|
Ấ.Tỵ -Hoả Tử Tức +Tử Vi (M) +Thất Sát (V) 35 Th.7
Thiên Y
Thiên Việt
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Hóa Quyền
Thiên Diêu (H)
Phá Toái
Trực Phù
Phi Liêm
L.Thái Tuế
ĐV. Đà La
ĐV.PHỐI
Lâm Quan
LN.PHỐI
Tỵ
|
B.Ngọ +Hoả Phu Thê 25 Th.8
Hữu Bật
Thiên Phúc
Tấu Thư
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. Lộc Tồn
Thái Tuế
ĐV.HUYNH
Quan Đới
LN.HUYNH
Thìn
|
Đ.Mùi -Thổ Huynh Đệ 15 Th.9
Quốc Ấn
Thiếu Dương
Tam Thai
Bát Tọa
Thiên Không
Tướng Quân
L.Tang Môn
ĐV. K Dương
ĐV.MỆNH
Mộc Dục
LN.MỆNH
Mão
|
M.Thân +Kim Mệnh 5 Th.10
Tả Phù
Thiên Mã (H)
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
Hóa Khoa
Cô Thần
Tang Môn
Tiểu Hao
ĐV.PHỤ
Tràng Sinh
LN.PHỤ
Dần
|
||||||||||||||||||||||||
|
G.Thìn +Thổ Tài Bạch <Thân>+Thiên Lương (M) -Thiên Cơ (M) 45 Th.6
Thai Phụ
Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Hỷ Thần
Thiên Quý
ĐV. H Khoa
L.Hóa Lộc
L.Hóa Quyền
Hóa Lộc
Quả Tú
Điếu Khách
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.TỬ
Đế Vượng
LN.TỬ
Ngọ
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
K.Dậu -Kim Phụ Mẫu -Phá Quân (H) -Liêm Trinh (H) 115 Th.11
Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Thiếu Âm
Thanh Long
ĐV. T Việt
Địa Kiếp
ĐV.PHÚC
Dưỡng
LN.PHÚC
Sửu
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Q.Mão -Mộc Tật Ách +Thiên Tướng (H) 55 Th.5
Thiên Khôi
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Lộc Tồn
L.Phúc Đức
Hỏa Tinh (Đ)
Bệnh Phù
Thiên Sứ
ĐV.TÀI
Suy
LN.TÀI
Mùi
Triệt
|
C.Tuất +Thổ Phúc Đức 105 Th.12
Thiên Quan
Long Trì
Hoa Cái
Lực Sỹ
Ân Quang
Thiên Thọ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Đà La (Đ)
Quan Phù
Địa Võng
ĐV.ĐIỀN
Thai
LN.ĐIỀN
Tý
|
||||||||||||||||||||||||||
|
N.Dần +Mộc Thiên Di -Cự Môn (V) +Thái Dương (V) 65 Th.4
Văn Khúc (H)
Thiên Tài
L.Thiên Đức
Bạch Hổ
Đại Hao
L.Kiếp Sát
ĐV. H Kỵ
ĐV.TẬT
Bệnh
LN.TẬT
Thân
|
Q.Sửu -Thổ Nô Bộc -Tham Lang (M) -Vũ Khúc (M) 75 Th.3
Long Đức
L.Long Đức
Linh Tinh (H)
Địa Không (H)
Thiên Hình (H)
Phục Binh
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
Thiên Thương
Hóa Kỵ
ĐV.DI
Tử
LN.DI
Dậu
|
N.Tý +Thuỷ Quan Lộc -Thái Âm (V) +Thiên Đồng (V) 85 Th.2
Văn Xương (H)
Phong Cáo
Thiên Giải
L.Thiên Khôi
ĐV. H Lộc
ĐV. H Quyền
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Quan Phủ
Đầu Quân
L.Hóa Kỵ
ĐV.NÔ
Mộ
LN.NÔ
Tuất
|
T.Hợi -Thuỷ Điền Trạch -Thiên Phủ (Đ) 95 Th.1
Địa Giải
Lộc Tồn
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. T Khôi
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
L.Thiên Hư
ĐV.QUAN
Tuyệt
LN.QUAN
Hợi
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Thân không chính diệu, chịu ảnh hưởng mạnh từ cung Thiên Di có Cự Môn - Thái Dương vương địa. Đây là mẫu người có ngoại hình ưa nhìn với khí chất lanh lợi, hoạt bát. Cự Môn tọa thủ cho thấy khẩu tài lưu loát, giọng nói rõ ràng truyền cảm, trong khi Thái Dương vương địa mang lại vẻ ngoài ấm áp, dễ gây thiện cảm. Tuy nhiên, Thiên Mã hãm địa cùng Cô Thần khiến tính cách có phần độc lập, thích tự do và đôi khi cảm thấy cô đơn trong đám đông. Đến tuổi 30, khi vận trình chuyển biến, những đặc điểm này sẽ phát huy mạnh mẽ hơn trong giao tiếp xã hội.
Cung Thân an tại Tài Bạch với Thiên Lương - Thiên Cơ đồng cung miếu địa là dấu hiệu tốt cho sự nghiệp. Thiên Cơ miếu địa chủ về trí tuệ nhạy bén, khả năng phân tích tốt, thích hợp với các ngành nghề liên quan đến tư vấn, giáo dục hoặc kỹ thuật. Cụm sao Lộc - Quyền - Khoa hội tụ (L.Hóa Lộc, L.Hóa Quyền, Hóa Lộc) cho thấy tiềm năng thăng tiến rõ rệt, đặc biệt sau tuổi 30 khi kinh nghiệm tích lũy đủ. Về tài lộc, Thiên Lương miếu địa mang lại nguồn thu nhập ổn định từ chuyên môn, tuy nhiên cần thận trọng trước các cơ hội đầu tư mạo hiểm do ảnh hưởng của Điếu Khách và Thiên La.
Xét về sức khỏe, cung Mệnh không chính diệu nhưng có Tang Môn, Tiểu Hao cần lưu ý hệ hô hấp và da. Thiên Mã hãm địa tại Mệnh dễ gây ra các vấn đề về thần kinh, căng thẳng kéo dài. Cung Thân có Thiên Lương - Thiên Cơ miếu địa thường có sức đề kháng tốt, nhưng sự hiện diện của Kình Dương và Thiên La cảnh báo nguy cơ về các bệnh đột ngột hoặc chấn thương. Đến tuổi 30, cần đặc biệt chú ý đến chế độ nghỉ ngơi và phòng ngừa các bệnh liên quan đến tiêu hóa do ảnh hưởng của Điếu Khách. Giải Thần và Thiên Quý là những yếu tố tích cực giúp hóa giải phần nào bệnh tật.
Cung Mệnh vô chính diệu nhưng được chiếu bởi các sao tốt như Cự Môn, Thái Dương (Vương Địa) và tam hợp với các cung Quan Lộc, Tài Bạch có nhiều sao cát tinh, cho thấy đây là một lá số có tiềm năng phát triển tốt, đặc biệt khi ra ngoài xã hội hoặc làm việc xa quê. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với thị phi, áp lực tinh thần và các trở ngại trong việc thay đổi hoặc thích nghi. Hóa Khoa là sao giải cứu quan trọng, giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được danh tiếng, thành công.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố thuận lợi nhờ sự hiện diện của Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa), mang lại sự thông minh, linh hoạt và khả năng phát triển sự nghiệp ổn định. Tuy nhiên, các sao hãm địa như Kình Dương, Thiên Hư và Tuế Phá có thể gây ra những trở ngại, đặc biệt là trong việc duy trì sự ổn định và đối phó với cạnh tranh. Để phát huy tối đa tiềm năng, bạn cần tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt như Hóa Khoa, Thiên Giải, và Thiên Khốc, đồng thời cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh những quyết định vội vàng.
Cung Tài Bạch có Thiên Lương và Thiên Cơ đồng cung tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao mang tính chất thông minh, sáng tạo và có khả năng quản lý tài chính tốt. Thiên Lương chủ về sự bảo vệ, che chở, giúp tiền bạc thường ổn định, ít gặp rủi ro lớn. Thiên Cơ lại thiên về sự linh hoạt, khéo léo, cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền từ những công việc đòi hỏi sự sáng tạo, trí tuệ hoặc liên quan đến kỹ thuật, công nghệ.
Sự hiện diện của Hóa Lộc trong cung Tài Bạch là một điểm sáng, báo hiệu tài lộc dồi dào, dễ gặp may mắn trong việc kiếm tiền. Các sao phụ tinh như Thai Phụ, Phượng Các, Hỷ Thần, Thiên Quý cũng hỗ trợ thêm về sự thuận lợi, có quý nhân giúp đỡ trong việc gia tăng thu nhập.
Với tổ hợp sao này, bạn có khả năng quản lý tài chính tốt, biết cách cân đối thu chi. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quả Tú và Điếu Khách có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn trong việc tự mình gánh vác tài chính, ít nhận được sự hỗ trợ từ người thân hoặc gia đình.
Cung Tài Bạch tam hợp với cung Quan Lộc có Thái Âm và Thiên Đồng (Vương Địa), đây là dấu hiệu cho thấy bạn có cơ hội làm giàu từ các ngành nghề liên quan đến dịch vụ, nghệ thuật, kinh doanh hoặc các lĩnh vực cần sự mềm mỏng, khéo léo. Hóa Khoa tại cung Mệnh cũng là một yếu tố hỗ trợ, giúp bạn có danh tiếng hoặc uy tín, từ đó tạo điều kiện thuận lợi để gia tăng tài lộc.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và Tiểu Hao trong tam hợp cho thấy bạn có thể phải di chuyển nhiều hoặc thay đổi công việc để tìm kiếm cơ hội tài chính. Đồng thời, Tiểu Hao cũng báo hiệu việc chi tiêu không nhỏ, cần chú ý tiết kiệm.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Lương, Thiên Cơ Miếu Địa và Hóa Lộc, cho thấy khả năng tài chính ổn định, dễ gặp may mắn trong việc kiếm tiền. Tuy nhiên, một số sao phụ tinh như Quả Tú, Điếu Khách và Tiểu Hao nhắc nhở bạn cần chú ý đến việc chi tiêu và quản lý tài chính, tránh để cảm giác cô đơn hoặc áp lực tài chính ảnh hưởng đến tâm lý. Nhìn chung, đây là một cung Tài Bạch khá tốt, có tiềm năng phát triển tài chính mạnh mẽ nếu biết tận dụng cơ hội và quản lý tốt.
Cung Phu Thê này có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Điểm mạnh nằm ở sự hỗ trợ từ các sao phụ tinh như Hữu Bật, Thiên Phúc, giúp hóa giải mâu thuẫn và mang lại sự đồng cảm trong hôn nhân. Tuy nhiên, Vô chính diệu và sự ảnh hưởng của các sao như Đà La, Địa Võng, Đại Hao khiến hôn nhân dễ gặp bất ổn, cần sự vun đắp và kiên nhẫn từ cả hai phía.
Cung Phụ Mẫu này có nhiều yếu tố bất lợi, đặc biệt là sự xung khắc và khó hòa hợp với cha mẹ. Tuy nhiên, vẫn có những yếu tố tích cực như tình cảm gia đình không hoàn toàn lạnh nhạt, và các sao tốt như Hồng Loan, Thiên Trù giúp giảm bớt phần nào sự căng thẳng. Bạn nên học cách thấu hiểu và nhẫn nhịn để cải thiện mối quan hệ với cha mẹ, đồng thời tự lập hơn trong cuộc sống để giảm bớt sự phụ thuộc.
Cung Huynh Đệ với Vô chính diệu chịu ảnh hưởng từ các sao chiếu như Tham Lang, Vũ Khúc miếu địa, cho thấy anh chị em có tài năng, giỏi giang và có khả năng hỗ trợ bạn trong một số khía cạnh. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Hóa Kỵ, Địa Không, Linh Tinh, Thiên Hình có thể gây ra những bất đồng, hiểu lầm hoặc sự xa cách trong mối quan hệ. Mặc dù vậy, các sao phụ tinh tốt như Quốc Ấn, Tam Thai, Bát Tọa giúp giảm bớt phần nào những khó khăn, mang lại sự hỗ trợ nhất định từ anh chị em.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tử Tức của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố tốt và xấu. Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa) là những sao mạnh, mang lại sự nổi bật và thành công cho con cái, nhưng cũng đòi hỏi sự nghiêm khắc và định hướng đúng đắn từ bạn. Các sao phụ tinh như Hóa Quyền, Thiên Việt hỗ trợ tốt cho sự phát triển của con cái, nhưng sự hiện diện của các sao hãm địa như Thiên Diêu, Phá Toái, Trực Phù có thể gây ra một số khó khăn trong mối quan hệ và quá trình giáo dục. Bạn cần chú ý cân bằng giữa tình cảm và kỷ luật, đồng thời hỗ trợ con cái vượt qua những thử thách trong cuộc sống.
Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Tướng (Hãm Địa) và các sao xung chiếu như Phá Quân, Liêm Trinh (Hãm Địa) cho thấy sức khỏe dễ gặp vấn đề, đặc biệt là các bệnh mãn tính hoặc tai nạn bất ngờ. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao cứu giải như Thiên Đức, Phúc Đức, Thiên Khôi và Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng, mang lại khả năng hồi phục tốt. Bạn cần chú ý chăm sóc sức khỏe thường xuyên và cẩn thận trong sinh hoạt để duy trì trạng thái ổn định.
Cung Điền Trạch của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Thiên Phủ đắc địa và các sao phụ tinh như Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Địa Giải, mang lại nhiều thuận lợi trong việc tích lũy tài sản, nhà cửa ổn định và vận may trong bất động sản. Tuy nhiên, cần lưu ý một số rủi ro nhỏ từ Kiếp Sát và Tử Phù, đòi hỏi sự cẩn trọng trong các giao dịch và quyết định liên quan đến bất động sản.
Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Tham Lang và Vũ Khúc miếu địa mang lại khả năng thu hút nhân tài và sự hỗ trợ từ những người có năng lực. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao xấu như Linh Tinh, Địa Không, Thiên Hình và Hóa Kỵ cho thấy mối quan hệ với người dưới quyền dễ gặp trục trặc, cần cẩn trọng trong việc chọn lựa cộng sự và nhân viên. Hãy tận dụng các sao tốt như Long Đức và Thiên Thương để hóa giải mâu thuẫn, đồng thời tránh xa những người có dấu hiệu không trung thực hoặc gây hại.
Cung Phúc Đức Vô chính diệu nhưng được chiếu bởi Thiên Lương và Thiên Cơ (đều Miếu Địa), tạo nên sự bù đắp mạnh mẽ. Thiên Lương mang ý nghĩa phúc thiện, che chở, giúp bạn có phúc khí từ tổ tiên, dễ gặp may mắn trong những lúc khó khăn. Thiên Cơ lại thiên về sự linh hoạt, trí tuệ, giúp bạn có khả năng xoay chuyển tình thế và tìm ra giải pháp trong các vấn đề.
Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Ân Quang, Thiên Thọ, Thiên Quan, Long Trì, Hoa Cái càng làm tăng thêm phúc khí, mang lại sự bảo hộ, quý nhân phù trợ và sự an lành trong cuộc sống. Tuy nhiên, Địa Võng và Đà La (dù Đắc Địa) có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy bị ràng buộc hoặc gặp khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến gia đình hoặc dòng họ.
Cung Phúc Đức này cho thấy bạn là người có tâm tính thiện lương, trọng đạo đức và thường hướng đến những giá trị tinh thần cao cả. Sự chiếu sáng của Thiên Lương và Thiên Cơ giúp bạn có lòng nhân ái, trí tuệ và khả năng thấu hiểu người khác. Các sao Ân Quang, Thiên Quan, Thiên Thọ cũng cho thấy bạn có xu hướng làm việc thiện, tích đức, và được người khác kính trọng.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Đà La có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy áp lực hoặc bị ràng buộc bởi trách nhiệm gia đình, dòng họ, hoặc những quy tắc truyền thống.
Cung Phúc Đức này mang lại niềm vui từ những giá trị tinh thần, sự an yên trong tâm hồn và sự hài lòng với những gì mình có. Các sao Hoa Cái, Long Trì, Phượng Các cho thấy bạn có thể tìm thấy niềm vui trong nghệ thuật, văn hóa, hoặc những hoạt động mang tính sáng tạo.
Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và các sao như Quả Tú, Điếu Khách ở cung xung chiếu có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó chia sẻ niềm vui với người khác.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Phúc Đức này có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự chiếu sáng của Thiên Lương và Thiên Cơ Miếu Địa, mang lại phúc khí, sự bảo hộ và trí tuệ. Tuy nhiên, Vô chính diệu khiến cung này phụ thuộc nhiều vào các cung chiếu và tam hợp, đồng thời các sao như Địa Võng, Đà La có thể gây ra một số áp lực hoặc khó khăn trong việc duy trì sự an yên. Nhìn chung, đây là một cung Phúc Đức tốt, mang lại nhiều may mắn và sự an lành, nhưng cần chú ý hóa giải những yếu tố tiêu cực bằng cách sống thiện lương, tích cực và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tích cực nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thái Dương tại Vương Địa, mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ khi đi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT, Đại Hao và Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy bạn cần cẩn trọng với những trở ngại bất ngờ, đặc biệt là về tài chính, sức khỏe và các mối quan hệ. Hãy tận dụng sự thông minh, năng động của mình để vượt qua khó khăn và đạt được thành công.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Tử Tức, với sự hiện diện của các sao chính tinh Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa), cho thấy đây là một năm có nhiều cơ hội để bạn khẳng định bản thân, đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên, sự kết hợp của các sao phụ tinh như Thiên Diêu (Hãm Địa), Phá Toái, và Trực Phù cũng nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong các mối quan hệ và tránh những quyết định vội vàng.
Cung tam hợp và xung chiếu có sự hiện diện của các sao tốt như Thiên Phủ (Đắc Địa), Lộc Tồn, Hóa Khoa, Hóa Quyền, nhưng cũng có các sao xấu như Địa Kiếp, Địa Không, Hóa Kỵ, cho thấy vận trình năm nay có sự đan xen giữa thuận lợi và thử thách.
Sự hiện diện của Tử Vi (Miếu Địa) và Thất Sát (Vương Địa) tại Tiểu Vận mang lại năng lượng mạnh mẽ, giúp bạn có khả năng lãnh đạo, quyết đoán và đạt được những bước tiến trong công việc. Các sao Hóa Quyền, Hóa Khoa trong cung chiếu và tam hợp hỗ trợ thêm về trí tuệ, danh tiếng và khả năng giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, sự xuất hiện của Phá Toái, Trực Phù và các sao xấu trong tam hợp như Địa Kiếp, Địa Không nhắc nhở bạn cần tránh xung đột, cẩn trọng trong giao tiếp và xử lý công việc để tránh thị phi hoặc sai sót.
Cung xung chiếu có Thiên Phủ (Đắc Địa), Lộc Tồn, và Hóa Khoa, báo hiệu một năm tài chính tương đối ổn định, có cơ hội gia tăng thu nhập hoặc nhận được sự hỗ trợ tài chính từ người khác. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp Sát, Hóa Kỵ và Phá Toái cho thấy bạn cần quản lý tài chính cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không cần thiết để tránh hao hụt.
Cung Tiểu Vận có Thiên Diêu (Hãm Địa), một sao mang tính chất đào hoa nhưng dễ gây rắc rối trong tình cảm. Đồng thời, các sao như Hồng Loan, Thiên Việt trong tam hợp cho thấy bạn có cơ hội gặp gỡ, kết nối với những người mới, nhưng cần tỉnh táo để tránh những mối quan hệ không rõ ràng hoặc dễ gây tổn thương. Nếu đã có người yêu, cần chú ý giữ gìn sự hòa hợp, tránh hiểu lầm hoặc mâu thuẫn không đáng có.
Sự hiện diện của Thất Sát (Vương Địa) và các sao xấu như Địa Kiếp, Địa Không, Thiên Hình trong tam hợp nhắc nhở bạn cần chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tai nạn nhỏ, va chạm hoặc bệnh tật bất ngờ. Thiên Y trong Tiểu Vận là một sao tốt, giúp bạn có khả năng hồi phục nhanh nếu gặp vấn đề về sức khỏe. Tuy nhiên, cần duy trì lối sống lành mạnh và tránh làm việc quá sức.
Cung Đại Vận an tại Cung Huynh Đệ với Vô Chính Diệu, được chiếu bởi Tham Lang (Miếu Địa) và Vũ Khúc (Miếu Địa) từ Cung Nô Bộc. Đây là dấu hiệu cho thấy sự nghiệp trong giai đoạn này có thể không ổn định, dễ chịu ảnh hưởng từ môi trường xung quanh hoặc các mối quan hệ xã hội. Tuy nhiên, nhờ sự hỗ trợ của Tham Lang và Vũ Khúc, bạn có khả năng phát triển tốt nếu biết tận dụng cơ hội, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc sáng tạo.
Các sao phụ tinh như Quốc Ấn, Tướng Quân, Tam Thai, Bát Tọa mang lại sự hỗ trợ về uy tín, khả năng lãnh đạo và sự công nhận từ người khác. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Không có thể khiến bạn gặp một số trở ngại hoặc kế hoạch không như ý, đòi hỏi sự kiên nhẫn và linh hoạt.
Sự chiếu sáng của Vũ Khúc (Miếu Địa), một sao chủ về tài chính, cho thấy bạn có khả năng quản lý tiền bạc tốt và có cơ hội gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và Hóa Kỵ từ Cung Nô Bộc có thể mang lại những rủi ro tài chính, đặc biệt là từ các mối quan hệ hoặc đầu tư không cẩn thận.
Cung Điền Trạch tam hợp với Thiên Phủ (Đắc Địa) và Lộc Tồn là dấu hiệu tích cực, cho thấy bạn có thể tích lũy tài sản hoặc có cơ hội đầu tư vào bất động sản. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các yếu tố như Kiếp Sát và Lưu Hà, tránh tham gia các giao dịch mạo hiểm hoặc thiếu minh bạch.
Cung Nô Bộc xung chiếu với Tham Lang (Miếu Địa) và Đào Hoa từ Cung Tật Ách cho thấy bạn có sức hút trong các mối quan hệ, dễ gặp được người phù hợp. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa Kỵ, Phục Binh và Thiên Hình có thể mang lại một số rắc rối hoặc hiểu lầm trong tình cảm, đặc biệt nếu bạn không rõ ràng trong giao tiếp.
Sự hỗ trợ từ các sao như Thiên Hỉ, Thiên Đức và Phúc Đức trong tam hợp giúp bạn có cơ hội xây dựng mối quan hệ bền vững nếu biết trân trọng và thấu hiểu đối phương. Đây cũng là giai đoạn bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi tiến tới hôn nhân.
Cung Tật Ách có Thiên Tướng (Hãm Địa) và Hỏa Tinh (Đắc Địa), cho thấy sức khỏe của bạn có thể gặp một số vấn đề nhỏ, đặc biệt liên quan đến căng thẳng hoặc các bệnh viêm nhiễm. Sự hiện diện của Bệnh Phù và Thiên Sứ nhắc nhở bạn cần chú ý đến việc nghỉ ngơi và duy trì lối sống lành mạnh.
Các sao như Thiên Khôi, Thiên Đức và Nguyệt Đức mang lại sự bảo trợ, giúp bạn vượt qua khó khăn nếu biết chăm sóc bản thân và tránh các hoạt động mạo hiểm. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các yếu tố như Thiên Hình và Địa Không, tránh tham gia các hoạt động có nguy cơ cao hoặc môi trường không an toàn.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP