Lá số tử vi bản mệnh Dương Liễu Mộc, giới tính Nam, sinh giờ Nhâm Thân, ngày 21, tháng 7, năm Nhâm Ngọ

Họ tên khai sinh
Lê Việt Hoàn
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
29/8/2002
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
15 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 5 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Phá Quân
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 24 tuổi
Chủ thân
Hỏa Tinh
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Mệnh

Ấ.Tỵ

-Hoả

Nô Bộc

+Thái Dương (M)

53

Th.1

Thiên Việt
Thiên Quý
ĐV. T Việt
Phá Toái
Trực Phù
Phi Liêm
L.Thái Tuế
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN Bệnh LN.TỬ
Mùi

B.Ngọ

+Hoả

Thiên Di

-Phá Quân (M)

63

Th.2

Thiên Phúc
Hỷ Thần
Tam Thai
Thiên Tài
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
Thái Tuế
ĐV.QUAN Tử LN.PHỐI
Thân

Đ.Mùi

-Thổ

Tật Ách

-Thiên Cơ (Đ)

73

Th.3

Thiên Y
Quốc Ấn
Thiếu Dương
L.Hóa Lộc
Linh Tinh (H)
Địa Kiếp
Thiên Diêu (H)
Thiên Không
Bệnh Phù
L.Tang Môn
Thiên Sứ
ĐV.NÔ Mộ LN.HUYNH
Dậu

M.Thân

+Kim

Tài Bạch

+Tử Vi (M)

-Thiên Phủ (M)

83

Th.4

Thiên Mã (H)
Bát Tọa
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Quyền
ĐV. H Khoa
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Hóa Quyền
Cô Thần
Tang Môn
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV.DI Tuyệt LN.MỆNH
Tuất

G.Thìn

+Thổ

Quan Lộc

<Thân>

-Vũ Khúc (M)

43

Th.12

Hữu Bật
Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Tấu Thư
Quả Tú
Điếu Khách
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. H Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC Suy LN.TÀI
Ngọ

XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

https://xemtuvi.vn

Lá Số Tử Vi

Họ tên:

Lê Việt Hoàn

Năm:

2002
Nhâm Ngọ

Tháng:

8 (7)
Mậu Thân

Ngày:

29 (21)
Kỷ Tỵ

Giờ:

15 giờ 30 phút
Nhâm Thân

Năm xem:

Ất Tỵ (2025), 24 tuổi

Âm dương:

Dương Nam

Bản mệnh:

Dương Liễu Mộc - Mộc Tam Cục (Cục Mộc Mệnh Mộc bình hòa)

Cân lượng:

3 lượng 5 chỉ

Chủ mệnh:

Phá Quân

Chủ thân:

Hỏa Tinh

Lai nhân cung:

Mệnh

K.Dậu

-Kim

Tử Tức

-Thái Âm (M)

93

Th.5

Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Thiếu Âm
Ân Quang
Hỏa Tinh (H)
Phục Binh
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT Thai LN.PHỤ
Hợi
Tuần

Q.Mão

-Mộc

Điền Trạch

+Thiên Đồng (Đ)

33

Th.11

Thiên Khôi
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Lộc Tồn
L.Phúc Đức
ĐV. T Khôi
Địa Không (H)
Thiên Hình (Đ)
Tướng Quân
ĐV.PHỤ Đế Vượng LN.TẬT
Tỵ
Triệt

C.Tuất

+Thổ

Phu Thê

-Tham Lang (V)

103

Th.6

Phong Cáo
Tả Phù
Thiên Quan
Long Trì
Hoa Cái
Thiên Thọ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Khoa
Đà La (Đ)
Quan Phù
Quan Phủ
Địa Võng
ĐV. Đà La
ĐV.TÀI Dưỡng LN.PHÚC

N.Dần

+Mộc

Phúc Đức

+Thất Sát (M)

23

Th.10

Văn Xương (H)
Thai Phụ
Thiên Giải
L.Thiên Đức
ĐV. Xương
Bạch Hổ
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.MỆNH Lâm Quan LN.DI
Thìn

Q.Sửu

-Thổ

Phụ Mẫu

+Thiên Lương (Đ)

13

Th.9

Địa Giải
Long Đức
Thanh Long
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
L.Hóa Quyền
Hóa Lộc
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.HUYNH Quan Đới LN.NÔ
Mão

N.Tý

+Thuỷ

Mệnh

+Thiên Tướng (V)

-Liêm Trinh (V)

3

Th.8

Văn Khúc (H)
Lực Sỹ
L.Thiên Khôi
ĐV. Khúc
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
ĐV. K Dương
ĐV.PHỐI Mộc Dục LN.QUAN
Dần

T.Hợi

-Thuỷ

Huynh Đệ

-Cự Môn (Đ)

113

Th.7

Lộc Tồn
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. Lộc Tồn
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
L.Thiên Hư
ĐV.TỬ Tràng Sinh LN.ĐIỀN
Sửu
M: Miếu V: Vượng Đ: Đắc B: Bình hòa H: Hãm
 
Kim
 
Mộc
 
Thủy
 
Hỏa
 
Thổ
Họ tên khai sinh
Lê Việt Hoàn
Âm dương
Dương Nam
Ngày sinh
29/8/2002
Bản mệnh
Dương Liễu Mộc
Giờ sinh
15 giờ 30 phút
Cân lượng
3 lượng 5 chỉ
Giới tính sinh học
Nam giới
Chủ mệnh
Phá Quân
Năm xem (Âm lịch)
Ất Tỵ (2025), 24 tuổi
Chủ thân
Hỏa Tinh
Tháng xem (Âm lịch)
9
Lai nhân cung
Mệnh
Mách cho bạn biết, mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Cung Phúc Đức, Điền Trạch, Tử Tức, của quý tín chủ đang có nhiều sao xấu đóng, có thể tín chủ sắp gặp nhiều hạn về Phúc khí tổ tiên, Nhà cửa, đất đai, Con cái, của mình !
xemtuvi.vn luận miễn phí cho bạn cung Mệnh và về 1 số vấn đề chính về tổng quan lá số, để xem báo cáo lá số đầy đủ, chi tiết vui lòng đặt mua ở link dưới, hoặc bạn có thể tải lá số để chia sẻ lên các diễn đàn để được luận giải miễn phí.
Lá số tử vi là gì? Là công cụ trong bộ môn huyền học với công năng chính dùng để phân tích vận mệnh, tính cách, hoàn cảnh sống và dự đoán vận hạn/sự kiện trong cuộc đời của một người.
Tổng quan lá số tử vi
Bản mệnh của bạn là
Dương Liễu Mộc
Dương Liễu Mộc là một trong sáu nạp âm thuộc Mệnh Mộc, được biểu tượng bởi cây dương liễu mềm mại, uyển chuyển. Người mang bản mệnh này thường có sự khéo léo, nhạy bén và giàu tình cảm. Họ thích hòa bình và không ưa sự tranh chấp, luôn biết cách đối xử mềm dẻo để đạt được mục tiêu mà không gây tổn thương cho người khác.
Cục mệnh của bạn
Mộc Tam Cục
Mộc Tam Cục (Cục Mộc Mệnh Mộc bình hòa)
Mộc Tam Cục trong Tử Vi Đẩu Số là một cục mệnh thuộc hành Mộc, biểu thị sự phát triển, sinh sôi và khả năng vươn lên mạnh mẽ trong cuộc sống. "Tam" trong Mộc Tam Cục cho thấy vị trí trung bình khá, người sở hữu cục này thường có tiềm năng lớn và một nguồn năng lượng tích cực để phát triển bản thân, nhưng cần biết cách khai thác để đạt được thành công. Tính chất của hành Mộc nhấn mạnh sự linh hoạt, sáng tạo và ý chí bền bỉ, như cây cối không ngừng vươn lên giữa hoàn cảnh khắc nghiệt.

Bạn có Mộc Tam Cục thường là người thông minh, hòa nhã, có khả năng thích nghi và ứng biến tốt với các tình huống khác nhau. Bạn mang tính cách ôn hòa, dễ gần, giàu lòng nhân ái và luôn sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. Tinh thần lạc quan, ý chí mạnh mẽ và sự quyết tâm giúp bạn vượt qua khó khăn, không ngừng vươn lên trong cuộc sống. Bản tính sáng tạo và linh hoạt cũng giúp bạn dễ dàng thành công trong các lĩnh vực đòi hỏi tư duy đổi mới và sự bền bỉ.

Tuy nhiên, cục này cũng mang lại một số thách thức nhất định. Sự linh hoạt quá mức đôi khi khiến bạn dễ thay đổi mục tiêu, thiếu sự kiên định hoặc khó giữ vững định hướng lâu dài. Ngoài ra, bản tính quá nhạy cảm với môi trường xung quanh có thể khiến bạn dễ bị tác động bởi cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến mất tập trung. Để phát huy tốt nhất Mộc Tam Cục, bạn cần rèn luyện tính kiên định, học cách kiềm chế cảm xúc và tập trung vào các mục tiêu rõ ràng. Sự kết hợp giữa sáng tạo và sự ổn định sẽ giúp bạn khai thác triệt để tiềm năng của mình và đạt được thành công bền vững.
Sao Phá Quân CHỦ MỆNH
Sao Phá Quân thuộc chòm sao Bắc Đẩu trong nhóm các sao chính của tử vi đẩu số. Sao này chủ về sự biến động, thay đổi và phá bỏ, thường ám chỉ sự kết thúc của cái cũ để nhường chỗ cho cái mới, có thể đi kèm với sự quyết đoán và mạnh mẽ.
Hỏa Tinh CHỦ THÂN
Sao Hỏa Tinh thuộc chòm sao Bắc Đẩu và nằm trong nhóm sáu sao chính của Tử Vi Đẩu Số. Sao này chủ về sự nhiệt tình, mạnh mẽ và xung động, thường đại diện cho tính cách quyết đoán và khả năng hành động nhanh, nhưng cũng có thể dẫn đến sự nóng nảy và bốc đồ
Mệnh LAI NHÂN CUNG
Lai Nhân Cung đóng tại Mệnh cho thấy mệnh chủ là người có sức hút tự nhiên, dễ dàng thu hút nhân duyên, quý nhân hoặc những mối quan hệ quan trọng trong cuộc sống. Họ thường được người khác tìm đến để giúp đỡ, hợp tác, hoặc gắn bó lâu dài, đặc biệt khi có các sao tốt như Tử Vi, Thiên Phủ. Tuy nhiên, nếu gặp sát tinh hoặc hung tinh, họ có thể thu hút những mối quan hệ gây phiền toái hoặc thị phi.
3 lượng 5 chỉ CÂN LƯỢNG
Người mang số may mắn, dễ đạt được thành công nếu chăm chỉ và biết tận dụng thời cơ. Gia đạo thường êm ấm.

Luận tổng quan về thân mệnh

Cung Mệnh an tại Tý với Thiên Tướng (Vương Địa) và Liêm Trinh (Vương Địa) là hai chính tinh chủ đạo, cho thấy người này có ngoại hình ưa nhìn, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Thiên Tướng vốn là sao chủ về sự uy nghiêm, cương trực, kết hợp với Liêm Trinh mang tính cách cẩn trọng, nguyên tắc, nên người này thường có vẻ ngoài chững chạc, nghiêm túc hơn so với tuổi. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) khiến tính cách đôi lúc trở nên cứng nhắc, dễ bị kích động hoặc thiếu kiên nhẫn trong một số tình huống. Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy khả năng giao tiếp, diễn đạt không phải là điểm mạnh, dễ gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng. Tuy nhiên, Thiên Khốc (Đắc Địa) giúp người này có chiều sâu nội tâm, dễ gây ấn tượng bởi sự chân thành và khả năng thấu hiểu người khác.

Luận tổng quan công danh, tài lộc

Cung Thân an tại Quan Lộc với Vũ Khúc (Miếu Địa) là dấu hiệu rất tốt cho công danh sự nghiệp. Vũ Khúc chủ về tài chính, sự quyết đoán và khả năng quản lý, khi ở Miếu Địa càng khẳng định người này có năng lực vượt trội trong việc điều hành, quản lý tài sản hoặc các công việc liên quan đến tài chính. Hữu Bật và Phượng Các hỗ trợ, cho thấy người này dễ gặp quý nhân phù trợ, công việc thường có người giúp đỡ, dẫn dắt. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Thiên La báo hiệu giai đoạn trước tuổi 30 có thể gặp một số trở ngại, thị phi hoặc khó khăn trong việc ổn định sự nghiệp. Sau tuổi 30, khi kinh nghiệm và sự chín chắn tăng lên, người này sẽ có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc quản lý. Tài lộc tuy không đến quá sớm nhưng sẽ ổn định và bền vững về sau.

Luận tổng quan bệnh lý, sức khoẻ

Cung Mệnh có Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) là dấu hiệu cần lưu ý về sức khỏe. Người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, tai nạn nhỏ hoặc các bệnh lý do căng thẳng, áp lực công việc gây ra. Thiên Khốc (Đắc Địa) và Lực Sỹ cho thấy sức khỏe tổng thể không quá yếu, nhưng cần chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Cung Thân có Hóa Kỵ và Thiên La, báo hiệu giai đoạn trước tuổi 30 dễ gặp các vấn đề về tâm lý, mất ngủ hoặc căng thẳng kéo dài. Sau tuổi 30, khi sự nghiệp ổn định hơn, sức khỏe tinh thần cũng sẽ cải thiện đáng kể. Người này cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh để áp lực ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần.

Mục lục
LUẬN CUNG MỆNH
75
Tương đối tốt
Cung Mệnh là yếu tố quan trọng phản ánh tính cách, tiềm năng và hướng đi của mỗi người. Đây là nơi thể hiện bản chất bẩm sinh, từ phẩm chất nội tại đến cách đối diện với thử thách và cơ hội. Các sao tọa thủ tại cung Mệnh định hình cá tính và thiên hướng của bạn, trong khi các cung tam hợp và đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về tài năng, sự nghiệp và môi trường sống. Cung Mệnh không chỉ là nền tảng luận mệnh mà còn giúp bạn hiểu rõ bản thân và định hướng cuộc đời.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Mệnh
  • Vị trí: Tý
  • Sao chính tinh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Khúc (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Quan Lộc: Vũ Khúc (Miếu Địa), Hữu Bật, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Tấu Thư, Thiên La, Hóa Kỵ
    • Cung Tài Bạch: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Đại Hao, Bát Tọa, Đầu Quân, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thái Tuế, Hỷ Thần, Tam Thai, Thiên Tài

2. Luận giải chi tiết:

Tính cách, tố chất bẩm sinh:

  • Với Thiên Tướng (Vương Địa) và Liêm Trinh (Vương Địa) tọa thủ, bạn là người có tính cách mạnh mẽ, chính trực, trọng danh dự và có tinh thần trách nhiệm cao. Thiên Tướng mang lại sự uy nghiêm, khả năng lãnh đạo và sự bảo vệ, trong khi Liêm Trinh thiên về sự cương nghị, thẳng thắn nhưng đôi khi hơi cứng nhắc.
  • Sự hiện diện của Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy bạn có khả năng tư duy sáng tạo, nhưng đôi khi dễ bị phân tâm hoặc thiếu sự ổn định trong suy nghĩ. Kình Dương (Hãm Địa) làm tăng tính quyết đoán nhưng cũng dễ dẫn đến sự nóng nảy hoặc hành động thiếu cân nhắc.
  • Thiên Khốc (Đắc Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) tạo nên sự sâu sắc trong cảm xúc, bạn dễ suy tư, trăn trở, nhưng cũng có xu hướng bi quan hoặc lo lắng quá mức.

Vận số tổng quát của cuộc đời:

  • Cung Mệnh có Thiên Tướng và Liêm Trinh ở Vương Địa, kết hợp với tam hợp Cung Quan Lộc (Vũ Khúc Miếu Địa) và Cung Tài Bạch (Tử Vi, Thiên Phủ Miếu Địa), cho thấy bạn có tiềm năng đạt được thành công lớn trong sự nghiệp và tài chính.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của các sao như Kình Dương, Hóa Kỵ, Đại Hao và Tuế Phá cho thấy cuộc đời bạn không tránh khỏi những thử thách, đặc biệt là trong các giai đoạn khởi đầu. Bạn cần kiên trì và cẩn trọng để vượt qua khó khăn.

Sức khỏe, tinh thần:

  • Sức khỏe có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa), dễ gặp các vấn đề liên quan đến căng thẳng, áp lực tinh thần hoặc các bệnh về máu huyết.
  • Thiên Khốc (Đắc Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) cũng cho thấy bạn dễ rơi vào trạng thái lo âu, trầm tư, cần chú ý giữ tinh thần lạc quan và tránh suy nghĩ tiêu cực.

Điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách:

  • Điểm mạnh: Chính trực, trách nhiệm, khả năng lãnh đạo, tư duy sáng tạo, có chí tiến thủ và khả năng vượt khó.
  • Điểm yếu: Dễ nóng nảy, cứng nhắc, đôi khi thiếu sự linh hoạt trong xử lý tình huống. Tâm lý dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, cần học cách kiểm soát cảm xúc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Tam hợp với các sao tốt như Vũ Khúc (Miếu Địa), Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa) mang lại sự hỗ trợ lớn trong sự nghiệp và tài chính.
    • Có khả năng lãnh đạo, được người khác tín nhiệm, dễ đạt được vị trí cao trong công việc.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Kình Dương, Hóa Kỵ và Đại Hao cho thấy bạn dễ gặp trở ngại trong các mối quan hệ hoặc các vấn đề tài chính, cần cẩn trọng trong việc đầu tư và quản lý tiền bạc.
    • Cung Thiên Di có Phá Quân (Miếu Địa) cho thấy bạn dễ gặp biến động khi ra ngoài, cần thận trọng trong các mối quan hệ xã hội và công việc bên ngoài.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa các sao chính tinh mạnh mẽ (Thiên Tướng, Liêm Trinh) và các sao phụ tinh mang tính thử thách (Kình Dương, Hóa Kỵ). Điều này cho thấy bạn có tiềm năng lớn để đạt được thành công, nhưng cần vượt qua nhiều khó khăn và thử thách trong cuộc sống. Sự hỗ trợ từ tam hợp (Vũ Khúc, Tử Vi, Thiên Phủ) là điểm sáng, giúp bạn có cơ hội phát triển sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, bạn cần chú ý kiểm soát cảm xúc, tránh nóng vội và cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.

LUẬN CUNG QUAN LỘC
80
Rất tốt
Cung Quan Lộc biểu thị công danh, sự nghiệp và con đường phát triển nghề nghiệp của bạn. Cung này cho thấy khả năng, định hướng và những thuận lợi hoặc thử thách trong công việc, như sao Thiên Tướng thể hiện uy tín, dễ thăng tiến, còn Tham Lang gợi ý sự linh hoạt và sáng tạo. Tác động từ các cung tam hợp như Tài Bạch và Phúc Đức phản ánh sự kết nối giữa sự nghiệp, tài chính và phúc khí cá nhân. Phân tích cung Quan Lộc giúp bạn hiểu rõ tiềm năng, định hướng nghề nghiệp và tận dụng cơ hội để đạt được thành tựu bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Quan Lộc
  • Vị trí: Thìn
  • Sao chính tinh: Vũ Khúc (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hữu Bật, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Tấu Thư, Thiên La, Hóa Kỵ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
    • Cung Tài Bạch: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Đại Hao, Bát Tọa, Đầu Quân, Hóa Quyền
  • Cung xung chiếu: Cung Phu Thê với Tham Lang (Vương Địa), Phong Cáo, Tả Phù, Đà La (Đắc Địa), Thiên Quan, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Quan Phủ, Thiên Thọ, Địa Võng, Hóa Khoa

2. Luận giải chi tiết:

Công danh, sự nghiệp:

  • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) tại cung Quan Lộc là một dấu hiệu rất tốt, cho thấy bạn có khả năng quản lý tài chính, giỏi tính toán, và có tư duy thực tế trong công việc. Đây là sao chủ về tài năng, sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo, giúp bạn dễ đạt được thành công trong sự nghiệp.
  • Sự hỗ trợ của các sao phụ tinh như Hữu Bật, Phượng Các, Tấu ThưGiải Thần mang lại sự trợ giúp từ quý nhân, cơ hội thăng tiến và khả năng giải quyết khó khăn trong công việc.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hóa KỵThiên La có thể gây ra một số trở ngại, thị phi hoặc áp lực trong công việc, đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong giao tiếp và xử lý các mối quan hệ.

Ngành nghề phù hợp:

  • Với Vũ Khúc (Miếu Địa), bạn phù hợp với các ngành nghề liên quan đến tài chính, kế toán, ngân hàng, kinh doanh, quản lý hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự tính toán và thực tế.
  • Sự hiện diện của các sao như Phượng Các, Tấu ThưĐường Phù cũng cho thấy bạn có thể thành công trong các lĩnh vực liên quan đến văn hóa, nghệ thuật, hoặc công việc đòi hỏi sự sáng tạo và giao tiếp tốt.

Con đường phát triển sự nghiệp:

  • Sự nghiệp của bạn có xu hướng phát triển ổn định, nhưng cần vượt qua một số khó khăn ban đầu do ảnh hưởng của Hóa KỵThiên La.
  • Tam hợp với cung Tài Bạch có Tử Vi (Miếu Địa)Thiên Phủ (Miếu Địa) cho thấy bạn có nền tảng tài chính vững chắc, dễ gặp được cơ hội lớn trong sự nghiệp. Tuy nhiên, sự hiện diện của TUẦN tại cung Tài Bạch có thể làm chậm lại sự phát triển tài chính trong giai đoạn đầu.

Cơ hội thăng tiến:

  • Sự hỗ trợ của các sao quý nhân như Hữu Bật, Phượng Các, Tả PhùHóa Khoa từ cung xung chiếu mang lại nhiều cơ hội thăng tiến, đặc biệt khi bạn biết tận dụng các mối quan hệ và sự giúp đỡ từ người khác.
  • Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các sao như Hóa Kỵ, Thiên LaĐịa Võng, vì chúng có thể gây ra những rắc rối bất ngờ hoặc sự cản trở từ môi trường làm việc.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sao Vũ Khúc (Miếu Địa) mang lại tài năng, sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo.
    • Các sao phụ tinh như Hữu Bật, Phượng Các, Tấu Thư giúp bạn nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân và có khả năng giải quyết khó khăn.
    • Tam hợp với Tử Vi và Thiên Phủ (Miếu Địa) tạo nền tảng tài chính vững chắc, giúp bạn có cơ hội phát triển sự nghiệp lâu dài.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Hóa Kỵ, Thiên La và Địa Võng có thể gây ra áp lực, thị phi hoặc những trở ngại bất ngờ trong công việc.
    • Cung Tài Bạch bị ảnh hưởng bởi TUẦN và các sao như Đại Hao, Tang Môn, có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc tích lũy tài sản hoặc phải đối mặt với những tổn thất tài chính trong một số giai đoạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Vũ Khúc (Miếu Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ, cho thấy bạn có khả năng đạt được thành công lớn trong sự nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, quản lý hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các yếu tố cản trở từ Hóa Kỵ, Thiên La và Địa Võng, đồng thời chú ý xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp để giảm thiểu thị phi và áp lực trong công việc.

LUẬN CUNG TÀI BẠCH
80
Rất tốt
Cung Tài Bạch biểu thị tài lộc, cách kiếm tiền, quản lý và tích lũy của cải trong suốt cuộc đời. Cung này phản ánh tiềm năng tài chính, như sao Vũ Khúc biểu thị khả năng tích trữ tài sản, còn Tham Lang thể hiện sự linh hoạt và kiếm tiền qua nhiều nguồn. Tác động từ các cung tam hợp như Điền Trạch và Quan Lộc cho thấy mối liên hệ giữa tài sản, sự nghiệp và nền tảng bất động sản. Phân tích cung Tài Bạch giúp bạn hiểu cách gia tăng thu nhập, quản lý tài sản hiệu quả và xây dựng cuộc sống thịnh vượng.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tài Bạch
  • Vị trí: Thân
  • Sao chính tinh: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Đại Hao, Bát Tọa, Đầu Quân, Hóa Quyền
  • Cung tam hợp:
    • Cung Mệnh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ
    • Cung Quan Lộc: Vũ Khúc (Miếu Địa), Hữu Bật, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Tấu Thư, Thiên La, Hóa Kỵ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, TRIỆT, Bạch Hổ, Tiểu Hao

2. Luận giải chi tiết:

Tiền bạc, thu nhập:

  • Tử Vi và Thiên Phủ đồng cung tại Tài Bạch, lại ở Miếu Địa, cho thấy đây là một cung Tài Bạch rất mạnh. Tử Vi là sao chủ về quyền uy, lãnh đạo, kết hợp với Thiên Phủ – sao chủ về tài sản, kho tiền – tạo nên khả năng quản lý tài chính xuất sắc, dễ dàng tích lũy của cải.
  • Hóa Quyền tại đây càng làm tăng thêm khả năng kiểm soát tài chính, quyền lực trong việc kiếm tiền và quản lý tài sản.

Khả năng tài chính:

  • Với sự hỗ trợ của các sao trong tam hợp như Vũ Khúc (Miếu Địa) tại Quan Lộc, đây là người có khả năng kiếm tiền từ các công việc liên quan đến tài chính, kinh doanh, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự tính toán, quản lý chặt chẽ.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao và Tiểu Hao cho thấy tiền bạc dễ bị hao hụt, có thể do chi tiêu lớn hoặc đầu tư không đúng lúc.

Cơ hội làm giàu:

  • Thiên Mã (Hãm Địa) và TUẦN tại cung Tài Bạch cho thấy cơ hội làm giàu có thể đến từ những thay đổi, di chuyển hoặc công việc liên quan đến sự dịch chuyển (như kinh doanh, xuất nhập khẩu, hoặc công việc đòi hỏi đi lại nhiều). Tuy nhiên, Thiên Mã hãm địa cũng cảnh báo về sự bất ổn, cần cẩn trọng khi đầu tư hoặc thay đổi công việc.
  • Tam hợp với Vũ Khúc (Miếu Địa) và Hóa Quyền tại Tài Bạch là dấu hiệu của những cơ hội lớn trong việc gia tăng tài sản, đặc biệt khi biết tận dụng các mối quan hệ và khả năng lãnh đạo.

Những nguồn thu nhập tiềm năng:

  • Thu nhập chính có thể đến từ các công việc liên quan đến quản lý, kinh doanh, tài chính, hoặc các lĩnh vực đòi hỏi sự uy tín và trách nhiệm cao.
  • Sự hiện diện của các sao như Bát Tọa, Đầu Quân, Phượng Các, Hữu Bật trong tam hợp cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ từ quý nhân, đồng nghiệp hoặc các mối quan hệ xã hội.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa mang lại sự ổn định, khả năng tích lũy tài sản và quyền lực trong việc quản lý tài chính.
    • Hóa Quyền giúp tăng cường khả năng kiểm soát và tạo ra những cơ hội lớn trong việc gia tăng tài sản.
    • Tam hợp với Vũ Khúc (Miếu Địa) tại Quan Lộc là dấu hiệu của sự thành công trong công việc, từ đó mang lại nguồn thu nhập dồi dào.
  • Khó khăn:

    • Đại Hao và Tiểu Hao cho thấy tiền bạc dễ bị hao hụt, cần cẩn trọng trong chi tiêu và đầu tư.
    • Thiên Mã (Hãm Địa) và TUẦN tại Tài Bạch có thể gây ra sự bất ổn, khó khăn trong việc duy trì nguồn thu nhập ổn định.
    • Cung xung chiếu (Phúc Đức) có Thất Sát (Miếu Địa) và TRIỆT, cho thấy có thể gặp trở ngại từ gia đình, dòng họ hoặc các yếu tố tâm linh, cần chú ý hóa giải.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, kết hợp với Hóa Quyền và tam hợp với Vũ Khúc miếu địa, cho thấy khả năng tài chính mạnh mẽ, dễ dàng tích lũy tài sản và có cơ hội làm giàu. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao, Tiểu Hao, Thiên Mã hãm địa và TUẦN đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong chi tiêu, đầu tư và quản lý tài sản để tránh hao hụt không đáng có.

LUẬN CUNG PHU THÊ
75
Tương đối tốt
Cung Phu Thê phản ánh đời sống hôn nhân, tính cách người phối ngẫu và mức độ hòa hợp vợ chồng. Cung này cho biết duyên phận, cách ứng xử và những thuận lợi hoặc thử thách trong hôn nhân, như sao Thái Âm biểu thị sự hòa thuận, dịu dàng, còn Thất Sát có thể mang đến bất đồng nếu không dung hòa. Tác động từ cung tam hợp và đối chiếu như Tài Bạch và Nô Bộc cho thấy mối liên hệ giữa hôn nhân, tài chính và môi trường giao tiếp. Phân tích cung Phu Thê giúp bạn hiểu rõ hơn về người phối ngẫu, định hướng ứng xử và xây dựng hôn nhân bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phu Thê
  • Vị trí: Tuất
  • Sao chính tinh: Tham Lang (Vương Địa)
  • Sao phụ tinh: Phong Cáo, Tả Phù, Đà La (Đắc Địa), Thiên Quan, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Quan Phủ, Thiên Thọ, Địa Võng, Hóa Khoa
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, TRIỆT, Bạch Hổ, Tiểu Hao
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thái Tuế, Hỷ Thần, Tam Thai, Thiên Tài
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Quan Lộc: Vũ Khúc (Miếu Địa), Hữu Bật, Đường Phù, Quả Tú, Giải Thần, Phượng Các, Điếu Khách, Tấu Thư, Thiên La, Hóa Kỵ

2. Luận giải chi tiết:

Hôn nhân, tình duyên:

  • Sao Tham Lang (Vương Địa) chủ về sự đào hoa, lãng mạn, đam mê, cho thấy bạn có xu hướng tìm kiếm một người bạn đời có sức hút, cá tính mạnh mẽ và có khả năng tạo cảm hứng trong cuộc sống. Tuy nhiên, Tham Lang cũng mang tính chất biến động, dễ dẫn đến sự thay đổi trong tình cảm nếu không có sự ổn định từ các yếu tố khác.
  • Các sao phụ tinh như Phong Cáo, Long Trì, Hoa Cái cho thấy hôn nhân có phần danh giá, người bạn đời có thể có địa vị xã hội hoặc tài năng nổi bật.
  • Sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa)Địa Võng có thể gây ra một số trở ngại hoặc ràng buộc trong hôn nhân, như sự khác biệt quan điểm hoặc áp lực từ gia đình, xã hội.

Mối quan hệ vợ chồng:

  • Với Tham Lang tọa thủ, mối quan hệ vợ chồng thường có sự hấp dẫn mạnh mẽ ban đầu, nhưng cần chú ý đến việc duy trì sự hòa hợp lâu dài.
  • Các sao như Hóa Khoa, Tả Phù giúp hóa giải mâu thuẫn, mang lại sự thông cảm và hỗ trợ lẫn nhau trong hôn nhân. Tuy nhiên, sự hiện diện của Quan Phù, Quan Phủ có thể ám chỉ những tranh cãi hoặc hiểu lầm nhỏ trong đời sống vợ chồng.

Thời điểm kết hôn thích hợp:

  • Với Tham Lang tọa cung Phu Thê, bạn nên kết hôn muộn hơn so với độ tuổi trung bình để tránh những biến động trong tình cảm. Khi các sao phụ tinh như Hóa Khoa, Thiên Quan phát huy tác dụng, hôn nhân sẽ ổn định và thuận lợi hơn.

Cách hài hòa quan hệ vợ chồng:

  • Cần chú trọng vào việc xây dựng niềm tin và sự thấu hiểu lẫn nhau, tránh để những cảm xúc bốc đồng hoặc sự khác biệt quan điểm làm ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  • Các sao như Hóa Khoa, Thiên Thọ khuyên bạn nên sử dụng sự khéo léo, trí tuệ để giải quyết mâu thuẫn, đồng thời tạo không gian để cả hai cùng phát triển.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Hôn nhân có sự hỗ trợ từ các sao tốt như Hóa Khoa, Tả Phù, mang lại sự ổn định và khả năng hóa giải khó khăn.
    • Người bạn đời có thể là người tài năng, có địa vị hoặc mang lại sự tự hào cho bạn.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Đà La, Địa Võng có thể gây ra những ràng buộc hoặc áp lực trong hôn nhân.
    • Cần chú ý đến việc kiểm soát cảm xúc và tránh để những yếu tố bên ngoài (như gia đình, xã hội) ảnh hưởng đến mối quan hệ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Phu Thê với Tham Lang (Vương Địa) chủ về sự hấp dẫn, lãng mạn nhưng cũng tiềm ẩn sự biến động trong hôn nhân. Các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Tả Phù giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La, Địa Võng đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn, khéo léo trong việc duy trì mối quan hệ. Hôn nhân sẽ thuận lợi hơn nếu kết hôn muộn và biết cách cân bằng cảm xúc.

LUẬN CUNG PHỤ MẪU
85
Rất tốt
Cung Phụ Mẫu thể hiện mối quan hệ giữa bạn và cha mẹ, phản ánh nền tảng gia đình, truyền thống và ảnh hưởng từ cha mẹ đến cuộc sống và tính cách. Cung này giúp đánh giá mức độ hòa hợp, sự gắn kết tình cảm, cùng những thuận lợi hay khó khăn trong quan hệ với đấng sinh thành. Các sao như Thiên Lương biểu thị sự che chở từ cha mẹ, trong khi Thái Dương nhấn mạnh tình thương và sự bảo bọc tinh thần. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu bổ sung thêm về ảnh hưởng gia đình đến các mối quan hệ và sự phát triển cá nhân, giúp bạn hiểu rõ hơn cách gia tăng sự hòa hợp, tạo nền tảng vững chắc cho cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phụ Mẫu
  • Vị trí: Sửu
  • Sao chính tinh: Thiên Lương (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Giải, Long Đức, Thanh Long, Hóa Lộc
  • Cung tam hợp:
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, TUẦN, Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang
    • Cung Nô Bộc: Thái Dương (Miếu Địa), Thiên Việt, Phá Toái, Trực Phù, Phi Liêm, Thiên Quý, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu: Cung Tật Ách với Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Sứ

2. Luận giải chi tiết:

Mối quan hệ với cha mẹ:

  • Sao Thiên Lương (Đắc Địa) chủ về sự che chở, bảo bọc, cho thấy cha mẹ là người nhân hậu, có đạo đức, thường quan tâm và chăm sóc bạn chu đáo. Cha mẹ có thể là người có uy tín, được người khác kính trọng.
  • Các sao phụ tinh như Địa Giải, Long Đức, Thanh Long mang ý nghĩa hòa thuận, hóa giải mâu thuẫn, cho thấy gia đình thường có sự yên ấm, ít xảy ra xung đột lớn.
  • Hóa Lộc trong cung Phụ Mẫu là dấu hiệu cha mẹ có tài lộc, cuộc sống sung túc, đồng thời cũng sẵn lòng hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc tinh thần.

Sự ủng hộ từ cha mẹ:

  • Với tổ hợp sao này, cha mẹ không chỉ là chỗ dựa tinh thần mà còn có thể giúp đỡ bạn trong sự nghiệp hoặc cuộc sống. Tuy nhiên, do cung xung chiếu (Tật Ách) có các sao như Địa Kiếp, Linh Tinh (Hãm Địa), đôi khi cha mẹ có thể gặp khó khăn hoặc trở ngại trong cuộc sống, khiến sự hỗ trợ dành cho bạn không phải lúc nào cũng trọn vẹn.

Tình cảm gia đình:

  • Tình cảm gia đình nhìn chung tốt đẹp, đặc biệt nhờ các sao như Long Đức, Địa Giải giúp hóa giải những bất đồng nhỏ. Tuy nhiên, do tam hợp với cung Tử Tức có Hỏa Tinh (Hãm Địa)Phục Binh, đôi khi có thể xảy ra những hiểu lầm hoặc tranh cãi nhỏ trong gia đình, nhưng không đáng lo ngại vì có các sao tốt như Ân Quang, Hồng Loan hỗ trợ.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Cha mẹ là người có đạo đức, nhân hậu, có thể là chỗ dựa vững chắc cho bạn.
    • Gia đình hòa thuận, ít mâu thuẫn lớn.
    • Có sự hỗ trợ về tài chính hoặc tinh thần từ cha mẹ.
  • Khó khăn:
    • Cung xung chiếu có các sao xấu như Địa Kiếp, Linh Tinh (Hãm Địa), có thể báo hiệu cha mẹ đôi lúc gặp khó khăn về sức khỏe hoặc tài chính, ảnh hưởng gián tiếp đến bạn.
    • Tam hợp với cung Tử Tức có Hỏa Tinh (Hãm Địa), đôi khi có thể xảy ra những bất đồng nhỏ trong gia đình.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Phụ Mẫu của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Thiên Lương (Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Long Đức, Địa Giải, cho thấy mối quan hệ với cha mẹ hài hòa, tình cảm gia đình ấm áp. Tuy nhiên, một số sao xấu ở cung xung chiếu và tam hợp có thể gây ra những khó khăn nhỏ, nhưng không ảnh hưởng lớn đến tổng thể. Bạn nên chú ý quan tâm đến sức khỏe và đời sống tinh thần của cha mẹ để duy trì sự hòa thuận và ổn định trong gia đình.

LUẬN CUNG HUYNH ĐỆ
75
Tương đối tốt
Cung Huynh Đệ biểu thị mối quan hệ với anh chị em, từ sự hòa thuận đến ảnh hưởng qua lại trong đời sống. Cung này cho biết số lượng, tính cách và mức độ hỗ trợ hoặc mâu thuẫn trong gia đình, như sao Thiên Tướng thể hiện sự đoàn kết, còn Tham Lang có thể gây bất đồng. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu như Phúc Đức và Tử Tức phản ánh sự kết nối giữa tình cảm gia đình và giá trị đạo đức. Phân tích cung Huynh Đệ giúp bạn hiểu rõ vận mệnh anh chị em và định hướng cách duy trì sự hòa hợp, hỗ trợ lẫn nhau để xây dựng gia đình bền vững.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Huynh Đệ
  • Vị trí: Hợi
  • Sao chính tinh: Cự Môn (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Lộc Tồn, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Bác Sỹ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Đồng (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Khôi, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân
    • Cung Tật Ách: Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Nô Bộc: Thái Dương (Miếu Địa), Thiên Việt, Phá Toái, Trực Phù, Phi Liêm, Thiên Quý, Thiên Thương

2. Luận giải chi tiết:

Anh chị em ruột thịt:

  • Sao Cự Môn (Đắc Địa) tại cung Huynh Đệ cho thấy anh chị em trong gia đình thường là những người thông minh, khéo léo, có tài ăn nói và khả năng giao tiếp tốt. Tuy nhiên, Cự Môn cũng là sao mang tính chất thị phi, nên giữa anh chị em có thể xảy ra những bất đồng, tranh luận hoặc hiểu lầm, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài sản hoặc quan điểm sống.
  • Sự hiện diện của Lộc TồnNguyệt Đức giúp giảm bớt các mâu thuẫn, mang lại sự hòa thuận và hỗ trợ lẫn nhau trong gia đình. Anh chị em có xu hướng giúp đỡ nhau về mặt tài chính hoặc tinh thần khi cần thiết.

Quan hệ với anh chị em:

  • Sự kết hợp của Lưu HàKiếp Sát cho thấy mối quan hệ với anh chị em có lúc thăng trầm, dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài hoặc những hiểu lầm nhỏ. Tuy nhiên, nhờ các sao tốt như Nguyệt ĐứcLộc Tồn, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự gắn kết, đặc biệt khi cả hai bên biết nhường nhịn và thấu hiểu nhau.
  • Tử PhùBác Sỹ cho thấy anh chị em có thể là những người có học thức, có khả năng giải quyết vấn đề một cách lý trí, nhưng đôi khi cũng dễ bị ảnh hưởng bởi những lo lắng hoặc áp lực từ cuộc sống.

Sự hỗ trợ từ anh chị em:

  • Với Lộc TồnNguyệt Đức, anh chị em có khả năng hỗ trợ bạn về mặt tài chính hoặc tinh thần, đặc biệt trong những thời điểm khó khăn. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kiếp SátTử Phù cho thấy sự hỗ trợ này có thể không ổn định hoặc dễ bị gián đoạn bởi các yếu tố khách quan.
  • Tam hợp với cung Điền Trạch có Thiên Đồng (Đắc Địa) và các sao như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức cho thấy anh chị em có thể hỗ trợ bạn trong việc xây dựng tài sản hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến gia đình.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Anh chị em có khả năng, tài năng và sự khéo léo, có thể hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
    • Các sao tốt như Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Thiên Khôi, Thiên Đức giúp giảm bớt mâu thuẫn và mang lại sự hòa thuận trong gia đình.
  • Khó khăn:
    • Sự hiện diện của Kiếp Sát, Tử Phù và tam hợp với các sao xấu như Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh cho thấy mối quan hệ anh chị em dễ gặp phải những hiểu lầm, tranh chấp hoặc khó khăn bất ngờ.
    • Cự Môn tuy đắc địa nhưng vẫn mang tính chất thị phi, dễ gây ra những tranh luận hoặc bất đồng quan điểm.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 75/100

Đánh giá:

Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Anh chị em trong gia đình là những người có tài năng, khéo léo và có khả năng hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh. Tuy nhiên, mối quan hệ này cũng dễ gặp phải những hiểu lầm hoặc tranh chấp nhỏ, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài sản hoặc quan điểm sống. Nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Thiên Khôi, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự hòa thuận nếu cả hai bên biết nhường nhịn và thấu hiểu nhau.

LUẬN CUNG TỬ TỨC
80
Rất tốt
Cung Tử Tức biểu thị mối quan hệ với con cái, khả năng nuôi dạy và sự hòa hợp trong gia đình. Cung này cho thấy số lượng, sức khỏe, tính cách và tương lai của con cái, như Thiên Đồng biểu thị sự hiền hòa, lạc quan, trong khi Liêm Trinh thể hiện tính cách mạnh mẽ, độc lập. Tác động từ cung tam hợp và xung chiếu, như Phụ Mẫu và Điền Trạch, cho thấy ảnh hưởng gia đình đến sự phát triển của con cái. Phân tích cung Tử Tức giúp bạn hiểu vận số con cái và định hướng nuôi dạy phù hợp để tạo nền tảng phát triển toàn diện.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tử Tức
  • Vị trí: Dậu
  • Sao chính tinh: Thái Âm (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, TUẦN, Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Giải, Long Đức, Thanh Long, Hóa Lộc
    • Cung Nô Bộc: Thái Dương (Miếu Địa), Thiên Việt, Phá Toái, Trực Phù, Phi Liêm, Thiên Quý, Thiên Thương
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Điền Trạch: Thiên Đồng (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Khôi, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân

2. Luận giải chi tiết:

Con cái, hậu duệ:

  • Sao Thái Âm (Miếu Địa) tại cung Tử Tức cho thấy con cái có phúc khí, thông minh, hiền lành, và có khả năng phát triển tốt trong cuộc sống. Thái Âm miếu địa còn biểu thị sự chăm sóc chu đáo, con cái thường được nuôi dưỡng trong môi trường tốt, có sự yêu thương và bảo bọc.
  • Sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa)Phục Binh có thể gây ra một số khó khăn hoặc xung đột nhỏ trong mối quan hệ với con cái, đặc biệt khi con cái trưởng thành. Tuy nhiên, nhờ các sao tốt như Ân Quang, Hồng Loan, và Thiên Trù, những vấn đề này có thể được hóa giải bằng sự bao dung và tình cảm gia đình.

Mối quan hệ với con cái:

  • Mối quan hệ giữa bạn và con cái khá hài hòa, nhờ các sao tốt như Ân Quang, Hồng Loan, và Thiên Trù. Bạn có xu hướng yêu thương, chăm sóc con cái chu đáo, nhưng cần tránh sự áp đặt hoặc kỳ vọng quá cao, vì sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa) có thể gây ra những bất đồng nhỏ.
  • Sao TUẦN tại cung Tử Tức có thể làm giảm bớt một phần cát khí, khiến việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái có thể gặp một số trở ngại ban đầu, nhưng không quá nghiêm trọng.

Giáo dục và phát triển con cái:

  • Các sao như Văn Tinh, Ân Quang, và Thiên Trù cho thấy con cái có khả năng học hành tốt, thông minh, và có năng khiếu trong các lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật, văn chương hoặc ẩm thực.
  • Sự hỗ trợ từ tam hợp cung Phụ Mẫu (có Thiên Lương, Hóa Lộc) và cung Nô Bộc (có Thái Dương) cho thấy con cái có thể nhận được sự giúp đỡ từ gia đình, bạn bè hoặc quý nhân trong quá trình học tập và phát triển.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Sao Thái Âm (Miếu Địa) mang lại phúc khí, con cái có tiềm năng phát triển tốt.
    • Các sao phụ tinh như Ân Quang, Hồng Loan, Thiên Trù giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự hòa thuận và yêu thương trong gia đình.
    • Tam hợp với các cung tốt như Phụ Mẫu (có Thiên Lương, Hóa Lộc) và Nô Bộc (có Thái Dương) hỗ trợ thêm về mặt quý nhân và tài lộc.
  • Khó khăn:
    • Sao Hỏa Tinh (Hãm Địa)Phục Binh có thể gây ra một số xung đột hoặc khó khăn trong việc nuôi dạy con cái, đặc biệt khi con cái bước vào giai đoạn trưởng thành.
    • Sao TUẦN làm giảm bớt cát khí, có thể khiến việc sinh con hoặc nuôi dạy con cái gặp một số trở ngại ban đầu.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt nhờ sao chính tinh Thái Âm (Miếu Địa) và các sao phụ tinh cát lợi như Ân Quang, Hồng Loan, và Thiên Trù. Con cái có phúc khí, thông minh, và có tiềm năng phát triển tốt. Tuy nhiên, một số sao như Hỏa Tinh (Hãm Địa)Phục Binh có thể gây ra những khó khăn nhỏ trong mối quan hệ hoặc việc nuôi dạy con cái, nhưng nhờ các sao tốt hỗ trợ, những vấn đề này có thể được hóa giải. Bạn cần chú ý đến việc cân bằng kỳ vọng và sự bao dung trong mối quan hệ với con cái để duy trì sự hòa thuận lâu dài.

LUẬN CUNG TẬT ÁCH
65
Tương đối tốt
Cung Tật Ách là cung đại diện cho sức khỏe, bệnh tật và các nguy cơ tiềm ẩn về thể chất và tinh thần. Cung này cho thấy khả năng đề kháng, phục hồi và các vấn đề sức khỏe đặc trưng, như Thiên Đồng gợi ý cơ thể linh hoạt nhưng dễ mắc bệnh mãn tính, còn Thái Âm biểu thị sức đề kháng tốt nhưng dễ gặp bệnh về khí huyết. Tác động từ cung tam hợp như Mệnh và Phúc Đức thể hiện mối liên hệ giữa sức khỏe và đời sống tinh thần. Phân tích cung Tật Ách giúp nhận biết nguy cơ bệnh tật, từ đó đề xuất cách bảo vệ và cải thiện sức khỏe hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Tật Ách
  • Vị trí: Mùi
  • Sao chính tinh: Thiên Cơ (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Sứ
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Đắc Địa), Lộc Tồn, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Bác Sỹ
    • Cung Điền Trạch: Thiên Đồng (Đắc Địa), Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Khôi, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân
  • Cung xung chiếu: Cung Phụ Mẫu với Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Giải, Long Đức, Thanh Long, Hóa Lộc

2. Luận giải chi tiết:

Sức khỏe thể chất:

  • Sao Thiên Cơ (Đắc Địa) chủ về sự nhạy bén, linh hoạt, nhưng cũng dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi môi trường hoặc tâm lý. Điều này cho thấy bạn có thể có sức khỏe tốt nếu biết cách điều chỉnh lối sống, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi căng thẳng hoặc áp lực.
  • Sự hiện diện của Thiên Y là một điểm sáng, giúp hỗ trợ khả năng hồi phục và gặp được thầy thuốc giỏi khi cần.

Bệnh tật tiềm ẩn:

  • Linh Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp là hai sao mang tính chất hung, dễ gây ra các vấn đề liên quan đến tai nạn, chấn thương hoặc bệnh tật bất ngờ.
  • Thiên Diêu (Hãm Địa) có thể gây ra các bệnh liên quan đến khí huyết, nội tiết hoặc các vấn đề về tâm lý, cảm xúc.
  • Bệnh PhùThiên Sứ báo hiệu khả năng mắc các bệnh mãn tính hoặc bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh.

Những điều cần chú ý về sức khỏe:

  • Cần đặc biệt chú ý đến các bệnh liên quan đến hệ thần kinh, tiêu hóa, và các vấn đề về khí huyết.
  • Sự hiện diện của Thiên KhôngĐịa Kiếp cho thấy cần cẩn thận với các tai nạn bất ngờ, đặc biệt là khi di chuyển hoặc làm việc trong môi trường nguy hiểm.
  • Thiên Diêu (Hãm Địa) cũng nhắc nhở về việc tránh các thói quen xấu như thức khuya, căng thẳng kéo dài, hoặc lạm dụng chất kích thích.

Cách phòng ngừa và bảo vệ sức khỏe:

  • Tăng cường rèn luyện thể chất, đặc biệt là các môn thể thao nhẹ nhàng giúp điều hòa khí huyết và giảm căng thẳng.
  • Chú ý đến chế độ ăn uống, tránh các thực phẩm gây hại cho hệ tiêu hóa.
  • Khi gặp vấn đề sức khỏe, nên tìm đến các phương pháp chữa trị hiện đại kết hợp với y học cổ truyền, vì Thiên Y cho thấy bạn có duyên với các phương pháp chữa trị tự nhiên.
  • Tránh các hoạt động mạo hiểm hoặc môi trường dễ gây tai nạn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 65/100

Đánh giá:

Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Cơ (Đắc Địa)Thiên Y là những sao hỗ trợ tốt cho sức khỏe và khả năng hồi phục, nhưng sự hiện diện của các sao hung như Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, và Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy bạn dễ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ hoặc bệnh mãn tính. Để hóa giải, bạn cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh căng thẳng và cẩn thận trong việc di chuyển, làm việc.

LUẬN CUNG ĐIỀN TRẠCH
70
Tương đối tốt
Cung Điền Trạch là cung đại diện cho tài sản, bất động sản, nhà cửa và nền tảng vật chất mà đương số có thể sở hữu hoặc kế thừa trong cuộc đời. Cung này phản ánh không chỉ khối tài sản hữu hình mà còn nói lên khả năng quản lý tài chính và cách đương số xây dựng cơ nghiệp của mình. Các sao tọa thủ tại cung Điền Trạch ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng tài sản và sự tích lũy của đương số; chẳng hạn, sao Vũ Khúc thể hiện sự tích trữ tài sản và khả năng kiểm soát tài chính tốt, trong khi sao Thái Âm lại thiên về việc gia tăng bất động sản và tạo lập cơ ngơi vững chắc. Cung Điền Trạch cũng chịu tác động từ các cung tam hợp như cung Tài Bạch và cung Quan Lộc, cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa tài sản với sự nghiệp và tài chính cá nhân. Nhờ đó, cung này giúp người xem hiểu rõ tiềm năng về tài sản, hướng phát triển trong việc quản lý tài chính, và cách tận dụng vận may để gia tăng nền tảng vật chất, từ đó xây dựng cuộc sống ổn định và thịnh vượng hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Điền Trạch
  • Vị trí: Mão
  • Sao chính tinh: Thiên Đồng (Đắc Địa)
  • Sao phụ tinh: Địa Không (Hãm Địa), Thiên Hình (Đắc Địa), Thiên Khôi, TRIỆT, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Đức, Phúc Đức, Tướng Quân
  • Cung tam hợp:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Đắc Địa), Lộc Tồn, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Bác Sỹ
    • Cung Tật Ách: Thiên Cơ (Đắc Địa), Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, Thiên Y, Thiên Diêu (Hãm Địa), Quốc Ấn, Thiên Không, Thiếu Dương, Bệnh Phù, Thiên Sứ
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, TUẦN, Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang

2. Luận giải chi tiết:

Tài sản, nhà cửa:

  • Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) chủ về sự biến động, thay đổi, nhưng khi đắc địa tại Mão, cung Điền Trạch có xu hướng mang lại sự thuận lợi trong việc sở hữu nhà cửa, đất đai. Thiên Đồng cũng biểu thị sự mềm dẻo, linh hoạt, nên bạn có khả năng thích nghi tốt với các thay đổi liên quan đến bất động sản.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa)TRIỆT cho thấy có những trở ngại hoặc sự hao hụt trong việc tích lũy tài sản, đặc biệt là ở giai đoạn đầu. Có thể gặp khó khăn trong việc giữ gìn hoặc phát triển tài sản nếu không có sự tính toán kỹ lưỡng.

Của cải vật chất:

  • Các sao phụ tinh như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, phúc khí và sự may mắn trong việc tạo dựng tài sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên HìnhĐịa Không có thể gây ra những rắc rối pháp lý hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.
  • Đào Hoa, Thiên Hỉ cho thấy bạn có thể sở hữu những tài sản đẹp, giá trị cao, hoặc có duyên với các bất động sản mang tính thẩm mỹ.

Sự ổn định về chỗ ở:

  • Với Thiên Đồng chủ về sự thay đổi, bạn có xu hướng thay đổi chỗ ở nhiều lần trong đời, đặc biệt là trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, khi đã ổn định, bạn có thể sở hữu một nơi ở thoải mái, phù hợp với nhu cầu cá nhân.
  • TRIỆT tại cung Điền Trạch có thể làm giảm bớt sự thuận lợi ban đầu, nhưng về lâu dài, khi vượt qua khó khăn, bạn vẫn có khả năng ổn định chỗ ở.

Vận may trong bất động sản:

  • Thái Âm (Miếu Địa) tại cung xung chiếu (Tử Tức) mang lại vận may lớn trong việc đầu tư bất động sản, đặc biệt là các tài sản liên quan đến đất đai, nhà cửa có giá trị cao.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Hỏa Tinh (Hãm Địa)TUẦN tại cung xung chiếu có thể gây ra những trở ngại bất ngờ, cần cẩn trọng trong các giao dịch lớn.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Sự hỗ trợ từ các sao phúc tinh như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức giúp bạn có cơ hội nhận được tài sản từ gia đình hoặc quý nhân.
    • Thiên Đồng (Đắc Địa) mang lại sự linh hoạt, dễ thích nghi, giúp bạn tận dụng tốt các cơ hội liên quan đến bất động sản.
    • Thái Âm (Miếu Địa) tại cung xung chiếu là dấu hiệu tốt cho việc tích lũy tài sản lâu dài.
  • Khó khăn:

    • Địa Không, TRIỆT và các sao sát tinh như Thiên Hình có thể gây ra những trở ngại, hao hụt hoặc tranh chấp liên quan đến tài sản.
    • Sự hiện diện của các sao hãm địa như Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Kiếp trong tam hợp và xung chiếu đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong các quyết định đầu tư lớn.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Với Thiên Đồng (Đắc Địa) và các sao phúc tinh, bạn có khả năng sở hữu tài sản và nhà cửa tốt, nhưng cần vượt qua những trở ngại ban đầu do ảnh hưởng của Địa Không, TRIỆT và các sát tinh. Sự hỗ trợ từ quý nhân và vận may trong bất động sản là điểm sáng, nhưng bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch lớn để tránh hao hụt hoặc tranh chấp.

LUẬN CUNG NÔ BỘC
80
Rất tốt
Cung Nô Bộc phản ánh mối quan hệ của bạn với bạn bè, đồng nghiệp và những người hỗ trợ trong cuộc sống. Cung này cho thấy mức độ hòa hợp và tín nhiệm trong các mối quan hệ, như sao Thiên Tướng biểu thị sự đáng tin cậy, còn Thất Sát gợi ý mối quan hệ phức tạp hoặc cạnh tranh. Tác động từ các cung tam hợp như Quan Lộc và Thiên Di thể hiện sự kết nối giữa môi trường làm việc và xã hội. Phân tích cung Nô Bộc giúp bạn xây dựng mối quan hệ bền vững, tận dụng sự hỗ trợ và tránh xung đột để phát triển sự nghiệp và cuộc sống.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Nô Bộc
  • Vị trí: Tỵ
  • Sao chính tinh: Thái Dương (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Việt, Phá Toái, Trực Phù, Phi Liêm, Thiên Quý, Thiên Thương
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phụ Mẫu: Thiên Lương (Đắc Địa), Địa Giải, Long Đức, Thanh Long, Hóa Lộc
    • Cung Tử Tức: Thái Âm (Miếu Địa), Hỏa Tinh (Hãm Địa), Thiên Trù, Văn Tinh, Hồng Loan, TUẦN, Thiếu Âm, Phục Binh, Ân Quang
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Huynh Đệ: Cự Môn (Đắc Địa), Lộc Tồn, Lưu Hà, Nguyệt Đức, Kiếp Sát, Tử Phù, Bác Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Quan hệ với người giúp việc, nhân viên:

  • Sao Thái Dương (Miếu Địa) tại cung Nô Bộc cho thấy bạn có khả năng thu hút những người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự có năng lực, nhiệt tình và trung thành. Thái Dương miếu địa mang tính chất sáng sủa, minh bạch, nên những người hỗ trợ bạn thường là người chính trực, có tinh thần trách nhiệm cao.
  • Sự hiện diện của Thiên ViệtThiên Quý là dấu hiệu của quý nhân phù trợ, cho thấy bạn dễ gặp được những người sẵn lòng giúp đỡ, hỗ trợ trong công việc và cuộc sống.

Quý nhân phù trợ:

  • Thiên ViệtThiên Quý là hai sao mang ý nghĩa quý nhân, giúp bạn gặp được những người có địa vị, tài năng hoặc có lòng tốt, sẵn sàng hỗ trợ bạn trong những lúc khó khăn.
  • Thiên Thương mang ý nghĩa cứu giải, hóa giải khó khăn, cho thấy bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ những người có lòng nhân ái, đặc biệt trong những tình huống bất lợi.

Những người hỗ trợ trong công việc:

  • Cung tam hợp với Thiên Lương (Đắc Địa)Thái Âm (Miếu Địa) cho thấy những người hỗ trợ bạn thường là người thông minh, có kinh nghiệm, biết cách xử lý công việc một cách khéo léo.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Phá ToáiTrực Phù có thể gây ra một số trở ngại, như việc nhân viên hoặc cộng sự đôi khi thiếu sự kiên nhẫn, dễ bất đồng quan điểm hoặc có xu hướng làm việc thiếu tập trung.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:

    • Thái Dương miếu địa mang lại sự sáng sủa, rõ ràng trong các mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên hoặc cộng sự.
    • Các sao Thiên Việt, Thiên Quý, Thiên Thương giúp bạn dễ gặp được quý nhân, người hỗ trợ đắc lực.
    • Tam hợp với Hóa Lộc và Thái Âm miếu địa cho thấy bạn có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính hoặc sự giúp đỡ từ những người có năng lực.
  • Khó khăn:

    • Phá ToáiTrực Phù có thể gây ra sự bất đồng, cản trở hoặc những rắc rối nhỏ trong mối quan hệ với người giúp việc, nhân viên.
    • Phi Liêm có thể khiến một số người hỗ trợ bạn không ổn định, dễ thay đổi hoặc thiếu sự bền bỉ.
    • Tam hợp với Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Phục Binh ở cung Tử Tức có thể gây ra một số mâu thuẫn hoặc sự cạnh tranh ngầm trong nhóm hỗ trợ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 80/100

Đánh giá:

Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thái Dương miếu địa, Thiên Việt, Thiên Quý và các sao cứu giải như Thiên Thương. Điều này cho thấy bạn dễ gặp được những người hỗ trợ đắc lực, trung thành và có năng lực. Tuy nhiên, một số sao như Phá Toái, Trực Phù và Phi Liêm có thể gây ra những trở ngại nhỏ, đòi hỏi bạn cần khéo léo trong việc quản lý và duy trì mối quan hệ với nhân viên, cộng sự. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi trong việc xây dựng đội ngũ hỗ trợ.

LUẬN CUNG PHÚC ĐỨC
70
Tương đối tốt
Cung Phúc Đức thể hiện nền tảng phúc khí, sự bình an nội tâm và mức độ hạnh phúc của bạn, đồng thời phản ánh sự hòa thuận trong gia đình và các mối quan hệ. Đây là cung cho biết về phúc phần, khả năng vượt khó nhờ phúc đức dòng tộc hoặc bản thân. Các sao tọa thủ như Thiên Phủ mang lại phúc thọ, Thái Âm gia tăng sự an lành, trong khi tác động từ cung tam hợp và cung đối chiếu bổ sung thêm yếu tố về gia đình và sự an vui. Cung Phúc Đức giúp bạn hiểu rõ nguồn hỗ trợ vô hình và cách tăng cường phúc khí để hướng đến cuộc sống hạnh phúc hơn.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Phúc Đức
  • Vị trí: Dần
  • Sao chính tinh: Thất Sát (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, TRIỆT, Bạch Hổ, Tiểu Hao
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phu Thê: Tham Lang (Vương Địa), Phong Cáo, Tả Phù, Đà La (Đắc Địa), Thiên Quan, Long Trì, Hoa Cái, Quan Phù, Quan Phủ, Thiên Thọ, Địa Võng, Hóa Khoa
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thái Tuế, Hỷ Thần, Tam Thai, Thiên Tài
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Tài Bạch: Tử Vi (Miếu Địa), Thiên Phủ (Miếu Địa), Cô Thần, Thiên Mã (Hãm Địa), TUẦN, Tang Môn, Đại Hao, Bát Tọa, Đầu Quân, Hóa Quyền

2. Luận giải chi tiết:

Phúc khí, vận may trong cuộc sống:

  • Sao Thất Sát (Miếu Địa) tại cung Phúc Đức cho thấy dòng họ hoặc gia đình có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, thường trải qua nhiều biến động lớn trong cuộc sống. Tuy nhiên, nhờ vị trí miếu địa, những khó khăn có thể được hóa giải, mang lại sự ổn định và thành công sau thử thách.
  • Sự hiện diện của TRIỆT tại cung này làm giảm bớt phần nào sức mạnh của Thất Sát, khiến phúc khí không được trọn vẹn, dễ gặp trở ngại trong việc duy trì sự bình an lâu dài.
  • Các sao Thiên Giải và Thai Phụ hỗ trợ hóa giải tai ương, mang lại sự trợ giúp từ quý nhân hoặc những cơ hội bất ngờ để vượt qua khó khăn.

Tâm tính, đạo đức:

  • Thất Sát miếu địa kết hợp với Văn Xương (Hãm Địa) cho thấy bạn hoặc dòng họ có tính cách cương nghị, thẳng thắn, nhưng đôi khi thiếu sự mềm mỏng, dễ bị hiểu lầm. Văn Xương hãm địa cũng có thể khiến tư duy đôi lúc bị cứng nhắc hoặc thiếu sự linh hoạt trong cách nhìn nhận vấn đề.
  • Sự hiện diện của Bạch Hổ và Tiểu Hao cho thấy tâm tính đôi khi dễ bị ảnh hưởng bởi cảm xúc mạnh, có xu hướng lo nghĩ nhiều hoặc dễ bị tổn thương bởi những chuyện không đáng.

Niềm vui và hạnh phúc:

  • Cung Phúc Đức tam hợp với cung Phu Thê (Tham Lang vượng địa) và cung Thiên Di (Phá Quân miếu địa) cho thấy niềm vui và hạnh phúc của bạn có thể đến từ sự thay đổi, trải nghiệm mới mẻ hoặc những mối quan hệ mang tính chất đặc biệt.
  • Tham Lang và Phá Quân đều là những sao chủ về sự năng động, thích khám phá, nên bạn hoặc gia đình có xu hướng tìm kiếm niềm vui qua những điều mới lạ, không thích sự gò bó.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Võng và Đà La trong tam hợp có thể khiến hạnh phúc đôi lúc bị cản trở bởi những ràng buộc hoặc trách nhiệm nặng nề.

Những thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Thất Sát miếu địa mang lại khả năng vượt khó, ý chí mạnh mẽ và sự quyết đoán trong việc giải quyết vấn đề.
    • Các sao Thiên Giải, Thai Phụ giúp hóa giải tai ương, mang lại sự trợ giúp từ bên ngoài.
    • Tam hợp với Tham Lang (Vương Địa) và Phá Quân (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng tận dụng cơ hội, thích nghi tốt với sự thay đổi và đạt được thành công qua những nỗ lực cá nhân.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT và Văn Xương (Hãm Địa) làm giảm bớt phúc khí, dễ gặp trở ngại trong việc duy trì sự ổn định lâu dài.
    • Sự hiện diện của Tiểu Hao và Bạch Hổ cho thấy dễ hao tổn về mặt tinh thần hoặc tài chính, cần chú ý kiểm soát cảm xúc và chi tiêu.
    • Cung xung chiếu (Tài Bạch) có TUẦN và Thiên Mã (Hãm Địa), báo hiệu khó khăn trong việc tích lũy tài sản hoặc dễ gặp trở ngại trong các vấn đề tài chính.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 70/100

Đánh giá:

Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thất Sát miếu địa mang lại ý chí mạnh mẽ và khả năng vượt khó, nhưng sự hiện diện của TRIỆT và Văn Xương (Hãm Địa) làm giảm bớt phúc khí, khiến cuộc sống dễ gặp trở ngại hoặc biến động. Tuy nhiên, nhờ các sao hóa giải như Thiên Giải, Thai Phụ và sự hỗ trợ từ tam hợp (Tham Lang, Phá Quân), bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được sự ổn định nếu biết tận dụng cơ hội và giữ vững tinh thần.

LUẬN CUNG THIÊN DI
85
Rất tốt
Cung Thiên Di phản ánh cách bạn tương tác với môi trường bên ngoài, khả năng thích nghi và trải nghiệm khi đi xa hoặc giao tiếp xã hội. Cung này cho thấy sự thuận lợi hay khó khăn khi đối diện với thay đổi, như sao Thiên Mã biểu thị tính linh hoạt, còn Thiên Khốc gợi ý trở ngại trong môi trường mới. Tác động từ các cung tam hợp như Nô Bộc và Tài Bạch thể hiện mối liên hệ giữa công việc, tài chính và xã hội. Phân tích cung Thiên Di giúp bạn hiểu cách thích nghi, tận dụng cơ hội bên ngoài và phát triển các mối quan hệ hiệu quả.

1. Tổng quan cung số:

  • Tên cung: Thiên Di
  • Vị trí: Ngọ
  • Sao chính tinh: Phá Quân (Miếu Địa)
  • Sao phụ tinh: Thiên Phúc, Thái Tuế, Hỷ Thần, Tam Thai, Thiên Tài
  • Cung tam hợp:
    • Cung Phúc Đức: Thất Sát (Miếu Địa), Văn Xương (Hãm Địa), Thai Phụ, Thiên Giải, TRIỆT, Bạch Hổ, Tiểu Hao
    • Cung Thiên Di: Phá Quân (Miếu Địa), Thiên Phúc, Thái Tuế, Hỷ Thần, Tam Thai, Thiên Tài
  • Cung xung chiếu:
    • Cung Mệnh: Thiên Tướng (Vương Địa), Liêm Trinh (Vương Địa), Văn Khúc (Hãm Địa), Kình Dương (Hãm Địa), Thiên Khốc (Đắc Địa), Thiên Hư (Hãm Địa), Tuế Phá, Lực Sỹ

2. Luận giải chi tiết:

Học hành, du học:

  • Phá Quân (Miếu Địa) tại cung Thiên Di cho thấy bạn có xu hướng học hỏi và phát triển mạnh mẽ khi ra ngoài môi trường xa nhà. Phá Quân là sao chủ về sự thay đổi, đột phá, nên việc học hành hoặc du học ở nơi xa có thể mang lại nhiều cơ hội để bạn khám phá tiềm năng của bản thân.
  • Các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Hỷ Thần, Tam Thai hỗ trợ thêm sự may mắn, quý nhân giúp đỡ trong quá trình học tập hoặc nghiên cứu ở nơi xa.

Công việc xa nhà:

  • Phá Quân (Miếu Địa) là sao chủ về sự nghiệp có tính chất biến động, thường phải thay đổi hoặc làm việc ở những nơi xa nhà. Với vị trí miếu địa, bạn có khả năng thích nghi tốt, dám đương đầu với thử thách và đạt được thành công lớn khi làm việc ở môi trường mới.
  • Thiên Phúc và Hỷ Thần mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, giúp bạn vượt qua khó khăn trong công việc. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thái Tuế và các sao trong cung xung chiếu như Kình Dương, Thiên Khốc, Thiên Hư cho thấy bạn cần cẩn trọng với những mâu thuẫn, thị phi hoặc áp lực từ môi trường làm việc.

Cơ hội phát triển ở nơi xa:

  • Phá Quân miếu địa kết hợp với Thất Sát (Miếu Địa) trong tam hợp là dấu hiệu của sự đột phá và phát triển mạnh mẽ khi bạn rời xa quê hương. Đây là tổ hợp sao mang tính chất khai phá, giúp bạn đạt được những thành tựu lớn ở nơi xa, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo, đổi mới hoặc quản lý.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của TRIỆT tại cung Phúc Đức có thể gây ra một số trở ngại ban đầu, đòi hỏi bạn phải kiên trì và nỗ lực để vượt qua.

Những chuyến đi xa mang lại may mắn:

  • Hỷ Thần và Thiên Tài trong cung Thiên Di là dấu hiệu tốt cho thấy những chuyến đi xa thường mang lại cơ hội tài lộc, may mắn và sự hỗ trợ từ quý nhân.
  • Tuy nhiên, sự hiện diện của Thái Tuế và các sao xung chiếu như Kình Dương, Tuế Phá cho thấy bạn cần cẩn trọng với những rủi ro bất ngờ hoặc mâu thuẫn trong các mối quan hệ khi đi xa.

Thuận lợi và khó khăn:

  • Thuận lợi:
    • Phá Quân miếu địa mang lại sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng thích nghi tốt trong môi trường mới.
    • Các sao phụ tinh như Thiên Phúc, Hỷ Thần, Tam Thai hỗ trợ quý nhân, may mắn và tài lộc.
    • Tam hợp với Thất Sát miếu địa giúp bạn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được thành công lớn.
  • Khó khăn:
    • TRIỆT tại cung Phúc Đức có thể gây ra trở ngại ban đầu, đòi hỏi sự kiên trì.
    • Các sao xung chiếu như Kình Dương, Thiên Khốc, Thiên Hư cho thấy bạn cần cẩn trọng với thị phi, áp lực và rủi ro bất ngờ.

3. Đánh giá tốt xấu:

Thang điểm: 85/100

Đánh giá:

Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Phá Quân (Miếu Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ như Thiên Phúc, Hỷ Thần. Đây là cung số mang lại nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ khi bạn rời xa quê hương, đặc biệt trong công việc và học tập. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với những rủi ro từ thị phi, mâu thuẫn hoặc áp lực trong môi trường mới. Sự kiên trì và khả năng thích nghi sẽ là chìa khóa giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được thành công.

LUẬN VỀ TIỂU VẬN NĂM 2025
Bình giải về tiểu vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và luận đoán vận trình cuộc sống của đương số trong một năm cụ thể. Tiểu vận thuộc một phần trong hệ thống vận hạn, bên cạnh đại vận (vận hạn 10 năm), giúp tập trung vào những sự kiện và biến động chi tiết hơn, bao gồm các lĩnh vực như công việc, tài chính, tình cảm, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội.
Khi bình giải tiểu vận, người luận giải sẽ dựa vào cung tiểu hạn (cung được an theo năm hiện tại trong lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung tiểu hạn với cung đại vận, cung Mệnh, cùng các cung tam hợp. Những yếu tố như sự hợp xung, cát hung, và tác động của các sao chủ mệnh và sao lưu (lưu Thái Tuế, lưu Thiên Khốc, lưu Kình Dương, v.v.) cũng được xem xét để dự đoán mức độ thuận lợi hay khó khăn trong năm đó.

1. Tổng quan vận trình năm 2025

Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Điền Trạch, với sao chính tinh Thiên Đồng (Đắc Địa), cho thấy đây là một năm có nhiều cơ hội để cải thiện môi trường sống, gia đình hoặc các vấn đề liên quan đến bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa)Thiên Hình (Đắc Địa) đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong các quyết định lớn, tránh vội vàng hoặc chủ quan. Các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc ĐứcThiên Hỉ mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, niềm vui và sự thuận lợi trong nhiều khía cạnh.

2. Công danh & sự nghiệp

Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) tại Tiểu Vận kết hợp với các sao tam hợp như Cự Môn (Đắc Địa)Thiên Cơ (Đắc Địa) cho thấy công việc có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt trong các lĩnh vực cần sự sáng tạo, giao tiếp hoặc liên quan đến trí tuệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Linh Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp nhắc nhở bạn cần tránh các quyết định mạo hiểm hoặc đầu tư lớn trong năm nay. Tướng QuânLộc Tồn hỗ trợ bạn có sự quyết đoán và khả năng đạt được thành tựu nếu biết tận dụng cơ hội.

3. Tài lộc & tiền bạc

Sự hiện diện của Lộc TồnLưu Lộc Tồn trong Tiểu Vận và tam hợp cho thấy tài chính có dấu hiệu ổn định, thậm chí có thể gia tăng nhờ các cơ hội bất ngờ. Tuy nhiên, các sao như Địa Không, Địa KiếpHỏa Tinh (Hãm Địa) cảnh báo về nguy cơ mất mát hoặc chi tiêu không hợp lý. Bạn nên quản lý tài chính cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay mượn không rõ ràng.

4. Tình duyên & hôn nhân

Sao Đào Hoa, Thiên Hỉ, Hồng LoanThiên Trù mang lại nhiều cơ hội tốt trong chuyện tình cảm. Đây là năm bạn có thể gặp gỡ những mối quan hệ mới hoặc có niềm vui trong tình duyên. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục BinhThiên Diêu (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần tránh những mối quan hệ phức tạp hoặc không rõ ràng. Nếu đã có người yêu hoặc gia đình, cần chú ý giữ gìn sự hòa hợp, tránh hiểu lầm.

5. Sức khỏe & tai họa

Sao Thiên Hình (Đắc Địa)Thiên Y trong tam hợp hỗ trợ bạn có sức khỏe ổn định nếu biết chăm sóc bản thân. Tuy nhiên, các sao như Bệnh Phù, Thiên Sứ, Linh Tinh (Hãm Địa)Địa Kiếp cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ, bệnh vặt hoặc các vấn đề liên quan đến tinh thần. Bạn nên chú ý nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức và cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động nguy hiểm.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Tận dụng sự hỗ trợ từ các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức để phát triển công việc và các mối quan hệ.
  • Tránh các quyết định mạo hiểm về tài chính hoặc đầu tư lớn, đặc biệt khi có sự hiện diện của Địa KhôngĐịa Kiếp.
  • Chú ý giữ gìn sức khỏe, nghỉ ngơi đầy đủ và tránh căng thẳng tinh thần.
  • Trong tình cảm, cần rõ ràng và tránh các mối quan hệ phức tạp để duy trì sự ổn định.
  • Hãy cẩn trọng trong giao tiếp và hành động, tránh để xảy ra xung đột hoặc hiểu lầm không đáng có.
LUẬN VỀ ĐẠI VẬN 10 NĂM
Luận giải về đại vận trong Tử Vi Đẩu Số là quá trình phân tích và đánh giá tổng quan vận trình cuộc đời của đương số trong giai đoạn kéo dài 10 năm. Đại vận đóng vai trò quan trọng trong hệ thống vận hạn, giúp xác định những xu hướng chính yếu về sự nghiệp, tài chính, tình duyên, sức khỏe và các mối quan hệ xã hội trong từng thập kỷ của cuộc đời. Đây là nền tảng để hiểu rõ bối cảnh chung, từ đó kết hợp với tiểu vận và lưu niên để dự đoán chi tiết hơn về từng năm.
Khi bình giải đại vận, người luận giải sẽ dựa vào cung đại hạn (cung được an theo chu kỳ 10 năm trên lá số), các sao tọa thủ và sự tương tác giữa cung này với cung Mệnh, cung Thân, cũng như các cung tam hợp. Ngoài ra, sự ảnh hưởng của các sao chính tinh, phụ tinh, và các yếu tố lưu niên như lưu Thái Tuế, lưu Lộc Tồn, lưu Kình Dương cũng được xem xét nhằm đánh giá mức độ hanh thông hay trắc trở của đại vận đó. Việc hiểu rõ đại vận giúp đương số có sự chuẩn bị tốt hơn trước những cơ hội và thách thức trong từng giai đoạn cuộc đời.

1. Công danh & sự nghiệp

Cung Đại Vận an tại Cung Phúc Đức với sao chính tinh Thất Sát (Miếu Địa) cho thấy đây là giai đoạn bạn có nhiều cơ hội để khẳng định bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự quyết đoán, mạnh mẽ và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Văn Xương (Hãm Địa) có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hoặc dễ bị hiểu lầm.

Tam hợp với Cung Phu ThêTham Lang (Vương Địa)Cung Thiên DiPhá Quân (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng mở rộng mối quan hệ xã hội, hợp tác với những người có năng lực. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các quyết định mang tính đột phá, tránh hành động vội vàng. Sự hỗ trợ từ các sao như Hóa Khoa, Thiên Quan, và Thiên Giải giúp bạn hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự ổn định trong công việc.

2. Tài lộc & tiền bạc

Cung xung chiếu Tài BạchTử Vi (Miếu Địa)Thiên Phủ (Miếu Địa) là dấu hiệu tốt cho tài chính, cho thấy bạn có khả năng quản lý tiền bạc tốt và có cơ hội gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và các sao hao tán như Đại Hao, Tiểu Hao cảnh báo về việc chi tiêu không kiểm soát hoặc mất mát tài chính do đầu tư không cẩn thận.

Bạn nên tránh các khoản đầu tư mạo hiểm hoặc các giao dịch tài chính không rõ ràng. Sự hỗ trợ từ Hóa QuyềnBát Tọa cho thấy nếu bạn kiên trì và có kế hoạch rõ ràng, tài lộc sẽ dần ổn định và phát triển.

3. Tình duyên & hôn nhân

Tam hợp với Cung Phu ThêTham Lang (Vương Địa) và các sao phụ như Phong Cáo, Tả Phù, Hoa Cái cho thấy đây là giai đoạn bạn có sức hút lớn trong các mối quan hệ tình cảm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa)Địa Võng có thể mang đến những rắc rối hoặc hiểu lầm trong tình duyên, đặc biệt nếu bạn không rõ ràng trong cảm xúc.

Nếu bạn đã có mối quan hệ, cần chú ý đến việc duy trì sự tin tưởng và tránh để công việc ảnh hưởng đến tình cảm. Nếu còn độc thân, đây là thời điểm tốt để mở lòng, nhưng cần chọn lọc kỹ lưỡng để tránh những mối quan hệ không bền vững.

4. Sức khỏe & tai họa

Sao Thất Sát (Miếu Địa) trong cung Đại Vận cho thấy bạn có sức khỏe tốt và khả năng vượt qua các thử thách về thể chất. Tuy nhiên, sự hiện diện của Bạch Hổ, Tang Môn, và Đại Hao cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề liên quan đến xương khớp, vận động.

Bạn nên chú ý đến việc nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức và cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động thể chất mạnh. Sự hỗ trợ từ Thiên Giải giúp bạn hóa giải phần nào các rủi ro, nhưng vẫn cần chủ động phòng tránh.

Lưu ý, chú ý và lời khuyên

  • Trong công việc, hãy tận dụng sự quyết đoán và khả năng lãnh đạo, nhưng cần tránh hành động vội vàng hoặc thiếu cân nhắc.
  • Quản lý tài chính chặt chẽ, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc chi tiêu không cần thiết.
  • Trong tình cảm, cần rõ ràng và chân thành để tránh hiểu lầm hoặc rắc rối không đáng có.
  • Chú ý đến sức khỏe, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến vận động và tai nạn nhỏ. Hãy duy trì lối sống lành mạnh và cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi.
  • Tận dụng sự hỗ trợ từ các mối quan hệ xã hội và những người có kinh nghiệm để vượt qua khó khăn.
Top
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP