Lá số tử vi bản mệnh Ốc Thượng Thổ, giới tính Nam, sinh giờ Giáp Thìn, ngày 21, tháng 4, năm Bính Tuất

Họ tên khai sinh
Lương Khánh Nguyên
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
18/5/2006
Bản mệnh
Ốc Thượng Thổ
Giờ sinh
8 giờ 2 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 20 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Tật Ách

Q.Tỵ

-Hoả

Quan Lộc

+Thiên Đồng (Đ)

45

Th.6

Lộc Tồn
Thiên Quan
Hồng Loan
Long Đức
Bác Sỹ
L.Long Đức
Hóa Lộc
Hỏa Tinh (Đ)
L.Thái Tuế
ĐV. H Kỵ
ĐV.ĐIỀN Tuyệt LN.TẬT
Hợi
Triệt

G.Ngọ

+Hoả

Nô Bộc

-Vũ Khúc (V)

-Thiên Phủ (M)

55

Th.7

Văn Xương (H)
Phong Cáo
Lực Sỹ
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
ĐV. H Quyền
ĐV. T Khôi
Hóa Khoa
Kình Dương (H)
Bạch Hổ
Thiên Thương
ĐV.QUAN Thai LN.TÀI

Ấ.Mùi

-Thổ

Thiên Di

-Thái Âm (Đ)

+Thái Dương (Đ)

65

Th.8

Hữu Bật
Tả Phù
Thiên Đức
Phúc Đức
Thanh Long
Thiên Thọ
L.Phúc Đức
ĐV. H Khoa
ĐV. H Lộc
Địa Không (H)
Lưu Hà
Quả Tú
L.Tang Môn
ĐV. Đà La
L.Hóa Kỵ
ĐV.NÔ Dưỡng LN.TỬ
Sửu
Tuần

B.Thân

+Kim

Tật Ách

-Tham Lang (Đ)

75

Th.9

Văn Khúc (H)
Văn Tinh
Thiên Mã (H)
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. T Mã
ĐV. Lộc Tồn
Thiên Khốc (H)
Điếu Khách
Tiểu Hao
Thiên Sứ
ĐV.DI Tràng Sinh LN.PHỐI
Dần

N.Thìn

+Thổ

Điền Trạch

-Phá Quân (Đ)

35

Th.5

Thiên Y
Thiên Diêu (H)
Đà La (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
Quan Phủ
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV.PHÚC Mộ LN.DI
Tuất

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Lương Khánh Nguyên

Năm:

2006
Bính Tuất

Tháng:

5 (4)
Quý Tỵ

Ngày:

18 (21)
Đinh Mùi

Giờ:

8 giờ 2 phút
Giáp Thìn

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 20 tuổi

Âm dương:

Dương Nam

Bản mệnh:

Ốc Thượng Thổ - Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ Mệnh Thổ bình hòa)

Cân lượng:

3 lượng 4 chỉ

Chủ mệnh:

Lộc Tồn

Chủ thân:

Văn Xương

Lai nhân cung:

Tật Ách

Đ.Dậu

-Kim

Tài Bạch

<Thân>

-Cự Môn (M)

-Thiên Cơ (M)

85

Th.10

Thiên Việt
L.Hóa Lộc
Hóa Quyền
Trực Phù
Tướng Quân
ĐV. K Dương
ĐV.TẬT Mộc Dục LN.HUYNH
Mão

T.Mão

-Mộc

Phúc Đức

25

Th.4

Đào Hoa
Nguyệt Đức
Tam Thai
L.Lộc Tồn
Địa Kiếp
Tử Phù
Phục Binh
ĐV.PHỤ Tử LN.NÔ
Dậu

M.Tuất

+Thổ

Tử Tức

+Tử Vi (V)

+Thiên Tướng (V)

95

Th.11

Thai Phụ
Địa Giải
Đường Phù
Hoa Cái
Tấu Thư
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
L.Hóa Khoa
Thái Tuế
Địa Võng
ĐV.TÀI Quan Đới LN.MỆNH
Thìn

C.Dần

+Mộc

Phụ Mẫu

-Liêm Trinh (V)

15

Th.3

Long Trì
L.Thiên Đức
ĐV. T Việt
Quan Phù
Đại Hao
L.Kiếp Sát
Hóa Kỵ
ĐV.MỆNH Bệnh LN.QUAN
Thân

T.Sửu

-Thổ

Mệnh

5

Th.2

Quốc Ấn
Thiếu Âm
Ân Quang
Thiên Quý
Phá Toái
Bệnh Phù
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.HUYNH Suy LN.ĐIỀN
Mùi

C.Tý

+Thuỷ

Huynh Đệ

+Thất Sát (M)

115

Th.1

Thiên Phúc
Thiên Trù
Giải Thần
Phượng Các
Hỷ Thần
L.Thiên Khôi
Thiên Hình (H)
Tang Môn
ĐV.PHỐI Đế Vượng LN.PHÚC
Ngọ

K.Hợi

-Thuỷ

Phu Thê

+Thiên Lương (H)

105

Th.12

Thiên Giải
Thiên Khôi
Thiên Hỉ
Thiếu Dương
Bát Tọa
Thiên Tài
L.Thiên Mã
ĐV. Xương
ĐV. Khúc
L.Hóa Quyền
Linh Tinh (H)
Cô Thần
Kiếp Sát
Thiên Không
Phi Liêm
Đầu Quân
L.Thiên Hư
ĐV.TỬ Lâm Quan LN.PHỤ
Tỵ
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Lương Khánh Nguyên
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
18/5/2006
Bản mệnh
Ốc Thượng Thổ
Giờ sinh
8 giờ 2 phút
Cân lượng
3 lượng 4 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Lộc Tồn
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 20 tuổi
Chủ thân
Văn Xương
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Tật Ách
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Ốc Thượng Thổ
Cung Điền Trạch, Nô Bộc, Quan Lộc, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Nhà cửa, đất đai, Bằng hữu, đồng nghiệp, Công danh sự nghiệp, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Ốc Thượng Thổ
Ốc Thượng Thổ là một trong sáu nạp âm thuộc mệnh Thổ, tượng trưng cho đất trên mái. Đặc tính của bản mệnh này là sự bảo vệ, vững chắc và ổn định. Những người có bản mệnh Ốc Thượng Thổ thường có tính cách kiên định, đáng tin cậy và thích sự ổn định lâu dài. Họ cũng thường có tư duy logic và cẩn trọng trong mọi hành động.
Cục mệnh của bạn
Thổ Ngũ Cục
Thổ Ngũ Cục (Cục Thổ Mệnh Thổ bình hòa)
Thổ Ngũ Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Thổ, biểu thị sự ổn định, vững vàng và tính kiên định trong cuộc sống. "Ngũ" trong Thổ Ngũ Cục cho thấy đây là một cục thuộc tầng trung bình khá, đại diện cho người có khả năng xây dựng nền tảng vững chắc, từ đó phát triển một cách ổn định và bền lâu. Tính chất của hành Thổ trong cục này nhấn mạnh sự chắc chắn, thực tế, cùng khả năng cân bằng tốt trong tư duy và hành động.

Người có Thổ Ngũ Cục thường sở hữu tính cách trầm ổn, đáng tin cậy, và luôn làm việc có kế hoạch rõ ràng. Bạn có khả năng phân tích tình huống thực tế, giữ được bình tĩnh và kiên nhẫn trước những thách thức, nhờ đó dễ dàng đạt được thành tựu qua sự cố gắng từng bước. Tính cách bền bỉ và tinh thần trách nhiệm cao giúp bạn xây dựng các mối quan hệ lâu dài, cả trong công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Với bản chất thực tế, bạn cũng giỏi trong việc quản lý tài chính và tổ chức, tạo dựng một cuộc sống ổn định.

Tuy nhiên, tính chất ổn định của hành Thổ đôi khi khiến bạn trở nên bảo thủ, thiếu sự linh hoạt khi đối mặt với thay đổi hoặc những tình huống đòi hỏi sự sáng tạo. Bạn cũng có thể dễ rơi vào trạng thái tự mãn, ngại đổi mới và bị mắc kẹt trong các lối tư duy hoặc hành động cũ. Để phát huy tối đa tiềm năng của Thổ Ngũ Cục, bạn cần học cách mở lòng với những ý tưởng mới, tăng cường khả năng thích nghi và khéo léo hơn trong giao tiếp. Sự kết hợp giữa tính ổn định và sự đổi mới sẽ giúp bạn xây dựng một cuộc sống cân bằng và thành công bền vững.
Sao Lộc Tồn CHỦ MỆNH
Sao Lộc Tồn trong tử vi đẩu số thuộc chòm sao Thiệt Tướng Quân, nằm trong nhóm các sao chủ về tiền tài và tài lộc. Sao này chủ về sự giàu có, thịnh vượng và khả năng tích lũy tài sản, mang lại may mắn về tài chính cho người mệnh.
Văn Xương CHỦ THÂN
Sao Văn Xương thuộc chòm sao Nam Đẩu và nằm trong nhóm sao Văn. Sao này chủ về trí tuệ, học vấn, khả năng tư duy sáng tạo và nghệ thuật. Văn Xương thường thể hiện sự thông minh, tinh tế và sự nghiệp liên quan đến văn chương hoặc nghiên cứu.
Tật Ách LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Tật Ách cho thấy mệnh chủ dễ thu hút nhân duyên hoặc các mối quan hệ có liên quan đến sức khỏe, bệnh tật, hoặc các tình huống khó khăn trong cuộc sống. Những người này thường gặp nhân duyên mang tính thử thách, có thể là người giúp đỡ hoặc những mối quan hệ hình thành khi họ đối mặt với nghịch cảnh. Nếu cung này có sát tinh, cần cẩn trọng với các mối quan hệ gây áp lực tinh thần hoặc làm gia tăng khó khăn trong cuộc sống.
3 lượng 4 chỉ CÂN LƯỢNG
Số phận ổn định, gia đình hòa thuận, tài lộc vừa phải. Nếu có ý chí, bạn có thể vươn xa hơn trong sự nghiệp.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Sửu, vô chính diệu, được Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa) từ cung Thiên Di chiếu về, cho thấy người này có ngoại hình sáng sủa, dễ gây thiện cảm với người đối diện. Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu mệnh tạo nên sự hài hòa giữa nét mềm mại, tinh tế và sự mạnh mẽ, quyết đoán. Người này thường có dáng vẻ thanh tú, ánh mắt sáng, phong thái điềm đạm nhưng không kém phần tự tin. Tính cách nổi bật là sự thông minh, nhạy bén, có khả năng thích nghi tốt với môi trường xung quanh. Tuy nhiên, do mệnh vô chính diệu, người này dễ chịu ảnh hưởng từ hoàn cảnh, cần rèn luyện sự kiên định và tự chủ để phát huy tối đa tiềm năng.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Tài Bạch, có Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) tọa thủ, lại thêm L.Hóa Lộc và Hóa Quyền, cho thấy người này có duyên với tiền bạc và công danh. Cự Môn miếu địa mang lại khả năng giao tiếp xuất sắc, tư duy sắc bén, phù hợp với các ngành nghề liên quan đến đàm phán, quản lý hoặc sáng tạo. Thiên Cơ miếu địa giúp người này có đầu óc linh hoạt, biết tính toán và lên kế hoạch dài hạn. Đến khoảng tuổi 30, sự nghiệp có thể đạt được những bước tiến lớn nhờ sự nỗ lực và khả năng tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, sự hiện diện của Tướng Quân và Trực Phù nhắc nhở rằng người này cần cẩn trọng trong việc hợp tác, tránh mâu thuẫn hoặc tranh chấp không đáng có.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khỏe

Cung Mệnh có Bệnh Phù và Phá Toái, báo hiệu người này dễ gặp các vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa hoặc căng thẳng thần kinh, đặc biệt trong những giai đoạn áp lực cao. Thái Âm và Thái Dương đắc địa chiếu mệnh giúp người này có sức đề kháng tốt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường, thời tiết. Cung Thân an tại Tài Bạch, có Thiên Cơ miếu địa, cho thấy người này cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức. Đến tuổi 30, nếu biết duy trì lối sống lành mạnh, sức khỏe sẽ ổn định, ít gặp bệnh tật nghiêm trọng. Tuy nhiên, cần đề phòng các bệnh mãn tính có thể phát sinh do thói quen sinh hoạt không điều độ.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
80
Rất tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu (không có sao chính tinh thủ mệnh), được cung Thiên Di (Mùi) chiếu với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa).
  • Sao phụ tinh: Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Bệnh Phù, Ân Quang, Thiên Quý.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ, Hóa Lộc.
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Thiên Việt, Trực Phù, Tướng Quân, Hóa Quyền.
  • Cung xung chiếu: Cung Thiên Di (Mùi) với Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Hữu Bật, Tả Phù, Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Thanh Long, Thiên Thọ.

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Cung Mệnh Vô chính diệu cho thấy bạn là người có tính cách linh hoạt, dễ thích nghi với hoàn cảnh. Tuy nhiên, tính cách và vận mệnh chịu ảnh hưởng lớn từ các cung chiếu và tam hợp.
  • Với Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa) chiếu từ cung Thiên Di, bạn là người thông minh, sáng suốt, có khả năng cân bằng giữa lý trí và cảm xúc. Thái Âm mang lại sự tinh tế, nhạy bén, trong khi Thái Dương giúp bạn có tầm nhìn xa và sự quyết đoán.
  • Các sao phụ tinh như Quốc Ấn, Ân Quang, Thiên Quý cho thấy bạn có phẩm chất cao quý, dễ được người khác kính trọng và giúp đỡ. Tuy nhiên, Phá Toái và Bệnh Phù có thể khiến bạn đôi lúc dễ bị phân tâm hoặc gặp trở ngại nhỏ trong công việc.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Mệnh không có sao chính tinh, nhưng nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương (đều đắc địa), cuộc đời bạn có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt là khi đi xa hoặc làm việc ở môi trường bên ngoài (do ảnh hưởng của cung Thiên Di).
  • Tam hợp với cung Quan Lộc và Tài Bạch rất tốt, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Đồng (Đắc Địa), Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Hóa Lộc, Hóa Quyền. Điều này cho thấy bạn có khả năng đạt được thành công lớn trong sự nghiệp và tài chính, đặc biệt nếu biết tận dụng sự khéo léo và trí tuệ của mình.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT ở cung Quan Lộc và Địa Không (Hãm Địa) ở cung Thiên Di có thể gây ra một số trở ngại hoặc biến động trong sự nghiệp và các mối quan hệ xã hội. Bạn cần kiên nhẫn và cẩn trọng trong các quyết định lớn.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sự hiện diện của Bệnh Phù và Địa Không cho thấy bạn có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh liên quan đến tinh thần hoặc hệ thần kinh. Tuy nhiên, Ân Quang, Thiên Quý, và các sao phúc tinh khác giúp bạn có khả năng hồi phục tốt và nhận được sự hỗ trợ từ người khác khi cần.
  • Tinh thần của bạn thường lạc quan, nhưng đôi lúc có thể bị ảnh hưởng bởi những lo âu hoặc áp lực từ bên ngoài.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Thông minh, nhạy bén, linh hoạt, dễ thích nghi, có khả năng cân bằng giữa lý trí và cảm xúc. Bạn cũng là người có lòng nhân ái, dễ được người khác yêu mến và giúp đỡ.
  • Điểm yếu: Đôi khi thiếu sự kiên định, dễ bị phân tâm hoặc chịu ảnh hưởng từ môi trường xung quanh. Một số trở ngại nhỏ có thể khiến bạn cảm thấy chùn bước.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương mang lại nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt là trong các lĩnh vực cần sự sáng tạo, giao tiếp hoặc làm việc với người khác.
    • Tam hợp tốt với cung Quan Lộc và Tài Bạch giúp bạn có sự nghiệp và tài chính ổn định, thậm chí có thể đạt được thành công lớn nếu biết tận dụng cơ hội.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT ở cung Quan Lộc và Địa Không ở cung Thiên Di có thể gây ra một số biến động hoặc trở ngại trong sự nghiệp và các mối quan hệ xã hội.
    • Phá Toái và Bệnh Phù có thể khiến bạn dễ gặp rắc rối nhỏ hoặc cảm thấy mệt mỏi trong quá trình làm việc.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Dù không có sao chính tinh thủ mệnh, nhưng nhờ sự chiếu sáng của Thái Âm và Thái Dương (đều đắc địa), bạn có nhiều cơ hội phát triển trong cuộc sống. Tam hợp tốt với cung Quan Lộc và Tài Bạch mang lại sự nghiệp và tài chính ổn định, nhưng cần cẩn trọng với các trở ngại do TRIỆT và Địa Không gây ra. Nếu biết tận dụng điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, bạn có thể đạt được thành công lớn trong cuộc đời.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
80
Rất tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Bệnh Phù, Ân Quang, Thiên Quý
    • Cung Tài Bạch: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa), Thiên Việt, Trực Phù, Tướng Quân, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê với Thiên Lương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Bát Tọa, Đầu Quân, Thiên Tài

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Thiên Đồng (Đắc Địa) tại cung Quan Lộc cho thấy bạn là người có sự nghiệp linh hoạt, dễ thích nghi với môi trường làm việc. Thiên Đồng chủ về sự mềm dẻo, khéo léo, thích hợp với các công việc cần sự sáng tạo, giao tiếp hoặc liên quan đến dịch vụ.
  • Sự hiện diện của Hóa LộcLộc Tồn mang lại nhiều cơ hội tài lộc, sự nghiệp dễ gặp may mắn, có quý nhân phù trợ. Tuy nhiên, sự xuất hiện của TRIỆT có thể gây ra những trở ngại ban đầu hoặc làm chậm quá trình phát triển sự nghiệp.
  • Hỏa Tinh (Đắc Địa) giúp tăng thêm sự quyết đoán, ý chí mạnh mẽ, nhưng cũng cần cẩn thận với tính nóng vội hoặc những quyết định thiếu cân nhắc.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Thiên Đồng và các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Lộc Tồn, bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến dịch vụ, kinh doanh, nghệ thuật, giáo dục, truyền thông hoặc các lĩnh vực cần sự sáng tạo và giao tiếp.
  • Sự kết hợp với Hỏa Tinh và tam hợp Cự Môn, Thiên Cơ (Miếu Địa) cũng mở ra khả năng làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ, hoặc các công việc đòi hỏi sự tư duy chiến lược.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Ban đầu, sự nghiệp có thể gặp khó khăn hoặc bị cản trở do ảnh hưởng của TRIỆT. Tuy nhiên, về lâu dài, nhờ sự hỗ trợ của các sao tốt như Hóa Lộc, Lộc Tồn, Thiên Quan, Long Đức, bạn sẽ vượt qua trở ngại và đạt được thành công.
  • Tam hợp với Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng phát triển sự nghiệp thông qua sự thông minh, khéo léo và khả năng giao tiếp.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hiện diện của Hóa Lộc, Lộc Tồn, Thiên Quan và Long Đức mang lại nhiều cơ hội thăng tiến, đặc biệt khi bạn biết tận dụng các mối quan hệ và sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Tuy nhiên, cần chú ý đến ảnh hưởng của TRIỆT, có thể khiến bạn phải nỗ lực nhiều hơn để đạt được mục tiêu.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thiên Đồng (Đắc Địa) mang lại sự linh hoạt, dễ thích nghi.
    • Hóa Lộc, Lộc Tồn giúp sự nghiệp có nhiều cơ hội tài lộc, may mắn.
    • Tam hợp với Cự Môn, Thiên Cơ (Miếu Địa) giúp bạn có tư duy sắc bén, khả năng giải quyết vấn đề tốt.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT có thể gây ra những trở ngại ban đầu hoặc làm chậm quá trình phát triển sự nghiệp.
    • Hỏa Tinh tuy đắc địa nhưng cũng có thể khiến bạn dễ nóng vội, cần cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Thiên Đồng (Đắc Địa), Hóa Lộc, Lộc Tồn và các sao phụ tinh hỗ trợ, mang lại nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp và tài lộc. Tuy nhiên, ảnh hưởng của TRIỆT và một số sao phụ tinh như Hỏa Tinh đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn, cẩn trọng và nỗ lực nhiều hơn để vượt qua khó khăn ban đầu. Nếu biết tận dụng sự linh hoạt, sáng tạo và các mối quan hệ, bạn sẽ đạt được thành công đáng kể trong sự nghiệp.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
80
Rất tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Việt, Trực Phù, Tướng Quân, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Vô chính diệu, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Bệnh Phù, Ân Quang, Thiên Quý
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ, Hóa Lộc
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Địa Kiếp, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Phục Binh, Tam Thai

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

Cung Tài Bạch có Cự Môn và Thiên Cơ tọa thủ tại Miếu Địa, đây là tổ hợp sao mang ý nghĩa về sự thông minh, khéo léo trong việc kiếm tiền. Cự Môn miếu địa cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền thông qua giao tiếp, thương lượng, hoặc các công việc liên quan đến ngôn ngữ, tư vấn, hoặc truyền thông. Thiên Cơ miếu địa bổ trợ thêm sự linh hoạt, sáng tạo, và khả năng thích nghi với các cơ hội tài chính mới.

Sự hiện diện của Hóa Quyền trong cung này càng làm nổi bật khả năng kiểm soát tài chính, quyền lực trong việc quản lý tiền bạc, và khả năng tạo dựng uy tín trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính. Thiên Việt là sao quý nhân, báo hiệu bạn thường gặp được sự giúp đỡ từ người khác trong việc kiếm tiền hoặc đầu tư.

Khả năng tài chính:

Cung Tài Bạch tam hợp với cung Quan Lộc có Thiên Đồng đắc địa và Hóa Lộc, điều này cho thấy bạn có khả năng tài chính ổn định, dễ gặp may mắn trong công việc và các cơ hội kiếm tiền. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Quan Lộc có thể gây ra một số trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc phát triển tài chính, đặc biệt là ở giai đoạn đầu.

Cung xung chiếu là cung Phúc Đức có Địa Kiếp, Đào Hoa và Phục Binh, điều này cho thấy bạn cần cẩn trọng với các rủi ro tài chính, đặc biệt là những khoản đầu tư mang tính chất mạo hiểm hoặc liên quan đến người khác.

Cơ hội làm giàu:

Với Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa, bạn có nhiều cơ hội làm giàu thông qua các ngành nghề đòi hỏi sự sáng tạo, giao tiếp, hoặc các lĩnh vực công nghệ, truyền thông. Hóa Quyền và Hóa Lộc trong tam hợp càng củng cố khả năng thu hút tài lộc, đặc biệt là từ các công việc có tính chất quản lý hoặc lãnh đạo.

Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Kiếp ở cung xung chiếu nhắc nhở bạn cần tránh các cơ hội làm giàu quá nhanh hoặc các giao dịch tài chính không minh bạch, vì dễ gặp tổn thất.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Các công việc liên quan đến giao tiếp, tư vấn, truyền thông, hoặc công nghệ.
  • Các lĩnh vực sáng tạo, nghệ thuật, hoặc kinh doanh tự do.
  • Nhờ sự hỗ trợ từ quý nhân (Thiên Việt) hoặc các mối quan hệ xã hội.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa mang lại sự thông minh, linh hoạt, và khả năng kiếm tiền tốt.
    • Hóa Quyền và Hóa Lộc trong tam hợp giúp bạn có quyền lực và may mắn trong tài chính.
    • Thiên Việt báo hiệu sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Khó khăn:

    • TRIỆT tại cung Quan Lộc có thể gây ra sự chậm trễ hoặc trở ngại trong việc phát triển sự nghiệp, ảnh hưởng gián tiếp đến tài chính.
    • Địa Kiếp ở cung xung chiếu cảnh báo về rủi ro tài chính, đặc biệt là các khoản đầu tư không chắc chắn.
    • Phá Toái và Phục Binh trong tam hợp và xung chiếu có thể gây ra sự hao tổn tiền bạc do các yếu tố khách quan hoặc sự bất cẩn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa, kết hợp với các sao phụ tinh như Hóa Quyền, Hóa Lộc, và Thiên Việt. Điều này cho thấy bạn có khả năng kiếm tiền tốt, dễ gặp may mắn và sự hỗ trợ từ quý nhân. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các rủi ro tài chính do ảnh hưởng của Địa Kiếp và TRIỆT, đặc biệt là trong các khoản đầu tư hoặc giao dịch lớn. Việc quản lý tài chính cẩn thận và tránh các quyết định vội vàng sẽ giúp bạn duy trì sự ổn định và phát triển tài lộc lâu dài.

LUẬN CUNG PHU THÊ
60
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Hãm Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Bát Tọa, Đầu Quân, Thiên Tài
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Vô chính diệu, Địa Kiếp, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Phục Binh, Tam Thai
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Hữu Bật, Tả Phù, Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Thanh Long, Thiên Thọ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Thiên Đồng (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn, Thiên Quan, TRIỆT, Hồng Loan, Long Đức, Bác Sỹ, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Thiên Lương (Hãm Địa) tại cung Phu Thê cho thấy hôn nhân có thể gặp nhiều thử thách, dễ xảy ra bất đồng hoặc khó tìm được sự hòa hợp ban đầu. Thiên Lương vốn là sao mang tính chất bảo vệ, che chở, nhưng khi hãm địa, khả năng này bị suy giảm, dẫn đến việc người phối ngẫu có thể không đáp ứng được kỳ vọng hoặc thiếu sự ổn định.
  • Sự hiện diện của Linh Tinh (Hãm Địa) và các sao như Kiếp Sát, Thiên Không làm tăng thêm yếu tố bất ổn, dễ có những biến động hoặc trắc trở trong đời sống hôn nhân. Tuy nhiên, các sao tốt như Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ giúp giảm bớt phần nào khó khăn, mang lại cơ hội hóa giải mâu thuẫn và cải thiện tình cảm.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Sự xuất hiện của Cô ThầnQuả Tú trong tam hợp cho thấy có xu hướng cô đơn trong hôn nhân, hoặc vợ chồng dễ có khoảng cách về mặt tình cảm. Tuy nhiên, các sao như Thiên Hỉ, Thiên Khôi mang lại sự vui vẻ, hòa hợp nếu cả hai biết nhường nhịn và chia sẻ.
  • Cung xung chiếu (Quan Lộc) có Thiên Đồng (Đắc Địa)Hóa Lộc, cho thấy người phối ngẫu có thể là người hiền lành, dễ tính, nhưng đôi khi thiếu quyết đoán.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với tổ hợp sao này, việc kết hôn sớm có thể không thuận lợi, dễ gặp trắc trở. Nên chọn thời điểm sau 30 tuổi, khi bản thân đã trưởng thành hơn và có sự ổn định về tâm lý cũng như sự nghiệp.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần tránh những kỳ vọng quá cao vào đối phương, thay vào đó nên tập trung vào việc xây dựng sự thấu hiểu và chia sẻ.
  • Các sao như Thiên Giải, Thiên Hỉ khuyên bạn nên tạo không khí vui vẻ, tích cực trong gia đình, đồng thời cần sự hỗ trợ từ người thân hoặc bạn bè để hóa giải những mâu thuẫn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi: Các sao như Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ mang lại khả năng hóa giải mâu thuẫn, giúp cải thiện tình cảm vợ chồng. Cung xung chiếu có Hóa Lộc, Hồng Loan cho thấy hôn nhân vẫn có những niềm vui và sự hỗ trợ từ người phối ngẫu.
  • Khó khăn: Sự hiện diện của Linh Tinh, Kiếp Sát, Thiên Không làm tăng yếu tố bất ổn, dễ xảy ra tranh cãi hoặc biến động trong hôn nhân.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 60/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê này có sự pha trộn giữa yếu tố tốt và xấu. Mặc dù có nhiều sao mang tính chất bất ổn, nhưng nhờ sự hỗ trợ của các sao hóa giải và tam hợp tốt, bạn vẫn có khả năng xây dựng một cuộc hôn nhân hạnh phúc nếu biết cách nhường nhịn và chia sẻ. Tuy nhiên, cần chú ý tránh kết hôn sớm và nên chọn người phối ngẫu có tính cách điềm đạm, ổn định để giảm bớt những xung đột trong đời sống vợ chồng.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
70
Tương đối tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Long Trì, Quan Phù, Đại Hao, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Thai Phụ, Địa Giải, Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Địa Võng
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Lực Sỹ, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Đắc Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Liêm Trinh (Vương Địa) chủ về sự nghiêm khắc, kỷ luật, và tính nguyên tắc. Điều này cho thấy cha mẹ là người có tính cách cứng rắn, nghiêm túc, đôi khi hơi khắt khe. Tuy nhiên, họ cũng là người có trách nhiệm, luôn mong muốn con cái trưởng thành và thành công.
  • Sự hiện diện của Hóa Kỵ trong cung Phụ Mẫu có thể gây ra một số hiểu lầm hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ với cha mẹ, đặc biệt là trong giao tiếp hoặc cách nhìn nhận vấn đề.
  • Các sao phụ tinh như Long TrìQuan Phù cho thấy cha mẹ có thể là người có địa vị hoặc uy tín trong xã hội, nhưng đôi khi cũng gặp phải những rắc rối pháp lý hoặc thị phi.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với tổ hợp sao Liêm TrinhHóa Kỵ, sự ủng hộ từ cha mẹ có thể không được thể hiện rõ ràng qua lời nói mà thông qua hành động. Cha mẹ có thể đặt kỳ vọng cao, nhưng đôi khi lại khiến bạn cảm thấy áp lực.
  • Sự hiện diện của Đại Hao cho thấy cha mẹ có thể gặp khó khăn về tài chính hoặc phải hy sinh nhiều để lo cho con cái.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình có sự pha trộn giữa yêu thương và nghiêm khắc. Sự hiện diện của Hóa KỵQuan Phù có thể khiến bạn cảm thấy cha mẹ đôi lúc khó gần hoặc khó hiểu. Tuy nhiên, các sao trong tam hợp như Tử Vi, Thiên Tướng, và Thiên Phủ cho thấy gia đình vẫn có sự gắn kết, đặc biệt là khi đối mặt với khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Cha mẹ là người có trách nhiệm, có thể hỗ trợ bạn trong những thời điểm quan trọng.
    • Các sao trong tam hợp như Tử Vi, Thiên Tướng, và Thiên Phủ mang lại sự bảo trợ, giúp hóa giải một số khó khăn trong mối quan hệ gia đình.
    • Sao Hóa Khoa trong tam hợp cung Nô Bộc giúp giảm bớt tác động tiêu cực của Hóa Kỵ, mang lại sự sáng suốt và khả năng hóa giải mâu thuẫn.
  • Khó khăn:

    • Sự hiện diện của Hóa KỵĐại Hao có thể gây ra những hiểu lầm, mâu thuẫn hoặc tổn thất về tài chính trong gia đình.
    • Cung xung chiếu (Tật Ách) với các sao như Tham Lang, Thiên Khốc, và Thiên Mã (Hãm Địa) cho thấy cha mẹ có thể gặp khó khăn về sức khỏe hoặc phải di chuyển nhiều, ảnh hưởng đến sự ổn định của gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Cha mẹ là người nghiêm khắc, có trách nhiệm, nhưng đôi khi tạo ra áp lực hoặc mâu thuẫn trong mối quan hệ. Các sao trong tam hợp mang lại sự hỗ trợ và khả năng hóa giải khó khăn, nhưng sự hiện diện của Hóa KỵĐại Hao đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn, thấu hiểu và chủ động cải thiện mối quan hệ với cha mẹ.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
70
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Hỷ Thần
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên La
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Đắc Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Lực Sỹ, Thiên Thương, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) chủ về tính cách mạnh mẽ, độc lập, quyết đoán. Anh chị em trong gia đình thường có cá tính mạnh, đôi khi khó hòa hợp vì ai cũng có xu hướng tự lập, ít nhờ cậy lẫn nhau.
  • Sự hiện diện của Thiên Hình (Hãm Địa) có thể gây ra mâu thuẫn, tranh chấp hoặc bất đồng trong gia đình, nhất là khi có sự khác biệt về quan điểm. Tuy nhiên, các sao Thiên Phúc, Giải Thần, Hỷ Thần và Phượng Các giúp hóa giải phần nào những xung đột, mang lại sự hòa thuận sau những bất đồng.
  • Tang Môn và Thiên Hình cũng cho thấy có thể có sự chia ly, xa cách hoặc mất mát trong mối quan hệ anh chị em, nhưng không quá nghiêm trọng nhờ các sao hóa giải đi kèm.

Quan hệ với anh chị em:

  • Quan hệ anh chị em có lúc căng thẳng, nhưng về lâu dài vẫn có sự hỗ trợ lẫn nhau, đặc biệt khi gặp khó khăn. Các sao Thiên Phúc, Giải Thần và Hỷ Thần cho thấy anh chị em có thể giúp đỡ bạn trong những thời điểm quan trọng.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Tang Môn và Thiên Hình nhắc nhở rằng cần tránh những tranh chấp về tài sản hoặc quyền lợi, vì đây có thể là nguyên nhân gây rạn nứt.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với Thất Sát (Miếu Địa), anh chị em thường có năng lực, tự lập và có thể đạt được thành công riêng. Tuy nhiên, họ không phải là người dễ dàng hỗ trợ bạn một cách chủ động, mà thường chỉ giúp đỡ khi bạn thực sự cần.
  • Các sao Thiên Trù và Phượng Các cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc tinh thần, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Các sao Thiên Phúc, Giải Thần, Hỷ Thần mang lại sự hòa giải, giúp mối quan hệ anh chị em không bị đứt đoạn dù có mâu thuẫn.
    • Thất Sát (Miếu Địa) và các sao tam hợp như Phá Quân (Đắc Địa), Tham Lang (Đắc Địa) cho thấy anh chị em có năng lực, có thể đạt được thành tựu lớn trong cuộc sống, từ đó gián tiếp mang lại lợi ích cho bạn.
  • Khó khăn:
    • Thiên Hình (Hãm Địa), Tang Môn và các sao xung chiếu như Kình Dương (Hãm Địa), Văn Xương (Hãm Địa) có thể gây ra những bất đồng, tranh chấp hoặc sự xa cách trong mối quan hệ.
    • Tam hợp với các sao như Thiên Hư, Tuế Phá, Thiên La cho thấy có thể có những trở ngại hoặc hiểu lầm kéo dài, cần sự kiên nhẫn và bao dung để hóa giải.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Mặc dù có những mâu thuẫn, tranh chấp hoặc sự xa cách trong mối quan hệ anh chị em, nhưng nhờ các sao hóa giải như Thiên Phúc, Giải Thần và Hỷ Thần, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự hòa thuận lâu dài. Anh chị em của bạn là những người có năng lực, tự lập và có thể hỗ trợ bạn trong những thời điểm quan trọng, nhưng không phải lúc nào cũng chủ động. Cần tránh tranh chấp về tài sản hoặc quyền lợi để giữ gìn mối quan hệ tốt đẹp.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
80
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Thai Phụ, Địa Giải, Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Địa Võng
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Liêm Trinh (Vương Địa), Long Trì, Quan Phù, Đại Hao, Hóa Kỵ
    • Cung Nô Bộc: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Lực Sỹ, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên La

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại vị trí Vương Địa, đây là tổ hợp sao mang tính chất tốt đẹp, cho thấy con cái có phúc khí, thông minh, hiếu thảo và có khả năng đạt được thành công trong cuộc sống. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, Thiên Tướng là sao chủ về sự bảo vệ và hỗ trợ, nên con cái thường có tính cách mạnh mẽ, chính trực, và có khả năng lãnh đạo.
  • Sự hiện diện của các sao phụ tinh như Thai Phụ, Địa Giải, Đường Phù, Hoa Cái cho thấy con cái có năng khiếu nghệ thuật, sáng tạo, và có thể đạt được danh tiếng trong lĩnh vực học thuật hoặc nghệ thuật.

Mối quan hệ với con cái:

  • Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tạo nên mối quan hệ hòa thuận, cha mẹ và con cái dễ dàng thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thái Tuế và Địa Võng có thể gây ra một số bất đồng nhỏ trong quá trình nuôi dạy, đặc biệt khi cha mẹ đặt kỳ vọng cao.
  • Cung tam hợp có Hóa Kỵ và Đại Hao từ cung Phụ Mẫu, điều này cho thấy đôi lúc có thể xảy ra những khó khăn về tài chính hoặc áp lực trong việc đầu tư cho con cái, nhưng nhờ sự hỗ trợ của Hóa Khoa từ cung Nô Bộc, những vấn đề này có thể được hóa giải.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Các sao như Tấu Thư, Đường Phù, Hoa Cái cho thấy con cái có khả năng học hành tốt, có năng khiếu về văn chương, nghệ thuật hoặc các lĩnh vực sáng tạo.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Thái Tuế có thể khiến con cái đôi lúc gặp áp lực trong việc học tập hoặc phải đối mặt với những thử thách lớn trong quá trình phát triển.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung mang lại sự ổn định, con cái có phúc khí, dễ thành đạt.
    • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Hoa Cái giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự hỗ trợ trong các vấn đề liên quan đến con cái.
    • Hóa Khoa từ cung Nô Bộc giúp giảm bớt những áp lực hoặc khó khăn trong việc nuôi dạy con cái.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Thái Tuế, Địa Võng và Hóa Kỵ có thể gây ra những áp lực tâm lý hoặc mâu thuẫn nhỏ trong gia đình.
    • Cung xung chiếu có Phá Quân (Đắc Địa) và các sao như Thiên Diêu, Đà La, Thiên Hư, Thiên La cho thấy con cái có thể phải trải qua những biến động hoặc thay đổi lớn trong cuộc sống, cần sự định hướng và hỗ trợ từ cha mẹ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức với Tử Vi và Thiên Tướng đồng cung tại Vương Địa là một cung số tốt, cho thấy con cái có phúc khí, thông minh, và dễ thành đạt. Tuy nhiên, sự hiện diện của một số sao phụ tinh như Thái Tuế, Địa Võng, Hóa Kỵ có thể gây ra những áp lực hoặc thử thách trong quá trình nuôi dạy. Nhìn chung, đây là một cung số mang lại nhiều thuận lợi, nhưng cần sự kiên nhẫn và định hướng đúng đắn từ cha mẹ để con cái phát triển toàn diện.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Hãm Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Hỷ Thần
    • Cung Điền Trạch: Phá Quân (Đắc Địa), Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên La
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Liêm Trinh (Vương Địa), Long Trì, Quan Phù, Đại Hao, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Tham Lang (Đắc Địa) chủ về sức sống mạnh mẽ, khả năng phục hồi tốt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh. Tham Lang khi đắc địa thường mang lại sức khỏe dẻo dai, nhưng do tính chất đào hoa của sao này, dễ gặp các vấn đề liên quan đến khí huyết, gan, hoặc các bệnh do lối sống không điều độ.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Mã (Hãm Địa)Tiểu Hao cho thấy sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi sự di chuyển, thay đổi môi trường hoặc làm việc quá sức. Thiên Khốc (Hãm Địa)Điếu Khách có thể gây ra những áp lực tinh thần, dễ dẫn đến căng thẳng hoặc mất ngủ.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Tham Lang khi kết hợp với các sao hãm địa như Văn Khúc, Thiên Mã, và Thiên Khốc có thể gây ra các bệnh liên quan đến gan, thận, hoặc hệ tiêu hóa. Ngoài ra, dễ gặp các vấn đề về thần kinh, stress hoặc các bệnh do lối sống không lành mạnh.
  • Tam hợp với Thất Sát (Miếu Địa)Phá Quân (Đắc Địa): Hai sao này tuy mạnh mẽ nhưng mang tính chất sát phạt, dễ gây ra các tai nạn bất ngờ, chấn thương hoặc các bệnh cấp tính.
  • Cung xung chiếu có Hóa Kỵ: Đây là dấu hiệu cần chú ý đến các bệnh mãn tính hoặc các vấn đề sức khỏe khó phát hiện sớm.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Dễ bị ảnh hưởng bởi áp lực công việc, môi trường sống hoặc các yếu tố ngoại cảnh.
  • Cần chú ý đến các bệnh liên quan đến khí huyết, gan, thận, và hệ tiêu hóa.
  • Có nguy cơ gặp tai nạn hoặc chấn thương do tính chất của các sao sát tinh trong tam hợp.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức hoặc thức khuya.
  • Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.
  • Cẩn thận khi di chuyển, đặc biệt là khi đi xa hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm.
  • Tăng cường rèn luyện thể chất để nâng cao sức đề kháng, đồng thời chú ý đến chế độ ăn uống cân bằng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách với Tham Lang (Đắc Địa) là một điểm sáng, cho thấy sức khỏe tổng thể có khả năng phục hồi tốt và ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh nghiêm trọng. Tuy nhiên, sự hiện diện của nhiều sao hãm địa như Văn Khúc, Thiên Mã, Thiên Khốc, cùng các sát tinh trong tam hợp và cung xung chiếu, cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến các bệnh mãn tính, tai nạn bất ngờ, và áp lực tinh thần. Việc duy trì lối sống lành mạnh và cẩn thận trong di chuyển sẽ giúp giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Đà La (Đắc Địa), TRIỆT, Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Quan Phủ, Thiên La
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Hỷ Thần
    • Cung Tật Ách: Tham Lang (Đắc Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Văn Tinh, Thiên Khốc (Hãm Địa), Thiên Mã (Hãm Địa), Điếu Khách, Tiểu Hao, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Thai Phụ, Địa Giải, Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Địa Võng

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Phá Quân (Đắc Địa) tại cung Điền Trạch cho thấy bạn có khả năng tạo dựng tài sản từ những thay đổi lớn hoặc các cơ hội bất ngờ. Phá Quân là sao chủ về sự phá bỏ và tái tạo, nên nhà cửa, đất đai có thể trải qua nhiều lần thay đổi, mua bán hoặc cải tạo.
  • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung này cho thấy ban đầu có thể gặp khó khăn trong việc tích lũy tài sản hoặc ổn định chỗ ở, nhưng về sau, khi vượt qua trở ngại, bạn sẽ có cơ hội phát triển tốt hơn.

Của cải vật chất:

  • Các sao phụ tinh như Thiên YĐà La (Đắc Địa) hỗ trợ việc cải thiện tài sản, đặc biệt là thông qua sự khéo léo và khả năng tận dụng cơ hội. Tuy nhiên, các sao hãm địa như Thiên Diêu, Thiên Hư, và Thiên La có thể gây ra những trở ngại, như sự hao hụt tài sản hoặc khó khăn trong việc giữ gìn của cải.
  • Tam hợp với Thất Sát (Miếu Địa)Tham Lang (Đắc Địa) cho thấy bạn có khả năng mạnh mẽ trong việc đầu tư hoặc kinh doanh bất động sản, nhưng cần cẩn trọng với các rủi ro tiềm ẩn.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Sự hiện diện của Phá QuânTRIỆT cho thấy chỗ ở của bạn có thể không ổn định trong giai đoạn đầu, thường xuyên thay đổi hoặc phải đối mặt với những biến động lớn. Tuy nhiên, về lâu dài, bạn có thể đạt được sự ổn định nếu biết cách thích nghi và tận dụng cơ hội.
  • Cung xung chiếu (Tử Tức) với các sao Tử Vi và Thiên Tướng (Vương Địa) mang lại sự hỗ trợ từ con cái hoặc người thân trong việc ổn định chỗ ở, đặc biệt là khi bạn lớn tuổi.

Vận may trong bất động sản:

  • Phá Quân (Đắc Địa) mang lại cơ hội lớn trong việc đầu tư bất động sản, đặc biệt là các dự án có tính chất cải tạo hoặc tái cấu trúc. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các sao hãm địa như Thiên Diêu, Thiên Hư, và Thiên La, vì chúng có thể gây ra những rủi ro bất ngờ, như tranh chấp hoặc hao hụt tài sản.
  • Tam hợp với Thất Sát và Tham Lang cho thấy bạn có khả năng mạnh mẽ trong việc nắm bắt cơ hội, nhưng cần tránh sự nóng vội hoặc đầu tư mạo hiểm.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Phá Quân (Đắc Địa) mang lại khả năng tái tạo tài sản và cơ hội lớn trong việc đầu tư bất động sản.
    • Tam hợp với các sao tốt như Thất Sát (Miếu Địa), Tham Lang (Đắc Địa), và các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Giải Thần giúp hóa giải khó khăn và mang lại sự hỗ trợ từ người thân hoặc quý nhân.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của TRIỆT và các sao hãm địa như Thiên Diêu, Thiên Hư, Thiên La có thể gây ra những trở ngại ban đầu, như khó khăn trong việc tích lũy tài sản hoặc tranh chấp liên quan đến bất động sản.
    • Các sao như Tang Môn, Thiên Khốc, Điếu Khách trong tam hợp có thể mang lại những phiền muộn hoặc mất mát liên quan đến tài sản.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa yếu tố thuận lợi và khó khăn. Phá Quân (Đắc Địa) mang lại tiềm năng lớn trong việc tạo dựng và phát triển tài sản, nhưng sự hiện diện của TRIỆT và các sao hãm địa cho thấy bạn cần vượt qua nhiều trở ngại ban đầu. Nếu biết tận dụng cơ hội và cẩn trọng trong các quyết định liên quan đến bất động sản, bạn có thể đạt được thành công và sự ổn định về tài sản trong tương lai.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
75
Tương đối tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Vương Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Hãm Địa), Phong Cáo, Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN, Bạch Hổ, Lực Sỹ, Thiên Thương, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Liêm Trinh (Vương Địa), Long Trì, Quan Phù, Đại Hao, Hóa Kỵ
    • Cung Tử Tức: Tử Vi (Vương Địa), Thiên Tướng (Vương Địa), Thai Phụ, Địa Giải, Đường Phù, Hoa Cái, Thái Tuế, Tấu Thư, Địa Võng
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Thất Sát (Miếu Địa), Thiên Hình (Hãm Địa), Thiên Phúc, Thiên Trù, Giải Thần, Phượng Các, Tang Môn, Hỷ Thần

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Với Vũ Khúc (Vương Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) tọa thủ, bạn có khả năng thu hút những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự có năng lực, trung thành và đáng tin cậy. Thiên Phủ miếu địa mang ý nghĩa bao dung, che chở, nên bạn thường được người dưới quyền kính trọng và sẵn lòng hỗ trợ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và TUẦN cho thấy đôi khi bạn có thể gặp khó khăn trong việc quản lý hoặc xảy ra mâu thuẫn với người dưới quyền. Điều này đòi hỏi bạn cần khéo léo và kiên nhẫn hơn trong cách ứng xử.

Quý nhân phù trợ:

  • Hóa Khoa là sao mang tính chất học thuật, trí tuệ và giải trừ tai ách, cho thấy bạn thường gặp được những người hỗ trợ có học thức, thông minh và có khả năng giúp bạn vượt qua khó khăn.
  • Tuy nhiên, Văn Xương (Hãm Địa) có thể làm giảm bớt sự thuận lợi, khiến sự giúp đỡ từ quý nhân đôi khi không được như mong đợi hoặc dễ bị hiểu lầm trong giao tiếp.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Tam hợp với cung Tử Tức có Tử Vi (Vương Địa) và Thiên Tướng (Vương Địa) cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người có địa vị, quyền lực hoặc có khả năng lãnh đạo. Những người này thường là người thân cận hoặc có mối quan hệ gần gũi với bạn.
  • Cung xung chiếu (Huynh Đệ) có Thất Sát (Miếu Địa) và Thiên Hình (Hãm Địa), cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ những người mạnh mẽ, quyết đoán, nhưng đôi khi họ cũng có tính cách cứng rắn, dễ gây áp lực hoặc mâu thuẫn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Vũ Khúc và Thiên Phủ là hai sao chính tinh mạnh mẽ, mang lại sự ổn định, tài năng quản lý và khả năng thu hút nhân sự giỏi.
    • Hóa Khoa giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự hỗ trợ từ những người có trí tuệ và khả năng giải quyết vấn đề.
    • Tam hợp với Tử Vi và Thiên Tướng cho thấy bạn có sự hậu thuẫn từ những người có quyền lực và uy tín.
  • Khó khăn:

    • Kình Dương (Hãm Địa) và TUẦN có thể gây ra trở ngại trong việc duy trì mối quan hệ lâu dài với người dưới quyền, dễ xảy ra xung đột hoặc bất đồng.
    • Văn Xương (Hãm Địa) làm giảm sự thuận lợi trong giao tiếp, dễ dẫn đến hiểu lầm hoặc thiếu sự đồng cảm từ người khác.
    • Cung xung chiếu có Thất Sát và Thiên Hình, cho thấy bạn cần cẩn trọng với những người hỗ trợ có tính cách cứng rắn, dễ gây áp lực hoặc tạo ra sự căng thẳng.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có sự kết hợp giữa các sao chính tinh mạnh mẽ như Vũ Khúc và Thiên Phủ, mang lại khả năng thu hút nhân sự giỏi và sự hỗ trợ từ những người có năng lực. Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao phụ như Kình Dương (Hãm Địa), TUẦN và Văn Xương (Hãm Địa) cho thấy bạn cần khéo léo hơn trong việc quản lý và giao tiếp để tránh mâu thuẫn hoặc hiểu lầm. Nhìn chung, đây là một cung số khá tốt, nhưng cần chú ý hóa giải những yếu tố xung đột để đạt được sự hài hòa và ổn định.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
75
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Vô chính diệu, được cung Tài Bạch (Dậu) chiếu với hai sao chính tinh là Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa).
  • Sao phụ tinh: Địa Kiếp, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Phục Binh, Tam Thai.
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Thiên Lương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Không, Thiếu Dương, Phi Liêm, Bát Tọa, Đầu Quân, Thiên Tài.
    • Cung Thiên Di: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Hữu Bật, Tả Phù, Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Thanh Long, Thiên Thọ.
  • Cung xung chiếu: Cung Tài Bạch với các sao chính tinh Cự Môn (Miếu Địa), Thiên Cơ (Miếu Địa) và các sao phụ tinh Thiên Việt, Trực Phù, Tướng Quân, Hóa Quyền.

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Cung Phúc Đức Vô chính diệu, được chiếu bởi Cự Môn (Miếu Địa) và Thiên Cơ (Miếu Địa) từ cung Tài Bạch, cho thấy phúc khí của bạn không tự nhiên mạnh mẽ mà phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là tài chính và khả năng ứng biến linh hoạt.
  • Cự Môn miếu địa mang lại khả năng hóa giải khó khăn, nhưng cũng có thể tạo ra những mâu thuẫn nội tâm hoặc sự bất mãn trong cuộc sống. Thiên Cơ miếu địa giúp bạn có trí tuệ, sự khéo léo và khả năng thích nghi tốt, từ đó cải thiện vận may.
  • Các sao phụ tinh như Nguyệt Đức và Đào Hoa mang lại sự hòa nhã, nhân hậu và khả năng thu hút sự giúp đỡ từ người khác. Tuy nhiên, Địa Kiếp và Phục Binh có thể gây ra những trở ngại bất ngờ hoặc sự hao tổn về phúc khí nếu không cẩn thận.

Tâm tính, đạo đức:

  • Với sự chiếu sáng của Cự Môn và Thiên Cơ, bạn là người có tư duy sắc bén, thích tìm hiểu và khám phá. Tuy nhiên, Cự Môn cũng có thể khiến bạn dễ rơi vào trạng thái suy nghĩ tiêu cực hoặc hay lo lắng.
  • Nguyệt Đức và Đào Hoa giúp bạn giữ được sự nhân hậu, dễ tha thứ và có lòng trắc ẩn. Tuy nhiên, Địa Kiếp và Phục Binh có thể khiến bạn đôi lúc bị hiểu lầm hoặc gặp phải những người không thật lòng.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức tam hợp với cung Thiên Di có Thái Âm (Đắc Địa) và Thái Dương (Đắc Địa), cho thấy bạn có khả năng tìm thấy niềm vui và hạnh phúc thông qua sự giao tiếp, các mối quan hệ xã hội và sự hỗ trợ từ người khác.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Quả Tú trong tam hợp có thể khiến bạn đôi lúc cảm thấy cô đơn hoặc khó tìm được sự đồng cảm sâu sắc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cự Môn và Thiên Cơ miếu địa mang lại trí tuệ, khả năng ứng biến và sự hỗ trợ từ tài chính.
    • Nguyệt Đức và Đào Hoa giúp bạn xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp, dễ nhận được sự giúp đỡ từ người khác.
    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa trong tam hợp giúp bạn có sự cân bằng giữa lý trí và cảm xúc, mang lại nhiều cơ hội tốt trong cuộc sống.
  • Khó khăn:
    • Vô chính diệu khiến phúc khí không ổn định, dễ bị ảnh hưởng bởi hoàn cảnh bên ngoài.
    • Địa Kiếp, Phục Binh và Địa Không có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, hao tổn hoặc sự phản bội từ người khác.
    • Cự Môn dù miếu địa nhưng vẫn có thể tạo ra những mâu thuẫn nội tâm hoặc sự bất mãn nếu không biết cách điều chỉnh tâm lý.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức của bạn có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các sao miếu địa như Cự Môn, Thiên Cơ, Thái Âm và Thái Dương, mang lại trí tuệ, khả năng ứng biến và sự hỗ trợ từ các mối quan hệ. Tuy nhiên, do Vô chính diệu và sự hiện diện của các sao xấu như Địa Kiếp, Phục Binh, Địa Không, phúc khí không ổn định, dễ gặp trở ngại bất ngờ. Để hóa giải, bạn nên giữ tâm lý tích cực, mở rộng các mối quan hệ và tránh những quyết định vội vàng trong các tình huống khó khăn.

LUẬN CUNG THIÊN DI
80
Rất tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Đắc Địa), Thái Dương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Hữu Bật, Tả Phù, Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Thanh Long, Thiên Thọ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức (Vô chính diệu, Địa Kiếp, Đào Hoa, Nguyệt Đức, Tử Phù, Phục Binh, Tam Thai)
    • Cung Thiên Di (Thái Âm, Thái Dương, Địa Không, Hữu Bật, Tả Phù, Lưu Hà, Quả Tú, Thiên Đức, TUẦN, Phúc Đức, Thanh Long, Thiên Thọ)
  • Cung xung chiếu: Cung Mệnh (Vô chính diệu, Quốc Ấn, Phá Toái, Thiếu Âm, Bệnh Phù, Ân Quang, Thiên Quý)

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

Cung Thiên Di có Thái Âm và Thái Dương đắc địa, đây là hai sao mang tính chất đối lập nhưng bổ trợ lẫn nhau, biểu thị sự thông minh, sáng suốt và khả năng thích nghi tốt. Điều này cho thấy bạn có cơ hội học tập, mở mang kiến thức ở nơi xa, đặc biệt thuận lợi trong các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, khoa học, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và TUẦN có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực vượt qua.

Công việc xa nhà:

Thái Âm và Thái Dương đắc địa trong cung Thiên Di cho thấy bạn có khả năng phát triển sự nghiệp ở nơi xa, đặc biệt là trong môi trường có sự cạnh tranh hoặc yêu cầu sự năng động. Sự hỗ trợ của Hữu Bật, Tả Phù, và Thiên Đức mang lại quý nhân phù trợ, giúp bạn vượt qua khó khăn. Tuy nhiên, Địa Không và Quả Tú có thể khiến bạn cảm thấy cô đơn hoặc gặp một số trở ngại trong việc xây dựng mối quan hệ ở nơi xa.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

Cung Thiên Di với Thái Âm và Thái Dương đắc địa là dấu hiệu của sự phát triển mạnh mẽ khi bạn rời xa quê hương. Bạn có thể gặp được những cơ hội lớn, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến giao tiếp, kinh doanh, hoặc các ngành nghề cần sự sáng tạo. Sự hiện diện của Thanh Long và Thiên Thọ cũng cho thấy bạn có thể đạt được danh tiếng và sự ổn định lâu dài ở nơi xa.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

Những chuyến đi xa của bạn thường mang lại nhiều cơ hội tốt, đặc biệt là khi có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và TUẦN có thể khiến bạn gặp một số khó khăn bất ngờ, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong việc lập kế hoạch và quản lý rủi ro.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thái Âm và Thái Dương đắc địa mang lại sự thông minh, sáng suốt, và khả năng thích nghi tốt.
    • Hữu Bật, Tả Phù, Thiên Đức, và Phúc Đức giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân.
    • Thanh Long và Thiên Thọ mang lại sự ổn định và may mắn lâu dài.
  • Khó khăn:
    • Địa Không (Hãm Địa) và TUẦN có thể gây ra trở ngại, khó khăn bất ngờ.
    • Quả Tú khiến bạn dễ cảm thấy cô đơn hoặc khó hòa nhập ở nơi xa.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hỗ trợ từ Thái Âm và Thái Dương đắc địa, mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ ở nơi xa. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không và TUẦN đòi hỏi bạn phải cẩn trọng và kiên trì để vượt qua những khó khăn bất ngờ. Nếu biết tận dụng sự hỗ trợ từ quý nhân và chuẩn bị kỹ lưỡng, bạn sẽ đạt được thành công lớn khi rời xa quê hương.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Phu Thê với sự hiện diện của Thiên Lương (Hãm Địa) cùng nhiều sao phụ tinh như Linh Tinh (Hãm Địa), Thiên Giải, Thiên Khôi, Thiên Hỉ... cho thấy đây là một năm có nhiều biến động, đặc biệt liên quan đến các mối quan hệ và sự tương tác với người khác. Các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Hỉ, Thiên Giải mang lại sự hỗ trợ, may mắn và cơ hội giải quyết khó khăn, nhưng sự hiện diện của Linh Tinh, Kiếp Sát, Thiên Không đòi hỏi bạn cần cẩn trọng hơn trong các quyết định quan trọng.

2. Công danh & sự nghiệp

Cung Quan Lộc xung chiếu với Thiên Đồng (Đắc Địa), Hỏa Tinh (Đắc Địa), Lộc Tồn và Hóa Lộc cho thấy năm nay có nhiều cơ hội phát triển trong học tập hoặc công việc. Thiên Đồng mang lại sự linh hoạt, dễ thích nghi, trong khi Hóa Lộc và Lộc Tồn hỗ trợ về tài năng và sự công nhận. Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT có thể gây ra một số trở ngại hoặc sự chậm trễ trong việc đạt được mục tiêu. Bạn cần kiên nhẫn và tập trung vào việc hoàn thiện bản thân.

3. Tài lộc & tiền bạc

Sự hiện diện của Lộc Tồn và Hóa Lộc tại cung Quan Lộc mang lại dấu hiệu tích cực về tài chính. Đây là năm bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính từ gia đình hoặc có cơ hội kiếm thêm thu nhập từ các công việc phụ. Tuy nhiên, các sao như Linh Tinh, Kiếp Sát và Thiên Không tại Tiểu Vận nhắc nhở bạn cần cẩn trọng trong việc chi tiêu, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc tham gia các hoạt động tài chính không rõ ràng.

4. Tình duyên & hôn nhân

Cung Tiểu Vận an tại Cung Phu Thê, kết hợp với các sao Thiên Hỉ, Thiên Khôi và Bát Tọa, cho thấy năm nay bạn có thể gặp gỡ những mối quan hệ mới hoặc có cơ hội phát triển tình cảm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Cô Thần và Kiếp Sát có thể gây ra một số hiểu lầm hoặc khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ. Nếu bạn đang trong một mối quan hệ, cần chú ý đến việc giao tiếp và tránh những tranh cãi không cần thiết.

5. Sức khỏe & tai họa

Sự hiện diện của Thiên Lương (Hãm Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Kiếp Sát và Thiên Không tại Tiểu Vận cho thấy bạn cần đặc biệt chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến tinh thần và hệ thần kinh. Các sao Thiên Giải và Thiên Khôi hỗ trợ bạn trong việc vượt qua khó khăn, nhưng vẫn cần đề phòng tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề sức khỏe bất ngờ. Hãy duy trì lối sống lành mạnh và tránh làm việc quá sức.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Tập trung vào việc học tập, rèn luyện kỹ năng và kiên nhẫn trước những khó khăn trong công việc hoặc học hành.
  • Cẩn trọng trong các mối quan hệ, tránh để cảm xúc chi phối và duy trì sự bình tĩnh trong giao tiếp.
  • Quản lý tài chính chặt chẽ, tránh chi tiêu lãng phí hoặc đầu tư không rõ ràng.
  • Chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là tinh thần, và dành thời gian nghỉ ngơi hợp lý.
  • Tận dụng sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và những người có kinh nghiệm để vượt qua các thử thách trong năm.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

Cung Đại Vận an tại Cung Phụ Mẫu với sao chính tinh Liêm Trinh (Vương Địa) cho thấy đây là giai đoạn bạn có thể đạt được sự ổn định và phát triển trong công việc hoặc học tập, đặc biệt nếu bạn biết tận dụng sự kiên trì và khả năng tổ chức. Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa KỵQuan Phù có thể mang lại một số trở ngại, như mâu thuẫn với cấp trên, thầy cô hoặc người lớn tuổi. Các sao tam hợp như Tử Vi, Thiên TướngVũ Khúc hỗ trợ bạn có khả năng lãnh đạo, tư duy chiến lược và sự giúp đỡ từ quý nhân, nhưng cần tránh chủ quan hoặc quá cứng nhắc.

2. Tài lộc & tiền bạc

Sự hiện diện của Đại Hao trong cung Đại Vận cho thấy bạn cần cẩn trọng trong việc quản lý tài chính, tránh chi tiêu quá mức hoặc đầu tư mạo hiểm. Tuy nhiên, các sao tam hợp như Thiên Phủ (Miếu Địa)Hóa Khoa mang lại khả năng thu hút tài lộc từ các nguồn ổn định, đặc biệt nếu bạn biết cách lập kế hoạch dài hạn. Kình Dương (Hãm Địa) trong tam hợp có thể báo hiệu một số rủi ro tài chính, vì vậy cần tránh các quyết định vội vàng.

3. Tình duyên & hôn nhân

Cung Đại Vận không trực tiếp liên quan đến tình duyên, nhưng sự hiện diện của Liêm Trinh và các sao tam hợp như Tử Vi, Thiên Tướng cho thấy bạn có thể gặp được những mối quan hệ nghiêm túc, có tiềm năng lâu dài. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và các sao xung chiếu như Tham Lang, Thiên Khốc có thể mang lại một số hiểu lầm hoặc cảm giác cô đơn trong mối quan hệ. Hãy chú ý giao tiếp và tránh để cảm xúc tiêu cực ảnh hưởng đến tình cảm.

4. Sức khỏe & tai họa

Cung xung chiếu Tật Ách với sao chính tinh Tham Lang (Đắc Địa) cho thấy sức khỏe tổng thể khá tốt, nhưng cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến tinh thần hoặc áp lực công việc. Sự hiện diện của Thiên Khốc, Thiên Mã (Hãm Địa)Tiểu Hao có thể báo hiệu một số rủi ro nhỏ về tai nạn hoặc di chuyển. Hãy cẩn thận khi tham gia giao thông và duy trì lối sống lành mạnh để giảm thiểu các nguy cơ.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Trong công việc và học tập, hãy giữ thái độ khiêm tốn, lắng nghe ý kiến từ người lớn tuổi hoặc cấp trên để tránh mâu thuẫn không đáng có.
  • Quản lý tài chính cẩn thận, tránh các khoản chi tiêu không cần thiết hoặc đầu tư rủi ro cao.
  • Trong các mối quan hệ, hãy chú ý giao tiếp rõ ràng, tránh để cảm xúc tiêu cực làm ảnh hưởng đến sự hòa hợp.
  • Duy trì sức khỏe bằng cách cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, đồng thời cẩn thận khi di chuyển hoặc tham gia các hoạt động thể chất.
  • Tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt trong tam hợp như Tử Vi, Thiên Phủ, Hóa Khoa để phát triển bản thân và đạt được mục tiêu dài hạn.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP