sự hòa hợp. Để duy trì hạnh phúc, bạn cần kiên nhẫn, biết cách lắng nghe và chia sẻ với người bạn đời.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
75
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Quý, Thiên Tài, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Đầu Quân
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Vương Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang, Thiên Thọ, Thiên La, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) tại cung Phụ Mẫu cho thấy cha mẹ là người có tính cách cương nghị, mạnh mẽ, có khả năng quản lý tài chính tốt và thường là người có địa vị hoặc uy tín trong xã hội. Tuy nhiên, Vũ Khúc là sao mang tính chất cô độc, nên mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ có thể không quá gần gũi về mặt tình cảm, đôi khi có sự xa cách hoặc khó chia sẻ.
  • Sự hiện diện của Quả Tú càng nhấn mạnh yếu tố cô đơn, có thể cha mẹ hoặc một trong hai người thường bận rộn, ít thời gian dành cho gia đình.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Các sao Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên QuýThiên Tài là những sao mang ý nghĩa phúc thiện, cho thấy cha mẹ là người có lòng nhân hậu, sẵn sàng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này có thể thiên về vật chất hoặc định hướng, hơn là sự gần gũi về mặt tinh thần.
  • Sao Tướng Quân cho thấy cha mẹ có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, có thể là người dẫn dắt hoặc định hướng cho bạn trong cuộc sống.

Tình cảm gia đình:

  • Sự hiện diện của Địa VõngQuả Tú có thể khiến tình cảm gia đình đôi lúc bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoặc những quy tắc khắt khe. Điều này có thể tạo ra cảm giác áp lực hoặc sự xa cách trong mối quan hệ.
  • Tuy nhiên, nhờ các sao phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, tình cảm gia đình vẫn có sự gắn kết, đặc biệt trong những lúc khó khăn, cha mẹ luôn là chỗ dựa đáng tin cậy.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) mang lại sự ổn định về tài chính và khả năng quản lý tài sản từ cha mẹ.
    • Các sao phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Quý giúp hóa giải nhiều khó khăn, mang lại sự may mắn và sự hỗ trợ từ gia đình.
    • Tam hợp với cung Tử Tức và Nô Bộc có các sao tốt như Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Lộc Tồn (Miếu Địa), cho thấy gia đình có nền tảng vững chắc, có thể nhận được sự giúp đỡ từ người thân hoặc bạn bè thân thiết.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Quả TúĐịa Võng có thể khiến mối quan hệ gia đình đôi lúc bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoặc sự xa cách.
    • Cung xung chiếu (Tật Ách) có sao Tham Lang (Vương Địa) và các sao như Phục Binh, Thiên La, cho thấy đôi khi gia đình có thể gặp những vấn đề liên quan đến thị phi, tranh chấp hoặc áp lực từ bên ngoài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu với sao chính tinh Vũ Khúc (Miếu Địa) và các sao phụ tinh phúc thiện như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Quý cho thấy cha mẹ là người có năng lực, nhân hậu và có thể hỗ trợ bạn về mặt tài chính lẫn định hướng cuộc sống. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả TúĐịa Võng khiến mối quan hệ gia đình đôi lúc có sự xa cách hoặc áp lực. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, nhưng cần chú ý cân bằng tình cảm và trách nhiệm trong gia đình để hóa giải những yếu tố tiêu cực.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
65
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Trực Phù, Phi Liêm, Tam Thai
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Vương Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang, Thiên Thọ, Thiên La, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Nô Bộc với Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) chủ về sự mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng cũng có tính chất cô độc. Điều này cho thấy anh chị em trong gia đình có cá tính mạnh, thường tự lập, ít dựa dẫm vào nhau.
  • Sự hiện diện của Địa Kiếp và TUẦN làm giảm bớt sự hòa hợp, dễ xảy ra mâu thuẫn hoặc khoảng cách trong mối quan hệ. Tuy nhiên, Tả Phù và Thiên Hỉ lại mang ý nghĩa hỗ trợ, hòa giải, cho thấy vẫn có sự giúp đỡ lẫn nhau khi cần thiết.

Quan hệ với anh chị em:

  • Quan hệ giữa bạn và anh chị em có thể không quá gần gũi, do ảnh hưởng của Thất Sát và Địa Kiếp. Tuy nhiên, nhờ các sao như Long Đức, Thanh Long và Thiên Hỉ, mối quan hệ này vẫn có những lúc vui vẻ, hòa thuận, đặc biệt trong các dịp quan trọng hoặc khi có sự kiện lớn.
  • TUẦN án ngữ làm giảm bớt sự tác động mạnh mẽ của Thất Sát, giúp mối quan hệ không quá căng thẳng, nhưng cũng tạo ra cảm giác xa cách hoặc khó chia sẻ sâu sắc.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Tả Phù là sao phụ tá, chủ về sự giúp đỡ, cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong một số việc, đặc biệt là khi bạn gặp khó khăn. Tuy nhiên, sự hỗ trợ này không mang tính lâu dài hoặc toàn diện, do ảnh hưởng của Địa Kiếp và Thất Sát.
  • Cung xung chiếu (Cung Nô Bộc) với Tử Vi và Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ gián tiếp từ anh chị em thông qua các mối quan hệ xã hội hoặc tài chính.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thất Sát (Miếu Địa) và Tả Phù cho thấy anh chị em có năng lực, mạnh mẽ, có thể tự lập và đạt được thành công riêng.
    • Thiên Hỉ, Long Đức mang lại sự hòa giải, niềm vui trong mối quan hệ, giúp giảm bớt căng thẳng.
  • Khó khăn:
    • Địa Kiếp và TUẦN làm giảm sự gắn kết, dễ xảy ra bất đồng hoặc khoảng cách trong mối quan hệ.
    • Cung tam hợp với Phá Quân (Miếu Địa) và Hỏa Tinh (Hãm Địa) cho thấy mối quan hệ có thể gặp sóng gió, đặc biệt khi liên quan đến tài sản hoặc trách nhiệm gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Anh chị em trong gia đình là những người mạnh mẽ, tự lập, nhưng mối quan hệ có thể không quá gần gũi do ảnh hưởng của các sao mang tính chất cô độc như Thất Sát và Địa Kiếp. Tuy nhiên, nhờ sự hiện diện của Tả Phù, Thiên Hỉ và các sao mang tính hòa giải, mối quan hệ vẫn có những lúc vui vẻ, hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bạn nên chú ý giữ gìn sự hòa thuận, tránh để những bất đồng nhỏ trở thành rào cản lớn trong mối quan hệ.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
85
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Đầu Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vũ Khúc (Miếu Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Quý, Thiên Tài, Địa Võng
    • Cung Nô Bộc: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Địa Không (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Trực Phù, Phi Liêm, Tam Thai

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Thiên Tướng và Liêm Trinh đồng cung tại vị trí Vương Địa, đây là tổ hợp sao cho thấy con cái có tính cách mạnh mẽ, thông minh, có chí hướng và khả năng lãnh đạo. Thiên Tướng mang ý nghĩa bảo vệ, che chở, trong khi Liêm Trinh thể hiện sự nghiêm túc, kỷ luật. Con cái thường có tư chất tốt, dễ thành đạt trong cuộc sống.
  • Sự hiện diện của Lộc Tồn (Miếu Địa) và Hữu Bật là dấu hiệu của phúc khí, con cái có thể mang lại tài lộc, may mắn cho gia đình. Đào Hoa và Nguyệt Đức cho thấy con cái có ngoại hình ưa nhìn, duyên dáng, dễ được yêu mến.

Mối quan hệ với con cái:

  • Thiên Tướng và Liêm Trinh đồng cung cho thấy mối quan hệ giữa bạn và con cái khá gần gũi, nhưng đôi khi có thể xảy ra sự nghiêm khắc hoặc kỳ vọng cao từ phía bạn.
  • Sự hiện diện của Hữu Bật và Lộc Tồn giúp mối quan hệ gia đình thêm hòa thuận, con cái thường biết hiếu thảo và tôn trọng cha mẹ.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Với sự hỗ trợ của các sao như Bác Sỹ, Đào Hoa, Nguyệt Đức, con cái có khả năng học hành tốt, dễ đạt thành tích cao trong giáo dục.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tử Phù và Đầu Quân có thể cho thấy đôi lúc con cái dễ bị áp lực hoặc cảm thấy gò bó trong việc học tập và phát triển.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tam hợp với cung Phụ Mẫu có Vũ Khúc (Miếu Địa) và cung Nô Bộc có Tử Vi, Thiên Phủ (đều Miếu Địa) cho thấy con cái được thừa hưởng nền tảng gia đình tốt, có sự hỗ trợ từ người thân và bạn bè.
    • Lộc Tồn (Miếu Địa) mang lại tài lộc, phúc khí, giúp con cái dễ gặp may mắn trong cuộc sống.
    • Nguyệt Đức và Đào Hoa giúp con cái có nhân duyên tốt, dễ được yêu mến và giúp đỡ.
  • Khó khăn:

    • Cung xung chiếu Điền Trạch có Phá Quân (Miếu Địa) và Hỏa Tinh (Hãm Địa) cho thấy đôi lúc gia đình có thể gặp bất ổn hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản, nhà cửa, ảnh hưởng đến con cái.
    • Sự hiện diện của Địa Không, Kiếp Sát, Thiên Không trong tam hợp có thể gây ra những thử thách bất ngờ, đòi hỏi sự kiên nhẫn và nỗ lực từ cả bạn và con cái.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Tướng, Liêm Trinh (Vương Địa) cùng Lộc Tồn (Miếu Địa), cho thấy con cái có tư chất tốt, dễ thành đạt và mang lại phúc khí cho gia đình. Mối quan hệ giữa bạn và con cái khá hòa thuận, nhưng đôi lúc có thể xảy ra sự nghiêm khắc hoặc kỳ vọng cao. Tuy nhiên, cần chú ý đến những thử thách từ các sao xấu trong tam hợp và cung xung chiếu, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tài sản hoặc áp lực trong giáo dục.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
70
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang, Thiên Thọ, Thiên La, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Kiếp, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Trực Phù, Phi Liêm, Tam Thai
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Vũ Khúc (Miếu Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Quý, Thiên Tài, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Tham Lang (Vương Địa) chủ về sức sống mạnh mẽ, khả năng phục hồi tốt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh, đặc biệt là các thói quen sinh hoạt không điều độ.
  • Các sao phụ tinh như Thiên ThọÂn Quang mang lại sự bảo hộ, giúp giảm nhẹ các tai họa hoặc bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên LaThiên Sứ cho thấy có thể gặp những vấn đề sức khỏe liên quan đến áp lực tinh thần hoặc các bệnh khó chẩn đoán.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Tham Lang khi tọa cung Tật Ách thường liên quan đến các bệnh về gan, thận, hoặc các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa. Ngoài ra, do tính chất của sao này, dễ gặp các bệnh do thói quen ăn uống, rượu bia hoặc các chất kích thích.
  • Sự hiện diện của Thiên LaPhục Binh có thể gây ra các bệnh mãn tính hoặc bệnh khó phát hiện sớm.
  • Tam hợp với Thất Sát (Miếu Địa)Phá Quân (Miếu Địa) cho thấy có khả năng gặp các tai nạn bất ngờ hoặc các vấn đề sức khỏe do tính chất công việc hoặc môi trường sống.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần đặc biệt chú ý đến các bệnh liên quan đến gan, thận, hệ tiêu hóa và các bệnh do căng thẳng tinh thần.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) trong tam hợp có thể gây ra các vấn đề liên quan đến viêm nhiễm hoặc các bệnh do nhiệt độc.
  • Địa Kiếp trong tam hợp có thể gây ra các tai nạn bất ngờ hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nếu không cẩn thận.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá.
  • Tăng cường các hoạt động thể chất để giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.
  • Sử dụng các biện pháp tâm linh như cầu an, làm việc thiện để hóa giải ảnh hưởng của các sao xấu như Thiên La, Phục Binh, và Địa Kiếp.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Tham Lang (Vương Địa) là một cung số có sức khỏe tiềm tàng tốt, khả năng phục hồi cao, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh và thói quen sinh hoạt. Các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Thọ giúp giảm nhẹ tai họa, nhưng sự hiện diện của Thiên La, Phục Binh và Địa Kiếp trong tam hợp lại cảnh báo về các bệnh mãn tính hoặc tai nạn bất ngờ. Cần chú ý duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận trong sinh hoạt để giảm thiểu rủi ro.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
75
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Trực Phù, Phi Liêm, Tam Thai
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Kiếp, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Vương Địa), Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang, Thiên Thọ, Thiên La, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu: Cung Tử Tức với Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Đầu Quân

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Phá Quân (Miếu Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng tạo dựng tài sản từ những thay đổi lớn hoặc các cơ hội bất ngờ. Phá Quân là sao chủ về sự phá cách, cải tổ, nên nhà cửa, đất đai thường không ổn định lâu dài, có xu hướng mua bán, chuyển đổi hoặc cải tạo nhiều lần.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những biến động hoặc khó khăn trong việc giữ gìn tài sản, đặc biệt là khi đầu tư bất động sản. Tuy nhiên, nhờ có Thiên Giải (sao hóa giải) đi kèm, những khó khăn này có thể được giảm nhẹ hoặc hóa giải qua thời gian.

Của cải vật chất:

  • Phá Quân miếu địa kết hợp với các sao phụ như Tam ThaiPhi Liêm cho thấy bạn có khả năng tích lũy tài sản, nhưng thường phải trải qua nhiều biến động hoặc thử thách. Tài sản có thể đến từ những cơ hội bất ngờ, nhưng cũng dễ bị hao tổn nếu không quản lý cẩn thận.
  • Cung xung chiếu (Tử Tức) với Lộc Tồn (Miếu Địa)Hữu Bật hỗ trợ, cho thấy bạn có vận may trong việc gia tăng tài sản, đặc biệt là khi có sự hỗ trợ từ con cái hoặc người thân.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Phá Quân vốn không phải là sao chủ về sự ổn định, nên chỗ ở của bạn có thể thay đổi nhiều lần trong đời. Tuy nhiên, nhờ vị trí miếu địa, những thay đổi này thường mang tính tích cực, giúp bạn cải thiện điều kiện sống hoặc gia tăng giá trị tài sản.
  • Sự hiện diện của Trực Phù có thể gây ra một số trở ngại nhỏ trong việc ổn định chỗ ở, nhưng không quá nghiêm trọng.

Vận may trong bất động sản:

  • Với Phá Quân miếu địa, bạn có khả năng nắm bắt cơ hội tốt trong lĩnh vực bất động sản, đặc biệt là các tài sản có tính chất cải tạo, sửa chữa hoặc đầu tư ngắn hạn.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp (từ cung tam hợp) cảnh báo về rủi ro trong các giao dịch lớn hoặc khi đầu tư vào những tài sản không rõ ràng.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Phá Quân miếu địa mang lại khả năng cải tổ, làm mới và gia tăng giá trị tài sản.
    • Các sao phụ như Thiên Giải, Tam Thai, và Hữu Bật hỗ trợ hóa giải khó khăn, mang lại sự trợ giúp từ người khác.
    • Cung xung chiếu có Lộc Tồn (Miếu Địa), giúp gia tăng vận may về tài sản.
  • Khó khăn:
    • Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp có thể gây ra những biến động bất ngờ, hao tổn tài sản hoặc khó khăn trong việc giữ gìn tài sản lâu dài.
    • Phá Quân chủ về sự thay đổi, nên khó duy trì sự ổn định lâu dài về nhà cửa, đất đai.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ Phá Quân miếu địa, mang lại khả năng tạo dựng và gia tăng tài sản từ những thay đổi hoặc cơ hội bất ngờ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) và các sao phụ như Địa Kiếp cảnh báo về rủi ro và biến động trong việc quản lý tài sản. Để hóa giải, bạn nên cẩn trọng trong các giao dịch lớn và tận dụng sự hỗ trợ từ người thân hoặc các mối quan hệ xung quanh.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Đắc Địa), Thiên Quan, TRIỆT, Quốc Ấn, Cô Thần, Hồng Loan, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Bát Tọa, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Vũ Khúc (Miếu Địa), Quả Tú, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân, Thiên Quý, Thiên Tài, Địa Võng
    • Cung Tử Tức: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Hữu Bật, Lộc Tồn (Miếu Địa), Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Bác Sỹ, Đầu Quân
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Địa Kiếp, Tả Phù, Lưu Hà, Thiên Hỉ, TUẦN, Long Đức, Thanh Long

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Với Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao chủ về quyền uy, sự bao bọc và khả năng quản lý tốt. Bạn có khả năng thu hút những người giúp việc, nhân viên trung thành, đáng tin cậy. Những người này thường có năng lực, biết cách hỗ trợ bạn trong công việc và cuộc sống.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT và Địa Không (Đắc Địa) cho thấy đôi lúc có sự gián đoạn hoặc khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với nhân viên. Có thể xảy ra tình trạng thay đổi nhân sự hoặc sự bất đồng quan điểm.

Quý nhân phù trợ:

  • Thiên Quan, Quốc Ấn và Hồng Loan là các sao mang ý nghĩa quý nhân, cho thấy bạn thường được người khác giúp đỡ, đặc biệt là những người có địa vị, quyền lực hoặc có lòng tốt.
  • Tuy nhiên, sự xuất hiện của Cô Thần và Kiếp Sát có thể khiến bạn cảm thấy đôi lúc thiếu sự đồng hành hoặc khó tìm được người thực sự hiểu mình.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Tử Tức có Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa) và Lộc Tồn (Miếu Địa) cho thấy bạn có sự hỗ trợ từ những người có năng lực, trung thành và đáng tin cậy. Những người này thường là người thân cận hoặc có mối quan hệ lâu dài với bạn.
  • Tuy nhiên, cung xung chiếu là cung Huynh Đệ với Thất Sát (Miếu Địa) và Địa Kiếp cho thấy đôi khi có sự cạnh tranh hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ với những người hỗ trợ, đặc biệt là trong công việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa mang lại sự ổn định, quyền uy và khả năng quản lý tốt.
    • Các sao quý nhân như Thiên Quan, Quốc Ấn, Hồng Loan giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ những người có địa vị hoặc năng lực.
    • Tam hợp với các sao tốt như Lộc Tồn, Hữu Bật, Thiên Đức, Phúc Đức giúp tăng cường sự may mắn và thuận lợi trong việc tìm kiếm người hỗ trợ.
  • Khó khăn:

    • TRIỆT và Địa Không có thể gây ra sự gián đoạn, khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với nhân viên hoặc người giúp việc.
    • Cô Thần và Kiếp Sát khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn, khó tìm được người thực sự hiểu và đồng hành lâu dài.
    • Cung xung chiếu có Thất Sát và Địa Kiếp cho thấy có thể xảy ra mâu thuẫn hoặc sự cạnh tranh trong mối quan hệ với những người hỗ trợ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, mang lại quyền uy, sự ổn định và khả năng quản lý tốt. Bạn có thể thu hút được những người hỗ trợ trung thành, đáng tin cậy và có năng lực. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Địa Không và các sao như Cô Thần, Kiếp Sát cho thấy đôi lúc có sự gián đoạn, mâu thuẫn hoặc cảm giác cô đơn trong mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên. Để hóa giải, bạn nên chú trọng xây dựng mối quan hệ lâu dài, tránh những xung đột không cần thiết và tận dụng sự hỗ trợ từ các quý nhân.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
65
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Lương (Đắc Địa), Kình Dương (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Hãm Địa), Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Hãm Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Thiên Trù, Đà La (Hãm Địa), Long Trì, Thiên Khốc (Hãm Địa), Quan Phù, Quan Phủ, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thái Dương (Hãm Địa) tại Hợi cho thấy phúc khí của dòng họ có phần suy giảm, không được rực rỡ. Thái Dương hãm địa thường biểu hiện sự thiếu ổn định, dễ gặp khó khăn trong việc duy trì sự thịnh vượng lâu dài. Tuy nhiên, nhờ các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Địa Giải, cung Phúc Đức vẫn có sự hỗ trợ, giúp hóa giải phần nào những khó khăn, mang lại cơ hội cải thiện vận mệnh qua sự nỗ lực cá nhân.
  • Sự hiện diện của Phong Cáo, Tấu Thư cho thấy dòng họ có truyền thống về học vấn, tri thức, hoặc có người nổi bật trong lĩnh vực văn chương, nghệ thuật.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thái Dương hãm địa khiến tâm tính đôi khi dễ bị dao động, thiếu sự kiên định hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi ngoại cảnh. Tuy nhiên, các sao như Thiên Khôi, Thiên Phúc giúp bạn có lòng nhân ái, thiện tâm, dễ được quý nhân giúp đỡ.
  • Sự xuất hiện của Điếu Khách, Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy tâm lý đôi khi bất ổn, dễ lo âu, hoặc có xu hướng di chuyển, thay đổi môi trường sống để tìm kiếm sự an yên.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Các sao như Địa Giải, Thiên Phúc mang lại khả năng hóa giải khó khăn, giúp bạn tìm được niềm vui trong những điều nhỏ bé. Tuy nhiên, sự hiện diện của Điếu Khách, Thiên Mã (Hãm Địa) và ảnh hưởng từ tam hợp với các sao như Tang Môn, Đại Hao cho thấy niềm vui thường không kéo dài, dễ bị gián đoạn bởi những biến cố bất ngờ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao Thiên Khôi, Thiên Phúc, Địa Giải mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua những giai đoạn khó khăn.
    • Phong Cáo, Tấu Thư cho thấy khả năng phát triển về mặt học vấn, tri thức, hoặc có cơ hội nổi bật trong lĩnh vực chuyên môn.
  • Khó khăn:
    • Thái Dương hãm địa và sự ảnh hưởng từ các sao xấu trong tam hợp (Tang Môn, Đại Hao, Hóa Kỵ) khiến bạn dễ gặp trở ngại trong việc duy trì sự ổn định về mặt tinh thần và vật chất.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) với các sao như Cự Môn (Hãm Địa), Hóa Kỵ, Đà La (Hãm Địa) cho thấy khó khăn trong việc tích lũy tài sản, dễ gặp thị phi hoặc tranh chấp liên quan đến tiền bạc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Dòng họ có truyền thống về tri thức, học vấn, nhưng phúc khí không quá mạnh, dễ gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định lâu dài. Tuy nhiên, nhờ các sao hóa giải như Thiên Khôi, Thiên Phúc, Địa Giải, bạn vẫn có cơ hội cải thiện vận mệnh thông qua sự nỗ lực cá nhân và sự hỗ trợ từ quý nhân. Cần chú ý hóa giải các yếu tố tiêu cực từ Thái Dương hãm địa và các sao xấu trong tam hợp để đạt được sự an yên và hạnh phúc.

LUẬN CUNG THIÊN DI
60
Tương đối tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thái Dương (Hãm Địa), Phong Cáo, Địa Giải, Thiên Khôi, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tấu Thư
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Hãm Địa), Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Việt, Văn Tinh, Giải Thần, Phượng Các, TUẦN, Bạch Hổ, Tiểu Hao, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Thái Âm (Hãm Địa) tại cung Thiên Di cho thấy việc học hành hoặc du học có thể gặp nhiều trở ngại, đặc biệt là về mặt tâm lý, cảm xúc hoặc tài chính. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Lộc và Thai Phụ mang lại cơ hội cải thiện, nếu bạn biết tận dụng sự hỗ trợ từ người khác hoặc các mối quan hệ.
  • TRIỆT tại cung Thiên Di có thể làm gián đoạn hoặc cản trở các kế hoạch học tập xa nhà, đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực vượt khó.

Công việc xa nhà:

  • Thái Âm (Hãm Địa) kết hợp với Tang Môn và Đại Hao cho thấy công việc xa nhà dễ gặp khó khăn, đặc biệt là về tài chính hoặc các mối quan hệ. Tuy nhiên, Hóa Lộc mang lại cơ hội cải thiện thu nhập nếu bạn biết cách quản lý chi tiêu và tận dụng cơ hội.
  • TRIỆT tại cung Thiên Di có thể khiến công việc xa nhà không ổn định, dễ thay đổi hoặc gặp trở ngại ban đầu.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Hóa Lộc trong cung Thiên Di là một điểm sáng, mang lại cơ hội phát triển ở nơi xa, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc các công việc cần sự khéo léo.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Đại Hao cho thấy bạn cần cẩn trọng với các mối quan hệ và tránh bị lợi dụng hoặc hao tổn tài sản.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Các chuyến đi xa có thể mang lại cơ hội tài chính hoặc mở rộng mối quan hệ nhờ Hóa Lộc. Tuy nhiên, với Thái Âm (Hãm Địa) và TRIỆT, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng, tránh những rủi ro bất ngờ.
  • Tang Môn và Đại Hao cho thấy các chuyến đi xa có thể đi kèm với sự hao tổn về tiền bạc hoặc cảm xúc, cần chú ý cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Hóa Lộc và Thai Phụ mang lại cơ hội tài chính, sự hỗ trợ từ người khác và khả năng cải thiện tình hình khó khăn.
  • Khó khăn: Thái Âm (Hãm Địa), TRIỆT, Tang Môn và Đại Hao cho thấy nhiều trở ngại, đặc biệt là về tài chính, cảm xúc và sự ổn định trong các kế hoạch xa nhà.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có sự pha trộn giữa thuận lợi và khó khăn. Dù có Hóa Lộc hỗ trợ mang lại cơ hội tài chính và sự giúp đỡ từ người khác, nhưng Thái Âm (Hãm Địa), TRIỆT và các sao phụ như Tang Môn, Đại Hao lại tạo ra nhiều trở ngại, đặc biệt là về mặt cảm xúc, tài chính và sự ổn định. Để hóa giải, bạn cần kiên trì, cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến công việc và các chuyến đi xa, đồng thời tận dụng tốt các mối quan hệ hỗ trợ.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Thiên Di, với sao chính tinh Thái Âm (Hãm Địa) và các sao phụ như Thai Phụ, TRIỆT, Tang Môn, Đại Hao, Lộc Tồn, Hóa Kỵ, Hóa Lộc. Đây là năm có nhiều biến động, đặc biệt liên quan đến các mối quan hệ bên ngoài, công việc và tài chính. Sự xuất hiện của TRIỆT tại Tiểu Vận cho thấy có thể gặp trở ngại hoặc khó khăn trong các kế hoạch, nhưng cũng mang ý nghĩa ngăn chặn những rủi ro lớn.

Cung tam hợp và xung chiếu có các sao như Thái Dương (Hãm Địa), Thiên Đồng (Hãm Địa), Thiên Khôi, Thiên Việt, Hóa Quyền, Hóa Lộc... tạo nên sự hỗ trợ nhất định, nhưng cần cẩn trọng với các sao xấu như Tang Môn, Đại Hao, Hóa Kỵ. Đây là năm cần sự kiên nhẫn, thận trọng và linh hoạt để vượt qua thử thách.


2. Công danh & sự nghiệp

Sao Thái Âm (Hãm Địa) tại Cung Thiên Di cho thấy công việc có thể gặp khó khăn, đặc biệt khi làm việc với đối tác hoặc môi trường bên ngoài. Sự xuất hiện của TRIỆT có thể khiến các kế hoạch bị trì hoãn hoặc không đạt được kết quả như mong muốn. Tuy nhiên, nhờ các sao hỗ trợ như Thiên Khôi, Thiên Việt, Hóa Quyền, bạn vẫn có cơ hội đạt được thành tựu nếu biết tận dụng sự giúp đỡ từ quý nhân và tập trung vào những mục tiêu thực tế.

Lời khuyên: Tránh thay đổi công việc hoặc đầu tư lớn trong năm nay. Hãy tập trung vào việc duy trì và cải thiện những gì đang có.


3. Tài lộc & tiền bạc

Sự hiện diện của Hóa Lộc, Lộc Tồn trong Tiểu Vận mang lại dấu hiệu tích cực về tài chính, có thể có nguồn thu bất ngờ hoặc cơ hội cải thiện thu nhập. Tuy nhiên, các sao như Đại Hao, Hóa Kỵ cảnh báo về việc chi tiêu quá mức hoặc mất mát tài chính do quản lý không cẩn thận.

Lời khuyên: Cần lập kế hoạch tài chính rõ ràng, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay mượn. Hãy ưu tiên tiết kiệm và kiểm soát chi tiêu.


4. Tình duyên & hôn nhân

Sao Thái Âm (Hãm Địa)Tang Môn có thể mang lại những cảm xúc không ổn định trong chuyện tình cảm. Đối với người đã có gia đình, cần chú ý tránh mâu thuẫn hoặc hiểu lầm không đáng có. Người độc thân có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm mối quan hệ mới, hoặc các mối quan hệ dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài.

Lời khuyên: Hãy dành thời gian để lắng nghe và thấu hiểu đối phương. Tránh để cảm xúc tiêu cực chi phối các quyết định quan trọng trong tình cảm.


5. Sức khỏe & tai họa

Sự xuất hiện của Tang Môn, Đại Hao trong Tiểu Vận cho thấy cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và thể chất. Hóa Kỵ cũng cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề sức khỏe bất ngờ.

Lời khuyên: Duy trì lối sống lành mạnh, kiểm tra sức khỏe định kỳ và cẩn thận khi di chuyển, đặc biệt là khi đi xa.


Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Hãy giữ thái độ bình tĩnh, kiên nhẫn trước những khó khăn trong công việc và cuộc sống.
  • Tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Khôi, Thiên Việt) để vượt qua trở ngại.
  • Tránh các quyết định vội vàng liên quan đến tài chính hoặc công việc.
  • Dành thời gian chăm sóc sức khỏe và cân bằng cảm xúc.
  • Đối với các mối quan hệ, hãy cẩn trọng trong lời nói và hành động để tránh hiểu lầm không đáng có.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

  • Cung Đại Vận an tại Phúc Đức với sao Thái Dương (Hãm Địa) cho thấy sự nghiệp trong 10 năm tới có thể gặp một số khó khăn hoặc trở ngại, đặc biệt trong việc khẳng định bản thân và đạt được sự công nhận. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ tinh như Phong Cáo, Thiên Khôi, Thiên Phúc mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng.
  • Tam hợp với Cung Phu ThêThiên Lương (Đắc Địa)Kình Dương (Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng vượt qua thử thách nhờ sự kiên trì và khả năng xử lý tình huống khéo léo. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các sao như Thiên HưTuế Phá, có thể gây ra sự trì trệ hoặc những thay đổi bất ngờ trong công việc.
  • Cung Thiên DiThái Âm (Hãm Địa)TRIỆT, báo hiệu sự nghiệp có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài hoặc sự thiếu ổn định. Tuy nhiên, sao Hóa Lộc mang lại cơ hội tài chính và sự hỗ trợ từ các mối quan hệ xã hội.

2. Tài lộc & tiền bạc

  • Cung Tài Bạch xung chiếu với Cự Môn (Hãm Địa) và các sao như Hóa Kỵ, Đà La (Hãm Địa), cho thấy tài chính có thể gặp khó khăn hoặc dễ bị hao hụt do các quyết định không sáng suốt. Cần đặc biệt cẩn trọng trong việc đầu tư hoặc hợp tác tài chính.
  • Sự hiện diện của Thiên TrùHóa Lộc trong tam hợp mang lại cơ hội cải thiện thu nhập thông qua các công việc liên quan đến sáng tạo, giao tiếp hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, cần tránh sự tham lam hoặc quá tin tưởng vào người khác.
  • Các sao như Tang MônĐại Hao trong tam hợp nhắc nhở bạn nên quản lý tài chính cẩn thận, tránh chi tiêu lãng phí hoặc bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bất ngờ.

3. Tình duyên & hôn nhân

  • Tam hợp với Cung Phu ThêThiên Lương (Đắc Địa), báo hiệu mối quan hệ tình cảm hoặc hôn nhân có sự ổn định và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình DươngThiên Hư có thể gây ra một số mâu thuẫn hoặc hiểu lầm, đòi hỏi sự nhẫn nại và thấu hiểu từ cả hai phía.
  • Cung Thiên DiThái Âm (Hãm Địa)TRIỆT, cho thấy bạn có thể gặp khó khăn trong việc duy trì sự cân bằng giữa công việc và tình cảm. Cần chú ý tránh để yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Các sao như Điếu KháchTang Môn nhắc nhở bạn nên cẩn trọng với những lời đàm tiếu hoặc sự can thiệp từ người khác vào chuyện tình cảm.

4. Sức khỏe & tai họa

  • Thái Dương (Hãm Địa) trong cung Đại Vận có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến mắt, tim mạch hoặc tinh thần. Cần chú ý nghỉ ngơi và duy trì lối sống lành mạnh.
  • Sự hiện diện của các sao như Địa GiảiThiên Phúc mang lại khả năng hóa giải tai họa, giúp bạn vượt qua những khó khăn về sức khỏe hoặc các vấn đề bất ngờ.
  • Cung Tài Bạch xung chiếu với các sao như Thiên Diêu (Hãm Địa)Thiên Khốc (Hãm Địa), nhắc nhở bạn cần cẩn trọng khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động có tính rủi ro cao.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  1. Trong công việc, hãy tập trung vào việc phát triển kỹ năng cá nhân và tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân. Tránh nóng vội hoặc đưa ra quyết định thiếu cân nhắc.
  2. Quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không cần thiết. Hãy ưu tiên tích lũy và xây dựng nền tảng tài chính vững chắc.
  3. Trong tình cảm, cần duy trì sự thấu hiểu và chia sẻ với đối phương. Tránh để yếu tố bên ngoài làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  4. Chú ý chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và thể chất. Duy trì lối sống lành mạnh và tránh làm việc quá sức.
  5. Hãy luôn giữ tinh thần lạc quan và sẵn sàng đối mặt với những thay đổi. Sự kiên trì và cẩn trọng sẽ giúp bạn vượt qua mọi thử thách trong giai đoạn này.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP