|
Ấ.Tỵ -Hoả Nô Bộc +Thái Dương (M) 53 Th.1
Thiên Việt
Thiên Quý
ĐV. T Việt
Phá Toái
Trực Phù
Phi Liêm
L.Thái Tuế
Thiên Thương
ĐV.ĐIỀN
Bệnh
LN.TỬ
Mùi
|
B.Ngọ +Hoả Thiên Di -Phá Quân (M) 63 Th.2
Thiên Phúc
Hỷ Thần
Tam Thai
Thiên Tài
L.Đào Hoa
L.Văn Xương
Thái Tuế
ĐV.QUAN
Tử
LN.PHỐI
Thân
|
Đ.Mùi -Thổ Tật Ách -Thiên Cơ (Đ) 73 Th.3
Thiên Y
Quốc Ấn
Thiếu Dương
L.Hóa Lộc
Linh Tinh (H)
Địa Kiếp
Thiên Diêu (H)
Thiên Không
Bệnh Phù
L.Tang Môn
Thiên Sứ
ĐV.NÔ
Mộ
LN.HUYNH
Dậu
|
M.Thân +Kim Tài Bạch +Tử Vi (M) -Thiên Phủ (M) 83 Th.4
Thiên Mã (H)
Bát Tọa
L.Văn Khúc
L.Thiên Việt
ĐV. H Quyền
ĐV. H Khoa
ĐV. T Mã
L.Hóa Khoa
Hóa Quyền
Cô Thần
Tang Môn
Đại Hao
Đầu Quân
ĐV.DI
Tuyệt
LN.MỆNH
Tuất
|
||||||||||||||||||||||||
|
G.Thìn +Thổ Quan Lộc <Thân>-Vũ Khúc (M) 43 Th.12
Hữu Bật
Đường Phù
Giải Thần
Phượng Các
Tấu Thư
Quả Tú
Điếu Khách
Thiên La
L.Kình Dương
ĐV. H Kỵ
Hóa Kỵ
ĐV.PHÚC
Suy
LN.TÀI
Ngọ
|
XEM TỬ VI AI HÀNG ĐẦU VIỆT NAM https://xemtuvi.vnLá Số Tử Vi
|
K.Dậu -Kim Tử Tức -Thái Âm (M) 93 Th.5
Thiên Trù
Văn Tinh
Hồng Loan
Thiếu Âm
Ân Quang
Hỏa Tinh (H)
Phục Binh
L.Hóa Kỵ
ĐV.TẬT
Thai
LN.PHỤ
Hợi
Tuần
|
|||||||||||||||||||||||||
|
Q.Mão -Mộc Điền Trạch +Thiên Đồng (Đ) 33 Th.11
Thiên Khôi
Đào Hoa
Thiên Hỉ
Thiên Đức
Phúc Đức
L.Lộc Tồn
L.Phúc Đức
ĐV. T Khôi
Địa Không (H)
Thiên Hình (Đ)
Tướng Quân
ĐV.PHỤ
Đế Vượng
LN.TẬT
Tỵ
Triệt
|
C.Tuất +Thổ Phu Thê -Tham Lang (V) 103 Th.6
Phong Cáo
Tả Phù
Thiên Quan
Long Trì
Hoa Cái
Thiên Thọ
L.Hồng Loan
L.Nguyệt Đức
Hóa Khoa
Đà La (Đ)
Quan Phù
Quan Phủ
Địa Võng
ĐV. Đà La
ĐV.TÀI
Dưỡng
LN.PHÚC
Tý
|
||||||||||||||||||||||||||
|
N.Dần +Mộc Phúc Đức +Thất Sát (M) 23 Th.10
Văn Xương (H)
Thai Phụ
Thiên Giải
L.Thiên Đức
ĐV. Xương
Bạch Hổ
Tiểu Hao
L.Kiếp Sát
ĐV.MỆNH
Lâm Quan
LN.DI
Thìn
|
Q.Sửu -Thổ Phụ Mẫu +Thiên Lương (Đ) 13 Th.9
Địa Giải
Long Đức
Thanh Long
L.Long Đức
ĐV. H Lộc
L.Hóa Quyền
Hóa Lộc
L.Thiên Khốc
L.Bạch Hổ
ĐV.HUYNH
Quan Đới
LN.NÔ
Mão
|
N.Tý +Thuỷ Mệnh +Thiên Tướng (V) -Liêm Trinh (V) 3 Th.8
Văn Khúc (H)
Lực Sỹ
L.Thiên Khôi
ĐV. Khúc
Kình Dương (H)
Thiên Khốc (Đ)
Thiên Hư (H)
Tuế Phá
ĐV. K Dương
ĐV.PHỐI
Mộc Dục
LN.QUAN
Dần
|
T.Hợi -Thuỷ Huynh Đệ -Cự Môn (Đ) 113 Th.7
Lộc Tồn
Nguyệt Đức
Bác Sỹ
L.Thiên Mã
ĐV. Lộc Tồn
Lưu Hà
Kiếp Sát
Tử Phù
L.Thiên Hư
ĐV.TỬ
Tràng Sinh
LN.ĐIỀN
Sửu
|
||||||||||||||||||||||||
|
M: Miếu
V: Vượng
Đ: Đắc
B: Bình hòa
H: Hãm
|
|||||||||||||||||||||||||||
Cung Mệnh an tại Tý với Thiên Tướng (Vương Địa) và Liêm Trinh (Vương Địa) là hai chính tinh chủ đạo, cho thấy người này có ngoại hình ưa nhìn, phong thái đĩnh đạc, dễ tạo thiện cảm với người đối diện. Thiên Tướng vốn là sao chủ về sự uy nghiêm, cương trực, kết hợp với Liêm Trinh mang tính cách cẩn trọng, nguyên tắc, nên người này thường có vẻ ngoài chững chạc, nghiêm túc hơn so với tuổi. Tuy nhiên, sự hiện diện của Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) khiến tính cách đôi lúc trở nên cứng nhắc, dễ bị kích động hoặc thiếu kiên nhẫn trong một số tình huống. Văn Khúc (Hãm Địa) cho thấy khả năng giao tiếp, diễn đạt không phải là điểm mạnh, dễ gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng. Tuy nhiên, Thiên Khốc (Đắc Địa) giúp người này có chiều sâu nội tâm, dễ gây ấn tượng bởi sự chân thành và khả năng thấu hiểu người khác.
Cung Thân an tại Quan Lộc với Vũ Khúc (Miếu Địa) là dấu hiệu rất tốt cho công danh sự nghiệp. Vũ Khúc chủ về tài chính, sự quyết đoán và khả năng quản lý, khi ở Miếu Địa càng khẳng định người này có năng lực vượt trội trong việc điều hành, quản lý tài sản hoặc các công việc liên quan đến tài chính. Hữu Bật và Phượng Các hỗ trợ, cho thấy người này dễ gặp quý nhân phù trợ, công việc thường có người giúp đỡ, dẫn dắt. Tuy nhiên, Hóa Kỵ và Thiên La báo hiệu giai đoạn trước tuổi 30 có thể gặp một số trở ngại, thị phi hoặc khó khăn trong việc ổn định sự nghiệp. Sau tuổi 30, khi kinh nghiệm và sự chín chắn tăng lên, người này sẽ có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, kinh doanh hoặc quản lý. Tài lộc tuy không đến quá sớm nhưng sẽ ổn định và bền vững về sau.
Cung Mệnh có Kình Dương (Hãm Địa) và Thiên Hư (Hãm Địa) là dấu hiệu cần lưu ý về sức khỏe. Người này dễ gặp các vấn đề liên quan đến xương khớp, tai nạn nhỏ hoặc các bệnh lý do căng thẳng, áp lực công việc gây ra. Thiên Khốc (Đắc Địa) và Lực Sỹ cho thấy sức khỏe tổng thể không quá yếu, nhưng cần chú ý đến việc duy trì lối sống lành mạnh, tránh làm việc quá sức. Cung Thân có Hóa Kỵ và Thiên La, báo hiệu giai đoạn trước tuổi 30 dễ gặp các vấn đề về tâm lý, mất ngủ hoặc căng thẳng kéo dài. Sau tuổi 30, khi sự nghiệp ổn định hơn, sức khỏe tinh thần cũng sẽ cải thiện đáng kể. Người này cần chú ý đến việc cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi, tránh để áp lực ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần.
Cung Mệnh của bạn có sự kết hợp giữa các sao chính tinh mạnh mẽ (Thiên Tướng, Liêm Trinh) và các sao phụ tinh mang tính thử thách (Kình Dương, Hóa Kỵ). Điều này cho thấy bạn có tiềm năng lớn để đạt được thành công, nhưng cần vượt qua nhiều khó khăn và thử thách trong cuộc sống. Sự hỗ trợ từ tam hợp (Vũ Khúc, Tử Vi, Thiên Phủ) là điểm sáng, giúp bạn có cơ hội phát triển sự nghiệp và tài chính. Tuy nhiên, bạn cần chú ý kiểm soát cảm xúc, tránh nóng vội và cẩn trọng trong các quyết định quan trọng.
Cung Quan Lộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt là sự hiện diện của Vũ Khúc (Miếu Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ, cho thấy bạn có khả năng đạt được thành công lớn trong sự nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, quản lý hoặc kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với các yếu tố cản trở từ Hóa Kỵ, Thiên La và Địa Võng, đồng thời chú ý xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp để giảm thiểu thị phi và áp lực trong công việc.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Tài Bạch của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Tử Vi và Thiên Phủ miếu địa, kết hợp với Hóa Quyền và tam hợp với Vũ Khúc miếu địa, cho thấy khả năng tài chính mạnh mẽ, dễ dàng tích lũy tài sản và có cơ hội làm giàu. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đại Hao, Tiểu Hao, Thiên Mã hãm địa và TUẦN đòi hỏi bạn phải cẩn trọng trong chi tiêu, đầu tư và quản lý tài sản để tránh hao hụt không đáng có.
Cung Phu Thê với Tham Lang (Vương Địa) chủ về sự hấp dẫn, lãng mạn nhưng cũng tiềm ẩn sự biến động trong hôn nhân. Các sao phụ tinh tốt như Hóa Khoa, Tả Phù giúp hóa giải khó khăn, mang lại sự ổn định. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La, Địa Võng đòi hỏi bạn cần kiên nhẫn, khéo léo trong việc duy trì mối quan hệ. Hôn nhân sẽ thuận lợi hơn nếu kết hôn muộn và biết cách cân bằng cảm xúc.
Cung Phụ Mẫu của bạn được đánh giá là tốt, với sự hiện diện của Thiên Lương (Đắc Địa) và các sao phụ tinh như Hóa Lộc, Long Đức, Địa Giải, cho thấy mối quan hệ với cha mẹ hài hòa, tình cảm gia đình ấm áp. Tuy nhiên, một số sao xấu ở cung xung chiếu và tam hợp có thể gây ra những khó khăn nhỏ, nhưng không ảnh hưởng lớn đến tổng thể. Bạn nên chú ý quan tâm đến sức khỏe và đời sống tinh thần của cha mẹ để duy trì sự hòa thuận và ổn định trong gia đình.
Cung Huynh Đệ của bạn có sự cân bằng giữa tốt và xấu. Anh chị em trong gia đình là những người có tài năng, khéo léo và có khả năng hỗ trợ bạn trong nhiều khía cạnh. Tuy nhiên, mối quan hệ này cũng dễ gặp phải những hiểu lầm hoặc tranh chấp nhỏ, đặc biệt trong các vấn đề liên quan đến tài sản hoặc quan điểm sống. Nhờ sự hiện diện của các sao tốt như Lộc Tồn, Nguyệt Đức, Thiên Khôi, mối quan hệ này vẫn có thể duy trì sự hòa thuận nếu cả hai bên biết nhường nhịn và thấu hiểu nhau.
Cung Tử Tức của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp, đặc biệt nhờ sao chính tinh Thái Âm (Miếu Địa) và các sao phụ tinh cát lợi như Ân Quang, Hồng Loan, và Thiên Trù. Con cái có phúc khí, thông minh, và có tiềm năng phát triển tốt. Tuy nhiên, một số sao như Hỏa Tinh (Hãm Địa) và Phục Binh có thể gây ra những khó khăn nhỏ trong mối quan hệ hoặc việc nuôi dạy con cái, nhưng nhờ các sao tốt hỗ trợ, những vấn đề này có thể được hóa giải. Bạn cần chú ý đến việc cân bằng kỳ vọng và sự bao dung trong mối quan hệ với con cái để duy trì sự hòa thuận lâu dài.
Cung Tật Ách của bạn có sự cân bằng giữa yếu tố tốt và xấu. Thiên Cơ (Đắc Địa) và Thiên Y là những sao hỗ trợ tốt cho sức khỏe và khả năng hồi phục, nhưng sự hiện diện của các sao hung như Linh Tinh (Hãm Địa), Địa Kiếp, và Thiên Diêu (Hãm Địa) cho thấy bạn dễ gặp các vấn đề sức khỏe bất ngờ hoặc bệnh mãn tính. Để hóa giải, bạn cần duy trì lối sống lành mạnh, tránh căng thẳng và cẩn thận trong việc di chuyển, làm việc.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Điền Trạch của bạn có sự kết hợp giữa các yếu tố thuận lợi và khó khăn. Với Thiên Đồng (Đắc Địa) và các sao phúc tinh, bạn có khả năng sở hữu tài sản và nhà cửa tốt, nhưng cần vượt qua những trở ngại ban đầu do ảnh hưởng của Địa Không, TRIỆT và các sát tinh. Sự hỗ trợ từ quý nhân và vận may trong bất động sản là điểm sáng, nhưng bạn cần cẩn trọng trong các giao dịch lớn để tránh hao hụt hoặc tranh chấp.
Thuận lợi:
Khó khăn:
Cung Nô Bộc của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Thái Dương miếu địa, Thiên Việt, Thiên Quý và các sao cứu giải như Thiên Thương. Điều này cho thấy bạn dễ gặp được những người hỗ trợ đắc lực, trung thành và có năng lực. Tuy nhiên, một số sao như Phá Toái, Trực Phù và Phi Liêm có thể gây ra những trở ngại nhỏ, đòi hỏi bạn cần khéo léo trong việc quản lý và duy trì mối quan hệ với nhân viên, cộng sự. Nhìn chung, đây là một cung số tốt, mang lại nhiều thuận lợi trong việc xây dựng đội ngũ hỗ trợ.
Cung Phúc Đức này có sự kết hợp giữa yếu tố tốt và xấu. Thất Sát miếu địa mang lại ý chí mạnh mẽ và khả năng vượt khó, nhưng sự hiện diện của TRIỆT và Văn Xương (Hãm Địa) làm giảm bớt phúc khí, khiến cuộc sống dễ gặp trở ngại hoặc biến động. Tuy nhiên, nhờ các sao hóa giải như Thiên Giải, Thai Phụ và sự hỗ trợ từ tam hợp (Tham Lang, Phá Quân), bạn vẫn có khả năng vượt qua khó khăn và đạt được sự ổn định nếu biết tận dụng cơ hội và giữ vững tinh thần.
Cung Thiên Di của bạn có nhiều yếu tố tốt đẹp nhờ sự hiện diện của Phá Quân (Miếu Địa) và các sao phụ tinh hỗ trợ như Thiên Phúc, Hỷ Thần. Đây là cung số mang lại nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ khi bạn rời xa quê hương, đặc biệt trong công việc và học tập. Tuy nhiên, bạn cần cẩn trọng với những rủi ro từ thị phi, mâu thuẫn hoặc áp lực trong môi trường mới. Sự kiên trì và khả năng thích nghi sẽ là chìa khóa giúp bạn vượt qua khó khăn và đạt được thành công.
Năm 2025, Tiểu Vận an tại Cung Điền Trạch, với sao chính tinh Thiên Đồng (Đắc Địa), cho thấy đây là một năm có nhiều cơ hội để cải thiện môi trường sống, gia đình hoặc các vấn đề liên quan đến bất động sản. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không (Hãm Địa) và Thiên Hình (Đắc Địa) đòi hỏi bạn cần cẩn trọng trong các quyết định lớn, tránh vội vàng hoặc chủ quan. Các sao tốt như Thiên Khôi, Thiên Đức, Phúc Đức và Thiên Hỉ mang lại sự hỗ trợ từ quý nhân, niềm vui và sự thuận lợi trong nhiều khía cạnh.
Sao Thiên Đồng (Đắc Địa) tại Tiểu Vận kết hợp với các sao tam hợp như Cự Môn (Đắc Địa) và Thiên Cơ (Đắc Địa) cho thấy công việc có nhiều cơ hội phát triển, đặc biệt trong các lĩnh vực cần sự sáng tạo, giao tiếp hoặc liên quan đến trí tuệ. Tuy nhiên, sự hiện diện của Địa Không, Linh Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp nhắc nhở bạn cần tránh các quyết định mạo hiểm hoặc đầu tư lớn trong năm nay. Tướng Quân và Lộc Tồn hỗ trợ bạn có sự quyết đoán và khả năng đạt được thành tựu nếu biết tận dụng cơ hội.
Sự hiện diện của Lộc Tồn và Lưu Lộc Tồn trong Tiểu Vận và tam hợp cho thấy tài chính có dấu hiệu ổn định, thậm chí có thể gia tăng nhờ các cơ hội bất ngờ. Tuy nhiên, các sao như Địa Không, Địa Kiếp và Hỏa Tinh (Hãm Địa) cảnh báo về nguy cơ mất mát hoặc chi tiêu không hợp lý. Bạn nên quản lý tài chính cẩn thận, tránh đầu tư mạo hiểm hoặc cho vay mượn không rõ ràng.
Sao Đào Hoa, Thiên Hỉ, Hồng Loan và Thiên Trù mang lại nhiều cơ hội tốt trong chuyện tình cảm. Đây là năm bạn có thể gặp gỡ những mối quan hệ mới hoặc có niềm vui trong tình duyên. Tuy nhiên, sự hiện diện của Phục Binh và Thiên Diêu (Hãm Địa) nhắc nhở bạn cần tránh những mối quan hệ phức tạp hoặc không rõ ràng. Nếu đã có người yêu hoặc gia đình, cần chú ý giữ gìn sự hòa hợp, tránh hiểu lầm.
Sao Thiên Hình (Đắc Địa) và Thiên Y trong tam hợp hỗ trợ bạn có sức khỏe ổn định nếu biết chăm sóc bản thân. Tuy nhiên, các sao như Bệnh Phù, Thiên Sứ, Linh Tinh (Hãm Địa) và Địa Kiếp cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ, bệnh vặt hoặc các vấn đề liên quan đến tinh thần. Bạn nên chú ý nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức và cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động nguy hiểm.
Cung Đại Vận an tại Cung Phúc Đức với sao chính tinh Thất Sát (Miếu Địa) cho thấy đây là giai đoạn bạn có nhiều cơ hội để khẳng định bản thân, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi sự quyết đoán, mạnh mẽ và khả năng lãnh đạo. Tuy nhiên, sự hiện diện của Văn Xương (Hãm Địa) có thể khiến bạn gặp khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hoặc dễ bị hiểu lầm.
Tam hợp với Cung Phu Thê có Tham Lang (Vương Địa) và Cung Thiên Di có Phá Quân (Miếu Địa) cho thấy bạn có khả năng mở rộng mối quan hệ xã hội, hợp tác với những người có năng lực. Tuy nhiên, cần cẩn trọng với các quyết định mang tính đột phá, tránh hành động vội vàng. Sự hỗ trợ từ các sao như Hóa Khoa, Thiên Quan, và Thiên Giải giúp bạn hóa giải phần nào khó khăn, mang lại sự ổn định trong công việc.
Cung xung chiếu Tài Bạch có Tử Vi (Miếu Địa) và Thiên Phủ (Miếu Địa) là dấu hiệu tốt cho tài chính, cho thấy bạn có khả năng quản lý tiền bạc tốt và có cơ hội gia tăng thu nhập. Tuy nhiên, sự hiện diện của Thiên Mã (Hãm Địa) và các sao hao tán như Đại Hao, Tiểu Hao cảnh báo về việc chi tiêu không kiểm soát hoặc mất mát tài chính do đầu tư không cẩn thận.
Bạn nên tránh các khoản đầu tư mạo hiểm hoặc các giao dịch tài chính không rõ ràng. Sự hỗ trợ từ Hóa Quyền và Bát Tọa cho thấy nếu bạn kiên trì và có kế hoạch rõ ràng, tài lộc sẽ dần ổn định và phát triển.
Tam hợp với Cung Phu Thê có Tham Lang (Vương Địa) và các sao phụ như Phong Cáo, Tả Phù, Hoa Cái cho thấy đây là giai đoạn bạn có sức hút lớn trong các mối quan hệ tình cảm. Tuy nhiên, sự hiện diện của Đà La (Đắc Địa) và Địa Võng có thể mang đến những rắc rối hoặc hiểu lầm trong tình duyên, đặc biệt nếu bạn không rõ ràng trong cảm xúc.
Nếu bạn đã có mối quan hệ, cần chú ý đến việc duy trì sự tin tưởng và tránh để công việc ảnh hưởng đến tình cảm. Nếu còn độc thân, đây là thời điểm tốt để mở lòng, nhưng cần chọn lọc kỹ lưỡng để tránh những mối quan hệ không bền vững.
Sao Thất Sát (Miếu Địa) trong cung Đại Vận cho thấy bạn có sức khỏe tốt và khả năng vượt qua các thử thách về thể chất. Tuy nhiên, sự hiện diện của Bạch Hổ, Tang Môn, và Đại Hao cảnh báo về nguy cơ tai nạn nhỏ hoặc các vấn đề liên quan đến xương khớp, vận động.
Bạn nên chú ý đến việc nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức và cẩn thận khi tham gia giao thông hoặc các hoạt động thể chất mạnh. Sự hỗ trợ từ Thiên Giải giúp bạn hóa giải phần nào các rủi ro, nhưng vẫn cần chủ động phòng tránh.
LỊCH SỬ LÁ SỐ VỪA LẬP